BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Trần Thị Yến Nhi
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MÀNG BẢO QUẢN TỪ PECTIN
KẾT HỢP CAO CHIẾT VỎ BƯỞI DA XANH
(CITRUS MAXIMA BURM. MERR.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2021
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Trần Thị Yến Nhi
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MÀNG BẢO QUẢN TỪ PECTIN
KẾT HỢP CAO CHIẾT VỎ BƯỞI DA XANH
(CITRUS MAXIMA BURM. MERR.)
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440414
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hướng dẫn 1: PGS.TS. Bạch Long Giang
Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Ngọc Quyển
Thành phố Hồ Chí Minh - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện tại phòng thí nghiệm Viện Khoa học Môi trường, Trường Đại học Nguyễn
Tất Thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bạch Long Giang và PGS.TS Trần
Ngọc Quyển.
Các số liệu và kết quả được nêu trong luận văn là trung thực và chính
xác, các ý tưởng tham khảo, so sánh với những kết quả từ các công trình khác
đã được trích dẫn trong luận văn.
TP.HCM, ngày tháng năm 2021
Trần Thị Yến Nhi
LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập cao học tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đến nay tôi đã hoàn thành chương
trình học tập. Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, tôi xin chân thành
bày tỏ lời cảm ơn đến Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn Lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam và Quý Thầy Cô của Khoa Hóa học. Đặc biệt hơn,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến hướng dẫn khoa học của tôi, PGS.TS
Bạch Long Giang (Trường Đại học Nguyễn Tất Thành) và PGS.TS Trần Ngọc
Quyển (Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng) – Người Thầy đã định hướng, trực
tiếp dẫn dắt và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn sự hợp tác từ các cộng sự, anh, chị, em
đồng nghiệp tại Viện Khoa học Môi trường NTT, các đơn vị phối hợp, các bạn
sinh viên đến từ trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Đại học Nông Lâm
TPHCM đã giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Tập đoàn Vingroup - Công ty CP
và hỗ trợ bởi Chương trình học bổng đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ trong nước của
Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn
(VINBIGDATA) cho luận văn thạc sĩ này của tôi.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Tiếng Anh
AA
Ascorbic Acid
ABTS
Bx
CA
CE
CFU
CT
DPPH
DW
GAE
HPLC
MFC
MW
PFE
PPO
PT
SR
TAM
TCD
TFC
TPC
TSS
TYM
UT
WW
Tiếng Việt
Acid ascorbic
Khả năng kháng oxy hoá
Antioxidation activity by (2,2′bằng muối 2,2′-Azino-bis(3Azino-bis(3-thylbenzothiazolinethylbenzothiazoline-66-sulfonic acid) diammonium salt)
sulfonic acid) diammonium
ºBrix
Đơn vị TSS
Contact angle
Góc tiếp xúc
Catechin Equivalents
Tương đương Catechin
Colony Forming Unit
Đơn vị hình thành tế bào
Control
Đối chứng
Khả năng bắt gốc tự do bằng
Free-radicals scavenging activity
2,2-Diphenyl-1by 2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl
picrylhydrazyl
Dried weight
Khối lượng khô
Gallic acid equivalent
Tương đương acid gallic
High-performance
liquid
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
chromatography
Minimal processing of fresh-cut
chế biến tối thiểu
Microwave
Vi sóng
Cao chiết vỏ xanh bưởi da
Pomelo’s flavedo extraction
xanh
Polyphenol oxydase
Enzyme Polyphenol oxydase
Pectin
Pectin
Sprayed
Sau phun màng
Total aerobic microorganisms
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Total colour difference
Tổng số chênh lệch màu sắc
Total flavonoid content
Tổng hàm lượng flavonoid
Total phenolics content
Tổng hàm lượng phenolic
Total soluble solids
Tổng chất rắn hoà tan
Total yeast, mold
Tổng số nấm men, nấm mốc
Ultrasound
Siêu âm
Wet weight
Khối lượng ướt
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Danh sách thiết bị .......................................................................... 26
Bảng 2. 2. Danh sách hóa chất sử dụng .......................................................... 27
Bảng 3. 1. Đặc điểm phân bố tỷ lệ của bưởi da xanh ..................................... 34
Bảng 3. 2. Tính chất hóa lý của các bộ phận chính trong bưởi da xanh ......... 35
Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình ngâm chiết đến hàm lượng
các hợp chất có hoạt tính sinh học .................................................................. 38
Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình chiết có hỗ trợ siêu âm
đến hàm lượng các hợp chất có hoạt tính sinh học ......................................... 42
Bảng 3. 5. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình chiết có hỗ trợ vi sóng đến
hàm lượng các hợp chất có hoạt tính sinh học ................................................ 43
Bảng 3. 6. Ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình chiết hoàn lưu Soxhlet
đến hàm lượng các hợp chất có hoạt tính sinh học ......................................... 46
Bảng 3. 7. Định tính hóa thực vật cao chiết vỏ bưởi ...................................... 49
Bảng 3. 8. Hàm lượng naringin và hesperidin trong cao chiết vỏ bưởi .......... 51
Bảng 3. 9. Đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ bưởi .................. 52
Bảng 3. 10. Độ trương, độ hoà tan và hàm lượng nước của màng PT kết hợp
glycerol ............................................................................................................ 54
Bảng 3. 11. Tính chất của màng PT kết hợp với glycerol tại nồng độ từ 0-1%
......................................................................................................................... 55
Bảng 3. 12. Ảnh hưởng của tỷ lệ PFE lên tính cơ lý của màng PT ................ 59
Bảng 3. 13. Các dao động đặc trưng của liên kết PT; PFE; CT và màng PT với
nồng độ khác nhau .......................................................................................... 62
Bảng 3. 14. Các đặc tính của múi mít tươi (CT) và sau khi phun màng (SR)
trước bảo quản ................................................................................................. 66
Bảng 3. 15. Sự thay đổi tính chất của mít Thái MFC theo thời gian bảo quản tại
nhiệt độ phòng ................................................................................................. 67
Bảng 3. 16. Thay đổi trước và sau bảo quản tại hai mức nhiệt độ.................. 71
Bảng 3. 17. So sánh hiệu quả bảo quản màng trong đề tài với nghiên cứu khác
......................................................................................................................... 72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. 1. Nguồn gốc các polymers sinh học ................................................. 10
Hình 1. 2. Cấu trúc quả đặc trưng của nhóm cây có múi ................................ 13
Hình 1. 3. Nhóm flavonoid trong trái cây có múi ........................................... 15
Hình 1. 4. Cấu trúc chuỗi của pectin (C6H10O7)........................................... 18
Hình 2. 1. Bố trí thí nghiệm cho đánh giá nguyên liệu sơ bộ ......................... 24
Hình 2. 2. Bố trí thí nghiệm cho quá trình tách chiết bằng các phương pháp 25
Hình 2. 3. Đánh giá đặc điểm và thành phần của cao chiết vỏ bưởi............... 25
Hình 2. 4. Bố trí thí nghiệm khảo sát nồng độ glycerol .................................. 25
Hình 2. 5. Khảo sát nồng độ cao chiết PFE lên tính chất màng ..................... 26
Hình 2. 6. Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của PFE/PT lên mít MFC ................ 26
Hình 2. 7. Quy trình chế tạo màng ăn được từ pectin dự kiến ........................ 28
Hình 3. 1. Ảnh hưởng phương pháp chiết lên hiệu quả thu hồi các thành phần
có hoạt tính sinh học trong dịch chiết ............................................................. 48
Hình 3. 2. Phổ sắc kí lỏng HPLC của cao chiết vỏ bưởi da xanh ................... 50
Hình 3. 3. Quy trình chế tạo màng PT kết hợp glycerol ................................. 53
Hình 3. 4. Phổ FT-IR của màng PT-glycerol .................................................. 57
Hình 3. 5. Phổ FTIR của PT; PFE; màng PFE/PT .......................................... 61
Hình 3. 6. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) của a) màng 0,75% gly/PT; b) 3,2
gPFE/g PT; c) 3,4 gPFE/g PT; d) 3,6 gPFE/g PT ........................................... 63
Hình 3. 7. Góc tiếp xúc của màng PFE/PT a) CT; b) Tỷ lệ 3,2 g PFE/g PT; c)
Tỷ lệ 3,4 g PFE/g PT; d) Tỷ lệ 3,6 g PFE/g PT .............................................. 63
Hình 3. 8. Hình thái A) bề mặt và B) bề dày của màng 3,4 g PFE/g PT ........ 64
Hình 3. 9. Ảnh hưởng của bảo quản nhiệt độ thấp đến độ giảm khối lượng của
mít CT và SR ................................................................................................... 69
Hình 3. 10. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản lên chênh lệch màu hệ Lab*
trong múi mít thái A) không xử lý CT; B) Phun màng PFE:PT (SR) ............ 69
Hình 3. 11. Sự thay đổi TAM và TYM trong mít Thái MFC trong thời gian bảo
quản nhiệt độ thấp ........................................................................................... 70
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................ 5
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 6
1.1. BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH............................................ 6
1.1.1. Tác nhân ảnh hưởng đến chất lượng nông sản sau thu hoạch .............. 6
1.1.1.1. Nhiệt độ........................................................................................... 6
1.1.1.2. Thành phần chất khí........................................................................ 6
1.1.1.3. Độ ẩm tương đối ............................................................................. 7
1.1.2. Phương pháp bảo quản .......................................................................... 7
1.1.2.1. Phương pháp vật lý ......................................................................... 7
1.1.2.2. Sử dụng bao bì ................................................................................ 8
1.1.2.3. Phương pháp chiếu xạ..................................................................... 8
1.1.2.4. Phương pháp hóa học ..................................................................... 9
1.1.2.5. Phương pháp sinh học................................................................... 10
1.2. TỔNG QUAN MÀNG ................................................................................. 10
1.2.1. Polymer tổng hợp ................................................................................ 11
1.2.2. Polymer sinh học................................................................................. 11
1.3. BƯỞI VÀ DỊCH CHIẾT TỪ BƯỞI ............................................................ 12
1.3.1. Bưởi
................................................................................................ 12
1.3.2. Lợi ích sức khỏe .................................................................................. 14
1.4. SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT MÀNG KHI BỔ SUNG HOẠT TÍNH
KHÁNG KHUẨN ............................................................................................... 15
1.4.1. Khả năng thẩm thấu ............................................................................ 16
1.4.2. Tính cơ lý, vật lý ................................................................................. 16
1.4.3. Tính chất nhiệt .................................................................................... 17
1.4.4. Tính chất quang................................................................................... 17
1.4.5. Tính kháng oxy hóa ............................................................................ 18
1.4.6. Tính kháng khuẩn ............................................................................... 18
1.5. PECTIN .................................................................................................... 18
1.6. NGHIÊN CỨU TRONG ỨNG DỤNG MÀNG SINH HỌC ...................... 19
2
1.6.1. Ngoài nước .......................................................................................... 19
1.6.2. Trong nước .......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU24
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................... 24
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 24
2.3. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM ............................ 26
2.3.1. Thiết bị ................................................................................................ 26
2.3.2. Hoá chất .............................................................................................. 27
2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 27
2.4.1. Phương pháp tách chiết dịch từ vỏ bưởi ............................................. 27
2.4.2. Phương pháp chế tạo màng từ pectin kết hợp với dịch chiết vỏ bưởi dự
kiến ................................................................................................................ 28
2.4.3. Phương pháp đánh giá chất lượng ...................................................... 29
2.4.3.1. Phương pháp xác định hàm lượng nước, độ hòa tan và độ trương
của màng .................................................................................................... 29
2.4.3.2 Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol .............................. 29
2.4.3.3 Phương pháp xác định hoạt tính kháng oxy hóa của dịch chiết và
màng ăn được bằng DPPH và ABTS......................................................... 29
2.4.3.4. Phương pháp xác định hàm lượng ascorbic acid .......................... 30
2.4.3.5. Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn ............................. 30
2.4.3.6. Phương pháp xác định tính chất cơ lý của màng .......................... 31
2.4.3.7. Phương pháp HPLC ...................................................................... 31
2.4.3.8. Phương pháp phun màng .............................................................. 32
2.4.3.9. Định tính hoá thực vật .................................................................. 32
2.4.3.10. Đánh giá TAM và TYM ............................................................. 32
2.4.3.11. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................... 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 34
3.1. KHẢO SÁT NGUỒN NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO ................................... 34
3.1.1. Khảo sát hình thái, đặc tính của nguyên liệu bưởi da xanh ................ 34
3.1.2. Khảo sát quy trình tách chiết và cô đặc dịch chiết từ vỏ bưởi ............ 36
3.1.2.1. Ảnh hưởng của quá trình ngâm chiết ........................................... 36
3.1.2.2. Ảnh hưởng của quá trình chiết có hỗ trợ sóng siêu âm ................ 41
3.1.2.3. Ảnh hưởng của quá trình chiết có hỗ trợ vi sóng ......................... 43
3.1.2.4. Ảnh hưởng của quá trình chiết hoàn lưu Soxhlet ......................... 45
3
3.1.2.5. So sánh phương pháp chiết lên hiệu quả thu hồi các thành phần có
hoạt tính sinh học trong dịch chiết............................................................. 47
3.1.3. Phân tích một số thành phần và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của
cao chiết vỏ bưởi. .......................................................................................... 49
3.1.3.1. Định tính hóa thực vật .................................................................. 49
3.1.3.2. Định lượng thành phần cao chiết vỏ bưởi bằng phương pháp
HPLC ......................................................................................................... 50
3.1.3.3. Khả năng kháng khuẩn của cao chiết vỏ bưởi .............................. 52
3.2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO CÔNG THỨC MÀNG PT KẾT HỢP
CAO CHIẾT .................................................................................................... 53
3.2.1. Nghiên cứu công thức màng PT-polysaccharide khác ....................... 53
3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ PFE lên tính chất màng và cơ chế kết
hợp màng PT với một số thành phần trong vỏ bưởi. .................................... 58
3.3.3. Quy trình công nghệ tạo màng PFE/PT hoàn chỉnh ........................... 65
3.3. ỨNG DỤNG MÀNG TRONG BẢO QUẢN MÍT THÁI CHẾ BIẾN GIẢM
THIỂU
.................................................................................................... 65
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 73
4.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 73
4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 74
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 89
SẢN PHẨM LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ............................................................... 154
4
MỞ ĐẦU
Vấn đề kéo dài thời gian bảo quản của trái cây và các sản phẩm chế biến
giảm thiểu được quan tâm để kịp thời đáp ứng được thời gian vận chuyển, lưu
kho, lưu kệ của sản phẩm mà không ảnh hưởng lớn đến chất lượng, giải quyết đầu
ra cho người nông dân. Các biện pháp được đề xuất đến từ dạng bao bì và hóa
chất bảo quản gây ảnh hưởng đến lợi ích sức khỏe cũng như gánh nặng môi
trường. Màng sinh học được nhắc đến như một dạng hỗ trợ có tiềm năng trong
bảo quản trái cây theo hướng an toàn và thân thiện môi trường. Song, nhận thấy
sự cần thiết trong việc bảo quản không chỉ ở dạng trái cây nguyên quả mà còn cần
lưu ý đến các sản phẩm chế biến giảm thiểu, dạng sản phẩm sử dụng tươi trực tiếp
sau khi được mua. Chính vì thế, nhu cầu về chế phẩm an toàn có thể ăn trực tiếp
cùng với sản phẩm chế biến là điểm mới cần được đầu tư quan tâm đúng mức.
Xu hướng kết hợp cao chiết giàu phenolics đã và đang được đề cập cùng
định hướng hoá học xanh. Có khoảng 110-120 triệu tấn vỏ trái cây nhóm citrus bị
loại bỏ mỗi năm, điều này gây lãng phí nguồn nguyên liệu. Riêng vùng đồng bằng
sông Cửu Long, sản lượng trái cây và bưởi da xanh tăng mỗi năm cho thấy phụ
phẩm vỏ bưởi cần được tận dụng hiệu quả. Hướng giải quyết được đề xuất tách
chiết nhóm phenolics từ vỏ của bưởi da xanh bằng cách sử dụng phương pháp
chiết phù hợp kết hợp với màng sinh học từ pectin và ứng dụng bảo quản mít Thái
chế biến giảm thiểu. Thành công của đề tài “Nghiên cứu phát triển màng bảo quản
từ pectin kết hợp dịch chiết vỏ bưởi da xanh (Citrus maxima burm. merr.)” không
chỉ cung cấp phương pháp chiết tách vỏ bưởi phù hợp mà còn xây dựng được một
quy trình tạo màng có khả năng bảo quản nông sản. Ngoài ra, cùng với sự phát
triển các phương pháp chế tạo màng bảo quản, tính mới trong đề tài hướng đến là
khả năng ăn được và hạn chế tối thiểu các ảnh hưởng tiêu cực về cảm quan cho
trái cây cũng như các sản phẩm đã chế biến từ nguyên liệu này mà điển hình là
ảnh hưởng của màng pectin kết hợp cao chiết vỏ bưởi da xanh lên khả năng bảo
quản mít Thái chế biến giảm thiểu.
5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1.
BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH
1.1.1.
Tác nhân ảnh hưởng đến chất lượng nông sản sau thu hoạch
1.1.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến thời gian bảo quản
của rau quả tươi và cần được điều kiển trong suốt quá trình xử lý, tồn trữ, thương
mại tại các kênh phân phối. Tốc độ hô hấp của trái cây và rau quả tăng lên 2-3 lần
khi nhiệt độ tăng 10°C trong khoảng nhiệt độ 4-30°C [1]. Nhiệt độ không khí thấp
giúp làm giảm quá trình sản sinh ethylene và quá trình trao đổi chất, từ đó giúp
trái cây lâu chín hơn. Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển
của các vi sinh vật gây bệnh. Một số loại nấm gây rối loạn cho trái cây không thể
sinh trưởng ở nhiệt độ thấp. Ngoài ra, tốc độ phản ứng do enzyme và hô hấp tỷ lệ
thuận với nhiệt độ, điều này nhận thấy rõ ràng trong một số loại rau quả có hô hấp
đột phát. Tuy nhiên, quá trình làm lạnh không phù hợp cho một vài loại nguyên
liệu dễ bị tổn thương lạnh [2].
1.1.1.2. Thành phần chất khí
Thành phần không khí chứa tỷ lệ O2, CO2 và C2H4 tác động trực tiếp đến
sự hô hấp và thời gian bảo quản nông sản. Thông thường nồng độ O2 thấp làm
giảm tốc độ hô hấp nhưng lại thúc đẩy các quá trình hô hấp yếm khí sinh ra màu
và mùi không mong muốn nhưng yếu tố này có thể được ngăn ngừa, nồng độ O2
cao hơn 8% làm tăng quá trình sản sinh ethylene và ngược lại đối với CO2 cao
hơn 10% [3]. Mặt khác, tỷ lệ CO2 cao có thể ức chế vi khuẩn hiếu khí nhưng gây
bất lợi cho rau củ khi vượt ngưỡng giới hạn, biểu hiện của tổn thương do nồng độ
khí CO2 cao như xuất hiện các vết nâu ở rau nhiếp, màu vàng của nấm rơm [4].
Tuy nhiên, trong không khí cần có tối thiểu là 1 đến 3% khí O2 để tránh hiện tượng
chuyển từ hô hấp hiếu khí sang kỵ khí của trái cây. Trong điều kiện kỵ khí, chu
trình Krebs sẽ bị thay thế bằng quá trình phân hủy glucose và acid pyruvic bị
decarboxylate để tạo thành acetaldehyde, CO2 và ethanol gây ra các vị lạ cho trái
cây.
6
1.1.1.3. Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối kiểm soát quá trình thoát hơi nước ở trái cây. Sự thoát hơi
nước là quá trình nước di chuyển từ tế bào quả ra môi trường không khí xung
quanh từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Độ ẩm môi trường càng
thấp, cường độ hô hấp và tốc độ bay hơi nước của rau quả sẽ càng cao làm giảm
khối lượng tự nhiên đáng kể. Ngoài ra, độ ẩm môi trường tác động lên sự phát
triển của sâu bệnh, một số rối loạn sinh lý và sự chín đồng đều của quả. Do đó, để
hạn chế các biến đổi không mong muốn, cần lựa chọn và tạo môi trường độ ẩm
thích hợp để tránh bị mất nước, giảm trọng lượng và khô của rau quả (85-95%)
[2].
1.1.2.
Phương pháp bảo quản
1.1.2.1. Phương pháp vật lý
a. Phương pháp bảo quản lạnh
Quá trình làm lạnh đòi hỏi sự truyền nhiệt từ nông sản đến môi chất làm
mát. Các quá trình truyền nhiệt bao gồm dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt và bay
hơi. Các quá trình này nhằm giữ nông sản ở nhiệt độ an toàn thấp nhất (phụ thuộc
từng loài cây) để giảm cường độ hô hấp của tế bào, giảm độ nhạy với khí ethylen
và giảm sự mất nước. Nếu nguồn điện luôn sẵn sàng để cung cấp thì hệ thống làm
lạnh cơ khí sẽ cung cấp nguồn lạnh tốt nhất [5].
b. Các phương pháp làm lạnh thông thường bao gồm:
- Làm lạnh kiểu phòng: phương pháp làm mát tương đối rẻ, tốc độ chậm. Sản
phẩm được đưa vào trong phòng lạnh, không khí lạnh được lưu thông giữa
các thùng, các tải, các khối hàng. Phương pháp này phù hợp nhất đối với các
loại hàng ít thối hỏng, như khoai tây, hành tây, táo, khoai lang, và quả có múi,
vì các hàng nông sản dễ hư hỏng hơn sẽ giảm giá trị nhanh chóng trước khi
được làm mát thích hợp. Nhiệt độ tồn trữ từ 10-13℃ phù hợp cho nông sản ít
chịu tổn thương lạnh. Việc thiết kế và sắp xếp phòng lạnh khá đơn giản và
không đòi hỏi nhiều thiết bị đặc biệt.
- Làm lạnh bằng không khí cưỡng bức: là đưa không khí đi qua các thùng chứa
sản phẩm nhờ quạt hoặc thiết bị đối lưu, tốc độ làm mát sản phẩm rất lớn.
- Làm mát bằng chất bay hơi: thông thường chất bay hơi được sử dụng trong
phương pháp này là dung dịch nước. Lúc này nước sẽ được thấm ướt trên một
7
vật liệu xơ có khả năng giữ ẩm cao nhưng vẫn đảm bảo độ thoáng khí, không
khí được quạt đối lưu đưa qua vật liệu đã được thấm ướt, không khí đi qua
nước sẽ được làm mát, nhờ vậy không khí trong kho lưu trữ sẽ giảm đáng kế
so với môi trường ngoài.
Phương pháp bảo quản lạnh CAS (Cells Alive System) hoạt động với
nguyên lý đi ngược lại lò vi sóng. Bên trong tủ đá lạnh, vật thể đang đông lạnh bị
khóa bằng từ trường mạnh. Vùng từ tường này giữ các phân tử nước trong thực
phẩm ở quanh trạng thái lỏng ngay cả khi nhiệt độ của chúng giảm xuống. Khi
vùng từ trường bị tắt, vật thể bị đông cứng ngay lập tức, không có thời gian để
hình thành tinh thể. Những tinh thể băng này thường làm tổn thương thành tế bào
hữu cơ, làm giảm cấu trúc và hương vị của thực phẩm.
1.1.2.2.
Sử dụng bao bì
- Bao bì thông thường: vật liệu bao gói được sản xuất từ plastic, nhôm, nhựa,…
có khả năng ngăn cản một phần các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông
sản. Ngoài ra, bao bì còn đóng góp một phần trong che đậy khuyết điểm của
sản phẩm, mang thông tin và kích thích thị hiếu và các vấn đề trong ổn định
vị trí sản phẩm
- Bao bì hút chân không (VP) (Vacuum Packaging) được hiểu đơn giản là tạo
môi trường bao gói với áp suất chân không, tại đây ức chế các quá trình sinh
trưởng thông thường.
- Bao bì đóng gói điều chỉnh kí quyển MAP (Modified Atmosphere Packaging)
là thiết lập không khí bằng cách cân chỉnh tỷ lệ khí O2, CO2, N2 phù hợp với
tốc độ hô hấp của nguyên liệu nhưng vẫn đảm bảo độ an toàn bởi các nguyên
nhân khác
1.1.2.3. Phương pháp chiếu xạ
Trong đó thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với lượng ion hoá sự bức xạ. Nghiên
cứu và ứng dụng thực tế trong nhiều thập kỷ đã chỉ ra rằng chiếu xạ có thể làm
chậm sự hư hỏng thực phẩm và giảm sự xâm nhập của côn trùng hoặc ô nhiễm
bởi các sinh vật khác. Những phương pháp vật lý chủ yếu được sử dụng để kiểm
soát nhiệt độ và độ ẩm tương đối, để đưa nông sản vào khoảng nhiệt độ và độ ẩm
mà nông sản sẽ giảm được nhịp hô hấp của tế bào giúp quá trình oxi hóa chậm lại.
Một số phương pháp sẽ có tác dụng lên cả vi sinh vật và côn trùng, giúp hạn chế
8
việc phát sinh bệnh hoặc nấm mốc gây thối hỏng. Trước đây, phơi nắng được xem
như một dạng chiếu xạ theo kiểu truyền thống để phá vỡ sinh trưởng của vi sinh
vật, tuy nhiên điều này ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng thực phẩm bởi khó kiểm
soát thông số và biến động của điều kiện khí hậu.
1.1.2.4. Phương pháp hóa học
a. Dung dịch Hypoclorit
Phương pháp nhúng rửa rau củ qua dung dịch hypoclorit nồng độ 25-70ppm
được sử dụng nhằm mục địch kiểm soát vi khuẩn, nấm men và nấm mốc.
b. Muối bicacbonat
Sử dụng muối bicacbonat để phòng ngừa thối hỏng sau thu hoạch đã được
sử dụng trên ớt tưới, cà chua, carot và các quả có múi. Giá thành rẻ và an toàn nên
được xem là phương pháp dễ thực hiện và chiếm phần lớn lựa chọn.
c. Sulfur
Sulfur dioxit: SO2 được sử dụng như chất tẩy uế, khử trùng (với khả năng
chịu đựng thuốc tồn dư là 10 ppm) trên nho để kiểm soát nấm Botrytis, Rhizopus
và Aspergillus. Cần tính toán lượng sử dụng SO2 phù hợp với quá trình xử lý phần
dư.
d. Bisulfit
Thường được chứa bên trong các tấm đệm bằng giấy hoặc nhựa dẻo, có thể
được đặt vào trong thùng carton để giải phóng SO2, giúp kiểm soát nấm mốc trên
nho trong suốt quá trình vận chuyển và tồn trữ.
e. Vôi bột và phèn:
Được sử dụng để ngăn cản Vi khuẩn gây thối (Erwinia) đa phần tìm thấy
trên bắp cải. Sau khi xử lý dung dịch cần làm ráo sản phẩm từ 10-20 phút.
Các hóa chất được cho phép sử dụng trong bảo quản nông sản, thường tác
động lên bề mặt của nông sản, với mục đích làm sạch hoặc đóng vai trò sát khuẩn,
một số hóa chất giúp ức chế hay loại bỏ một số nấm mốc và vi sinh vật nhất định.
Tuy nhiên, ít có loại hoá chất nào có thể thoả mãn tất cả các yêu cầu trên, cho nên
khi sử dụng phải chọn lựa cho phù hợp nhằm đảm bảo đồng thời chất lượng bảo
quản và an toàn thực phẩm. Phương pháp bảo quản bằng hoá chất cũng bộc lộ một
9
số nhược điểm như: hoá chất có thể làm biến đổi phần nào chất lượng của hoa
quả, tạo mùi vị không tốt, gây hại cho sức khoẻ con người, có thể gây ngộ độc tức
khắc hoặc lâu dài. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng hoá chất để bảo quản hoa
quả.
1.1.2.5. Phương pháp sinh học
Các chất điều tiết sinh trưởng như Axit Gibberelic (Pro Gibb) và 2,4D
(Citrus Fix) có thể được sử dụng để làm chậm sự già hóa của quả có múi và vì
vậy hạn chế được sự thối hỏng. Các sản phẩm kiểm soát sinh học (sinh vật đối
kháng) điển hình là Preudomonas syringae Biosave và Candida oleophila
(Aspire), hiện nay được sử dụng như một công cụ bổ sung (bổ sung cho xử lý hóa
học hoặc xử lý nhiệt) để quản lý sự thối hỏng sau thu hoạch, giúp ngăn chặn những
sinh vật gây ra quá trình thối hỏng hoặc có khả năng phát sinh sự chín. Phương
pháp sinh học tác động trực tiếp đến các sinh vật gây hại cho nông sản và điều tiết
quá trình sinh trưởng ở nông sản sau thu hoạch. Phương pháp sinh học thông
thường đóng vai trò hỗ trợ cho các phương pháp vật lý và phương pháp hóa học
nhằm đảm bảo chất lượng tối ưu của nông sản.
1.2.
TỔNG QUAN MÀNG
Hình 1. 1. Nguồn gốc các polymers sinh học
Sự phát triển trong khoa học và kỹ thuật vật liệu đã tạo ra một loại bao bì
mới được biết như bao bì hoạt tính để hỗ trợ cho việc duy trì chất lượng và đảm
10
bảo an toàn thực phẩm. Gần đây nhiều nghiên cứu đã tập trung vào việc phát triển
bao gói thực phẩm có hoạt tính sinh học để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về an
toàn thực phẩm của xã hội. Ngoài những tính chất chống thấm khí, hơi ẩm và
nước, bao bì hoạt tính cần những chức năng bảo vệ chống lại sự thâm nhập của vi
khuẩn nhằm kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm [6]
Sự kết hợp các thành phần hoạt tính vào trong polymer sinh học hoặc
polymer tổng hợp và những ứng dụng của chúng trong việc tạo ra chất bao phủ là
chiến lược quan trọng để tăng thời gian sử dụng của thực phẩm bên trong bao gói.
Các chất chiết xuất từ động, thực vật được chọn lựa để chế tạo polymer sinh học
có khả năng tạo màng và bảo vệ nông sản.
1.2.1.
Polymer tổng hợp
Hợp chất cao phân tử, trong lượng từ 50000 đến 200000 Da, có nguồn gốc
từ dầu mỏ, là các mắc xích theo chuỗi trong cấu tạo lặp đi lặp lại nhiều lần. Nhờ
vào độ linh động trong định hình, ứng dụng polymer tổng hợp phù hợp với ngành
công nghiệp bao bì, sản xuất nhựa,…Ngoài ra, gia công nhiệt triệt để, giá rẻ, khối
lượng thấp,..cũng là những ưu điểm nổi bậc. Tuy vậy, màng polymer tổng hợp
gây ra sự cản trở đối với sự di hành của các phân tử có khả năng kháng khuẩn từ
lớp màng phủ sản phẩm, làm giảm tác dụng bảo vệ của màng. Ngoài ra, vấn đề
phôi nhiễm màng polymer tổng hợp khi kết hợp hợp chất sinh học vào sản phẩm
thực phẩm gây tranh cãi, thời gian phân hủy dài gây ra ô nhiễm môi trường [7].
1.2.2.
Polymer sinh học
Các lớp phủ ăn được thường bao gồm lipit, protein, polysacarit hoặc từ sự
kết hợp của chúng và những comosit khác có khả năng bị phân hủy bởi vinh sinh
vật tạo thành CO2, CH4, H2O, các hợp chất vô cơ hoặc sinh khối chủ yếu do hoạt
động enzyme của vi sinh vật [8]
Vật liệu chế tạo polymer sinh học có tiềm năng cao được đề xuất là tinh bột
và xenlulo bởi giá thành rẻ thuận tiện trong chế tạo quy mô công nghiệp. Với tính
chất cơ kém và tính kỵ nước cao đặc trưng, polymer sinh học thường được xem
như một chất nền hữu cơ có thể phối trộn với tác nhân kháng khuẩn nhưng chỉ
phù hợp cho quá trình cơ nhiệt ép nóng và ép đùn. Trong khi đó, độ tương thích
với các hợp chất kháng khuẩn tự nhiên (cao chiết, tinh dầu,..) được đánh giá cao
[9].
11
Lớp phủ ăn được làm giảm sự chuyển động của nước (thoát hơi nước) và
khí (gián tiếp làm giảm hô hấp) thông qua bề mặt trái cây làm giảm nước và mất
chất tan, sự gia tăng các hoạt động chống vi trùng và do đó cải thiện khả năng lưu
trữ trái cây [10].
1.3.
BƯỞI VÀ DỊCH CHIẾT TỪ BƯỞI
1.3.1.
Bưởi
Bưởi (pomelo hay grapefruit) là loại cây ăn quả thuộc họ quýt cam, có tên
khoa học là Citrus maxima thuộc nhóm Citrus trong họ Rutaceace. Bắt nguồn từ
Đông Nam Á (nhiều nhất ở Thái Lan và Malaysia) [11].
Cây cao to từ 8-13cm. Vỏ thân màu vàng nhạt. Cành có nhiều gai dài, nhọn
ở kẽ lá. Lá có hình trứng hoặc hình trái xoan, mọc so le, dài 11-12 cm, rộng 4.55.5 cm, hai đầu tù, nguyên, dai, cuống có dìa cánh to. Hoa đều, to, mọc thành
chùm 6-10 hoa, màu trắng, có mùi thơm. Quả hình cầu, vỏ màu xanh đến vàng,
cùi dày, bên trong là các múi chứa các tép mọng nước. Hạt dẹp có cạnh và chất
nhày bao quanh. Lá và vỏ quả có nhiều tinh dầu thơm. Cây bưởi là giống cây ưa
sáng, khí hậu nhiệt đới. Không thích hợp vùng núi cao và khí hậu lạnh 13-18°C
(quả bị chua, cằn cỗi).
Trong quả bưởi tươi, cùi tươi chiếm 10-40%, hạt tươi chiếm 3-6% (có quả
hạt lép chỉ còn vài hạt mẩy), vỏ ngoài 10%. Từ ngoài vào trong, bưởi gồm các
thành phần: vỏ xanh chứa tinh dầu; vỏ trắng chứa cellulose, pectin và
hemicellulose [11]; phần trong cùng là thịt bưởi gồm múi bưởi chứa nhiều tép nhỏ
mọng nước, glucose, fruitose và sucrose, được bao bên ngoài là màng bao múi
bưởi.
Trái bưởi có dạng hình cầu, nặng trung bình từ 1.2 – 2.5 kg/trái; vỏ có màu
xanh đến xanh hơi vàng khi chín, dễ lột và khá mỏng (14–18 mm); tép bưởi bó
chặt và dễ tách khỏi vách múi, đường kính từ 9.5-14.5cm [12]; vị ngọt không
chua (độ brix: 9.5–12%); mùi thơm; không hạt đến khá nhiều hạt (có thể có đến
30 hạt/trái); tỷ lệ thịt/trái >55%. Màng bao múi được cấu tạo từ cellulose,
hemicullose and pectin (thành phần chính của vỏ bưởi) tạo nên tính bền cơ học,
tính đàn hồi, và hình dạng của bưởi. Tỉ lệ các thành phần này khác nhau tùy thuộc
từng giai đoạn phát triển của quả.
12
Từ ngoài vào trong, trái bưởi được cơ bản chia ra 3 phần chính: (1) Flavedo
(vỏ ngoài cùng - chứa tuyến dầu, hợp chất màu), (2) Albedo (phần trắng – cùi
bưởi chứa cellulose, pectin và hemicellulose), và (3) Pulp (phần ruột bưởi gồm
nhiều múi bưởi kết dính với nhau, phần này chứa hạt, chất màu, đường khử, và
citrate) [13]. Thành phần pectin, cellulose và hemicellulose và tính liên kết giữa
chúng phần lớn phụ thuộc vào giống và thời gian thu hoạch (độ chín). Naringin
và limonin là hợp chất gây ra vị đắng khi dùng bưởi [14]. Hợp chất này chứa nhiều
trong lớp Albedo.
Màu sắc của bưởi hay họ trái cây có múi thường do các sắc tố tạo màu cơ
bản: chlorophylls, carotenoids, anthocyanin và lycopen. Nồng độ lycopenes tùy
thuộc vào giai đoạn chín trái và tăng nhanh khi quả đạt trạng thái trưởng thành.
Mùi thơm được tạo nên bởi các hợp chất mùi thuộc các nhóm terpene, alcohol,
ester (hợp chất dễ bay hơi).
Hình 1. 2. Cấu trúc quả đặc trưng của nhóm cây có múi
Thành phần và hàm lượng đường, axit hữu cơ, chất bay hơi và carotenoids
đã được kiểm tra bằng HPLC và GC [15]. Kết quả cho thấy hàm lượng sucrose
trong bưởi chiếm ưu thế (40,08-59,68% tổng lượng đường và tỷ lệ fructose so
với glucose là gần như 1:1). Acid citric là acid hữu cơ chính và chiếm 39,1063,55% tổng lượng, kế đến là acid quininic. Các tỷ lệ của từng loại đường và
acid hữu cơ đóng một vai trò quan trọng trong xác định hương vị bưởi.
Monoterpen và Sesquiterpenes là những chất bay hơi chiếm ưu thế trong bưởi,
đặc biệt là D-limonene và caryophyllene. Caryophyllene, a-humulene, humulen(v1), blinalool và tert-butyl 2-methylpropanoate là các hợp chất hương thơm đặc
trưng của bưởi. Mặc dù β-carotene là carotene chính trong bưởi, màu thịt quả
13
chủ yếu được xác định bởi các tỷ lệ của zeaxanthin, b-cryptoxanthin và lycopene
[15].
1.3.2.
Lợi ích sức khỏe
Bưởi là loại trái cây có giá trị cao về mặt dinh dưỡng và y học, trong một
trái bưởi có chứa nhiều thành phần dưỡng chất khác nhau rất có lợi cho sức khỏe
[16], [17]. Bưởi còn có thể điều trị bệnh cúm. Ngoài ra còn dùng để giải khát và
có tác dụng hạ sốt. Trong bưởi có chứa Quinine, rất hữu ích trong việc điều trị
bệnh sốt rét và chứng cảm lạnh. Đặc biệt có khả năng giảm căng thẳng, mệt mỏi.
Điều đặc biệt hơn cả là các nhà khoa học đã minh chứng bưởi có khả năng làm
giảm ung thư tuyến tiền liệt, do bưởi chứa một lượng lớn Lycopene (chất chống
oxy hóa). Không chỉ như thế, trong bưởi chứa acid phenolic, chất này ngăn chặn
một số bệnh ung thư và các bệnh mãn tính khác như viêm khớp, bệnh luput [15]
Thịt quả là phần được dùng chủ yếu nhưng vỏ quả lại chiếm một tỷ lệ lớn
và mang nhiều thành phần có giá trị như pectin, tinh dầu thơm,….Vỏ bưởi chứa
nhiều flavonoid như naringin, hesperidin, diosmin,…đặc biệt chứa lượng lớn
cellulose. Tinh dầu chủ yếu nằm ở lớp vỏ ngoài có vị cay, đắng, hơi ngọt, tính ấm
có tác dụng trị ho, giải đau. Vỏ chứa tinh dầu có tác dụng kháng viêm, làm giãn
mạch. Ngoài ra vỏ bưởi còn có tác dụng hỗ trợ tiêu hoá và trị cảm cúm. Pectin
trong vỏ bưởi và trong hạt bưởi ngày nay đã được tách chiết để phục vụ cho ngành
thực phẩm, dược phẩm. Pectin có rất nhiều tác dụng đối với sức khoẻ con người:
kéo dài thời gian tiêu hóa thức ăn trong ruột, có tác dụng tăng hấp thu dưỡng chất
và giảm béo. Vỏ bưởi có khả năng giảm hấp thụ lipid và cholesterol toàn phần
trong máu, ngoài ra còn có tác dụng khống chế tăng đường huyết trước và sau khi
ăn đối với người bị bệnh tiểu đường, chống táo bón, cầm máu, sát trùng. Glucosid
có tác dụng bảo vệ thành mao mạch, giảm tính thấm, giúp cho mao mạch đàn hồi
và bền vững hơn. Từ đó giúp ngăn ngừa những tai biến do vỡ các mạch máu, gián
tiếp giúp hạ huyết áp [18].
Vỏ quả bưởi có chứa một lượng cao bioflavonoid. Các bioflavonoid có
trong bưởi giúp phát hiện và ngăn chặn các tế bào ung thư lan rộng ở những bệnh
nhân ung thư vú bằng cách thu thập những estrogen thừa của cơ thể. Thành phần
vitamin C trong bưởi giúp tăng cường và duy trì độ đàn hồi của động mạch, tăng
cường hệ miễn dịch của cơ thể, bảo vệ cơ thể chống lại stress, các bệnh liên quan
14
- Xem thêm -