Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu th...

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu petrolimex tại hà nội

.PDF
101
25
62

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................5 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................8 CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ..............................................................................8 1.1.KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: .........................................8 1.1.1.KHÁI NIỆM,BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: .......................................................................................................... 8 1.1.1.2. KHÁI NIỆM:................................................................................ 8 1.1.1.2.BẢN CHẤT:.................................................................................. 8 1.1.1.3.VAI TRÒ : ..................................................................................... 9 1.1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU........................................ 9 1.1.3.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU:............... 10 1.1.3.1.GIỚI THIỆU CHUNG: ............................................................... 10 1.1.3.2.CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG ................................... 10 1.2.QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU:.....19 1.2.1.CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU:................. 20 1.2.2.NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU. ............................................................................... 21 1.2.2.1.CHUẨN BỊ HÀNG XUẤT KHẨU ............................................ 21 1.2.2.2.KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG XUẤT KHẨU . ............... 23 1.2.2.3.THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ............................................. 24 1.2.2.4.MUA BẢO HIỂM (NẾU CÓ) .................................................... 26 1.2.2.5.LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ..................................................... 27 1.2.2.6.GIAO HÀNG CHO NGƯỜI VẬN TẢI. .................................... 27 1.2.2.7.LÀM THỦ TỤC THANH TOÁN............................................... 28 1.2.2.8.KHIẾU NẠI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (NẾU CÓ) ................ 30 Nguyễn Việt Hưng 1 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn 1.3.GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU HÀNH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: ....................31 1.3.1.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU HÀNH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: ...................................................................... 31 1.3.2.NHỮNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT,ĐIỀU HÀNH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: ......................................................... 33 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ..................................................................................................................36 2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX VÀ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI ...................................................................................36 2.1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ........................... 36 2.1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY: ................................ 37 2.1.2.1. CHỨC NĂNG: ........................................................................... 37 2.1.2.2. NHIỆM VỤ: ............................................................................... 38 2.1.3.TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY VÀ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI ............................................................................................................. 38 2.1.4. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH: ..................................................... 41 2.1.4.1. THỊ TRƯỜNG: .......................................................................... 41 2.1.4.2. KHÁCH HÀNG: ........................................................................ 41 2.1.4.3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: ....................................................... 42 2.1.4.4. CÁC NHÀ CUNG CẤP: ............................................................ 42 2.2.THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ..................................................................................................43 2.2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ..................... 43 2.2.2.THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI .................................................................... 50 Nguyễn Việt Hưng 2 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn 2.3.QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI. ...................................................52 2.3.1 CHUẨN BỊ HÀNG XUẤT KHẨU ................................................... 52 2.3.2. KIỂM TRA HÀNG XUẤT KHẨU .................................................. 58 2.3.3.THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ................................................... 60 2.3.4.MUA BẢO HIỂM CHO HÀNG HOÁ.............................................. 62 2.3.5.LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN............................................................ 63 2.3.6.GIAO HÀNG ..................................................................................... 65 2.3.7.LÀM THỦ TỤC THANH TOÁN ..................................................... 67 2.3.8.GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI. .............................................................. 70 2.4.ĐIỀU HÀNH VÀ GIÁM SÁT HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI................................................................70 2.5.ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ............................72 2.5.1.ƯU ĐIỂM .......................................................................................... 72 2.5.2.NHỮNG TỒN TẠI ............................................................................ 73 2.5.3.NGUYÊN NHÂN .............................................................................. 74 CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ...................................................................................................75 3.1.NHỮNG THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI MHÁNH ........................................................................75 3.1.1.MỘT SỐ PHÂN TÍCH VỀ THỊ TRƯỜNG THIẾC TRÊN THẾ GIỚI ..................................................................................................................... 75 3.1.2.MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH ...................................................................................................... 81 Nguyễn Việt Hưng 3 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn 3.1.3.NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ............................................ 84 3.1.3.1.CƠ HỘI ....................................................................................... 84 3.1.3.2.THÁCH THỨC ........................................................................... 85 3.2.MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THIẾC THỎI SANG THỊ TRƯỜNG MALAYSIA CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PETROLIMEX TẠI HÀ NỘI ..................................................................................................86 3.2.1.GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ......................................................................................................... 86 3.2.1.1.GIẢI PHÁM NHẰM ĐẢM BẢO NGUỒN HÀNG XUẤT KHẨU...................................................................................................... 86 3.2.1.2.GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ VẬN CHUYỂN .... 88 3.2.1.3.GIẢI PHÁP TRONG QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ ............................................................................................ 89 3.2.1.4.GIẢI PHÁP TRONG QUY TRÌNH GIAO HÀNG .................... 90 3.2.1.5.GIẢI PHÁP TRONG QUY TRÌNH THÔNG QUAN XUẤT KHẨU...................................................................................................... 91 3.2.1.6.GIẢI PHÁP TRONG QUY TRÌNH THÁNH TOÁN ................ 92 3.2.1.7.GIẢI PHÁP VỀ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU HÀNH VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG .................................................................................. 92 3.2.1.8.GIẢI PHÁP VỀ BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỤC .............. 93 3.2.1.9.GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG ................................................. 94 3.2.1.10.MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC ................................................... 95 3.2.2.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 96 3.2.2.1.VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HẢI QUAN ............................. 96 3.2.2.2.VỀ TÍNH ỔN ĐỊNH THỐNG NHẤT CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ..................................................................... 97 3.2.2.3.VỀ VIỆC TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ THUẬN LỢI HƠN .................................................................................. 97 KẾT LUẬN......................................................................................................98 Nguyễn Việt Hưng Lớp K 38 E3 TMQT 4 Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................100 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay toàn cầu hoá là một xu thế không thể đảo ngược ,Việt Nam cũng đang nằm trong vòng xoáy của nó và không thể đi ngược lại dù vẫn có những lực lượng phản đối vì những mặt trái của nó.Bằng chứng được thể hiện rõ nét là trong những năm qua Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng hơn vào nền kinh tế Thế giới.Do đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trở thành hoạt động kinh tế mang tính chất sống còn cho sự phát triển và hội nhập thành công của đất nước.Chúng ta bắt đầu mở cửa nền kinh tế thực sự mạnh mẽ vào những năm 1990,và có những bước đi đầu tiên nhằm thực hiện quá trình hội nhập khu vực và quốc tế một cách chính thức. Việt Nam đã là thành viên chính thức của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ;của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC) ;của tiến trình hợp tác Á Âu (ASEM) .Và chúng ta đang nỗ lực hết sức để có thể gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) trong năm nay. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp trong nước cũng được khuyến khích , tạo điều kiện hoạt động và phát triển thuận lợi.Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu cũng ngày càng nhiều với đủ các thành phần kinh tế.Và năm 2005 chúng ta đã đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 32 tỷ USD,đây là một thành tựu lớn của Việt Nam nói chung và của các đơn vị kinh doanh xuất khẩu noi riêng.Và nó cũng góp phần vào mức tăng trưởng GDP 8,4% trong năm 2005 để giúp chúng ta hoàn thành kế hoạch mà Đại Hội Nguyễn Việt Hưng 5 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn IX của Đảng đã đề ra.Với chủ trương hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu,Nhà Nước đã và luôn có những điều chỉnh đua ra các chính sách theo hướng khuyến khích và tạo điều kiện ngày càng thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp. Tình hình trên đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng mang tới những thách thức lớn cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.Vì chúng ta còn nhiều hạn chế về kinhh nghiệm kinh doanh quốc tế,quy mô và tiềm lực tài chính còn hạn chế…Do vậy trong quá trình kinh doanh quốc tế các doanh nghiệp gặp không ít các khó khăn vướng mắc,trong đó có quy tình thực hiện hợp đồng xuất khẩu. 2.Mục đích nghiên cứu Với mục đích củng cố kiễn thức về chuyên nghành đã được trang bị trong trường Đại học thông qua việc tiếp cận tìm hiểu thực tế tại chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội.Vận dụng tổng hợp các kiến thức chuyên ngành để phân tích và bước đầu xử lý các các vấn đề về quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của đơn vị thông qua việc nghiên cứu và thực hiện đề tài :”Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội”. 3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.Đối tượng này sẽ được nghiên cứu trong phạm vi các hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội. 4.Phương pháp nghiên cứu Với mục đích tìm hiểu thực tiễn bằng các kiến thức đã học. Ngoài việc xử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.Trong quá trình thực hiện luận văn em đã xử dụng các phương pháp nghiên cứu khác là phương pháp hệ thống hoá,phương pháp thống kê,phương pháp phân tích so sánh… Nguyễn Việt Hưng 6 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn 5.Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: -Chương 1.Lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu -Chương 2.Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội -Chương 3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty XNK petrolimex tại Hà Nội Nguyễn Việt Hưng 7 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 1.1.KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: 1.1.1.Khái niệm,bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu: 1.1.1.2. Khái niệm: Hợp đồng: Là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên bình đẳng với nhau làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể. Hợp đồng xuất khẩu: Là sự thoả thuận giữa hai đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, bên bán được gọi là bên xuất bên mua gọi là bên nhập một tài sản cố định gọi là hàng hoá. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng. Như vậy chủ thể của hợp đồng này là Bên Bán (bên xuất khẩu) và Bên Mua (bên nhập khẩu).Họ có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau.Bên Bán giao một giá trị nhất định và ,để đổi lại,Bên Mua phải trả một đối giá tương xứng với giá trị đã được giao.Đối tượng của hợp đồng này là hàng hoá (Goods) hoặc dịch vụ (Service). Trong thực tế, không nhất thiết người mua phải trả bằng tiền cho người bán mà có thể trả bằng hàng hoá có giá trị tương đương, mà chỉ lấy tiền làm phương tiện tính toán. 1.1.1.2.Bản chất: Bản chất của hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận của các bên kí hợp đồng.Điều cơ bản của hợp đồng là phải thể hiện ý chí thực sự thoả thuận Nguyễn Việt Hưng 8 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn không được cưỡng bức,lừa dối lẫn nhau và có những nhầm lẫn không thể chấp nhận được.Hợp đồng xuất khẩu giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh Thương Mại Quốc Tế,nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thoả thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó. 1.1.1.3.Vai trò : Vai trò cơ bản của hợp đồng là làm cơ sỏ để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ.Hợp đồng còn là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và đồng thời hợp đồng cũng là cơ sỏ ư pháp lý quan trọng để một bên có thể khiếu nại đối tác của mình không thực hiện toàn bộ hay từng phần nghĩa vụ của họ đã thoả thuận trong hợp đồng.Do vậy hợp đồng càng quy định chi tiết rõ ràng,dễ hiểu càng dễ thực hiện và ít xảy ra tranh chấp do tránh tối đa viêc gây hiểu lầm,mỗi bên hiểu theo một cách khác nhau…và khi cần thiết với vai trò là một cơ sở pháp lý quan trọng trong việc khiếu nại đối tác hợp đồng nhất thiết phải rõ ràng ,chi tiết ,dễ hiểu mới đủ mạnh để buộc các đối tác tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các nghĩa vụ của họ như đã thoả thuận. 1.1.2.Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu Hợp đồng xuất khẩu thường có những đặc điểm sau: -Hàng hoá-đối tượng của hợp đồng được di chuyển qua biên giới quốc gia.Biên giới này là biên giới Hải Quan chứ không đơn thuần là biên giới địa lí.(Ví dụ,hợp đồng mua bán kí kết giữa một xí nghiệp trong khu chế xuất với một xí nghiệp ngoài khu chế xuất được luật pháp coi là hợp đồng xuất khẩu với xí nghiệp trong khu chế xuất,nhưng hàng hoá thuộc hợp đồng đó không di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia) -Đồng tiền thanh toán sẽ là ngoại tệ với ít nhất một bên(Cá biệt với các nước đã xử dụng đồng tiền chung Châu Âu – EURO ) -Nó diễn ra giữa các thương nhân có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau. Nguyễn Việt Hưng 9 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn -Hợp đồng xuất khẩu thường chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật khác nhau:Luật quốc gia(Luật của quốc gia bên Mua,Luật của quốc gia bên Bán),Luật quốc tế(các hiệp định ,hiệp ước thương mại song phương và đa phương),các phong tục và tập quán buôn bán quốc tế… 1.1.3.Nội dung cơ bản của hợp đồng xuất khẩu: Một hợp đồng xuất nhập khẩu thông thường và đúng, đầy đủ bao gồm hai phần chủ yếu: 1.1.3.1.Giới thiệu chung: - Số hợp đồng (contract no...) ghi rõ số hợp đồng mà hai bên đã ký kết.Đây không phải là nội dung pháp lý bắt buộc của hợp đồng.Nhưng nó tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra,giám sát,điều hành và thực hiện hợp đồng của các bên. - Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng được ghi ở phía trên hoặc phía dưới góc phải của hợp đồng.Nếu như trong hợp đồng không có thoả thuậnh gì thêm thì hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp lý kể từ ngày kí kết. - Tên và địa chỉ của các bên tham gia kí kết hợp đồng:Đây là phần chỉ rõ các chủ thể của hợp đồng,cho nên phải nêu rõ ràng,đầy đủ chính xác :Tên (theo giấy phép thành lập),địa chỉ,người đại diện,chức vụ của các bên tham gia kí kết hợp đồng. - Những định nghĩa dùng trong hợp đồng, những định nghĩa này có thể dùng rất nhiều giúp cho tránh sai sót và nhầm lẫn trong cách hiểu cuả mỗi bên dẫn đến những tranh chấp hay khiếu kiện hợp đồng xuất khẩu. - Căn cứ để ký kết hợp đồng, đây có thể là hiệp định song phương đa phương 1 hay 1 số các quốc gia khác.Hay nêu ra sự tự nguyện thực sự của các bên kí kết hợp đồng. 1.1.3.2.Các điều khoản của hợp đồng  Tên hàng: Là điều khoản quan trọng của mọi đơn hỏi hàng, thư chào hàng, hợp đồng hoặc nghị định thư. Nó nói lên chính xác đối tượng mua bán Nguyễn Việt Hưng 10 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn trao đổi. Vì vậy người ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng. Nói chung thường có nhiều cách diễn đạt tên hàng như sau: - Ghi tên thương mại của hàng hoá nhưng còn ghi kèm theo tên thông thường và tên khoa học của nó. - Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra hàng đó. - Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng đó. - Ghi tên hàng kèm theo số liệu hạng mục của hàng đó trong danh mục hang hoá thống nhất.  Điều khoản phẩm chất. Điều khoản phẩm chất là điều khoản nói lên mặt chất lượng của hàng hoá, chất lượng của hàng hoá thể hiện như: Lý tính, hoá tính, tính năng quy cách phẩm chất, kích thước tác dụng, công dụng ... trong thương mại quốc tế người ta hay quy định theo cách tuỳ thuộc vào loại hàng hoá cụ thể, tỷ lệ % thành phần chủ yếu trong hàng hoá, màu sắc, tính năng phải đạt được, chỉ tiêu phải đạt được, chỉ tiêu chất lượng nào (chất lượng quốc tế hoặc Việt Nam, ngành....) Trong thương mại quốc tế vì chủng loại hàng hoá giao dịch nhiều, đặc điểm các loại hàng khác nhau. Do đó cách biểu thị chất lượng cũng khác nhau. Để biểu thị chính xác chất lượng hàng hoá người ta thường vận dụng hợp đồng thương mại quốc tế một số phương pháp như dựa vào hàng xem trước, hàng mẫu, phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn chỉ tiêu đại khái quen dùng.  Điều khoản số lượng Điều khoản số lượng nhằm nói lên mặt lượng của hàng được giao dịch gồm trọng lượng và số lượng. Điều khoản này bao gồm các vấn đề về đơn vị tính số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng hoá, phương pháp quy định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng. - Đơn vị tính số lượng và trọng lượng thường là hệ đo lường quốc tế mét. - Quy định số lượng số lượng hàng hoá bằng cách cả hai bên có thể lựa chọn dung sai cho phép hoặc do người đi thuê tàu lựa chọn dung sai đây là Nguyễn Việt Hưng Lớp K 38 E3 TMQT 11 Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn phương pháp quy định phỏng chừng. Ngoài ra số lượng cần phải quy định rất khoát. - Phương pháp xác định trọng lượng. + Trọng lượng cả bì là trọng lượng hàng hoá bao gồm trọng lượng của hàng cộng với trọng lượng bao bì, bao gói kèm theo. + Trọng lượng tịnh là trọng lượng thực tế của hàng hoá có thể tính theo trọng lượng bao bì thực tế, trung bình quen dùng... + Trọng lượng thương mại là trọng lượng của hàng hoá có độ ẩm tiêu chuẩn. Trọng lượng thương mại thường được xác định bằng công thức: 100 + WTC GTM = GTT + 100 + WTT Trong đó: CTM : Trọng lượng thương mại, GTT : Trọng lượng thực tế WTC : Trọng lượng độ ẩm tiêu chuẩn, WTT : Độ ẩm thực tế.  Điều khoản bao bì hàng hoá: Trong thương mại quốc tế hàng hoá phải trải qua quá trình vận chuyển bởi các phương tiện đặc thù chuyên dụng như tàu biển đường sắt, đường bộ đường không. Do đó hàng hoá được đóng gói thích hợp không chỉ tiện cho vận chuyển, bốc dỡ, dịch chuyển lưu giữ ... tránh sai hụt hay biến đổi về chất lượng hay số lượng. Ngoài ra giá cả của hàng hoá cũng bị ảnh hưởng một phần bởi giá cả của bao bì. - Một số loại bao bì chuyên dùng. Bao bì vận chuyển: Căn cứ vào hình dáng bao bì như hòm, túi, bao... Nguyễn Việt Hưng 12 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn Căn cứ vào vật liệu: Bao bì gỗ, nhựa... Căn cứ vào tính chất bao bì: Bao bì mềm, bao bì cứng Bao bì tiêu thụ: Kiểu treo, kiểu chồng xếp, mang xách... -Yêu cầu với bao bì: Vật liệu làm bao bì phải đáp ứng về mặt hình thức kích cỡ, phù hợp với đặc tính của hàng hoá và phương thức vận chuyển. Ngoài ra bao bì tiêu thụ cần phải có chức năng bảo vệ hàng hoá và khuyến trương tiêu thụ như hiện bày bán nhận biết hàng hóa, mang xách, sử dụng. - Phương thức cung cấp bao bì có thể do bên bán hoặc bên mua cung ứng bao bì . - Giá cả bao bì : Có ba hình thức: + Giá bao bì tính vào giá hàng hoá. + Giá bao bì do bên mua trả riêng. + Giá bao bì tính như giá hàng hoá, tức là cả bao bì coi như tịnh.  Điều khoản giá cả hàng hoá. Vấn đề xác định giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu và quy định điều khoản giá cả trong hợp đồng là rất quan trọng. Bởi giá cả thị trường liên quan đến mức giá đồng tiền tính giá, phương pháp quy định giá, sử dụng các loại giảm giá. - Mức giá cả hàng hoá: Được xác định trên cơ sở giá thị trường thế giới, sự thay đổi của quan hệ cung cầu của thị trường. Thông thường các nhân tố ảnh hưởng đến mức giá như chất lượng của hàng hoá và bao bì của chúng, khoảng cách vận chuyển số lượng ký kết, điều kiện thanh toán và rủi ro biến động tỷ giá hối đoái. Mức giá còn liên quan đến điều kiện cơ sở giao hàng. Đồng tiền tính giá: Có thể của nước xuất khẩu, nhập khẩu hay nước thứ ba. Trong thương mại quốc tế thường là đồng tiền mạnh (USD), đồng tiền tính giá Nguyễn Việt Hưng 13 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn còn phụ thuộc vào tập quán buôn bán. Ví dụ cao su, than dùng đồng bảng Anh, dầu mỏ, lông thú dùng USD Mỹ... - Phương pháp quy định giá. + Giá cả cố định: Là giá cả được quy định vào lúc ký kết hợp đồng và không được sửa đổi nếu không có sự thoả thuận khác. Được sử dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. + Giá quy định như sau: Là mức giá được xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng phương pháp này chỉ được thực hiện cho hợp đồng của hai bên có mối quan hệ lâu dài và đã hình thành tập quán giao dịch tương đối ổn định. + Giá linh hoạt: Được gọi là giá có thể chỉnh lại là giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng nhưng có thể xem xét lại vào lúc giao hàng. + Giá di động: Là giá cả được tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện hợp đồng trên cơ sở giá cả quy định ban đầu có đề cập đến những biến động về chi phí sản xuất trong thời kỳ thực hiện hợp đồng. Công thức: b1 P1 =P0 + ( A + B c1 + C b0 ) c0 Trong đó: P0 : Là giá cơ sở được quy định khi ký kết hợp đồng kinh tế P1: Giá cuối cùng để thanh toán A, B, C: Cơ cấu giá cả, bằng mức % của các yếu tố mà tổng số là 1 b0 , b1 : Là giá cả của nguyên vật liệu ở thời kỳ ký kết hợp đồng và ở thời điểm xác định cuối cùng. Nguyễn Việt Hưng 14 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn co ,c1 : Là tiền lương hoặc chỉ số tiền lương ở thời điểm và lúc ký kết hợp đồng . - Giảm giá (chiết khấu) có thể có mấy loại sau: + Giảm giá do trả tiền sớm. + Giảm giá thời vụ. + Giảm giá đổi hàng để mua hàng mợi. + Hoặc giảm giá đơn, giảm giá kép.  Điều khoản thanh toán. Trong thương mại quốc tế do có những đặc thù như các bên cách xa về địa lý, khác nhau về uy tín trong việc trả tiền sau khi đã giao hàng. Luật pháp áp dụng không đồng nhất cho nên giao dịch cần thiết phải quy định rõ. - Đồng tiền dùng để thanh toán: Việc lựa chọn đồng tiền thanh toán phụ thuộc vào thị trường thuộc về ai, vị trí của đồng tiền đó trên thị trường thế giới. Tập quán sử dụng đồng tiền đó. - Địa điểm thanh toán: Trong thương mại quốc tế hai bên đều muốn lấy nước mình làm địa điểm thanh toán. - Địa điểm thanh toán: Có 3 cách quy định sau: + Trả tiền trước. + Trả tiền ngay: Thanh toán vào lúc trước hoặc trong lúc người xuất khẩu đặt chứng từ dưới quyền định đoạt của người mua. + Trả tiền sau: Là trả sau một số ngày nào đó kể từ khi nhận được toàn bộ chứng từ quy định trong hợp đồng. - Phương thức thanh toán: Bao gồm các loại sau: + Phương thức trả tiền mặt. + Phương thức chuyển tiền: Bằng thư M/T, bằng điện báo T/T, bằng phiếu thu D/T. Nguyễn Việt Hưng 15 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn + Phương thức ghi sổ: Hai bên thật sự tin tưởng nhau và trong trường hợp hàng đổi hàng. + Phương thức nhờ thu: Có hai loại là nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. + Phương thức tín dụng chứng từ: L/C được sử dụng nhiều trong thanh toán quốc tế, có hai loại thư tín dụng: Là thư tín dụng huỷ ngang và thư tín dụng không huỷ ngang.  Điều khoản giao hàng. Điều kiện giao hàng sẽ được hiểu là tại thời điểm quy định bên bản phải giao hết hàng cho bên mua với số lượng và giá cả hàng hoá ghi trong hợp đồng. Nội dung cơ bản của điều kiện giao hàng. - Thời hạn giao hàng: Là thời hạn mà người bán phải hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Các phương pháp quy định rõ thời hạn giao hàng. + Thời hạn giao hàng có định kỳ. + Thời hạn giao hàng ngay. + Thời hạn giao hàng không định kỳ. - Địa điểm giao hàng: Liên quan đến phương tiện chuyên chở của mỗi bên. Trong điều kiện này quy định rõ ràng chuyển đổi rủi ro khi bốc dỡ hay giao nhận. - Phương thức giao nhận: Hàng được giao một lần hoặc nhiều lần hoặc giao ngay. +Giao hàng với tầu biển +Giao bằng container có hai hình thức: giao hàng đủ một container (Full container loaad – FCL) và khi hàng không đủ một container (Less than a container load – LCL )  Điều khoản về trường hợp bất khả kháng: Nguyễn Việt Hưng 16 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn Trong buôn bán quốc tế,khi giao dịch đàm phán,người ta thường thoả thuận quy định những trường hợp mà,nếu xảy ra,bên đương sự được hoàn toàn hoặc ,trong một chừng mực nào đó,miễn hay hoãn thực hiệncác nghĩa vụ của hợp đồng.Những trường hợp như vậy thường xảy ra sau khi ký hợp động,có tính chất khách quan và không thể khắc phục được.Những điều khoản nói về những trường hợp như vậy thường có tên là “trường hợp bất khả kháng” (Force majeurre clause) hoặc “trường hợp miễn trách” (Exemption clause). Theo ấn bản số 421 của Phòng thương mại quốc tế (ICC) ,một bên được miên trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của mình nếu bên đó chứng minh được rằng: -Việc không thực hiện được nghĩa vụ là do một trở ngại ngoài sự kiểm soát của bên đó ; và -Bên đó đã không thể lương trước một cách hợp lý được trở ngại đó ; và -Bên đó đã không thể tránh và khắc phục một cách hợp lý trở ngại đó. Khi quy định điều khoản này người ta thường dùng những cách sau: +Hoặc chỉ quy định những tiêu chí để xác định một trường hợp có phải là trường hợp bất khả kháng hoặc khó khăn (Force majeure and Hardship) ; +Hoặc liệt kê những sự kiện (như lũ ,lụt, báo, động đát, lệnh cấm …) mà khi xảy ra thì được coi là trường hợp bất khả kháng hoặc khó khăn; +Hoặc dẫn chiếu đến văn bản của Phòng Thương mại Quốc tế như sau: “Điều khoản trường hợp bất khả kháng (miễn trách) của Phòng Thương mại Quốc tế (xuất bản phẩm số 421 của ICC) là phần không tách rời khỏi hợp đồng này”.  Điều khoản bảo hành: Bảo hành là sự đảm bảo của người bán về chất lượng hàng hoá trong một thời gian nhất định.Thời hạn này gọi là thời hạn bảo hành.Thời gian này được coi là thời gian giành cho người mua phát hiện những khuyết tật của hàng hoá. Nguyễn Việt Hưng 17 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn Trong điều kiện bảo hành,người ta thường thoả thuận về phạm vi đảm bảo của hàng hoá thời hạn bảo hành, địa điểm bảo hành, nội dung bảo hành và trách nhiệm của mỗi bên trong nội dung bảo hành.  Phạt và bồi thường thiệt hại. Trong điều khoản này ghi rõ các trường hợp phạt và bồi thường, cách thức phạt và bồi thường tuỳ theo từng hợp đồng có thể riêng điều khoản phạt và bồi thường hoặc được kết hợp với các điều khoản như giao hàng, thanh toán...  Điều khoản trọng tài. Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu,không thể tránh khỏi sự tác động của các nhân tố như chính trị ,kinh tế, tự nhiên…do vậy có những trường hợp sau khi ký kết hợp đồng mà một bên không thể thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng.Cũng có những trường hợp do một bên đơn phương từ bỏ các nghĩa vụ trong hợp đồng do nhận thấy có những biến động của môi trường kinh doanh cho thấy nếu thực hiện hợp đồng họ sẽ không có lợi….do vậy trên thực tế không thể tránh khỏi có những tranh chấp. Điều khoản trọng tài được soạn thảo và đưa vào trong hợp đồng nhằm để giải quyết hay có cơ sở để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu . Biện pháp trọng tài là biện pháp chỉ hai bên mua bán thoả thuận bằngg văn bản trước khi xảy ra hoặc sau khi xảy ra tranh chấp,tự nguyện giao tranh chấp cho người thứ ba là trọng tài mà hai bên đồng ý để phấn quyết,nhằm giải quyết tranh chấp.Do trọng tài phán quyết tranh chấp theo trình tự trọng tài mà páhp luật cho phép,nên sự phán quyết đó có sự ràng buộc về pháp luật,hai bên đương sự phải tuân thủ chấp hành. Điều khoản trọng tài thường quy định những nội dung cơ bản sau:Địa điểm trọng tài,trình tự tiến hành trọng tài,chi phí tiến hành trọng tài,luật dùng để xét xử,chấp hành tài quyết. Nguyễn Việt Hưng 18 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn  Điều khoản khiếu nại: Khiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc vi phạm những điều đã được cam kết giữa hai bên trong hợp đồng ngoại thương về số lượng, chất lượng, bao bì thanh toán thưởng phạt... Người bán có quyền khiếu nại người mua hoặc người mua có quyền khiếu nại người bán. Người bán và người mua có quyền khiếu nại người vận tải, ngân hàng, bên bảo hiểm. Nội dung cơ bản của khoản này bao gồm các vấn đề: Thể thức khiếu nại. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc khiếu nai. Trên đây là các điều khoản chủ yếu cơ bản nhất của một hợp đồng. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà các doanh nghiệp đưa ra thêm một số điều khoản như: Điều khoản bảo hiểm, điều khoản vận tải, điều khoản cấm chuyển bán và các điều khoản khác... 1.2.QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU: Việc tổ chức thực hiện hợp đồng là việc thực hiện các thoả thuận đã cam kết trong hợp đồng giữa các đối tác.Đây là một công việc rất phức tạp.Nó đòi hỏi phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế,đồng thời đảm bảo được quyền lợi quốc gia và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị.Từ quá trình nghiên cứu thăm dò thị trường ban đầu cho tới khi kí kết hợp đồng với các đối tác chỉ được đánh giá kết quả một cách toàn diện và khách quan khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu có hiệu quả. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp được liên kết chặt chẽ với nhau.Thực hiện tốt một công việc sé là cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo và từ đó sẽ thực hiện cả hợp đồng.Như vậy có thể Nguyễn Việt Hưng 19 Lớp K 38 E3 TMQT Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS-TS Doãn Kế Bôn nói rằng việc thực hiện hợp đồng một cách suôn sẻ và đạt hiệu quả cao phải dựa trên cơ sở thực hiện tốt các công việc nhỏ trong đó.Đó là các mắt xích trong một chuỗi các công việc theo một hợp đồng,liên kết với nhau theo một lôgíc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng việc một bên thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình cũng sẽ giúp đối tác của họ thực hiện tốt các các nghĩa vụ đã cam kết.Và cũng trên cơ sở mình đã thực hiện đúng và kịp thời các nghĩa vụ của mình mới có cơ sở để khiếu nại nhắc nhở đối tác khi họ thực hiện không đúng theo các thoả thuận đã cam kết.Trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể nảu sinh nhiều tình huống không lường trước được.Các tình huống phát sinh có thể do các bên không thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.Nhưng cũng có khi các bên thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình mà vẫn phát sinh các tình huống bất lợi là do trước khi kí hợp đồng các bên không dự đoán hoặc lượng trước các sự kiện có thể xảy ra.Các tình huống phát sinh có thể làm tăng chi phí hoặc gây tổn thất cho mỗi bên.Nhưng dù sao khi phát sinh các tình huống,các bên phải tìm ra các giải pháp để giải quyết nhằm hạn chế các chi phí và tổn thất để thực hiện hợp đồng một cách có hiệu quả nhất. Thực hiện hợp đồng có ý nghĩa quan trọng với mọi bên tham gia ký kết hợp đồng.Bởi vì khi thực hiện hợp đồng các bên mới hiện thực hoá được các con số và các thoả thuận trong hợp đồng.Quá trình này mới tạo ra hiệu quả kinh doanh thực sự cho các đơn vị kinh doanh.Cúng như hợp đồng là một bản thiết kế và việc thực hiện hợp đồng là việc mà chúng ta xây dựng ngôi nhà trong bản thiết kế dó trên thực tế. 1.2.1.Các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu: Sau khi đã hoàn thành công tác và tiến đến ký kết hợp đồng hai bên đã thoả thuận các điều kiện cần thiết của một hợp đồng ngoại thương thì bên xuất khẩu phải tiến hành các bướ - Bước 1: Chuẩn bị hàng xuất khẩu - Bước 2: Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu Nguyễn Việt Hưng 20 Lớp K 38 E3 TMQT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan