Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ nông nghiệp điều tra tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nu...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ nông nghiệp điều tra tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn, dư lượng kháng sinh và borax trên thịt lợn tại huyện ea h’leo tỉnh đắk lắk

.PDF
86
56
140

Mô tả:

i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN VÕ THỊ THU HOA ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG CHĂN NUÔI LỢN, DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH VÀ BORAX TRÊN THỊT LỢN TẠI HUYỆN EA H’LEO – TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành Thú y BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN VÕ THỊ THU HOA ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG CHĂN NUÔI LỢN, DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH VÀ BORAX TRÊN THỊT LỢN TẠI HUYỆN EA H’LEO – TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành Thú y Mã số: 60.62.50 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Oanh BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Người cam ñoan Võ Thị Thu Hoa ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ tận tình của các thầy cô giáo, gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp. Xin cho tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến : - Cô giáo, TS. Nguyễn Thị Oanh – Người ñã luôn quan tâm giúp ñỡ, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. - Tập thể thầy cô giáo và cán bộ phòng Đào tạo Sau Đại học, khoa Chăn Nuôi Thú y, Bộ môn Cơ sở thú y- Trường Đại học Tây Nguyên. - Tập thể cán bộ: Phòng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Trạm Thú y, phòng Thống kê, cùng tập thể cán bộ các xã, thôn/buôn và các hộ buôn bán và chăn nuôi lợn trên toàn ñịa bàn huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. - Tập thể cán bộ, Kỹ thuật viên phân tích của Trung tâm Kiểm tra An toàn Vệ sinh thực phẩm miền Trung thuộc viện Pasteur Nha Trang. - Tập thể cán bộ khoa Nông – Lâm – Thú y - Trường Cao ñẳng nghề Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên cùng gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã luôn ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả Võ Thị Thu Hoa iii MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan ..................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục .............................................................................................................. iii Chữ viết tắt ........................................................................................................ vi Danh mục các bảng ........................................................................................... vii Danh mục các biểu ñồ ....................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ........................................................................... 3 1.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn trong nước ........................................................ 3 1.1.2. Tình hình chăn nuôi lợn tại Đắk Lắk ...................................................... 3 1.2. Kháng sinh ................................................................................................ 3 1.2.1. Định nghĩa kháng sinh ............................................................................ 3 1.2.2. Phân loại kháng sinh ............................................................................... 6 1.2.3. Cơ chế tác dụng của kháng sinh .............................................................. 11 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu lực kháng sinh khi sử dụng ................... 11 1.2.5. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong trị liệu ......................................... 14 1.2.6. Chiến lược sử dụng kháng sinh ............................................................... 14 1.2.7. Tình hình kinh doanh và sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn tại Việt Nam .................................................................................................... 16 1.3. Borax ........................................................................................................ 17 1.3.1. Đặc ñiểm của Borax ................................................................................ 17 1.3.2. Tình hình sử dụng Borax trong các sản phẩm từ thịt .............................. 18 1.4. Ảnh hưởng của tồn dư KS và Borax ñối với ñời sống con người ....... 18 1.5. Những nguyên nhân chính gây tồn dư KS và Borax trong thịt ........... 20 iv 1.5.1. Những nguyên nhân gây tồn dư KS trong thịt ........................................ 20 1.5.2. Những nguyên nhân gây tồn dư Borax trong thịt .................................... 21 1.6. Giới hạn cho phép tối ña dư lượng Borax và KS trong thịt ................ 21 1.6.1. Giới hạn cho phép tối ña dư lượng KS trong thịt ........................... 21 1.6.2. Giới hạn cho phép tối ña dư lượng Borax trong thịt ....................... 22 1.7. Tình hình nghiên cứu về sự tồn dư KS và Borax trong thịt lợn tại Việt Nam ................................................................................................... 22 1.7.1. Tình hình nghiên cứu về sự tồn dư KS trong thịt lợn ....................... 22 1.7.2. Tình hình nghiên cứu về sự tồn dư Borax trong thịt lợn ......................... 24 1.8. Các phương pháp phân tích tồn dư kháng sinh và Boax trong thịt ... 24 1.8.1. Các phương pháp phân tích tồn dư kháng sinh trong thịt ....................... 24 1.8.2. Các phương pháp phân tích tồn dư Borax trong thịt .............................. 27 Chương II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 29 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 33 Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 34 3.1. Tình hình chăn nuôi lợn của huyện Ea H’leo ........................................ 35 3.1.1. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi lợn của huyện Ea H’leo từ năm 2007-2009 ................................................................................................. 35 3.1.2. Số lượng lợn, loại lợn và cơ cấu ñàn lợn nuôi tại ñịa bàn nghiên cứu .... 36 3.1.3. Thức ăn, chuồng nuôi và phương thức chăn nuôi lợn tại ñịa bàn nghiên cứu .............................................................................................. 38 3.1.4. Các biện pháp phòng bệnh cho lợn ................. ...................................... 40 3.1.5. Các bệnh thường xẩy ra trên lợn nuôi tại ñịa ñịa bàn nghiên cứu .......... 43 v 3.1.6. Phương pháp ñiều trị bệnh cho lợn ...................................................... 45 3.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh và các chế phẩm chứa kháng sinh trong chăn nuôi lợn ......................................................................... 45 3.2.1. Tỉ lệ các hộ có sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn ......................... 46 3.2.2. Mục ñích sử dụng kháng sinh và phương pháp lựa chọn kháng sinh sử dụng trong ñiều trị và trong chăn nuôi lợn ............................................. 47 3.2.3. Đường cung cấp và thời gian ngưng sử dụng kháng sinh trước khi giết mổ ........................................................................................................... 48 3.2.4. Các chế phẩm chứa kháng sinh ñược sử dụng trong chăn nuôi lợn ........ 50 3.3. Kết quả kiểm tra tồn dư kháng sinh trong thịt lợn ..................................... 56 3.4. Kết quả kiểm tra tồn dư Borax trong thịt lợn ............................................. 58 3.5. Đề xuất các biện pháp hạn chế tồn dư kháng sinh và Borax trong thịt lợn tại ñịa bàn huyện Ea H’leo ......................................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 66 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 70 PHỤ LỤC 1: Số lượng mẫu cần kiểm tra kháng sinh và Borax ....................... 70 PHỤ LỤC 2: Phiếu ñiều tra .............................................................................. 71 PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................... 74 Phương pháp phân tích Borax ........................................................................... 74 Phương pháp phân tích Tetracycline trong thịt ................................................. 78 Kết quả phân tích dư lượng Tetracycline trong thịt lợn tại ñịa bàn nghiên cứu 83 Kết quả phân tích dư lượng Borax trong thịt lợn tại ñịa bàn nghiên cứu ......... 85 vi CÁC CHỮ VIẾT TẮT - AOAC: Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống - LMLM: Lở mồm long móng - HPLC: Sắc ký lỏng cao áp - KS: Kháng sinh - PTH: Phó thương hàn - THT: Tụ huyết trùng - TTKTVSTYTWII: Trung tâm Kiểm tra Vệ sinh Thú y Trung ương 2 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phổ khuẩn của một số loại KS ......................................................... 10 Bảng 1.2. Thời gian ngưng sử dụng KS trước khi hạ thịt ñối với lợn .............. 15 Bảng 1.3. Những KS bị cấm sử dụng và KS hạn chế sử dụng ......................... 17 Bảng 1.4. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm ñối với thịt tươi.................. 21 Bảng 1.5. Giới hạn tối ña của một số KS trong thịt.......................................... 21 Bảng 1.6. Giới hạn tồn dư KS trong thịt lợn (Quyết ñịnh số 46/2007/QĐBYT- ký 19/12/ 2007)...................................................................................... 22 Bảng 3.1. Diện tích và dân số của huyện Ea H’leo năm 2009 .......................... 35 Bảng 3.2. Số lượng và cơ cấu ñàn lợn nuôi tại ñịa bàn nghiên cứu .................. 36 Bảng 3.3. Thức ăn, chuồng và phương thức chăn nuôi lợn tại các ñịa bàn nghiên cứu ...................................................................................... 38 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng bệnh cho lợn ...................... 41 Bảng 3.5. Các bệnh thường xảy ra trên lợn nuôi tại ñịa bàn nghiên cứu ......... 43 Bảng 3.6. Cơ sở ñiều trị bệnh cho lợn nuôi ..................................................... 45 Bảng 3.7. Tỉ lệ hộ nuôi lợn có sử dụng kháng sinh .......................................... 46 Bảng 3.8. Mục ñích sử dụng KS và cơ sở lựa chọn KS trong chăn nuôi lợn tại ñịa bàn nghiên cứu ...................................................................... 47 Bảng 3.9. Đường cung cấp kháng sinh cho lợn ................................................ 48 Bảng 3.10. Thời gian ngưng sử dụng kháng sinh trước khi giết mổ lợn ......... 49 Bảng 3.11. Các chế phẩm có chứa kháng sinh ñược sử dụng trong nuôi lợn ... 50 Bảng 3.12. Các loại kháng sinh ñược sử dụng trong chăn nuôi lợn tại ñịa bàn 52 Bảng 3.13. Các nhóm KS ñược sử dụng trong chăn nuôi lợn tại ñịa bàn ......... 54 Bảng 3.14. Kết quả phân tích tồn dư Tetracycline trong thịt lợn tại ñịa bàn .... 56 Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra Borax của các mẫu thịt lấy tại nơi giết mổ ......... 58 Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra Borax của các mẫu thịt lấy tại các quầy bán lẻ ở các chợ trung tâm 59 viii ............................................................................ Bảng 3.17. Các nguyên nhân chủ yếu gây tồn dư KS trong thịt lợn tại ñịa bàn 61 Bảng 3.18. Nhận thức của người dân về hàn the (Borax) ................................ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ 62 Trang Đồ thị 3.1. Sản lượng và số lượng lợn nuôi tại huyện Ea H’leo giai ñoạn năm 2003 – 2009................................................................................ 35 Hình 3.1. Lợn ñực giống Landrace (giống nhập nội) ....................................... 37 Hình 3.2. Lợn nái giống nội .............................................................................. 37 Hình 3.3. Chuồng lợn xây bằng xi-măng .......................................................... 40 Hình 3.4. Chuồng lợn làm bằng gỗ.................................................................... 40 Biểu ñồ 3.1. Tỉ lệ (%) bệnh thường xảy ra và kết quả tiêm Vaccin ................ 44 Biểu ñồ 3.2. So sánh tỉ lệ sử dụng các nhóm kháng sinh ................................. 55 Hình 3.5. Hình phụ lục 1 .................................................................................. 70 ix 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, an toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn ñề ưu tiên hàng ñầu ở nhiều quốc gia. Bởi, tình hình ngộ ñộc thực phẩm ngày càng gia tăng ñã gây thiệt hại lớn về kinh tế, xã hội, làm ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khoẻ của cộng ñồng, tác hại lâu dài, làm ảnh hưởng ñến các mối quan hệ quốc tế. Số liệu thống kê 6 tháng ñầu năm 2010, toàn quốc ñã xẩy ra 67 vụ ngộ ñộc thực phẩm làm 2,6 ngàn trường hợp ngộ ñộc, trong ñó 27 người tử vong [44]. Thịt lợn là thức ăn chiếm phần lớn trong tổng lượng thức ăn có nguồn gốc từ ñộng vật của con người. Ngoài ra, thịt lợn còn là thức ăn truyền thống và hợp khẩu vị của phần lớn các dân cư, dân tộc, các quốc gia trên thế giới, trong ñó có Việt Nam. Vì vậy, thịt lợn không ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những nguy cơ tổn hại rất lớn ñến sức khỏe cộng ñồng. Có rất nhiều nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm ñối với thịt lợn, trong ñó vấn ñề về tồn dư KS và Borax là một vấn ñề nan giải và ñáng báo ñộng. Có thể xem ñây là một trong những “sát thủ” vô hình ñang từng ngày, từng giờ làm tổn hại sức khỏe của người tiêu dùng. Qua nhiều nghiên cứu, người ta ñã ghi nhận những ảnh hưởng xấu của tồn dư KS trong sản phẩm chăn nuôi: Làm mất cân bằng sinh thái hệ vi sinh vật ñường ruột, gây hiện tượng quen thuốc của vi sinh vật gây bệnh, làm nẩy sinh hiện tượng kháng KS ...; Làm ảnh hưởng ñến kỹ thuật chế biến và bảo quản sản phẩm; Làm tăng chi phí trong chăn nuôi; Làm giảm hiệu quả sử dụng KS; Ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe người tiêu dùng: gây dị ứng, nguy cơ gây quái thai, gây ung thư, gây ngộ ñộc thức ăn và còn là vấn ñề ñạo ñức xã hội ... mà nhiều nhà khoa học ñã cảnh báo và ñược dư luận xã hội rất quan tâm. Trong nhiều năm qua, vấn ñề tồn dư KS và Borax trong sản phẩm chăn nuôi ñã ñược tiến hành nghiên cứu ở nhiều tỉnh thành trong nước nhưng vẫn 2 chưa ñược ñầy ñủ, ñồng bộ. Năm 1999, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm nước ta ñược thành lập, hệ thống quản lý chuyên ngành thống nhất từ Trung ương ñến ñịa phương nhưng hoạt ñộng chưa có hiệu quả; Hiện tượng ngộ ñộc thức ăn gia tăng. Việc kiểm soát các nguyên nhân gây ngộ ñộc thức ăn rất bất cập. Trước yêu cầu thách thức việc hội nhập WTO, ñể kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm của hàng hóa xuất và nhập khẩu, ñảm bảo quyền lợi và sức khỏe của người tiêu dùng và cộng ñồng ... nước ta ñã công bố Luật an toàn vệ sinh thực phẩm và sẽ bắt ñầu có hiệu lực vào ngày 7/11/2011. Tại Đắk Lắk, vấn ñề tồn dư KS và Borax trong thịt ñã ñược một số tổ chức, cá nhân quan tâm, nghiên cứu. Các kết quả ñã cho thấy có tồn dư KS và Borax trong thịt lợn và các sản phẩm từ thịt. Đa số các nghiên cứu trước ñược triển khai ở những nơi dân cư ñông ñúc, trình ñộ dân trí và ñời sống kinh tế cao hơn so với mặt bằng khu vực, và kết quả chỉ dừng lại ở mức ñịnh tính. Cho ñến nay, vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức và cụ thể nào về dư lượng KS và Borax trên thịt lợn nuôi tại huyện Ea H’leo. Xuất phát từ tình hình trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Điều tra tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn, dư lượng kháng sinh và Borax trên thịt lợn tại Huyện Ea H’leo- Tỉnh Đắk Lắk” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nắm ñược tình hình sử dụng KS trong chăn nuôi lợn tại Huyện Ea H’leo - Xác ñịnh mức ñộ tồn dư KS trong thịt lợn tại các chợ trung tâm thuộc huyện Ea H’leo. - Xác ñịnh dư lượng Borax trong thịt lợn tại các chợ trung tâm thuộc huyện Ea H’leo. - Đề xuất biện pháp hạn chế tồn dư KS và borax trong thịt lợn tại các chợ thuộc huyện Ea H’leo. 3 Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN 1.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn trong nước Số liệu từ Cục thống kê Việt Nam: Tại thời ñiểm 01/10/2008; ñàn lợn có 26,702 triệu con, tăng 0,5% so với 01/10/2007. Tại thời ñiểm 01/10/2009, ñàn lợn cả nước có 27,627 triệu con, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2008. Tại thời ñiểm 01/04/2010, ñàn lợn cả nước có 27,3 triệu con, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước. Tuy dịch “Tai xanh” xảy ra tại nhiều ñịa phương ñã làm 150 nghìn con lợn mắc bệnh, trong ñó gần 66 nghìn con bị tiêu hủy nhưng những tháng ñầu năm 2010, sản lượng thịt lợn hơi ñạt 1,79 triệu tấn, tăng 4,7% so với năm trước. Tính ñến ngày 27/6/2010, dịch bệnh “Tai xanh” trên lợn chưa qua 21 ngày còn ở các tỉnh/thành phố: ở Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Cao Bằng và Sơn La [45]. 1.1.2. Tình hình chăn nuôi lợn tại Đắk Lắk Tình hình chăn nuôi lợn tại Đắk Lắk từ năm 2009 ñến 6 tháng ñầu năm 2010 cũng theo xu hướng giảm chung của toàn quốc. Do ảnh hưởng của dịch Cúm H1N1, dịch Lở mồm long móng, dịch Liên cầu khuẩn ... và ñặc biệt tình hình dịch “Tai xanh”; Thêm vào ñó, giá cả thức ăn chăn nuôi tăng cao... ñã làm cho số lượng và sản lượng lợn giảm, giá thịt lợn hơi giảm mạnh, nhất là vào thời ñiểm dịch bệnh bùng phát. Đồng thời, do yếu tố tâm lý nên thịt lợn sau khi qua dịch vẫn rất khó tiêu thụ...Người chăn nuôi lợn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Một số hộ nuôi cầm chừng, một số chủ trại chuyển dần sang hướng chăn nuôi khác (Ví dụ chuyển sang nuôi gia cầm, nuôi thú rừng ...). Các hộ chăn nuôi chuyên canh thì rất lo lắng về tình hình dịch bệnh xảy ra. 1.2. KHÁNG SINH 1.2.1. Định nghĩa kháng sinh 4 Từ năm 1889, Vuillemin ñã ñề cập ñến vấn ñề “Antibiosis” nghĩa là chống lại sự sống của sinh vật – yếu tố kháng sinh. Cho ñến nay, có nhiều quan ñiểm khác nhau về việc ñịnh nghĩa “Thuốc kháng sinh”, “ Chất kháng sinh”. Qua từng thời kỳ, cùng theo sự phát triển của khoa học, ñặc biệt là sự phát triển của công nghệ sinh học, hóa học, dược học...Con người ngày càng nghiên cứu, chiết xuất, tổng hợp ñược nhiều loại kháng sinh mới; ñồng thời cũng phát hiện ngày càng rõ hơn về cấu trúc, ñặc tính lý – hóa, tính năng, tác dụng của chúng. Do ñó việc ñịnh nghĩa và phân loại “Thuốc kháng sinh”, “Các chất kháng sinh” là một vấn ñề luôn ñược các nhà khoa học quan tâm. Năm 1928, Fleming ñã nhận thấy trong môi trường nuôi cấy tụ cầu vàng có lẫn nấm Penicillium notatum (Penicillium chrysogenum) có hiện tượng: các lạc khuẩn gần nấm Penicillium notatum, ñã không phát triển ñược. Đến năm 1941, Florey và Chain ñã nghiên cứu, chiết xuất, ñưa Penicillin vào ñiều trị, mở ra “ Kỷ nguyên kháng sinh” trong ngành dược học. Lúc này Kháng sinh ñược coi là “những chất do vi sinh vật tiết ra (vi khuẩn, vi nấm), có khả năng kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật khác”. Tuy nhiên trước ñó, vào năm 1936, Sulfonamid ñã ñược tìm thấy và sử dụng trong ñiều trị, nhưng ñược gọi với tên là “Các chất hóa trị liệu kháng khuẩn” [30], [ Tr.186]. Năm 1942, KS ñược Waksman ñịnh nghĩa như sau: Kháng sinh - “Antibiotics” là những chất ñược tạo bởi các vi sinh vật, nó chống lại sự phát triển hoặc tiêu diệt các vi sinh vật khác ở một nồng ñộ nhỏ. Về nghĩa thì “Antibiotics” là chống lại sự sống. Nhưng nghĩa này quá rộng, nó bao gồm cả các chất sát trùng, ñồng thời cũng chưa nêu lên ñược tính chuyên biệt và những tác ñộng của thuốc kháng sinh ñối với cơ thể người và ñộng vật [31], [Tr.20]. Năm 1999, G.Keck và E. Meissonnier ñã ñịnh nghĩa:’“ KS là một chất 5 hóa học tự nhiên sản sinh ra bởi một vi sinh vật, với nồng ñộ thấp, có khả năng ức chế sự sinh trưởng hay tiêu diệt một số vi khuẩn hoặc các vi sinh vật khác”. Các chất nhân tạo, các chất tổng hợp hoặc các dẫn xuất bán tổng hợp (các Sulfamid, Nitrofuran...) có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn ñược gọi là các chất kháng khuẩn tổng hợp [14], [Tr.48]. Tác giả Nguyễn Phước Tương và Trần Diễm Uyên (2000) cũng có quan ñiểm tương tự. Các chất kháng khuẩn tổng hợp, ñược hai tác giả này xếp vào nhóm ”Các KS hóa học tổng hợp” [41], [Tr.141]. Theo tác giả Nguyễn Như Pho và Võ Thị Trà Giang : “ Thuốc KS là tất cả những chất hóa học (không kể nguồn gốc: chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi sinh vật, bán tổng hợp hay tổng hợp) có khả năng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn (bacteriostatic) hoặc tiêu diệt vi khuẩn (bactericidal) bằng các tác ñộng chuyên biệt trên một giai ñoạn chuyển hóa cần thiết của vi sinh vật”. Theo ñịnh nghĩa này thì Sulfamid, Quinolon cũng ñược xếp vào các chất KS [31], [Tr.20]. Theo tác giả Đào Văn Phan (2007) thì : “KS là những chất do vi sinh vật tiết ra hoặc những chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp, với nồng ñộ rất thấp, có khă năng ñặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt ñược vi khuẩn” [30], [Tr.187] Với ñịnh nghĩa này thì các chất kháng khuẩn có nguồn gốc từ thực vật sẽ không ñược gọi là KS. Theo tác giả Nguyễn Khắc Hiếu (2009): “Thuốc KS là những chất có nguồn gốc tự nhiên và các sản phẩm cải biến chúng bằng con ñường hóa học, có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh ngay ở nồng ñộ thấp (103 – 10-2 µg/ml); Ở liều ñiều trị, không hoặc ít ñộc với cơ thể vật chủ. Một số còn có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư” [7], [Tr. 44] Ngoài ra, Nguyễn Ngọc Tuân (2002) còn bổ sung thêm cho ñịnh nghĩa KS: “... sử dụng với nồng ñộ thấp hơn trong một thời gian dài ñể kích thích tăng trưởng” [40], [Tr.114]. 6 Như vậy, ñịnh nghĩa “thuốc KS” ñã ñược hoàn thiện dần theo thời gian và ngày càng phù hợp với bản chất, tính năng, và công dụng của nó. 1.2.2. Phân loại thuốc KS Tác giả Nguyễn Như Pho và Võ Thị Trà An (2003) [31], [Tr.20] ñã sắp xếp các nhóm KS dựa theo nhiều yếu tố khác nhau: 1.2.2.1. Dựa vào cấu trúc hóa học Nhóm 1: β-lactam: Penicillin, Ampicilin, Amoxicilin, Cephalosporin… Nhóm 2: Aminoglycosid: Streptomycin, Gentamicin, Kanamycin, Neomycin… Nhóm 3: Polypeptid: Colistin, Bacitracin, Polymyxin… Nhóm 4: Tetracyclines: Tetracycline, Oxitetracycline, Chlotetracycline, Doxycycline Nhóm 5: Phenicol: Chloramphenicol, Thiamphenicol Nhóm 6: Macrolide: Erythromycin, Spiramycin, Tylosin… Nhóm 7: Lincomycin, Virginiamycin…(nhóm KS gần gũi với macrolide) Nhóm 8: Sulfonamid: Sufaguanidin, Sulfacetamid, Sulfamethoxazol,… Nhóm 9: Diaminopyrimidin: Trimethoprim, Diaveridin Nhóm 10: Quinolone: Acid nalidixic, Flumequin, Norfloxacin… Nhóm 11: Nitrofuran: Nitrofurazol, Furazolidon, Furaltadon,… Nhóm 12: Các nhóm khác: Glycopeptid, Pleuromutilin (Tiamulin...) ... 1.2.2.2. Dựa vào cơ chế tác ñộng KS Tác ñộng lên thành tế bào vi khuẩn Màng của tất cả các tế bào sống (vi khuẩn và ñộng vật có vú) ñều có cấu trúc lipid phức tạp, do ñó có thể bị tiêu hủy bởi chất sát trùng. Nhưng, tế bào vi khuẩn còn có thành bên ngoài màng tế bào. Thành này ñược cấu tạo bởi Peptidoglycan, gồm nhiều dây polysaccharide thẳng, dọc và ngang. Polysaccharid gồm nhiều phân tử ñường: N-acetyl-glucosamine và N-acetyl- 7 muramic (chỉ có ở vi khuẩn). Một số KS có thể vô hiệu hóa quá trình hình thành màng tế bào của một số vi khuẩn. Ví dụ: Bacitracin , Vancomycin . KS tác ñộng lên màng tế bào chất (màng bào tương) - Màng tế bào chất có nhiệm vụ bao bọc và ngăn cách dịch tương bào với tế bào. Nó có tính thấm chọn lọc, ñiều hòa sự trao ñổi với môi trường bên ngoài. Màng tế bào chất của vi khuẩn ñược cấu tạo bởi: Protein, Phospholipid. Các KS có thuộc nhóm Polypeptide (Colistin, Polymyxin) và Polyens (chất kháng nấm) có khả năng gắn kết các chất hóa học, làm xáo trộn chức năng thẩm thấu (làm cho Mg2+, K+, Ca2+ ... trong bào tương thoát ra ngoài), làm rối loạn chức năng sống của vi khuẩn. KS tác ñộng lên sự tổng hợp Axit nucleic của vi khuẩn Một số KS có tác dụng khống chế, tiêu diệt Vi khuẩn nhờ cơ chế tác ñộng vào các quá trình tổng hợp Axit Nucleic của vi khuẩn. Ví dụ: Quinolone ức chế mạnh sự tổng hợp DNA trong giai ñoạn nhân ñôi do ức chế DNA gyrase. Rifampin ức chế tổng hợp RNA do ức chế RNA polymerase. Sulfonamid ñối kháng cạnh tranh với PABA (P-aminobenzoic acid) một tiền chất ñể tổng hợp Acid folic (ñộng vật có vú dùng Folat có sẵn trong thực phẩm còn vi khuẩn phải tổng hợp Folat). PABA kết hợp với Pteroic acid hoặc Glutamic acid ñể tạo Pteroylglutamic acid (PGA), chất này giống như 1 Coenzym trong sự tổng hợp Purin và Timin. PGA cũng là 1 phần của phân tử B12 có liên quan ñến sự biến dưỡng Acid amin và Purin. Do ñó khi thiếu PABA sẽ gây thiếu Purin, Acid Nucleic. Trimethoprim ức chế Dihydrofolat Reductase ngăn quá trình chuyển hóa Dihydrofolat thành Tetrahydrofolat (dạng hoạt ñộng của Acid Folic). KS tác ñộng ñến quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn Quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn xảy ra thông qua việc chuyển giao thông tin di truyền ñã ñược mã hóa trên mRNA. Đơn vị chức năng quá trình này là Ribosome. Tế bào vi khuẩn có Ribosome 70S, gồm 2 tiểu ñơn vị 30S và 8 50S. Một số KS có khả năng gây nhiễu loạn quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn. Ví dụ: KS nhóm Aminoglucosid (Streptomycine…) gắn chặt tiểu ñơn vị 30S, phong bế hoạt ñộng bình thường của phức hợp khởi ñầu, can thiệp tiếp cận tRNA, làm sai ñoạn gene, từ ñó hình thành các Protein không chức năng. KS Tetracycline cũng gắn vào tiểu ñơn vị 30S phong bế sự kết hợp của tRNA với mRNA. KS nhóm Chloramphenicol gắn với tiểu ñơn vị 50S, ức chế enzym Peptidyl transferase không cho Amino Acid gắn vào chuỗi Polypeptid. KS nhóm Macrolide (Erythromycin…) tranh giành vị trí gắn ở Ribosom và ngăn cản vị trí dịch chuyển các Acid Amin. 1.2.2.3. Dựa vào tác ñộng kháng khuẩn: Chia làm hai nhóm: KS kìm khuẩn: Là những KS không có tác dụng hủy diệt mầm bệnh mà chỉ ức chế sự nhân lên của chúng. Nhóm này gồm: Tetracycline, Macrolide, Lincosamid, Synergistin, Phenicol, Sulfamid, Diaminopyrimidin. KS diệt khuẩn: Là những KS có hoạt tính diệt vi khuẩn. Sự phân biệt này chỉ có tính tương ñối. Tùy theo liều lượng cung cấp mà KS có tác dụng kìm khuẩn hoặc sát khuẩn. Tuy nhiên, ñối với những KS chỉ có tác dụng sát khuẩn ở nồng ñộ rất cao trong máu (có thể gây ñộc tính hoặc tai biến cho cơ thể) thì chỉ ñược sử dụng với mục ñích kìm khuẩn ở liều thấp. Có 2 loại KS sát khuẩn: - KS sát khuẩn phụ thuộc nồng ñộ: Tốc ñộ sát khuẩn phụ thuộc nồng ñộ ñạt ñược trong máu. Hiệu lực của những KS này thường rất nhanh chóng. Nhóm này gồm: Nhóm fluoroquinolone tác ñộng lên vi khuẩn Gr-, Polypeptid, Sufamid + Diaminopyrimidin. Ứng dụng trong ñiều trị: Chỉ cần cấp KS 1-2 lần trong ngày. - KS sát khuẩn phụ thuộc thời gian: Tốc ñộ sát khuẩn phụ thuộc thời gian vi khuẩn tiếp xúc KS ở nồng ñộ lớn hay bằng nồng ñộ ức chế tối thiểu. Hiệu lực của loại KS này thường xảy ra chậm; Gồm các nhóm sau: Nhóm β-Lactam, 9 nhóm Glycopeptid, nhóm Quinolone trên Staphylococcus, nhóm Rifampicin. Vì vậy, trong ñiều trị nên chia tổng liều thành nhiều liều nhỏ trong ngày. Nhóm KS kìm và diệt khuẩn: là những KS ở nồng ñộ thấp có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn, ở nồng ñộ cao thì diệt khuẩn. Ví dụ: nhóm Tetracyclin, nhóm Phenicol... Sự phân loại này căn cứ vào tỉ lệ: Nồng ñộ tối thiểu diệt khuẩn của thuốc Nồng ñộ tối thiểu kìm khuẩn của thuốc Nếu tỉ lệ này > 4 thì KS ñó là kìm khuẩn Nếu tỉ lệ này ≈ 4 thì KS ñó là diệt khuẩn 1.2.2.4. Dựa vào công dụng chính của thuốc (khả năng tiêu diệt mầm bệnh) - Nhóm KS chống vi khuẩn - Nhóm KS chống virus - Nhóm KS chống nấm 1.2.2.5. Dựa vào ñộ pH - Nhóm KS mang tính Acid - Nhóm KS mang tính kiềm Kiểu phân loại này có ý nghĩa trong việc chọn, phối hợp KS trong ñiều trị. 1.2.2.6. Dựa vào hoạt phổ KS: rất có ý nghĩa trong việc chọn lựa, dùng thuốc KS trong ñiều trị Nhóm KS hoạt phổ hẹp: gồm các loại KS khi ở liều ñiều trị chỉ ức chế hoặc tiêu diệt ñược 1-2 loại vi khuẩn. Ví dụ: Bacitracin, Tyrotrycin: chỉ tác dụng với trực khuẩn Gr+; Vacomycin với cầu khuẩn Gr+; Novobiocin diệt cầu khuẩn Gr+ và chỉ có tác dụng rất yếu ñối với liên cầu Gr-; Penicillin tác dụng tốt ñối với cầu trực khuẩn Gr+. Nhóm KS hoạt phổ rộng: là những KS khi ở liều ñiều trị có thể diệt hoặc ức chế tốt ñối với nhiều loại vi khuẩn. Ví dụ: Nhóm Phenicol, nhóm Tetracyclin, nhóm Aminosid và các KS tổng hợp: Sulfamid, Quinolon, các dẫn xuất của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất