Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ...

Tài liệu Luận văn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí điện thuỷ lợi

.DOC
78
110
55

Mô tả:

1 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................1 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................2 LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................4 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THUỶ LỢI...6 1.1. Khái quát về Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi.....................................6 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi...................6 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi............6 1.1.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi.................................................................7 1.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi. 9 1.1.4.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty..........................................9 1.1.4.2. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty ........................................................................................................................ 10 1.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí Điện Thuỷ lợi..................................................................................................11 1.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cơ khí- Điện Thuỷ lợi13 1.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 15 1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty Cơ khí Điện Thuỷ lợi..................................................................................................18 1.2.2.1. Hệ thống chứng từ 18 1.2.2.2. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 2 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc ........................................................................................................................ 19 1.2.2.3. Các sổ kế toán tổng hợp ........................................................................................................................ 19 1.2.2.4. Quy trình ghi sổ ........................................................................................................................ 19 1.2.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính 21 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THỦY LỢI....................................................................................................22 2.1. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi..........................................................................................................22 2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty..........................................22 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................22 2.1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất của Công ty...........................................................................................................23 2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất..............................................................24 2.1.4.1. Hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24 2.1.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................................................................ 33 2.1.4.3. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung ........................................................................................................................ 45 Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 3 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc 2.1.4.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Công ty 51 2.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty..........................52 2.2. Thực trạng hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi..................................................................................52 2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành................................52 2.2.2. Phương pháp tính giá thành............................................................53 2.2.3. Trình tự tính giá..............................................................................54 PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THỦY LỢI...............................58 3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi ..................................................58 3.2. Một số đề xuất nhằm và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi........................................................................................61 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi.........................61 3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi......63 3.2.2.1. Về hệ thống sổ Công ty sử dụng 63 3.2.2.2. Về công tác ghi chép ban đầu 64 3.2.2.3. Về hệ thống tài khoản sử dụng ........................................................................................................................ 65 Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 4 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc 3.2.2.4. Về quá trình tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất ........................................................................................................................ 65 3.2.2.5. Về hạch toán phế liệu thu hồi 68 3.2.2.6. Về áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán tại Công ty C ơ khí Điện Thủy lợi ........................................................................................................ 68 KẾT LUẬN...................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................73 Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 1 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm 2. CIC: Customer Information Control - La san phâm xư ly giao dich khach/chu lam cho môôt tô chưc co thê khai thac cac ưng dung va dư liêôu trên nhiêu nên phân cưng va phân mêm khac nhau. No la môôt nên mơ dung đê xây dưng môôt hêô thông doanh nghiêôp. 3. CTGS: Chứng từ ghi sổ 4. TK: Tài khoản 5. BHXH: Bảo hiểm xã hội 6. BHYT: Bảo hiểm y tế 7. KPCĐ: Kinh phí công đoàn 8. CCDC: Công cụ dụng cụ 9. NVL: Nguyên vật liệu 10. TSCĐ: Tài sản cố định 11. GTGT: Giá trị gia tăng 12. ĐVT: Đơn vị tính 13. KHCB: Khấu hao cơ bản 14. PS: Phát sinh 15. CNC: Computerized Numerical Control – Là máy gia công cơ khí điều khiển dưới sự trợ giúp của máy tính có thể là máy tiện, phay, bào hay hỗn hợp 16. TS: Tài sản 17. WTO: World Trade Organization - Tô chưc thương mại thế giới 18. CPGT: Chi phí giá thành 19. TKĐƯ: Tài khoản đối ứng 20. CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp. 21. CPSXC: Chi phí sản xuất chung 22. NG: Nguyên gía Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 2 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc 23. KH: Khấu hao 24. XNGCN: Xí nghiệp gia công nóng 25. XNCK: Xí nghiệp cơ khí 26. XNLM: Xí nghiệp lắp máy 27. XNCĐ: Xí nghiệp cơ điện 28. PSX: Phiếu sản xuất 29. SL: Số lượng 30. TT: Thành tiền. 31. SH: Số hiệu DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU A. Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất của công ty Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty Cơ khí - Điên Thuỷ lợi Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty Cơ khí- Điện Thuỷ lợi B. Danh mục bảng biểu Biểu số 01: Bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng Biểu số 02: Sổ chi tiết vật liệu Biểu số 03: Bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng Biểu số 04: Bảng kê Tổng hợp vật tư xuất dùng Biểu số 05: Chứng từ ghi sổ Số: 293A Biểu số 06: Chứng từ ghi sổ Số: 293B Biểu số 07: Sổ chi tiết TK 621 Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 3 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc Biểu số 08: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu số 09: Sổ cái TK 621 Biểu số 10: Bảng chấm công Tổ: Anh Vũ Biểu số 11: Bảng thanh toán lương Biểu số 12: Bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất Biểu số 13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trách theo lương Biểu số 14: Chứng từ ghi sổ Số: 303A Biểu số 15: Chứng từ ghi sổ Số: 303B Biểu số 16: Sổ chi tiết TK 622 Biểu số 17: Sổ cái Biểu số 18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ Số: 312A Biểu số 20: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Biểu số 21: Chứng từ ghi sổ Số: 364A Biểu số 22: Sổ giá thành sản phẩm cánh cửa cống Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ Số: 364B Biểu số 24: Sổ Cái Biểu số 25: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ Biểu số 26: Sổ chi tiết Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 4 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc LỜI MỞ ĐẦU Hòa vào xu thế mở cửa, hội nhập của nền kinh tế quốc tế của thế giới trong thế kỷ 21, các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng cố gắng nâng cao trình độ quản lý, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng và thế tiến vững chắc trên thị trường. Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Là một khâu của hạch toán kế toán, công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao động, cũng như trình độ tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp, là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở chỗ tính đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp. Mặt khác, việc quản lý chi phí và giá thành một cách hợp lý còn có tác dụng tiết kiệm các nguồn lực cho doanh nghiệp tích lũy, góp phần cải thiện đời sống công nhân viên. Chính vì vậy, để phát huy tốt chức năng của mình, việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp. Với những kiến thức đã tiếp thu được ở nhà trường và qua quá trình thực tập tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy Lợi, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 5 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc Năng Phúc em đã chọn đề tài: "Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy Lợi " làm chuyên đề nghiên cứu chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình. Ngoài phần danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu, lời mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục bài viết của em gồm 3 phần sau: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cơ khí – Điện Thuỷ lợi Phần 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy Lợi. Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi. Em xin cam đoan Chuyên đề thực tập chuyên ngành này không có sự sao chép, photocopy. Bài viết là kết quả từ việc em học tập và nghiên cứu trong thời gian thực tập nghiêm túc của em tại Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi cùng với sự hướng dẫn về cách trình bày và bố cục bài viết của thầy giáo Nguyễn Năng Phúc. Do trình độ còn hạn chế, thời gian tiếp cận thực tế chưa nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của cán bộ phòng kế toán Công ty để em có thêm kiến thức cho mình, phục vụ tốt cho quá trình công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Cao Thuỳ Dương Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 6 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ - ĐIỆN THUỶ LỢI 1.1. Khái quát về Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi Tên doanh nghiệp : Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi. Địa chỉ : Km 10 - Quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội. Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi là nhà máy chuyên ngành của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Tiền thân của Công ty là tập đoàn thương binh 19 - 8 thuộc Tổng đội công trình trực thuộc Bộ Thuỷ lợi, đặt trụ sở tại Kim Mã từ năm 1958. Năm 1964, xưởng Kim Mã chuyển địa điểm về xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội lấy tên là Nhà máy Cơ khí Thuỷ lợi. Để phù hợp với xu thế phát triển theo cơ chế mới ngày 6/9/1995 Bộ trưởng Nguyễn Cảnh Dinh đã ký quyết định số 78 - QĐ/TCCB đổi tên nhà máy Cơ khí Thuỷ lợi thành Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi trực thuộc Bộ Thuỷ lợi nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Năm nay là năm Công ty tròn 50 năm, suốt 50 năm qua hầu như năm nào Công ty cũng hoàn thành vượt mức kế hoạch được Nhà nước giao cho, đời sống của cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện và luôn làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi - Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị cơ khí và điện cho các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, nông nghiệp và chế biến nông lâm hải sản, lặn khảo sát, thi công, sửa chữa các công trình xây dựng dưới nước. Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 7 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc - Xử lý và tráng phủ chống ăn mòn kim loại, kiểm tra thông số kỹ thuật máy bơm nước, thiết bị điện, kiểm tra mối hàn bằng siêu âm. - Kinh doanh thiết bị phụ tùng máy nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện. - Gia công, xây lắp nền móng, khung nhà và bao che công trình công nghiệp, gia công lắp đặt thiết bị công nghệ. Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập hoạt động trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty, sản xuất kinh doanh của công ty đã không ngừng phát triển, không những bảo toàn được số vốn được giao mà còn có sự tăng trưởng mạnh mẽ. 1.1.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 8 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc Bảng 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi 3 năm qua. Đơn vị tính: đồng STT 1 Chỉ tiêu Năm 2005 Doanh thu bán hàng 44,285,588,000 Năm 2006 Năm 2007 55,947,695,500 70,494,096,000 Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh 949,866,000 989,994,500 1,247,393,000 3 Các khoản nộp ngân sách 1,690,291,500 3,065,557,000 3,862,602,000 4 Thu nhập bình quân/tháng 1,249,500 1,537,000 1,937,000 5 Nguồn vốn kinh doanh 6,812,301,000 7,244,180,000 9,127,667,000 - Vốn lưu động 2,371,944,000 2,371,944,000 2,988,649,000 - Vốn cố định 4,440,357,000 4,872,236,000 6,139,017,000 Số lượng lao động 370 400 450 - Công nhân sản xuất trực tiếp 280 290 330 - Cán bộ nhân viên gián tiếp 75 90 100 - Nhân viên phục vụ 15 20 20 2 6 7 Tổng tài sản 98,177,905,000 103,067,831,500 117,360,380,000 - TS ngắn hạn 90,064,221,500 86,404,157,000 90,235,164,000 - TS dài hạn 8,113,683,500 16,663,674,500 27,125,216,000 nhận xét khái quát Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của Công ty năm 2006 tăng so với năm 2005 là 4,889,926,500 đồng, tăng 5%; tổng tài sản năm 2007 tăng so với năm 2006 là 14,292,548,500 đồng, tăng 14%. Như vậy quy mô về tài sản Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 9 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc của Công ty đã được tăng lên thể hiện quy mô sản xuất đã được mở rộng, xu hướng phát triển doanh nghiệp đang có chiều hướng tốt. Ta thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao trong bảng trên ta thấy năm 2005 chiếm tới 91%, năm 2006 chiếm tới 84%, năm 2007 chiếm tới 77%. Như vậy, có thể thấy là doanh nghiệp không quá tập trung vào đầu tư chiều sâu, lượng tài sản ngắn hạn này cũng chủ yếu là hàng tồn kho và phải thu đây là đặc thù của của Công ty với chuyên môn cung cấp sản phẩm cho ngành cơ khí, thuỷ lợi. Doanh thu bán hàng của Công ty cũng tăng lên đáng kể, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 11,662,107,500 đồng, tăng 26%; năm 2007 tăng so với năm 2006 là 14,546,400,500 đồng, tăng 26%. Điều này chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp đảm bảo chất lượng và ngày càng có chỗ đứng trên thị trường. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty được bổ sung hàng năm, năm 20 tăng so với năm 2005 tăng lên 431,879,000 đồng; năm 2007 so với năm 2006 tăng 1,883,487,000 đồng. Đây là điều đáng mừng của doanh nghiệp vì nguồn vốn được tăng cường sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được việc sản xuất kinh doanh tốt hơn. Số lượng lao động của Công ty cũng tăng lên hàng năm, đây cũng là biểu hiện của việc tăng qui mô sản xuất đòi hỏi sức lao động cũng tăng đồng thời cũng giải quyết được công ăn việc làm cho một số người lao động. Thu nhập bình quân đầu người của Công ty khá cao, đảm bảo được đời sống chung cho cán bộ công nhân viên và công nhân trực tiếp sản xuất. Năm 2007 thu nhập bình quan đầu người là 1,937,000 đồng là khá cao trong ngành. 1.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi. 1.1.4.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 10 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc - Tính đa dạng về chủng loại sản phẩm: Công ty Cơ khí - Điện thuỷ lợi là doanh nghiệp chuyên cung cấp các thiết bị phục vụ cho công tác tưới tiêu nước, nên để hoàn thiện được công trình Công ty tiến hành sản xuất rất nhiều sản phẩm: động cơ điện, máy biến áp, van, palăng, cân điện tử... Ngoài các sản phẩm cơ khí Công ty còn thi công cả các công trình xây dựng như: kè, cống, hồ, hệ thống cấp tiêu nước... Như vậy, không những có chủng loại sản phẩm phong phú, Công ty còn phải hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau từ đó dẫn đến xuất hiện sự khó khăn trong công tác quản lý vốn lưu động. Trong bộ phận sản xuất các thiết bị phục vụ cho lắp đặt các công trình, vốn lưu động luân chuyển nhanh hơn so với vốn lưu động trong bộ phận xây dựng và lắp đặt. Ngoài ra còn có nhiều sự khác nhau khác như tỷ trọng giữa các loại tài sản lưu động, chủng loại tài sản lưu động... trong việc sản xuất mỗi loại sản phẩm. - Tính đơn chiếc của sản phẩm: Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi chủ yếu sản xuất và lắp đặt theo đơn đặt hàng, mỗi công trình thuỷ lợi lại có công dụng khác nhau do vậy yêu cầu về thiết kế cũng như các loại vật tư phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm đó cũng rất khác nhau. Sự khác nhau còn thể hiện ở vị trí thi công các công trình: có những công trình ở gần nguồn nguyên liệu nhưng cũng có công trình được thi công ở những vùng sâu vùng xa, những sự khác nhau trên tạo ra rất nhiều khó khăn trong công tác xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cũng như công tác quản lý vốn lưu động. Sản phẩm có giá trị lớn, thi công trong thời gian dài: đặc điểm này cũng là đặc điểm của các sản phẩm của ngành xây dựng nói chung. Các công trình Công ty thi công thường có giá trị nhiều tỷ đồng và thường được thi công trong thời gian dài có khi đến vài năm, từ đó yêu cầu công ty phải có lượng vốn lưu động lớn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 11 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc 1.1.4.2. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất của Công ty Thiết kế bản vẽ Lập quy trình công nghệ Định mức vật tư, nhân công Lập kế hoạch thực hiện sản xuất Tổ chức sản xuất Nghiệm thu Nhập kho Bán hàng Do tính đơn chiếc của sản phẩm sản xuất do đó Công ty không thể tổ chức sản xuất theo dây chuyền và áp dụng tự động hoá vào sản xuất mà phải tổ chức sản xuất theo từng công đoạn riêng biệt, mỗi sản phẩm được gia công Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 12 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc qua từng phân xưởng theo các trình tự khác nhau. Riêng đối với các công trình xây dựng, Công ty phải tổ chức quản lý riêng tại từng công trình, thuê công nhân theo các hợp đồng vụ việc để đảm bảo tiết kiệm chi phí. 1.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí Điện Thuỷ lợi Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa, chuyên thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sửa chữa các loại máy móc thiết bị thuỷ lợi, các trạm thuỷ điện nhỏ, trạm bơm điện, sản xuất cấu kiện kim loại và lắp đặt trang bị điện dân dụng và công nghiệp điện dân dụng phục vụ không chỉ riêng ngành thuỷ lợi mà còn đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành kinh tế quốc dân. Tính chất sản xuất của công ty là sản xuất sản phẩm đơn chiếc, chu kỳ sản xuất dài, quy mô sản xuất lớn. Vì vậy, mô hình sản xuất của công ty bao gồm 4 xí nghiệp nhỏ có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất theo kế hoạch được giao từ phòng kế hoạch. Cụ thể, khi công ty nhận được các công trình, phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất và giao nhiệm vụ cụ thể cho các xí nghiệp đảm nhiệm từng phần công việc cụ thể. Như vậy mô hình sản xuất của công ty được tổ chức theo từng xí nghiệp (sơ đồ 2). Đứng đầu xí nghiệp là các Giám đốc điều hành chung xí nghiệp mình và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc công ty. Mỗi xí nghiệp đều có chức năng, nhiệm vụ sản xuất riêng, cụ thể là: - Xí nghiệp Gia công nóng: Có nhiệm vụ đúc, rèn, dập, tán, uốn các chi tiết cấu thành nên sản phẩm. - Xí nghiệp Cơ khí: Có nhiệm vụ là chuyên gia công, cắt gọt các chi tiết kim loại phục vụ cho công trình như: các bu lông, êcu, các chi tiết công trình thuỷ điện… - Xí nghiệp Lắp máy: có nhiệm vụ là chuyên gia công và lắp ráp các Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 13 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc thiết bị cơ khí và các kết cấu kim loại của các công trình theo đồ án thiết kế được duyệt theo yêu cầu của khách hàng. Quá trình gia công và lắp ráp của xí nghiệp này thường tạo nên thực thể (phần chính) của sản phẩm. - Xí nghiệp Cơ điện: Có nhiệm vụ quản lý mạng điện, gia công và lắp ráp các thiết bị điện, tủ bảng điện cao thế và hạ thế, sửa chữa máy móc công cụ điện. Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 14 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty Cơ khí - Điên Thuỷ lợi CÔNG TY Xí nghiệp cơ khí Xí nghiệp lắp máy Xí nghiệp cơ điện Xí nghiệp gia công nóng 1.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi Để đảm bảo cho việc sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả, Công ty Cơ khí - Điện Thuỷ lợi tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và tổ chức theo kiểu trực tuyến: đứng đầu là Giám đốc công ty, giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc, một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh và hệ thống các phòng ban chức năng như Phòng tổ chức hành chính, phòng kinh tế - kế hoạch, phòng kỹ thuật và phòng kế toán - thống kê (xem sơ đồ 3) Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty GIÁM ĐỐC Phó giám đốc kinh doanh Phòng tổ chức - hành chính Phó giám đốc kỹ thuật Phòng Phòng kinh tế kỹ thuật kế Chức năng của các hoạch phòng ban được cụ thể như sau: Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Phòng kế toán thống kê Sv: Cao Thuú D¬ng 15 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc * Ban Giám đốc bao gồm một Giám đốc và hai Phó Giám đốc - Một Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chung trước công ty trong công tác điều hành kinh doanh. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Trợ giúp cho giám đốc là hai phó giám đốc: Phó giám đốc kinh doanh và Phó giám đốc kỹ thuật. - Một phó giám đốc kinh doanh và một phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về những công việc chính của công ty như: xây dựng kế hoạch, chương trình với giám đốc để thực hiện việc chỉ đạo, phụ trách công tác sản xuất. Cụ thể: Phó giám đốc kinh doanh là người trực tiếp chịu trách nhiệm kinh doanh, tổ chức lập kế hoạch tiếp nhận các dự án và chịu trách nhiệm về tổ chức sản xuất Phó giám đốc kỹ thuật là người trực tiếp phê duyệt các bản vẽ, trức tiếp chịu trách nhiệm về chất lượng thi công của các công trình. * Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện chức năng làm tốt công tác quản lý nhân sự, thực hiện chế độ thanh toán tiền lương … cho cán bộ công nhân viên, làm tốt công tác khác như bảo mật, văn thư, tiếp tân, y tế, vệ sinh … * Phòng kinh tế kế hoạch: Chuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, chuẩn bị để giám đốc công ty ký các hợp đồng kinh tế, theo dõi việc thực hiện các hợp đồng sản xuất, quản lý kế hoạch, vật tư, phương tiện của công ty … * Phòng kỹ thuật: Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng 16 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Gvhd: PGS.TS NguyÔn N¨ng Phóc Với chức năng quản lý toàn bộ công tác kỹ thuật sản xuất của toàn công ty như ban hành các định mức vật tư nguyên liệu, lập các quy trình công nghệ sản xuất, sản xuất thử các mẫu chào hàng, quản lý công tác an toàn thiết bị. * Phòng kế toán thống kê ( Phòng tài vụ): Với chức năng chính là quản lý tất cả mọi hoạt động tài chính của công ty đồng thời quản lý dòng tài chính ra vào công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 1.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cơ khí - Điện Thủy lợi Là một doanh nghiệp có quy mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn đồng thời để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng, đảm bảo kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán giúp cho lãnh đạo công ty nắm được kịp thời tình hình hoạt động của công ty thông qua thông tin kế toán cung cấp, Công ty Cơ khí -Điện Thuỷ lợi đã áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty và ở các xí nghiệp trực thuộc không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ tổ chức ghi chép ban đầu, thu nhận chứng từ và gửi về phòng kế toán công ty. (Xem sơ đồ 4). Xuất phát từ tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty, biên chế nhân sự của phòng kế toán - thống kê hiện nay gồm 5 người dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán như sau: - Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lưới kế Líp kÕ to¸n 46B - §HKTQD Sv: Cao Thuú D¬ng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan