Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động dạy học tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động dạy học tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện kim sơn, tỉnh ninh bình trong bối cảnh hiện nay

.PDF
123
1
137

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI PHẠM VĂN HOÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI, NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI PHẠM VĂN HOÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG QUỐC BẢO HÀ NỘI, NĂM 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trung lặp với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 7 năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Văn Hoàn i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay”, đến nay em đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm chân thành, em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã giúp đỡ tận tình cho em trong quá trình học tập. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Thủ đô Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Phòng sau đại học và đào tạo quốc tế đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ tục, thời gian và những điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ. Với lòng biết ơn chân thành, em bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS Đặng Quốc Bảo - Người đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian em làm luận văn này. Mặc dù bản thân em đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song chắc chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Hà Nội, tháng 7 năm 2020 Học viên Phạm Văn Hoàn ii MỤC LỤC DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .............................................................. IX MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ............................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5 1.1.1. Sự phát triển của giáo dục thường xuyên ở Việt Nam ........................ 5 1.1.2. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục thường xuyên .............................................................................................................. 6 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 7 1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 7 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................ 10 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................ 11 1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở giáo dục thường xuyên....... 12 1.3. Đặc trưng của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ......................................................................................................................... 13 1.3.1. Nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ............................................................................................................ 13 iii 1.3.2. Quyền hạn của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ............................................................................................................ 14 1.3.3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên................................................................................................ 15 1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ............................................................................. 16 1.3.5. Hoạt động dạy học ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên................................................................................................ 17 1.3.6. Chương trình giáo dục thường xuyên ................................................ 20 1.4. Quản lý hoạt động dạy học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông ........................................................................................ 21 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN KIM SƠN ......................................................................................... 29 2.1. Một số khái quát về Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình ............................................................ 29 2.1.1. Lịch sử hình thành trung tâm, một vài nét về tình hình phát triển của trung tâm đến giai đoạn hiện nay ................................................................. 29 2.1.2. Quy mô trường lớp, lãnh đạo chính quyền, chi bộ Đảng, cán bộ giáo viên nhân viên .............................................................................................. 31 2.1.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hiện nay .................................. 32 2.2. Thực trạng hoạt động dạy học tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình................................ 35 2.2.1. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ......................................... 35 2.2.2. Thực trạng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn ...................................... 36 2.2.3. Thực trạng sử dụng các thiết về sử dụng thiết bị dạy học ................. 39 iv 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình ................. 44 2.3.1 Thực trạng quản lý chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học .......... 44 2.3.2. Thực trạng quản lý quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................. 50 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ................................ 54 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học viên .................................................................................. 56 2.3.5. Thực trạng về quản lý hoạt động, khai thác sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ............................................................................................. 59 2.4. Đánh giá chung quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình................. 61 2.4.1. Ưu điểm.............................................................................................. 61 2.4.2. Tồn tại, khó khăn ............................................................................... 62 2.5. Các ưu, khuyết điểm, cơ hội và thách thức trong quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình ......................................................................................... 64 2.5.1. Các ưu điểm ....................................................................................... 64 2.5.2. Các nhược điểm ................................................................................. 64 2.5.3. Cơ hội ................................................................................................. 65 2.5.4. Thách thức.......................................................................................... 65 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 67 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN KIM SƠN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................ 68 3.1. Bối cảnh hiện nay và các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ............. 68 3.1.1. Bối cảnh hiện nay ............................................................................... 68 3.1.2. Các Nguyên tắc .................................................................................. 69 v 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong Bối cảnh hiện nay ................................................................................................... 70 3.2.1. Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học, điều kiện cụ thể của trung tâm .......................................................................................... 70 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên theo yêu cầu Đổi mới giáo dục .................................................... 74 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới cải tiến phương pháp dạy học, hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn ....................................................................................... 77 3.2.4. Tăng cường kiểm tra hoạt động chuyên môn của giáo viên .............. 81 3.2.5. Tăng cường tính khách quan, đổi mới kiểm đánh giá kết qủa học tập của học viên ................................................................................................. 84 3.2.6. Đảm bảo đầu tư, sử dụng tốt cơ sở vật chất – kỹ thuật và thiết bị dạy học ................................................................................................................ 87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 90 3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................... 92 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ..................................................................... 92 3.4.3. Quy trình khảo nghiệm ...................................................................... 92 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 92 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98 1. Kết luận ....................................................................................................... 98 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 101 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 104 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BTTHPT Bổ túc trung học phổ thông 2 CĐĐH Cao đẳng đại học 3 CNH Công nghiệp hóa 4 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 5 GĐCN Giáo dục chuyên nghiệp 6 GDCQ Giáo dục chính quy 7 GDKCQ Giáo dục không chính quy 8 GDTX Giáo dục thường xuyên 9 HĐDH Hoạt động dạy học 10 HĐH Hiện đại hóa 11 HTSĐ Học tập suốt đời 12 KT-XH Kinh tế - xã hội 13 PCGDTH Phổ cập giáo dục tiểu học 14 PTCS Phổ thông cơ sở 15 TH Tiểu học 16 THCS Trung học sơ cở 17 THPT Trung học phổ thông 18 THTT Thể dục thể thao 19 UBND Ủy ban nhân dân 20 XHCN Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng sử dụng các thiết về sử dụng thiết bị dạy học .............. 41 Bảng 2.2. Đánh giá của giáo viên về mức độ quản lý dạy và học của Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình .................. 44 Bảng 2.3. Giáo viên đánh giá mức độ quản lý của Giám đốc về các tiêu chí cho một bài soạn.............................................................................................. 46 Bảng 2.4. Giáo viên đánh giá mức độ công tác kiểm tra của Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình về quản lý thực hiện chương trình giảng dạy.................................................................................... 48 Bảng 2.5. Kết quả điều tra giáo viên đánh giá mức độ quản lý phân công chuyên môn của Giám đốc .............................................................................. 50 Bảng 2.6. Giáo viên đánh giá về mức độ quản lý của Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình đối với giờ dạy giáo viên . 52 Bảng 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên............................. 54 Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lý cấp dưới và giáo viên về mức độ quản lý của Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình về hoạt động kiểm tra đánh giá giảng dạy của giáo viên và hoạt động học của học viên ........................................................................................................... 56 Bảng 2.9. Bảng kết quả khảo sát về quản lý hoạt động, khai thác sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ......................................................................... 59 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và giáo viên về tính cần thiết, tính khả thi của 6 biện pháp ............................................................................ 92 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Ý kiến của CBQL và giáo viên về tính cần thiết của 6 biện pháp ......................................................................................................................... 93 Biểu đồ 3.2. Ý kiến của CBQL và giáo viên về tính khả thi của 6 biện pháp 94 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình hoạt động quản lý ............................................................ 10 Sơ đồ 1.2. Giáo dục Việt Nam đến năm 2025 ................................................ 15 Sơ đồ 1.3. Hệ thống GDCQ và GDKCQ (GDTX) ......................................... 19 Sơ đồ 2.1. Số lượng học sinh học văn hóa chương trình GDTX cấp THPT tính đến hết học kỳ I, năm học 2018 – 2019 .......................................................... 31 ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về “ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã khẳng định sự cần thiết về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nước ta; trong đó đã chỉ rõ một trong những nội dung cần đổi mới là chuyển từ việc dạy học trang bị kiến thức cho người học sang hình thức dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, cho người học; đây cũng là xu thế giáo dục trên toàn thế giới; đào tạo nhân cách cho người học, trong đó có phẩm chất và năng lực là các yếu tố cơ bản. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” và “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”[14], coi đó là một trong những giải pháp để thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục nước ta. Trong việc đổi mới nền giáo dục, vấn đề nâng cao chất lượng QLHĐDH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, cần được quan tâm nghiên cứu và áp dụng. Trung tâm GDNN - GDTX là một mô hình giáo dục có hình thức học tập đa dạng, giúp mọi người vừa học vừa làm, có khả năng tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người trong cộng đồng nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm, góp phần tăng năng suất lao động, làm lành mạnh các quan hệ xã hội trong cộng đồng và thích nghi với đời sống xã hội. Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn từ khi ra đời đã đạt được nhiều thành tích đáng tự hào, đã góp phần đáng kể trong công cuộc xóa mù 1 chữ, phổ cập giáo dục từng bước được nâng cao, tỉ lệ người lao động được phát triển ngày càng mạnh mẽ, đáp ứng nguồn nhân lực của địa phương và trong cả nước. Tuy nhiên trong vẫn còn nhiều hạn chế như: Chất lượng học tập của học sinh các trung tâm GDNN -GDTX qua các năm học số yếu kém chiếm tỉ lệ khá cao. Nhận thức của học sinh ở Trung tâm còn nhiều hạn chế, ý thức tự học, tự rèn luyện chưa cao, điều kiện học tập còn nhiều thiếu thốn, gia đình một số em chưa quan tâm đúng mức. Việc nâng cao chất lượng về mặt học tập cho học sinh là một điều trăn trở của các cấp quản lý cũng như giáo viên giảng dạy ở Trung tâm. Việc QLHĐDH những năm qua ở Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn có nhiều đổi mới, cải tiến, nhưng kết quả vẫn chưa cao. Những biện pháp quản lý chủ yếu được đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn. Vì vậy, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi những bất cập, hạn chế, chưa phù hợp với yêu cầu dạy học hiện đại và hiệu quả mà xã hội mong muốn. Để khắc phục những hạn chế, bất cập trên, đòi hỏi cấp thiết hiện nay là phải đề xuất các biện pháp khả thi trong QLHĐDH góp phần đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn phát triển bền vững và hiệu quả. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài luận văn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng ở Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDNN- GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Trung tâm. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim 2 Sơn trong bối cảnh giáo dục hiện nay Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh giáo dục hiện nay. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn văn hóa tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh giáo dục hiện nay. Công tác điều tra, khảo sát được tiến hành ở Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn. 5. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh giáo dục hiện nay đã đạt được những thành công ban đầu. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Nếu được đề xuất các biện pháp, giải pháp phù hợp, khả thi về quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh giáo dục hiện nay góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tình hình mới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống các văn bản, tài liệu thể hiện những quan điểm và đường lối của Đảng, của Nhà nước; các công trình khoa học về quan 3 lý dạy học để hình thành cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động quản lý của Giám đốc Trung tâm về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quản lý; quan sát hoạt động của giáo viên … Phương pháp điều tra, khảo sát Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi để khảo sát về HĐDH ở Trung tâm. Đối tượng điều tra, khảo sát là 42 CB,GV của Trung tâm. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn. Phương pháp phỏng vấn Thực hiện trao đổi, tọa đàm với một số CBQL, các TTCM, giáo viên có kinh nghiệm của Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn để làm rõ thực trạng QLHĐDH. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để rút ra những nguyên nhân, hạn chế trong QLHĐDH của Trung tâm. Phương pháp hỗ trợ: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý báo cáo số liệu điều tra, khảo sát và khảo nghiệm. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần như: mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì luận văn còn một phần gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Kim Sơn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Sự phát triển của giáo dục thường xuyên ở Việt Nam Thuật ngữ “GDTX” được phổ biến trong hệ thống giáo dục quốc dân vào những năm cuối thế kỷ XX. Bước sang thế kỷ mới, thế kỷ phát triển của công nghệ thông tin, đây tuy không phải là một vấn đề mới nhưng được xem xét với một quan điểm, cách nhìn, cách làm mới về phát triển giáo dục thường xuyên trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của GDTX là một quá trình đã được đúc kết kinh nghiệm từ truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo của nhân dân ta qua hàng ngàn năm lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn lao của lịch sử qua hơn 50 năm xây dựng, phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo ở nước ta kể từ Cách mạng tháng Tám thành công cho đến nay, cùng với sự kế thừa kinh nghiệm của các nước trên thế giới và các nước trong khu vực. Trong thời kỳ phong kiến, Pháp thuộc, giai cấp thống trị chỉ quan tâm chăm lo việc học hành một số ít con em giai cấp địa chủ, quyền thế. Nhân dân lao động phải cho con em mình học ở các trường làng do các thầy đồ mở lớp dạy với số lượng ít học sinh hoặc một số gia đình có điều kiện thì mời thầy về nhà dạy. Trong thời kỳ hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta, giáo dục thường xuyên còn được gọi là bình dân học vụ, bổ túc văn hóa. Từ khi đất nước được thống nhất, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, GDTX được hình thành, phát triển mạnh mẽ với những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Điểm thể hiện rõ nhất là GDTX đã từng bước có cơ sở pháp lý và được xem song song, bình đẳng với giáo dục chính qui, nên được gọi là giáo dục không chính quy (mà gần đây là Luật giáo dục gọi là phương thức giáo dục thường xuyên). 5 Sự hình thành GDTX: Để mọi người có cơ hội đi học, học thường xuyên học suốt đời. Ngay sau khi tuyến bố độc lập, để biến tư tưởng “Ai cũng được học hành”thành hiện thực Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã ban hành 2 sắc lệnh về việc học của người dân. - Sắc lệnh số 17 (8/9/1945): “Đặt ra một bình dân học vụ trong toàn cõi Việt Nam” - Sắc lệnh số 19 (8/9/1945): “Trong toàn cõi Việt Nam sẽ thiết lập nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối” Từ hai Sắc lệnh trên một hệ thống tổ chức đã được hình thành từ Trung ương đến địa phương để chăm lo việc học hành cho người bình dân. Ở Trung ương có Nha bình dân học vụ, ở tỉnh có Ty bình dân học vụ, ở huyện có Nha bình dân học vụ, cơ sở thì có Ban bình dân học vụ và lớp bình dân học vụ. Kể từ khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 17: “Đặt ra một bình dân học vụ trong toàn cõi Việt Nam”, đến nay trong cơ cấu khung hệ thống giáo dục quốc dân của nước Việt Nam luôn có một bộ phần chăm lo đến việc học hành cho người dân lao động vừa làm, vừa học, tùy theo từng giai đoạn lịch sử mà bộ phận này mang các tên gọi khác nhau như: Ngành học bình dân, ngành học bổ túc văn hóa, ngành giáo dục thường xuyên (từ 1990 đến nay)” 1.1.2. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục thường xuyên Từ khi đất nước giành được độc lập (1945) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quan tâm với việc giáo dục cho mọi người. Ngày sau ngày khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ngày 02/09/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Sắc lệnh thành lập nha bình dân học vụ, chống nạn thất học và các lớp bình dân học vụ được triển khai trên toàn đất nước Việt Nam. Người coi diệt giặc dốt như diệt giặc ngoại xâm. Với quyết tâm “Phải làm cho dân tộc Việt Nam trở thành một dân tộc thông thái”Bác Hồ kêu gọi toàn dân không chỉ học tập, mà còn kêu gọi mọi 6 người, tất cả cán bộ và nhân dân phải học tập suốt đời “Chúng ta phải học và học tập suốt đời, còn sống thì phải học, còn phải hoạt động cách mạng”[15] Ngày 4/10/1945 Bác đã kêu gọi toàn dân chống nạn thất học qua phong trào bình dân học vụ do chính Người phát động. Trong thư gửi quân nhân học báo (4/1946) Bác viết “Học không bao giờ cùng. Học mãi để tiến bộ mãi, càng tiến bộ càng phải học thêm”. Trong thư gửi cán bộ giáo viên bình dân học vụ nhân ngày quốc khánh 02/9/1945 Bác căn dặn”Vùng nào hết nạn mù chữ thì các bạn thi đua tiến lên một bước nữa, bằng cách dạy cho đồng bào” 1. Thường thức vệ sinh, để dân bớt ốm đau 2. Thường thức khoa học, để bớt mê tín nhảm 3. Bốn phép tính, để làm ăn có ngăn nắp 4. Lịch sử và địa dư nước ta để nâng cao lòng yêu nước 5. Đạo đức công dân, để thành người công dân đúng đắn”. Đối với cán bộ, Bác khuyên lại càng phải học suốt đời. Bác nói “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời. không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi. Thế giới ngày nay đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bọ cho nên chúng ta phải tiếp tục học và hành để tiến bộ kịp nhân dân”[15]. Theo Nghị định 90CP (ngày 24/11/2003) của Chính phủ đã khẳng định “Giáo dục thường xuyên là một trong năm phân hệ trong cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân”. Từ đó một hệ thống tổ chức của hệ thống giáo dục thường xuyên đã được hình thành từ Trung ương đến địa phương. Tư tưởng của Bác và Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về GDTX đến nay vẫn còn nguyên giá trị và là một trong những quan điểm quan trọng về giáo dục cho mọi người ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một thuộc tính của sự phát triển xã hội, là một yếu tố quan trọng gắn chặt vào sự vận động và phát triển của xã hội loài người, sự phát 7 triển của xã hội loài người dựa vào 3 yếu tố cơ bản đó là: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Tri thức là sự hiểu biết của con người về thế giớ khách quan, sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Lao động và sự vận dụng tri thức tác động vào thế giới làm ra của cải vật chất. Còn quản lý bao gồm cả trí thức và lao động. Quản lý là một hiện tượng xã hội, là một dạng hoạt động đặc thù của con người, là sản phẩm và yếu tố gắn chặt với hợp tác lao động. Theo C. Mác thì bất cứ lao động nào cũng cần đến sự quản lý. C. Mác giải thích một cách khái quát rằng quản lý là sự hợp tác xác lập tương đương giữa những công việc của từng cá nhân, nhằm thực hiện chức năng cùng xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Nói một cách hình ảnh C. Mác đã miêu tả bản chất quản lý là hoạt động lao động để điều khiển lao động. Ông đã nói “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì sự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. Ông đã nêu lên sự tất yếu và vô cùng quan trọng của hoạt động quản lý trong quá trình phát triển của xã hội loài người. * Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý - Thuật ngữ “Quản lý”(Tiếng Việt gốc Hán) được hiểu “Quản lý gồm 2 quá trình tích hợp vào nhau”: + Quá trình “quản”: Gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định + Quá trình “lý”: Gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa vào hệ phát triển. Thuật ngữ này lột tả rõ bản chất của hoạt động quản lý. - Từ điển Tiếng Việt năm 1992 - Trung tâm từ điển ngôn ngữ - Hà Nội Việt Nam: “Quản lý là một tôt chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [29]. - Theo cố Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là sự tác động có 8 mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung và khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”[28]. - Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn “Quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện lao động của môi trường”'[26]. “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về mặt chính trị, văn hóa, kinh tế - xã hội.... bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp có thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng “[26] Hoạt động quản lý vừa là một hoạt động khoa học, vừa là một hoạt động nghệ thuật, nó điều khiển một hệ thống xã hội ở tàm vi mô cũng như vĩ mô. Tuy nhiên có nhiều cách phát biểu, định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục đích nhất định. Như vậy, bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý và đối tượng quản lý (khách thể quản lý) trong một tổ chức vận hành có hiệu quả. Công cụ quản lý Chủ thể Quản lý Khách thể Quản lý Phương pháp Quản lý 9 Mục tiêu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan