Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tốt nghiệp tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa...

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa

.PDF
94
3
86

Mô tả:

Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ ------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT ESTER CỦA MONOGLYCERIDE TỪ MỠ CÁ BASA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN TS. Bùi Thị Bửu Huê Lê Thị Như Lý MSSV: 2063980 Ngành: Công Nghệ Hóa Học-Khóa 32 Tháng 11/2010 Lê Thị Như Lý 13 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã học hỏi được nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn rất bổ ích, thiết thực từ quý thầy cô và bạn bè. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ts. Bùi Thị Bửu Huê, bộ môn Hóa - Khoa Khoa Học Tự Nhiên, trường Đại Học Cần Thơ. Cô đã hướng dẫn tận tình, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm thực nghiệm quý báu. Cô tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn. Quý thầy cô, Bộ Môn Công Nghệ Hóa Học – Khoa Công Nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đến lúc hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Các anh chị, các bạn - những người đã đồng hành cùng tôi, cùng chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, lời cảm ơn chân thành đến những người thân yêu trong gia đình đã luôn động viên, khuyến khích trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cần Thơ, ngày 10 tháng 11năm 2010 Lê Thị Như Lý Lê Thị Như Lý i Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Trường Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Khoa Công Nghệ Bộ môn: Công nghệ hóa học Cần Thơ, ngày tháng năm 2010 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. Bùi Thị Bửu Huê 2. Tên đề tài: Tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa 3. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Như Lý MSSV:2063980 Lớp Công Nghệ Hóa Học – Khóa 32 4. Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:  Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: .......................................................... ................................................................................................................................  Những vấn đề còn hạn chế:....................................................................... ................................................................................................................................ c. Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ d. Kết luận, đề nghị và điểm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Cần Thơ, ngày Lê Thị Như Lý tháng năm 2010 ii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Cán bộ hướng dẫn Trường Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Khoa Công Nghệ Bộ môn: Công nghệ hóa học Cần Thơ, ngày tháng năm 2010 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. Bùi Thị Bửu Huê 2. Tên đề tài: Tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa 3. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Như Lý MSSV:2063980 Lớp Công Nghệ Hóa Học – Khóa 32 4. Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:  Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: .......................................................... ................................................................................................................................  Những vấn đề còn hạn chế:....................................................................... ................................................................................................................................ c. Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ d. Kết luận, đề nghị và điểm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Cần Thơ, ngày tháng năm 2010 Cán bộ phản biện Lê Thị Như Lý iii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 2 1.1 Sơ lược về lipid ................................................................................................. 2 1.1.1 Định nghĩa ................................................................................................ 2 1.1.2 Phân loại về lipid ...................................................................................... 2 1.1.2.1 Dựa vào phản ứng xà phòng hóa....................................................... 2 1.1.2.2 Dựa vào độ hòa tan ........................................................................... 3 1.1.2.3 Dựa vào thành phần cấu tạo .............................................................. 3 1.1.3 Chức năng của lipid .................................................................................. 3 1.1.4 Tính chất vật lý của lipid .......................................................................... 3 1.1.5 Tính chất hóa học của lipid ....................................................................... 4 1.1.5.1 Phản ứng thủy phân .......................................................................... 4 1.1.5.2 Phản ứng cộng hydro ........................................................................ 4 1.1.5.3 Phản ứng tự oxi hóa.......................................................................... 5 1.1.5.4 Phản ứng cộng alcol ......................................................................... 5 1.1.6 Một số chỉ tiêu về chất lượng của lipid ..................................................... 5 1.1.6.1 Chỉ số acid........................................................................................ 5 1.1.6.2 Chỉ số xà phòng................................................................................ 5 1.1.6.3 Chỉ số iod ......................................................................................... 6 1.2 Sơ lược về cá basa ............................................................................................ 6 Lê Thị Như Lý iv Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học 1.2.1 Khái quát chung........................................................................................ 6 1.2.1.1 Các đặc điểm chung ......................................................................... 6 1.2.1.2 Thành phần hóa học của mỡ cá ......................................................... 7 1.2.2 Ứng dụng của mỡ cá basa ......................................................................... 8 1.2.2.1 Tổng hợp diesel sinh học .................................................................. 8 1.2.2.2 Tổng hợp chất hoạt động bề mặt ....................................................... 9 1.2.2.3 Tổng hợp dầu nhờn sinh học............................................................. 9 1.3 Dẫn xuất ester của monoglyceride..................................................................... 9 1.3A ester của monoglyceride ........................................................................... 12 1.3.3.1 Acetyl monoglyceride ...................................................................... 12 1.3.3.2 Lactyl monoglyceride ....................................................................... 13 1.3.3.3 Một số dẫn xuất khác ....................................................................... 14 1.3.4 Ứng dụng.................................................................................................. 15 1.3.4.1 Ứng dụng trong một số sản phẩm sữa và socôla ............................... 15 1.3.4.2 Ứng dụng trong tổng hợp chất hoạt động bề mặt .............................. 16 1.4 Tổng quan về chất hoạt động bề mặt ................................................................. 17 1.4.1 Khái niệm ................................................................................................. 17 1.4.2 Phân loại chất hoạt động bề mặt................................................................ 17 1.4.2.1 Chất hoạt động bề mặt anion ............................................................ 18 1.4.2.2 Chất hoạt động bề mặt không ion ..................................................... 19 1.4.2.3 Chất hoạt động bề mặt cation ........................................................... 21 1.4.2.4 Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính ..................................................... 22 1.4.2.5 Các chất hoạt động bề mặt đặc biệt .................................................. 23 1.4.3 Tính chất vật lý của chất hoạt động bề mặt ............................................... 24 1.4.3.1 Nồng độ micelle tới hạn ................................................................... 24 1.4.3.2 Điểm Kraff ....................................................................................... 25 1.4.3.3 Điểm đục .......................................................................................... 25 1.4.3.4 Chỉ số cancium chấp nhận ............................................................... 25 Lê Thị Như Lý v Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học 1.4.3.5 Cân bằng ưa nước-kỵ nước ............................................................... 25 1.4.4 Các tính chất đặc trưng của chất hoạt động bề mặt .................................... 27 1.4.4.1 Khả năng tẩy rửa .............................................................................. 27 1.4.4.2 Khả năng tạo nhũ.............................................................................. 28 1.4.4.3 Khả năng tạo bọt .............................................................................. 29 1.4.4.4 Khả năng tạo huyền phù ................................................................... 30 1.4.4.5 Khả năng thấm ướt ........................................................................... 30 1.4.5 Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt ........................................................ 30 1.4.5.1 Ứng dụng trong công nghiệp ............................................................ 30 1.4.5.2 Ứng dụng trong nông nghiệp ............................................................ 31 1.4.5.3 Ứng dụng trong môi trường .............................................................. 31 1.4.6 Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt ...................................................... 31 1.4.6.1 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người ................................................. 31 1.4.6.2 Ảnh hưởng đến môi trường .............................................................. 32 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 33 2.1 Phương tiện nghiên cứu .................................................................................... 33 2.1.1 Dụng cụ và thiết bị.................................................................................... 33 2.1.2 Hóa chất ................................................................................................... 34 2.1.3 Nguyên liệu .............................................................................................. 34 2.2 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 34 2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 35 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM ................................................................................. 37 3.1 Chuẩn bị nguyên liệu ........................................................................................ 37 3.2 Tổng hợp monoglyceride (2) ............................................................................. 37 3.2.1 Tổng hợp monoglyceride (2) sử dụng xúc tác p-TsOH.............................. 37 3.2.2 Tổng hợp monoglyceride (2) sử dụng xúc tác KOH .................................. 38 3.3 Tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) ................................................................. 38 3.4 Tổng hợp lactyl monoglyceride (3b) ................................................................. 39 Lê Thị Như Lý vi Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................... 41 4.1 Tổng hợp monoglyceride (2)............................................................................. 41 4.1.1 Tổng hợp monoglyceride (2) sử dụng xúc tác p-TsOH.............................. 41 4.1.1.1 Khảo sát tỉ lệ mol ............................................................................. 43 4.1.1.2 Khảo sát thời gian phản ứng ............................................................. 45 4.1.1.3 Khảo sát nhiệt độ phản ứng .............................................................. 45 4.1.1.4 Khảo sát lượng xúc tác ..................................................................... 47 4.1.1.5 Điều kiện tổng hợp tốt nhất .............................................................. 48 4.1.2 Tổng hợp monoglyceride (2) sử dụng xúc tác KOH .................................. 49 4.1.2.1 Khảo sát tỉ lệ mol ............................................................................. 50 4.1.2.2 Khảo sát thời gian phản ứng ............................................................. 51 4.1.2.3 Khảo sát nhiệt độ phản ứng .............................................................. 52 4.1.2.4 Khảo sát lượng xúc tác ..................................................................... 54 4.1.2.5 Điều kiện tổng hợp tốt nhất .............................................................. 55 4.1.3 So sánh hiệu suất tổng hợp monoglyceride (2) trong hai trường hợp sử dụng xúc tác p-TsOH và xúc tác KOH ....................................................................... 56 4.2 Tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) ................................................................. 56 4.2.1 Khảo sát tỉ lệ mol và thời gian phản ứng ................................................... 58 4.2.2 Khảo sát nhiệt độ phản ứng....................................................................... 60 4.2.3 Điều kiện tổng hợp tốt nhất....................................................................... 61 4.3 Tổng hợp lactyl monoglyceride (3b) ................................................................. 64 4.3.1 Khảo sát tỉ lệ mol và thời gian phản ứng ................................................... 65 4.3.2 Khảo sát nhiệt độ phản ứng....................................................................... 67 4.3.3 Điều kiện tổng hợp tốt nhất....................................................................... 68 4.4 Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi tổng hợp ............................................... 69 4.4.1 Đánh giá khả năng tạo nhũ........................................................................ 69 4.4.1.1 Khảo sát khả năng tạo nhũ của acetyl monoglyceride (3a) ................ 70 4.4.1.2 Khảo sát khả năng tạo nhũ của lactyl monoglyceride (3b) ................ 72 Lê Thị Như Lý vii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học 4.4.2 Xác định nồng độ micelle tới hạn.............................................................. 74 4.4.2.1 Giá trị CMC của CHĐBM acetyl monoglyceride (3a) ...................... 74 4.4.2.2 Giá trị CMC của CHĐBM lactyl monoglyceride (3b) ....................... 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 76 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 75 5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 78 Lê Thị Như Lý viii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHĐBM Chất hoạt động bề mặt CMC Critical micelle concentration PE Petroleum ether EtOAc Ethyl acetate MeOH Methanol ppm Parts per million Rf Retention factor HLB Hydrophilic Lipophilic balance m Multiplet TLC Thin layer Chromatography Xt xúc tác p-TsOH para-Toluene Sulfonic acid Lê Thị Như Lý ix Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng mỡ cá ................................................ 7 Bảng 1.2 Thành phần acid béo trong mỡ cá basa ........................................... 8 Bảng 1.3 Mối quan hệ giữ độ tan CHĐBM với giá trị HLB ............................ 25 Bảng 1.4 Giá trị HLB của các nhóm ưa nước và kỵ nước ................................ 27 Bảng 3.1 Kết quả các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu mỡ cá................... 37 Bảng 4.1 Điều kiện sơ bộ tổng hợp monoglyceride (2) .................................. 42 Bảng 4.2 Điều kiện tối ưu tổng hợp monoglyceride (2) ................................. 48 Bảng 4.3 Điều kiện sơ bộ tổng hợp monoglyceride (2) .................................. 49 Bảng 4.4 Điều kiện tối ưu tổng hợp monoglyceride (2) ................................. 55 Bảng 4.5 Điều kiện sơ bộ tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) ...................... 57 Bảng 4.6 Điều kiện tối ưu tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) ..................... 61 Bảng 4.7 Điều kiện tối ưu tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) từ anhydric acetic 62 Bảng 4.8 Điều kiện sơ bộ tổng hợp lactyl monoglyceride (3b) ...................... 62 Bảng 4.9 Điều kiện tối ưu tổng hợp lactyl monoglyceride (3b)...................... 69 Bảng 4.10 Điều kiện tạo nhũ ......................................................................... 70 Bảng 4.11 Các tỉ lệ phối nhũ sử dụng CHĐBM acetyl monoglyceride (3a) ... 70 Bảng 4.12 Các tỉ lệ phối nhũ sử dụng CHĐBM lactyl monoglyceride (3b).... 72 Bảng 4.13 Giá trị sức căng bề mặt và nồng độ của CHĐBM acetyl monoglyceride (3a) ....................................................................................... 74 Bảng 4.14 Giá trị sức căng bề mặt và nồng độ của CHĐBM lactyl monoglyceride (3b) ....................................................................................... 75 Lê Thị Như Lý x Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 1.1 Cá basa ........................................................................................... 6 Hình 1.2 Thành phần của hỗn hợp thu được bằng phương pháp thông thường (trái) và bằng phương pháp chưng cất (phải) .......................................................... 10 Hình 1.3 Cấu trúc tổng quát của một phân tử CHĐBM.................................. 17 Hình 1.4 Hình ảnh các hạt micelle ................................................................. 24 Hình 1.5 Minh họa khả năng tẩy rửa của CHĐBM ........................................ 28 Hình 1.6 CHĐBM trong hệ dầu nước ............................................................ 29 Hình 1.7 Sự phản xạ ánh sáng của các hạt nhũ............................................... 29 Sơ đồ 1 Quy trình tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa 34 Hình 3.1 Hỗn hợp tách lớp sau phản ứng tổng hợp monoglyceride (2) .......... 38 Hình 3.2 Hỗn hợp tách lớp sau phản ứng tổng hợp lactyl monoglyceride (3b) 39 Hình 4.1 Bản mỏng sắc ký thu được sau phản ứng tổng hợp monoglyceride (2) 42 Hình 4.2 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát tỉ lệ mol mỡ cá:glycerol .... 43 Hình 4.3 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát thời gian phản ứng ............ 45 Hình 4.4 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát nhiệt độ phản ứng ............. 46 Hình 4.5 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát lượng xúc tác .................... 47 Hình 4.6 Sản phẩm monoglyceride (2) sử dụng xúc tác p-TsOH ................... 48 Hình 4.7 Bản mỏng sắc ký thu được sau phản ứng tổng hợp monoglyceride (2) 49 Hình 4.8 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát tỉ lệ mol mỡ cá:glycerol .... 50 Hình 4.9 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát thời gian phản ứng ............ 52 Hình 4.10 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát nhiệt độ phản ứng ........... 53 Hình 4.11 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát lượng xúc tác .................. 54 Hình 4.12 Sản phẩm monoglyceride (2) sử dụng xúc tác KOH ...................... 55 Lê Thị Như Lý xi Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Hình 4.13 Sản phẩm hỗn hợp monoglyceride (2) sử dụng xúc tác p-TsOH (trái) và KOH (phải) ................................................................................................... 56 Hình 4.14 Bản mỏng sắc ký thu được sau phản ứng tổng hợp acetyl monoglyceride (3a)................................................................................................................ 57 Hình 4.15 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid acetic là 1:17 58 Hình 4.16 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid acetic là 1:18 59 Hình 4.17 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid acetic là 1:19 60 Hình 4.18 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát nhiệt độ phản ứng ........... 60 Hình 4.19 Bản mỏng sắc ký thu được khi tổng hợp acetyl monoglyceride (3a) từ anhydric acetic .............................................................................................. 62 Hình 4.20 Sản phẩm acetyl monoglyceride (3a)............................................. 63 Hình 4.21 Bản mỏng sắc ký thu được sau phản ứng tổng hợp lactyl monoglyceride (3b) ............................................................................................................... 64 Hình 4.22 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid lactic là 1:3 66 Hình 4.23 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid lactic là 1:4 66 Hình 4.24 Bản mỏng sắc ký thu được khi tỉ lệ mol monoglyceride:acid lactic là 1:5 67 Hình 4.25 Bản mỏng sắc ký thu được khi khảo sát nhiệt độ phản ứng ........... 68 Hình 4.26 Sản phẩm lactyl monoglyceride (3b) ............................................. 69 Hình 4.27 Hình ảnh hệ nhũ tương bền sử dụng chất tạo nhũ acetyl monoglyceride (3a)................................................................................................................ 71 Hình 4.28 Xác định kiểu nhũ sử dụng chất tạo nhũ acetyl monoglyceride (3a) ................................................................................................................... 71 Hình 4.29 Hình ảnh hệ nhũ tương bền sử dụng chất tạo nhũ lactyl monoglyceride (3b) ............................................................................................................... 73 Lê Thị Như Lý xii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Hình 4.30 Xác định kiểu nhũ sử dụng chất tạo nhũ lactyl monoglyceride (3b) ................................................................................................................... 73 Hình 4.31 Đồ thị xác định giá trị CMC của CHĐBM acetyl monoglyceride (3a) 75 Hình 4.32 Đồ thị xác định giá trị CMC của CHĐBM lactyl monoglyceride (3b) ................................................................................................................... 76 Lê Thị Như Lý xiii Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học LỜI MỞ ĐẦU Thời gian gần đây, monoglyceride trở nên tương đối quen thuộc khi sự góp mặt của nó khá phổ biến trong vai trò là phụ gia của rất nhiều sản phẩm bánh, kẹo sữa, kem… Monoglyceride không chỉ được biết đến với vai trò là chất nhũ hóa trong các sản phẩm này mà nó còn là một chất trung gian cho việc tổng hợp chất hoạt động bề mặt. Các dẫn xuất ester của monoglyceride đóng vai trò vừa là chất nhũ hóa vừa là CHĐBM. Các dẫn xuất này được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như thuốc tẩy, sơn, nhuộm… đặc biệt được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực thực phẩm. Trước kia, các dẫn xuất ester của monoglyceride được nghiên cứu tổng hợp trên nguồn nguyên liệu hóa thạch (dầu mỏ). Tuy nhiên, ngày nay nguồn nguyên liệu này ngày càng cạn kiệt. Song song đó, các dẫn xuất ester của monoglyceride được tổng hợp từ nguồn nguyên liệu này có khả năng phân hủy sinh học chậm đã đem lại không ít vấn đề về môi trường. Nhu cầu đặt ra cho chúng ta hiện nay là tìm kiếm một nguồn nguyên liệu mới thay thế nguồn nguyên liệu dầu mỏ đồng thời có thể giải quyết vấn đề về môi trường. Chính vì vậy, các dẫn xuất ester của monoglyceride được tổng hợp từ các acid béo, dầu thực vật hay mỡ động vật đang thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, nhằm ứng dụng chúng trong nghiên cứu sản xuất CHĐBM phù hợp, hữu ích. Đồng bằng sông Cửu Long có trữ lượng mỡ cá basa rất lớn. Trong mỡ cá basa có các mạch hydrocarbon dài của acid béo no và không no và có khả năng phân hủy sinh học cao. Nên việc sử dụng mỡ cá để tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride là ý tưởng mới. Chính vì vậy, đề tài “Tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa” được thực hiện. Đề tài nhằm mục tiêu tổng hợp hai dẫn xuất ester của monoglyceride từ mỡ cá basa ở quy mô phòng thí nghiệm. Từ những kết quả thu được qua nghiên cứu này, chúng tôi mong muốn chung tay đóng góp vào việc bảo vệ môi trường thông qua việc tận dụng nguồn phế phẩm mỡ cá basa, đồng thời mở rộng nguồn nguyên liệu tổng hợp các dẫn xuất ester của monoglyceride và nâng cao tính hiệu quả kinh tế của nghề nuôi cá da trơn ở đồng bằng sông Cửu Long. Lê Thị Như Lý 1 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Sơ lược về lipid [1] [9] 1.1.1 Định nghĩa Tên gọi “Lipid” xuất phát từ chữ Hi Lạp “Lipos” có nghĩa là chất béo. Lipid là hợp chất hữu cơ có chức năng và thành phần hóa học khác nhau, được ly trích từ động vật hay thực vật nhờ các dung môi ether, chloroform, methanol. Đây là một thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. Các thành phần thường được tập trung nghiên cứu là protein, lipid, glucid, và một số vitamine, trong đó lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. Lipid cũng đóng vai trò như chất vận chuyển vitamine tan trong dầu và sterol. Lipid là một nhóm gồm nhiều hợp chất hóa học khác nhau, trong đó phần lớn là triglyceride hay mỡ trung tính. Ngoài ra lipid còn có các acid béo tự do, phospholipid và sterol. Lipid của cá basa chứa một lượng lớn triglyceride (là một ester của glycerol và acid béo, được cấu tạo bởi 3 nguyên tố (C, H, O). Công thức cấu tạo của triglyceride như sau: H2C O COR1 HC O COR2 H2C O COR3 Triglyceride Trong đó: R1,R2,R3 là gốc hydrocarbon của acid béo. 1.1.2 Phân loại về lipid 1.1.2.1 Dựa vào phản ứng xà phòng hóa Dựa vào phản ứng xà phòng hóa, người ta phân lipid thành hai loại: lipid xà phòng hóa được và lipid không xà phòng hóa được. Lipid xà phòng hóa được: gồm các glyceride, glycerophospholipid và sáp. Nghĩa là lipid mà trong phân tử có chứa ester của acid béo cao phân tử. Lê Thị Như Lý 2 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Lipid không xà phòng hóa được: là những lipid trong phân tử không chứa nhóm chức ester. Nhóm này gồm các hydrocarbon, các chất màu và các sterol. 1.1.2.2 Dựa vào độ hòa tan Dựa vào độ hòa tan, lipid phân thành hai loại như sau: Lipid thực sự: là những ester hoặc amide của acid béo (có từ bốn carbon trở lên) với một rượu gồm glycerolipid (ester của glycerol), sphingolipid (amide của sphingozin), ceride (ester của rượu cao phân tử), steride (ester của sterol), etolite (ester tương hỗ của hợp chất đa chức acid và rượu). Lipoid là những chất có độ hòa tan giống lipid bao gồm: carotenoid, quinon (các dẫn xuất của isoprene), sterol tự do. 1.1.2.3 Dựa vào thành phần cấu tạo Gồm có hai loại: Lipid đơn giản: trong phân tử chỉ chứa C, H, O, là ester của rượu và acid béo. Thuộc nhóm này có: triacylglycerin, sáp (ceride) và steride. Lipid phức tạp: ngoài C, H, O còn có một số nguyên tố khác như N, P, S, do đó trong phân tử chúng ngoài rượu và acid béo, còn có các thành phần khác như acid phosphoric, đường. 1.1.3 Chức năng của lipid Đối với cơ thể người và động vật lipid đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng tốt cho cơ thể, vận chuyển các vitamine và một số chất khác, hoạt chất và cấu thành enzyme và hormone, tham gia cấu trúc màng tế bào, hỗ trợ hấp thu các lipid khác và là lớp màng bảo vệ cơ thể và các cơ quan bên trong, giúp cơ thể chống lại các va đập cơ học, các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 1.1.4 Tính chất vật lý của lipid Lipid có tỷ trọng thấp hơn nước (0,86-0,97). Mức độ không no càng lớn thì tỷ trọng càng cao. Lipid không tan trong nước, khi trộn với nước sẽ phân thành hai lớp: lớp nước ở dưới và lớp lipid ở trên. Tính chất của lipid phụ thuộc vào thành phần acid béo có trong chúng, chiều dài mạch carbon và số lượng liên kết nối đôi trong phân tử. Mỡ động vật có nhiều acid béo no, ở nhiệt độ bình thường chúng thường tồn tại ở trạng thái rắn. Dầu thực vật cũng tùy theo tỉ lệ giữa acid béo no và không no mà điểm nóng chảy khác nhau. Ví dụ dầu cacao chứa 35% acid palmitic và 40% acid stearic có điểm nóng chảy là 30-40C. Ngược lại dầu hướng dương chứa 85% acid Lê Thị Như Lý 3 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học béo không no là acid oleic và acid linoleic, có điểm nóng chảy rất thấp -21C. Vì vậy dầu thực vật hầu như tồn tại ở dạng lỏng. 1.1.5 Tính chất hóa học của lipid 1.1.5.1 Phản ứng thủy phân Chất béo có thể bị thủy phân trong dung dịch acid hoặc dung dịch kiềm (xà phòng hóa). Với xúc tác là acid chất béo bị thủy phân cho glycerol và acid béo. H2C O COR1 + 3H2O HC O COR2 H+ H2C O COR3 H2C OH HC OH R1COOH + H2C OH R2COOH R3COOH Với xúc tác kiềm, chất béo bị thủy phân thành glycerol và muối của acid béo (phản ứng xà phòng hóa). H2C O COR1 H2C OH + 3NaOH HC O COR2 HC OH H2C O COR3 H2C OH R1COONa + R2COONa R3COONa 1.1.5.2 Phản ứng cộng hydro Dầu, mỡ động thực vật dạng lỏng có gốc acid chưa no có thể được chuyển hóa thành gốc acid no bằng phản ứng cộng với hydro có xúc tác nickel. H2C OCOC17H33 HC OCOC17H33 Ni + H2C OCOC17H33 Triolein 3H2 H2C OCOC17H35 HC OCOC17H35 H2C OCOC17H35 Tristearin Ứng dụng của phản ứng này để biến lipid lỏng thành lipid rắn trong sản xuất xà phòng và bơ. 1.1.5.3 Phản ứng tự oxi hóa Lê Thị Như Lý 4 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Một số loại dầu, mỡ động thực vật để lâu ngày ngoài không khí thường có mùi, vị khó chịu (mùi hôi, khét, vị đắng) gọi là “sự ôi mỡ”. Nguyên nhân là do chất béo đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo ra peroxide và các dẫn xuất hydrogen peroxide. Tiếp theo, các sản phẩm oxi hóa đó bị thủy phân bởi hơi ẩm và vi khuẩn để tạo ra aldehyde, ketone và carboxylic acid. Các phản ứng trên có sự tham gia của enzyme, oxygen trong không khí. Vì vậy để tránh hiện tượng này người ta thường bao kín tránh cho dầu mỡ tiếp xúc với oxygen ngoài không khí, ánh nắng chiếu vào hoặc có thể thêm chất chống oxi hóa thường là phenol, quinon… 1.1.5.4 Phản ứng với alcol Đây là kiểu phản ứng transester hóa cơ bản để chuyển hóa triglyceride thành alkyl ester của acid béo. H2C O COR1 HC O COR2 xt + 3ROH H2C O COR3 ROCOR1 H2C OH HC OH H2C OH + ROCOR2 ROCOR3 1.1.6 Một số chỉ tiêu về chất lượng của lipid 1.1.6.1 Chỉ số acid Chỉ số acid là số miligam (mg) KOH cần thiết để trung hòa hết lượng acid béo tự do có trong 1 g chất béo. Chỉ số acid giúp ta xác định được hàm lượng acid tự do hiện diện trong mẫu nguyên liệu. Lipid càng chứa nhiều acid béo tự do thì chỉ số acid càng cao. Chỉ số acid thay đổi theo thời gian. Thời gian tồn trữ lipid càng dài thì chỉ số acid càng tăng do xảy ra phản ứng thủy phân giải phóng acid tự do và glycerol. Sự thủy phân này xảy ra khi mạch carbon của triglyceride ngắn hoặc dưới tác dụng của enzyme lipase. 1.1.6.2 Chỉ số xà phòng Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa tất cả các acid béo tự do và kết hợp dưới dạng ester triglyceride có trong 1 g chất béo. Dây acid béo cấu tạo triglyceride càng ngắn thì chỉ số xà phòng càng lớn. 1.1.6.3 Chỉ số iod Lê Thị Như Lý 5 Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học Chỉ số iod là số gam iod kết hợp với 100 g chất béo. Chỉ số acid càng cao thì triglyceride càng chứa nhiều nối kép. Chỉ số iod còn được sử dụng để phân loại chất béo. Tuy nhiên, chỉ số iod chỉ cho biết độ chưa no mà không cho biết chi tiết cấu trúc của dầu mỡ và thành phần acid béo chưa no. 1.2 Sơ lược về cá basa 1.2.1 Khái quát chung [3] [15] 1.2.1.1 Các đặc điểm chung Cá basa thuộc bộ cá da trơn (Siluriformes), họ Pangasiidae, chi Pangasius, loài P.Bocourti. Tên khoa học: Pagasius bocourti, P.hybophthalmus. Tên tiếng Anh: Yellow catfish. Tên thương mại: Basa, swai, bocorti fish. Tên thường gọi: Basa, basa cat fish, Vietnamese catfish. Hình 1.1 Cá basa Cá basa là cá da trơn, có thân dài, chiều dài chuẩn bằng 2,5 lần chiều cao thân. Đầu cá basa ngắn, hơi tròn, dẹp bằng, miệng hẹp và nằm hơi lệch dưới mõm, mắt to và có hai đôi râu, phần sau thân dẹp bên lưng và đầu màu xám xanh, bụng trắng bạc, có buồng mỡ lớn, chiếm khoảng 25% khối lượng cá. Cá basa không có cơ quan hô hấp phụ, ngưỡng oxy cao hơn cá tra nên chịu đựng kém trong nước có hàm lượng oxy hòa tan thấp. Cá basa phân bố ở lưu vực sông Mê Kông, có mặt ở nhiều nước như Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam…Ở nước ta, cá basa là một trong những đối tượng được nuôi chủ yếu trên bè, tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long như Long Xuyên, Đồng Tháp, Vĩnh long, Thốt Nốt. Thức ăn cho cá dễ tìm như phế phẩm rau cải, tấm cám... Nghề nuôi cá basa đã được khởi đầu từ những năm 60 và được nghiên cứu sinh sản nhân tạo từ năm 1990. Năm 1996, trường đại học Cần Thơ, Viện Nghiên cứu Nuôi Lê Thị Như Lý 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan