BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Hoàng Phương Thảo
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ FENTON ĐIỆN HÓA
SỬ DỤNG ĐIỆN CỰC ANOT BẰNG VẬT LIỆU Ti/PbO2
ĐỂ XỬ LÝ COD VÀ ĐỘ MÀU TRONG NƯỚC RỈ RÁC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT HÓA HỌC, VẬT LIỆU, LUYỆN KIM VÀ MÔI TRƯỜNG
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Hoàng Phương Thảo
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ FENTON ĐIỆN HÓA
SỬ DỤNG ĐIỆN CỰC ANOT BẰNG VẬT LIỆU Ti/PbO2
ĐỂ XỬ LÝ COD VÀ ĐỘ MÀU TRONG NƯỚC RỈ RÁC
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số: 8520320
LUẬN VĂN THẠC SĨ : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Thanh Sơn
Hà Nội - 2021
i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Nghiên cứu ứng dụng hệ fenton
điện hóa sử dụng điện cực anot bằng vật liệu Ti/PbO2 để xử lý COD và độ
màu trong nước rỉ rác” là do tôi thực hiện với sự hướng dẫn của TS. Lê
Thanh Sơn. Luận văn không trùng lặp và sao chép với bất kỳ công trình khoa
học nào khác.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa
được tác giả khác công bố.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã trình
bày trong luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Học viên
Hoàng Phương Thảo
ii
Lời cảm ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thanh Sơn Viện Công nghệ Môi trường - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho em những hướng nghiên cứu
quan trọng trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh (chị) Trung tâm nghiên cứu
phát triển công nghệ màng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình làm luận văn tại trung tâm.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới thầy (cô) giáo Khoa Công nghệ Môi
Trường, Học viện Khoa học và Công nghệ đã giúp đỡ em trong quá trình học
tập và nghiên cứu tại học viện.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Lê Cao Khải - Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2 đã hỗ trợ về mặt khoa học cho em trong quá trình làm nghiên cứu
tại Viện Công nghệ môi trường.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt mọi công việc trong nghiên
cứu và học tập.
Học viên
Hoàng Phương Thảo
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................... 4
6. Bố cục của luận văn................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC RỈ RÁC ....................................................... 6
1.1.1. Đặc điểm, thành phần của nước rỉ rác ........................................ 6
1.1.2. Tác động của nước rỉ rác đến môi trường và con người ......... 14
1.1.3. Các phương pháp xử lý nước rỉ rác .......................................... 14
1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP FENTON ĐIỆN HÓA ............. 19
1.2.1. Cơ chế của quá trình fenton điện hóa ....................................... 19
1.2.2. Ưu, nhược điểm của quá trình fenton điện hóa ....................... 22
1.2.3. Ứng dụng phương pháp fenton điện hóa trong xử lý môi
trường ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP OXY HÓA ANOT ................... 23
1.3.1. Cơ chế của quá trình oxy hóa anot ............................................ 23
1.3.2. Ưu, nhược điểm của quá trình oxy hóa anot ............................ 24
iv
1.3.3. Ứng dụng phương pháp oxy hóa anot trong xử lý môi trường
................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............... 26
1.4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................... 26
1.4.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ........................... 29
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 32
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................... 32
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................. 32
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 32
2.2. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ ..................................................................... 33
2.2.1. Hóa chất ....................................................................................... 33
2.2.2. Dụng cụ ........................................................................................ 34
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 34
2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 40
2.4.1. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý COD và
độ màu của NRR bằng fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot ......... 41
2.4.2. So sánh khả năng xử lý NRR bằng quá trình Fenton điện hóa
và oxy hóa điện hóa với quá trình Fenton điện hóa kết hợp oxy hóa
anot Ti/PbO2 .......................................................................................... 44
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 46
3.1. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ XỬ
LÝ NRR BẰNG QUÁ TRÌNH FENTON ĐIỆN HÓA KẾT HỢP OXY
HÓA ANOT ................................................................................................ 46
3.1.1. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến hiệu quả xử lý COD và độ
màu ......................................................................................................... 46
v
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ dòng điện và thời gian điện phân đến
hiệu quả xử lý COD và độ màu ............................................................ 50
3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ xúc tác Fe2+ đến hiệu quả xử lý COD
và độ màu ............................................................................................... 56
3.1.4. Ảnh hưởng của tải lượng chất ô nhiễm đến hiệu quả xử lý
COD và độ màu ..................................................................................... 59
3.2. SO SÁNH KHẢ NĂNG XỬ LÝ COD VÀ ĐỘ MÀU CỦA NƯỚC RỈ
RÁC BẰNG QUÁ TRÌNH FENTON ĐIỆN HÓA VÀ OXY HÓA ANOT
VỚI QUÁ TRÌNH FENTON ĐIỆN HÓA KẾT HỢP OXY HÓA ANOT 63
3.2.1. So sánh khả năng xử lý COD và độ màu của nước rỉ rác bằng
quá trình Fenton điện hóa với quá trình Fenton điện hóa kết hợp
oxy hóa anot ........................................................................................... 63
3.2.2. So sánh khả năng xử lý COD và độ màu của nước rỉ rác bằng
quá trình Oxy hóa anot với quá trình Fenton điện hóa kết hợp oxy
hóa anot .................................................................................................. 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AO
Oxy hóa anot
AOP
Oxy hóa nâng cao
BCL
Bãi chôn lấp
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
Nhu cầu oxy hóa học
CTR
Chất thải rắn
EAOP
Điện oxy hóa nâng cao
EF
Fenton điện hóa
NRR
Nước rỉ rác
QCVN
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
VSV
Vi sinh vật
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc trưng của NRR theo độ tuổi bãi chôn lấp.................................. 9
Bảng 1.2. Thành phần nước rỉ rác tại một số bãi chôn lấp ở Việt Nam ......... 11
Bảng 2.1. Một số đặc tính của NRR dùng cho nghiên cứu ............................. 32
Bảng 2.2. Các phương pháp phân tích ............................................................ 39
Bảng 3.1. Hiệu suất xử lý COD và độ màu trong NRR tại các giá trị pH khác
nhau ................................................................................................................. 50
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của thời gian điện phân đến hiệu suất xử lý COD và độ
màu trong NRR ............................................................................................... 54
Bảng 3.3. Năng lượng tiêu thụ và hiệu suất xử lý COD và độ màu trong NRR
......................................................................................................................... 55
Bảng 3.4. Hiệu suất xử lý COD và độ màu trong NRR tại các nồng độ chất
xúc tác Fe2+ khác nhau .................................................................................... 59
Bảng 3.5. Tải lượng các chất ô nhiễm đầu vào ............................................... 60
Bảng 3.6. Hiệu suất xử lý COD và độ màu trong NRR ở các chế độ tải lượng
khác nhau......................................................................................................... 62
Bảng 3.7. Hiệu quả xử lý COD trong nước rỉ rác của 3 quá trình EF, AO và
EF - AO ........................................................................................................... 67
Bảng 3.8. So sánh hiệu quả xử lý độ màu trong nước rỉ rác của 3 quá trình .. 68
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các thành phần cân bằng nước trong bãi chôn lấp ........................... 7
Hình 1.2. Các quá trình chính tạo ra gốc OH● trong AOP ............................. 19
Hình 1.3. Sơ đồ cơ chế tạo ra gốc OH● trong quá trình Fenton điện hóa ...... 21
Hình 1.4. Thống kê điện cực sử dụng làm cực dương .................................... 21
Hình 1.5. Thống kê các loại điện cực dùng làm cực âm ................................. 22
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát ............................................................ 33
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm Fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot
Ti/PbO2 ............................................................................................................ 35
Hình 2.3. Điện cực catot và anot trong hệ thí nghiệm EF-AO ....................... 36
Hình 2.4. Hệ Fenton điện hóa (EF) trong phòng thí nghiệm .......................... 37
Hình 2.5. Điện cực vải cacbon trong hệ thí nghiệm EF .................................. 37
Hình 2.6. Điện cực lưới Platin trong hệ thí nghiệm EF .................................. 38
Hình 2.7. Điện cực anot và catot trong hệ thí nghiệm AO ............................. 38
Hình 2.8. Sơ đồ thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của pH ban đầu đến hiệu
quả xử lý COD và độ màu............................................................................... 41
Hình 2.9. Sơ đồ nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ dòng điện và thời gian
điện phân đến hiệu quả xử lý COD và độ màu ............................................... 42
Hình 2.10. Sơ đồ nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ xúc tác Fe2+ đến hiệu
quả xử lý COD và độ màu............................................................................... 43
Hình 2.11. Sơ đồ nghiên cứu ảnh hưởng của tải lượng chất ô nhiễm ban đầu
đến hiệu quả xử lý COD và độ màu ................................................................ 44
Hình 3.1. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến hiệu quả xử lý COD .................... 46
Hình 3.2. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến hiệu quả xử lý độ màu ................. 48
Hình 3.3. Ảnh hưởng của mật độ dòng và thời gian điện phân đến hiệu suất
xử lý COD ....................................................................................................... 51
ix
Hình 3.4. Ảnh hưởng của mật độ dòng và thời gian điện phân đến hiệu suất
xử lý độ màu .................................................................................................... 53
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ ban đầu của chất xúc tác Fe 2+ đến hiệu suất
xử lý COD ....................................................................................................... 57
Hình 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ ban đầu của chất xúc tác Fe 2+ đến hiệu suất
xử lý độ màu .................................................................................................... 58
Hình 3.7. Ảnh hưởng của tải lượng đến hiệu suất xử lý COD ....................... 60
Hình 3.8. Ảnh hưởng của tải lượng đến hiệu suất xử lý độ màu .................... 61
Hình 3.9. So sánh hiệu quả xử lý COD của hệ EF và EF - AO ...................... 64
Hình 3.10. So sánh hiệu quả xử lý độ màu của hệ EF và EF - AO ................ 65
Hình 3.11. So sánh hiệu quả xử lý COD của hệ AO và EF - AO ................... 66
Hình 3.12. So sánh hiệu quả xử lý độ màu của hệ AO và EF - AO ............... 67
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một quốc gia đang phát triển, trong những năm qua, Việt Nam có
tốc độ phát triển dân số và đô thị hóa rất cao, với mật độ dân số đứng thứ 3 ở
Đông Nam Á, thứ 14 trên thế giới, tỷ lệ đô thị hóa tính đến cuối năm 2017 là
36,6%. Tốc độ đô thị hóa cao đang bộc lộ nhiều bất cập, không chỉ ảnh hưởng
đến kết cấu hạ tầng mà còn phát sinh các vấn đề môi trường. Theo Báo cáo
hiện trạng môi trường quốc gia năm 2017 [1], ước tính lượng chất thải rắn
(CTR) sinh hoạt ở các đô thị trên toàn quốc tăng 10% - 16% mỗi năm, chiếm
phần lớn trong tổng lượng CTR phát sinh ở các đô thị. Chỉ số phát sinh chất
thải cũng gia tăng theo cấp độ đô thị, đặc biệt là tại các đô thị lớn như Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh…. Các phương pháp xử lý CTR được áp dụng tập trung vào
một số nhóm chính như: chôn lấp, thiêu đốt, ủ làm phân vi sinh, tái chế,…
trong đó phương pháp chôn lấp vẫn là phương pháp được áp dụng phổ biến
nhất do tính khả thi về mặt kinh tế, dễ tiến hành và có thể áp dụng được với
nhiều loại CTR khác nhau với khối lượng lớn, phù hợp với các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam. Hiện nay, nước ta có 660 bãi chôn lấp tiếp
nhận 20.200 tấn rác thải hàng ngày. Trong số 660 địa điểm xử lý chất thải này
trên cả nước, chỉ có 30% được phân loại là bãi chôn lấp hợp lệ (bãi chôn lấp
hợp vệ sinh đòi hỏi phải có lớp che phủ rác hàng ngày, điều thường khó gặp ở
Việt Nam). Các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng
có các bãi chôn lấp lớn với diện tích tương ứng 157 ha và 130 ha. Chỉ có 9%
bãi chôn lấp có cân trọng lượng, 36% có lớp lót đáy. Hầu hết bãi chôn lấp
không có máy ép, hệ thống thu gom khí gas, xử lý nước rỉ rác, hệ thống quan
trắc môi trường và hạn chế về mặt quản lý, chủ yếu do thiếu kinh phí. Các bãi
chôn lấp do URENCO sở hữu và vận hành. Các công ty thu gom rác của bên
thứ ba phải trả phí vào cổng cho URENCO [2].
Tuy nhiên, phương pháp chôn lấp lại tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường rất lớn, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến lượng nước rỉ rác
(NRR) phát sinh do chứa hàm lượng rất lớn các chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ
độc hại và các loại vi sinh vật (VSV) gây bệnh. Ngoài ra, nồng độ các chất ô
2
nhiễm trong NRR không ổn định mà dao động trong phạm vi rộng tùy thuộc
vào đặc điểm rác được chôn lấp, thời tiết và thời gian chôn lấp. Vì thế, vấn đề
xử lý NRR vẫn là bài toán khó giải quyết ở nhiều khu vực, việc tìm các hướng
xử lý mới, đạt hiệu quả tốt để khắc phục các nhược điểm của công nghệ cũ
được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Thông thường, trước khi đi vào các hệ thống xử lý bậc 2, bậc 3, NRR
được tiền xử lý trước bằng quá trình keo tụ để loại bỏ các chất rắn lơ lửng, độ
màu và kim loại nặng nhằm giảm tải cho các công đoạn xử lý phía sau. Để xử
lý các chất hữu cơ khó phân hủy cũng như độ màu ở công đoạn phía sau, hiện
nay trên thế giới cũng như trong nước đã có rất nhiều phương pháp, công
nghệ đã được nghiên cứu, điển hình như hấp phụ, phương pháp oxy hóa,
phương pháp màng lọc, phương pháp xử lý sinh học,…Trong đó các phương
pháp hấp phụ, màng lọc không có hiệu quả không cao do nồng độ các chất ô
nhiễm ở mức cao và cũng không xử lý triệt để các chất ô nhiễm, mà chỉ
chuyển từ dạng này sang dạng khác, còn phương pháp sinh học, phương pháp
oxy hóa cho hiệu quả xử lý không cao hoặc không ổn định và chi phí cao.
Nhiều nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng quá trình điện oxy hóa nâng
cao (EAOP) sử dụng gốc tự do hydroxyl OH● (được sinh ra nhờ các phản ứng
oxy hóa, khử trên các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều) có
tính oxy hóa cực mạnh (Thế oxy hóa khử E° = 2,7 V/ESH) có thể oxy hóa
triệt để các chất ô nhiễm hữu cơ ở nhiệt độ và áp suất môi trường bởi tuy thời
gian tồn tại của các gốc OH● là rất ngắn, cỡ 10-9 giây [3], nhưng các gốc OH●
có thể oxy hóa các chất hữu cơ với hằng số tốc độ phản ứng rất lớn, từ 106
đến 109 mol/L.s [4]. Do đó, hiện nay các quá trình EAOP được xem như là
nhóm các phương pháp xử lý rất hiệu quả các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân
hủy trong nước thành CO2, H2O và các chất hữu cơ ngắn mạch hơn, ít độc
hơn và có thể bị phân hủy sinh học (thuận lợi cho quá trình xử lý sinh học kế
tiếp), thân thiện với môi trường [5]. Trong số các phương pháp EAOP, đáng
chú ý có các phương pháp fenton điện hóa - tạo ra gốc OH● chủ yếu trên catot
- và phương pháp oxy hóa anot - tạo ra trực tiếp gốc OH● trên anot. Đối với
quá trình oxy hóa anot, để có thể xúc tác quá trinh oxy hóa nước trên anot tạo
3
thành gốc OH●, vật liệu làm anot thường là Pt/PbO2, PbO2, SnO2 [6] hoặc kim
cương pha tạp Bo [7]. Đối với fenton điện hóa, để hiệu suất khoáng hóa cao,
catot thường sử dụng có dạng lớp thủy ngân [8], dạng graphit biến tính [9],
dạng nỉ cacbon [10].
Do đó, đề tài này tập trung nghiên cứu sử dụng kết hợp quá trình fenton
điện hóa và oxy hóa anot trong cùng một hệ điện hóa để tăng số lượng gốc
OH● được tạo ra, qua đó làm tăng tốc độ xử lý các chất hữu cơ trong NRR,
làm giảm thời gian xử lý và tiết kiệm điện năng. Kết quả của đề tài sẽ là bước
nghiên cứu khởi đầu để đưa các quá trình điện oxy hóa tiên tiến ứng dụng
trong thực tế nhằm xử lý các đối tượng khó xử lý như NRR.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và phát triển công nghệ kết hợp 2 quá trình oxy hóa tiên
tiến là fenton điện hóa và oxy hóa anot trong cùng 1 thiết bị để tăng hiệu quả
xử lý COD và độ màu trong NRR.
b. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý NRR bằng quá
trình fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot
- So sánh khả năng xử lý COD và độ màu của NRR bằng quá trình
fenton điện hóa, oxy hóa anot và quá trình fenton điện hóa kết hợp oxy hóa
anot
3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý NRR
bằng quá trình fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot
- Công việc 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xử lý COD
và độ màu của NRR.
- Công việc 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ dòng điện và thời
gian điện phân đến hiệu quả xử lý COD và độ màu của NRR.
4
- Công việc 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất xúc tác Fe 2+
đến hiệu quả xử lý COD và độ màu của NRR.
- Công việc 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của tải lượng chất ô nhiễm đến
hiệu quả xử lý COD và độ màu của NRR.
Nội dung 2: So sánh khả năng xử lý COD và độ màu của NRR bằng
quá trình Fenton điện hóa với quá trình fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot
và quá trình oxy hóa anot với quá trình fenton điện hóa kết hợp oxy hóa anot
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Nước rỉ rác của bãi chôn lấp Nam Sơn sau quá trình keo tụ (để giảm
bớt độ màu và giá trị COD).
- Các quá trình oxy hóa tiên tiến là fenton điện hóa và oxy hóa anot.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Các nghiên cứu được thực hiện trên hệ thí nghiệm điện hóa quy mô
phòng thí nghiệm
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khai thác thông tin
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các kết quả nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc nghiên
cứu sử dụng các quá trình điện oxy hóa tiên tiến để xử lý các chất ô nhiễm
hữu cơ trong NRR.
7. Bố cục của luận văn
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
5
Chương 2. Nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục.
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC RỈ RÁC
1.1.1. Đặc điểm, thành phần của nước rỉ rác
NRR được định nghĩa là bất cứ loại chất lỏng ô nhiễm nào trong rác
thấm qua các lớp rác của các ô chôn lấp và kéo theo các chất bẩn dạng lơ
lửng, keo hòa tan từ chất thải rắn thải ra trong hoặc ngoài bãi rác [11].
Các nguồn chính tạo ra NRR bao gồm nước từ phía trên BCL, độ ẩm
của rác, nước từ vật liệu phủ, nước từ bùn nếu chôn lấp bùn. Việc mất đi của
nước được tích trữ trong bãi rác bao gồm nước tiêu thụ trong các phản ứng
hình thành khí bãi rác, hơi nước bão hòa bốc hơi theo khí và nước thoát ra từ
đáy BCL.
NRR được hình thành khi nước thấm vào các ô chôn lấp theo các cách
sau:
- Nước sẵn có và sinh ra do quá trình phân hủy các chất hữu cơ;
- Nước từ các khu vực khác chảy qua có thể thấm vào rác;
- Mực nước ngầm có thể dâng lên vào các ô chôn lấp;
- Nước từ khu vực khác chảy qua có thể thấm vào ô chôn lấp;
- Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp trước khi được phủ đất và sau
khi ô chôn lấp được đóng lại, độ ẩm của rác, nước từ vật liệu phủ, nước từ
bùn nếu việc chôn lấp bùn.
Lượng NRR phát sinh trong bãi chôn lấp phụ thuộc vào sự cân bằng
nước trong ô chôn lấp. Các thành phần tác động tới quá trình hình thành
lượng NRR được trình bày trong hình 1.1. và lượng NRR được tính theo công
thức [12]:
LC = R + RI – RO – E - ΔV (1)
Trong đó:
LC - NRR;
R - Nước mưa thấm vào ô chôn lấp;
7
RI - Dòng chảy từ ngoài thâm nhập vào ô chôn lấp (bao gồm dòng chảy
mặt và nước ngầm gia nhập từ bên ngoài vào ô chôn lấp);
RO - Dòng chảy ra khỏi khu vực ô chôn lấp;
E - Nước bay hơi;
ΔV - Sự thay đổi lượng nước chứa trong ô chôn lấp: độ ẩm ban đầu của
rác và bùn thải mang đi chôn lấp; độ ẩm của vật liệu phủ; lượng nước thất
thoát trong quá trình hình thành khí; lượng nước thất thoát do bay hơi theo khí
thải; lượng nước thất thoát ra từ đáy BCL CTR.
Hình 1.1. Các thành phần cân bằng nước trong bãi chôn lấp
Thành phần của NRR thay đổi trong ô chôn lấp theo 5 giai đoạn như
sau:
Giai đoạn thích nghi:
Ở giai đoạn này quá trình phân hủy hiếu khí xảy ra, các chất hữu cơ dễ
bị oxy hóa thành dạng đơn giản như tinh bột, chất béo, protein và xenlulozơ…
Giai đoạn này kéo dài từ vài ngày đến vài tuần.
Giai đoạn chuyển tiếp:
VSV hiếu khí tiêu thụ dần oxy thì các VSV kỵ khí bắt đầu xuất hiện và
phát triển. Trong các phản ứng chuyển hóa sinh học các gốc nitrat và sunfat
8
đóng vai trò là chất nhận electron và bị khử thành N2 và H2S. Ở giai đoạn này,
bắt đầu có sự giảm pH do sự có mặt của axit hữu cơ và CO2 gia tăng.
Giai đoạn axit:
Axit hữu cơ và khí hydro được tạo ra do VSV kỵ khí gia tăng. Trong
điều kiện yếm khí nghiêm ngặt các VSV dị dưỡng tham gia vào quá trình lên
men chuyển hóa các chất hữu cơ dạng đơn giản, các amino axit, đường…
thành các axit béo bay hơi, ancol, CO2 và N2. Trong giai đoạn này, pH giảm
xuống ≤ 5. Giai đoạn này kéo dài từ một vài năm đến hàng chục năm. Trong
giai đoạn này BOD có giá trị cao thường > 10000 mg/L.
Giai đoạn lên men metan:
Giai đoạn này vi khuẩn metan hình thành dần và chuyển hóa các hợp
chất đơn giản, tạo ra CO2 và CH4 và một số khí khác. Giai đoạn này nhạy cảm
hơn giai đoạn chuyển tiếp.
NRR tạo ra trong giai đoạn này có giá trị BOD5/COD thấp. Quá trình
lên men axit tạo NH3 thoát ra. Các ion như Fe3+, Na+, K+, SO42- và Cl- tiếp tục
được tạo ra trong nhiều năm.
Giai đoạn chín:
Giai đoạn này tiếp tục phân hủy sinh học các chất hữu cơ thành khí
metan và cacbonic. Tốc độ sinh khí giảm do phần lớn các chất dinh dưỡng đã
bị khử ở các giai đoạn trước. Giai đoạn này NRR thường chứa axit humic và
fulvic rất khó xử lý bằng phương pháp sinh học.
Thành phần của NRR bao gồm hai nhóm chính [13]:
Các chất hữu cơ: các chất hữu hòa tan, axit humic, axit fulvic, các axit
béo, các hợp chất của tanin và các loại hợp chất hữu cơ có nguồn gốc nhân
tạo.
Các chất vô cơ: là các hợp chất của nitơ, lưu huỳnh, photpho, các ion
kim loại hòa tan.
Các hợp chất khác có thể được tìm thấy trong NRR từ các BCL như:
borat, sunfua, arsenat, selenat, bari, liti, thủy ngân và coban. Tuy nhiên, các
9
hợp chất này có nồng độ rất thấp.
Thành phần NRR rất khác nhau phụ thuộc thành phần chất thải chôn
lấp và thời gian chôn lấp [12]. Hàm lượng chất ô nhiễm trong NRR của bãi
mới chôn lấp CTR cao hơn rất nhiều so với BCL CTR lâu năm. Vì trong BCL
lâu năm hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy bị phân hủy gần hết. Nước rác
BCL mới, thường có pH thấp nhưng hàm lượng COD, BOD5, chất dinh
dưỡng, TDS và kim loại nặng rất cao. Trái ngược với BCL mới nước rác BCL
lâu năm thường có pH cao (do quá trình metan hóa tăng lên) và hàm lượng
COD, BOD5, chất dinh dưỡng, TDS và kim loại nặng lại giảm vì hầu hết các
kim loại chuyển sang trạng thái kết tủa khi pH tăng. Đặc biệt, nước rác BCL
lâu năm chứa nhiều hợp chất cao phân tử nhiều hóa chất độc hại vừa gây màu
tối vừa có mùi khó chịu rất khó phân hủy bằng phương pháp sinh học [12].
Thành phần của NRR trên thế giới
Thành phần NRR trên thế giới được tổng hợp ở Bảng 1.1:
Bảng 1.1. Đặc trưng của NRR theo độ tuổi bãi chôn lấp [14]
Tuổi BCL
Thông số
Đơn
vị
Mới
Trung bình
Cũ
(0 - 5 năm)
(5 - 10 năm)
(> 10 năm)
pH
-
< 6,5
6,5 -7,5
> 7,5
COD
mg/L
> 10.000
4.000 - 10.000
< 4.000
BOD5/COD
-
0,5 - 1,0
0,1 - 0,5
< 0,1
80% axit béo
dễ bay hơi
5 - 30% axit béo dễ
bay hơi + axit
humic và axit fulvic
Axit humic
và axit
fulvic
< 400
-
> 400
Hợp chất hữu cơ
Amoni
mg/L
- Xem thêm -