ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
CAO VŨ HIỆP
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN LĨNH VỰC GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
CAO VŨ HIỆP
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN LĨNH VỰC GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn: TS. Phạm Quốc Chính
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Cao Vũ Hiệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Quốc Chính, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Cao Vũ Hiệp
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................ ii
Mục lục..................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................... vii
Danh mục các bảng ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ XDCB
LĨNH VỰC GIAO THÔNG ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về đầu tư XDCB và đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông........ 4
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn ngân
sách Nhà nước ................................................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông ....................................... 8
1.1.4. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông từ
nguồn vốn ngân sách ....................................................................................... 10
1.1.5. Nguyên tắc quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn
ngân sách ......................................................................................................... 20
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao
thông từ nguồn ngân sách Nhà nước ............................................................... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 28
iv
1.2.1. Kinh nghiệm đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông của một số nước
trên thế giới ..................................................................................................... 28
1.2.2. Kinh nghiệm đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông tại Việt Nam ............ 29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp luận .................................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 36
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37
2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 38
2.3.1. Tiêu chí lập kế hoạch phân bổ vốn ....................................................... 38
2.3.2. Tiêu chí thanh toán vốn đầu tư .............................................................. 38
2.3.3. Tiêu chí quyết toán vốn đầu tư .............................................................. 39
2.3.4. Tiêu chí phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra ............................. 39
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XDCB LĨNH VỰC GIAO
THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN ....... 41
3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên........ 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 43
3.1.3. Đặc điểm xã hội .................................................................................... 45
3.2. Thực trạng đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông ở tỉnh Thái Nguyên ........ 47
3.2.1. Thực trạng hệ thống giao thông ............................................................ 47
3.2.2. Thực trạng huy động nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thái
Nguyên cho đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông .............................................. 50
v
3.2.3. Thực trạng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên cho
đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ ngân sách tỉnh Thái Nguyên ............... 54
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực
giao thông từ ngân sách tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 67
3.4.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 67
3.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 70
3.4. Đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 72
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 72
3.4.2. Những tồn tại ......................................................................................... 73
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 74
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN LĨNH VỰC GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................ 76
4.1. Quan điểm, mục tiêu đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông tỉnh Thái Nguyên.... 76
4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới ..................................................................................................... 76
4.1.2. Quan điểm đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông của tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới ............................................................................................ 77
4.1.3. Mục tiêu đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới .............................................................. 79
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái nguyên ...................................................... 81
4.2.1. Các giải pháp về chính sách tạo vốn NSNN phát triển giao thông....... 81
4.2.2. Phân cấp quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đảm bảo cân
đối ngân sách và phù hợp với trình độ quản lý của cán bộ ............................. 82
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế lập kế hoạch, phân bổ, điều chỉnh kế hoạch vốn .... 85
vi
4.2.4. Tăng cường quản lý thanh toán đầu từ XDCB lĩnh vực giao thông
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách...................................... 86
4.2.5. Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng quyết toán dự án ............... 91
4.2.6. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra vốn đầu tư XDCB
lĩnh vực giao thông .......................................................................................... 93
4.2.7. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý đầu tư và quản lý tài chính đầu tư ............................................................... 95
4.2.8. Các giải pháp về đầu tư phát triển khoa học công nghệ ....................... 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính Phủ và các Bộ, Ngành Trung ương ............................... 97
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 98
4.3.3. Kiến nghị với Sở Giao thông vận tải .................................................... 99
4.3.4. Kiến nghị với các cơ quan tài chính địa phương ................................ 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTCT
: Bê tông cốt thép
BTN
: Bê tông nhựa
BTXM
: Bê tông xi măng
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
GT
: Giao thông
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KBNN
: Kho bạc nhà nước
KT - XH
: Kinh tế - xã hội
NS
: Ngân sách
NSNN
: Ngân sách nhà nước
QL
: Quốc lộ
QLDA
: Quản lý dự án
UBND
: Ủy ban nhân dân
VĐT
: Vốn đầu tư
XDCB
: Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích và dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ........................... 45
Bảng 3.2: Kết quả dịch vụ vận chuyển lĩnh vực giao thông vận tải tỉnh
Thái Nguyên.................................................................................... 48
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn sử dụng vốn giai đoạn 2014-2016 ........... 52
Bảng 3.4: Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo lĩnh
vực giao thông giai đoạn năm 2014 - 2016 .................................... 56
Bảng 3.5: Thanh toán vốn xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông từ ngân
sách nhà nước .................................................................................. 59
Bảng 3.6: Tổng hợp giá trị quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực
giao thông từ NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2014 - 2016 .......... 63
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ đáp ứng công tác quản lý đầu từ XDCB lĩnh
vực giao thông từ ngân sách tỉnh Thái Nguyên .............................. 66
Bảng 3.8: Khảo sát các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản
lý đầu từ XDCB lĩnh vực giao thông từ NSNN .............................. 67
Bảng 4.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .......... 79
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền
đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn
luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính
sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như
ở nước ta hiện nay.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, trung tâm của
vùng Việt Bắc, là cầu nối của các tỉnh phía bắc với thủ đô Hà Nội và vùng
đồng bằng Bắc Bộ. Phía bắc giáp với tỉnh Bắc Kạn; phía tây giáp với các
tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang; phía đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc
Giang và phía nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội. Với vị trí địa lý đặc biệt quan
trọng, tiếp giáp nhiều tỉnh, thành phố phía Bắc, tỉnh Thái Nguyên có một hệ
thống giao thông dày đặc, đặc biệt là hệ thống giao thông đường bộ. Trong
giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trong đó có hạ
tầng giao thông, đóng một vai trò hàng đầu trong việc kết nối văn hoá, phát
triển kinh tế, du lịch, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, tạo điều kiện cho
các ngành kinh tế quan trọng phát triển. Việc đảm bảo hệ thống giao thông
được thông suốt là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh Thái
Nguyên, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nói chung,
tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
Trong những năm qua, tình hình thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên đạt được nhiều kết quả tích cực. Nguồn lực cho đầu tư XDCB lĩnh
vực giao thông từ ngân sách tỉnh được đảm bảo và ngày càng tăng về quy mô.
Nhiều dự án, công trình giao thông đã được hoàn thành và nhiều dự án được
khởi công mới góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế giữa các khu vực, tạo ra
2
tăng trưởng cho nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu
rộng, các dự án giao thông lớn có thể kể đến như: đường cao tốc Hà Nội Thái nguyên, đường Thái Nguyên - Bắc Kạn, nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 3...
Mạng lưới đường giao thông nông thôn tới vùng sâu, vùng xa đã góp phần cải
thiện đời sống của nhân dân, xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội.
Đây là giai đoạn đòi hỏi tỉnh Thái Nguyên phải có các phương án, biện pháp
để quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý. Việc nâng
cao hiệu quả đầu tư XDCB giúp phòng tránh hoặc hạn chế được thất thoát,
lãng phí; giảm chi phí đầu tư cho dự án, tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước mà
vẫn đạt được hiệu quả như mong muốn.Vì vậy, việc lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên” là hết sức cần thiết hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn vốn NSNN đầu tư XDCB các công
trình giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tìm ra những thuận lợi, khó khăn,
hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng
cường quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về
đầu tư XDCB nói chung và đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông nói riêng.
- Nghiên cứu thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực
giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề cơ bản ảnh hưởng
đến quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
Thái Nguyên.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Phạm vi tỉnh Thái Nguyên. (Nguồn số liệu
trích từ các Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông
Vận tải, Cục Thống kê và các cơ quan liên quan).
- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng từ năm 2014 đến năm 2016,
đề xuất giải pháp chủ yếu đến năm 2020.
4. Những đóng góp của đề tài
Đây là một đề tài mới, một hướng nghiên cứu mới trong đầu tư phát
triển giao thông ở tỉnh Thái Nguyên. Đề tài sẽ chỉ ra được những thanh tựu
chủ yếu, những mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại của đầu tư xây dựng giao
thông ở tỉnh Thái Nguyên.
Đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB
lĩnh vực giao thông tỉnh Thái Nguyên trong bằng vốn ngân sách nhà nước.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung nghiên cứu ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được trình bày làm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB lĩnh
vực giao thông;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn
ngân sách tỉnh Thái Nguyên;
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao
thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ XDCB
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về đầu tư XDCB và đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư XDCB
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra những tài sản cố định (gồm
các bước khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của
các hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với những năng lực
phục vụ sản xuất nhất định [42].
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tư phát triển, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tạo ra các tài sản cố
định trong nền kinh tế. Do vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của nền kinh tế nói chung và của các
cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đây là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản
cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi
ích dưới nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế
quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng,
hiện đại hóa, hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua
sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài
đưa tới sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan
trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư
XDCB, người ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu
cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng
như: (i) Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tư XDCB là việc thực hiện
5
những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tư
XDCB. (iii) Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã
được tích lũy để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tư
XDCB là sử dụng nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó
kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn [42].
Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định
nghĩa được nhiều người cấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một
hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản
nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông
Giao thông là một trong những mắt xích thiết yếu nối các vùng với hệ
thống quốc lộ, tỉnh lộ, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất; thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện phát triển cơ giới hoá trong sản xuất,
trao đổi hàng hoá, đẩy mạnh, nâng cao đời sống tinh thần vật chất cho người
dân. Giao thông có thể chia thành 3 loại nhỏ như sau: cơ sở hạ tầng (đường
sá, cầu, đường thuỷ và cảng), phương tiện vận chuyển và con người [37].
Trong bất cứ một ngành nghề hay một lĩnh vực nào thì vốn NSNN
cũng đều đóng một vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư
phát triển hạ tầng GTĐB là lĩnh vực đòi hỏi một lượng vốn rất lớn. Đây là
lĩnh vực mà tư nhân rất hạn chế tham gia đầu tư. Vốn đầu tư XDCB lĩnh vực
giao thông từ nguồn NSNN là nguồn vốn thuộc NSNN dành cho đầu tư phát
triển để xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực giao thông. Đây là nhiệm vụ
nền tảng của bất cứ quốc gia nào xuất phát từ nhiệm vụ và vai trò của nhà
nước trong việc cung cấp hàng hoá công cộng. Hơn nữa chỉ có nhà nước mới
có đầy đủ về mặt pháp lý và vốn để có thể đảm đương vai trò chính trong
lĩnh vực này.
Đầu tư xây dựng công trình giao thông là hoạt động có liên quan đến
bỏ vốn đầu tư ở giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình
xây dựng giao thông để sau đó khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng
6
thời gian nhất định nào đó ở tương lai. Đầu tư xây dựng công trình giao thông
là nhân tố đặc biệt quan trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình
phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát
triển, cấu trúc nền kinh tế thế giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu: cơ sở hạ tầng
giao thông phải đi trước một bước để tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành,
các vùng phát triển [9].
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn ngân sách
Nhà nước
Đầu tư XDCB là một loại hình hoạt động phức tạp, có nhiều nét đặc thù
như: thời gian thi công kéo dài, độ rủi ro lớn, vốn đầu tư lớn, chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố (tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội…). Do vậy hoạt động đầu
tư phải được thực hiện thông qua các dự án đầu tư. Sản phẩm của hoạt động
đầu tư XDCB được gọi là công trình xây dựng.
Đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông từ nguồn ngân sách Nhà nước có
những đặc điểm đó là:
- Vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước mà không phải là của tư
nhân, do đó rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí, tham
nhũng. Ở đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và
quản lý vì thế trách nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với
việc sử dụng hiệu quả đồng vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư
nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn trong đầu tư XDCB của Nhà nước rất
khó khăn, phức tạp. Đầu tư XDCB của Nhà nước thường nhằm vào các lĩnh
vực ít được thương mại hoá, không thu hồi vốn ngay, ít có tính cạnh tranh.
Mục tiêu đầu tư thường không nhắm tới mục tiêu lợi nhuận trực tiếp mà phục
vụ lợi ích của cả nền kinh tế, trong khi đầu tư XDCB của tư nhân thường đề
cao lợi nhuận. Môi trường đầu tư thiếu vắng sự cạnh tranh.
- Đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công đến khi công trình phát huy hiệu quả thường dài. Đầu tư XDCB lĩnh
vực giao thông đòi hỏi một số lượng vốn, lực lượng lao động, vật tư lớn.
7
Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Do đó trong quá
trình thực hiện đầu tư có thể xảy ra các rủi ro như trượt giá, thiếu vốn, thay
đổi chủ trương, chính sách của Nhà nước... dẫn đến việc đầu tư không đạt
hiệu quả như dự tính ban đầu. Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho
đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng
với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế
hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch
phân bổ nguồn lao động , vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn
thành trong thời gian ngắn để chống lãng phí nguồn lực.
- Sử dụng diện tích đất đai lớn: Sản phẩm của đầu tư XDCB lĩnh vực
giao thông là những công trình giao thông như cầu cống, đường nhựa... sử
dụng diện tích đất đai lớn hơn đầu tư XDCB các lĩnh vực khác. Vì thế, khi
đầu tư các công trình giao thông phải thường gặp phải rất nhiều khó khăn
trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Quá trình XDCB và vận hành công trình giao thông bị tác động nhiều
bởi yếu tố tự nhiên: Do sản phẩm của đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông là
các công trình giao thông gắn liền với đất, vị trí địa lý được xác định cụ thể,
đồng thời do thời gian thực hiện xây dựng thường kéo dài nên bị quá trình đầu
tư XDCB bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tự nhiên tác động như tình hình địa
chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất...
- Công trình giao thông có giá trị sử dụng lâu dài, phát huy giá trị sử
dụng tại chỗ: Sau khi kết thúc đầu tư, các công trình giao thông có giá trị sử
dụng lâu dài, nhiều năm. Trong thời gian sử dụng, các công trình phải duy tu,
bảo dưỡng thường xuyên để phát huy tối đa hiệu quả mục đích sử dụng. Các
công trình sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng do đó các điều kiện
về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như
việc phát huy kết quả đầu tư [37].
8
1.1.3. Vai trò của đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông
1.1.3.1.Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Những đóng góp tích cực của hệ thống giao thông vào sự phát triển
kinh tế là rất rõ ràng và được thế hiện ở các vai trò sau:
Giao thông góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước
ngoài, rút ngắn được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước do
đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế
giữa các địa phương, tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa
phương và thúc đẩy các địa phương phát triển kinh tế. Hệ thống giao thông
phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội
giữa các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này với quốc gia khác,
từ đó, sẽ tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và tiến hành đầu tư, các hoạt
động xúc tiến thương mại phát triển, cùng với đó là thu hút các nguồn vốn
trong nước và ngoài nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.
Giao thông góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
thông qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển
của hạ tầng giao thông đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của
Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong thời gian qua. Các
công trình giao thông sẽ thu hút một lượng lớn lao động, do đó, góp phần giải
quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, cho tỉnh. Mặt khác, khi vốn đầu tư cho
hệ thống giao thông lớn sẽ kích thích thu hút vốn đầu tư cho các ngành trực
tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho sự phát triển của các công trình giao
thông như sắt, thép, xi măng, gạch …
Hạ tầng giao thông phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm
chi phí và thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm,
kích thích tiêu dùng và phát triển của các ngành khác. Trong đó nếu hạ tầng
giao thông tốt sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, và có thể lấy số chi phí tiết
kiệm được để thực hiện phát triển các ngành khác [37].
9
1.1.3.2. Phát triển văn hóa xã hội
Phát triển văn hoá xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân,
điều nay góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của quốc gia. Nhờ có
hạ tầng giao thông phát triển mà khoảng cách giữa các vùng ngày càng được
xóa bỏ, sự giao lưu văn hoá giữa các vùng ngày càng đuợc tăng cường và làm
phong phú thêm đời sống của người dân từ đó kích thích người dân hăng say
lao động đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Hệ thống giao thông phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ
sở sản xuất mới phát triển, từ đó, tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không
đồng đều giữa các vùng cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ
nông thôn ra thành thị, hạn chế được sự phân hoá giàu nghèo và nhờ vậy giảm
được các tệ nạn xã hội góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường sinh thái [37].
1.1.3.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động
cũng đều là lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi
nhuận tối đa và một trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu.
Hạ tầng giao thông sẽ đóng góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn.
Khi hạ tầng giao thông phát triển thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi
phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hoá tới nơi tiêu thụ, chi phí nhập
nguyên liệu; ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số chi phí
khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hoá, chi phí lưu trữ hàng tồn
kho…Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hệ thống giao thông phát triển
cũng sẽ giúp các doanh nghiệp giao hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo
được uy tín cho doanh nghiệp, trong kinh doanh thì điều này là rất quan trọng.
Mặt khác khi giao thông phát triển thì sản phẩm dễ dãng đến tay người tiêu
dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời
10
gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng như tăng hiệu quả
sản xuất của các doanh nghiệp [37].
1.1.3.4. Đảm bảo an ninh quốc phòng
Hệ thống giao thông đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh
xã hội, và bảo vệ quốc phòng. Với hạ tầng giao thông hiện đại sẽ giảm thiểu
đuợc tình trạng ùn tắc đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các
thành phố lớn, giảm tai nạn giao thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một
trong những vấn đề mà Đảng và Chính phủ đang rất quan tâm.
Hơn nữa, hệ thống giao thông phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới
của đất nước. Giao thông phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý
thức của người dân đặc biệt là các dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo
sự ổn định về chính trị quốc gia.
1.1.3.5. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế
Hội nhập và giao lưu kinh tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra
mạnh mẽ giữa các nước trong khu vực, trên toàn thế giới và Việt Nam. Hiện
nay thì hạ tầng giao thông của Việt Nam nói chung còn ở mức yếu so với các
nước trong khu vực nên ảnh hưởng lớn đến khả năng hội nhập và giao lưu với
các nước. Chính vì thế chúng ta đang xúc tiến để xây dựng các hệ thống
đuờng xuyên quốc gia góp phần mở rộng giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các
tỉnh thành và với các nước bạn [37].
1.1.4. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông từ
nguồn vốn ngân sách
Quản lý đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông là tổng thể các biện pháp,
công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy
động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn để đạt các mục tiêu kinh tế- xã
hội đề ra trong từng giai đoạn.
Đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư XDCB lĩnh vực giao thông, là
nguồn vốn được cấp phát theo kế hoạch với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều
- Xem thêm -