BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÂM MINH CHÂU
Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 2: TS. LÊ ĐỨC NIÊM
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng
02 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. T nh c p thiết c a tài nghi n c
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang
phát triển do những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề
nông. Tuy nhiên, ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao
cũng cần những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm.
Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học - công nghệ phát triển
nhưng vẫn chưa có ngành nào có thể thực sự thay thế được. Do vậy,
lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn
tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuy vậy kết quả sự tăng trưởng nêu trên của ngành nông nghiệp
vẫn chủ yếu dựa trên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên như tăng diện
tích đất, th m d ng nước tưới để tăng v ...cùng m c s d ng vật tư
đầu vào cao nhưng hàm lượng đ i mới công nghệ và sản lượng thu
hoạch vẫn còn khá thấp. Vì vậy, sau một thời gian dài khởi s c tăng
trưởng nông nghiệp đã b t đầu chững lại trong thời gian gần đ y, giảm
t ,5 năm 1 5- 2000 xuống còn ,
giai đoạn 2000 -2005, rồi
,
giai đoạn 200 -2011 và còn 2,
trong năm 2012 và đạt khoảng
2,1
năm 201 . Đ y là vấn đề nóng nhất đang được cả xã hội quan
tâm.
Trong bối cảnh đó nông nghiệp ở huyện Buôn Đôn những năm qua
cũng đã có những bước phát triển khá và n định. Th o niên giám thống
kê của t nh Đ k Lăk năm 201 giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
Đôn tăng t 0 .5 1 triệu đồng năm 200 lên đến
.
triệu đồng
năm 2012 và tiếp t c tăng lên
.
triệu đồng năm 201 . Trong đó,
có sự chuyển dịch cơ cấu c y trồng khá hiệu quả, sản lượng các loại c y
có hạt tăng nhanh và n định t
.
tấn lên 2. 00 tấn trong khoảng
t năm 200 -2012. Trong khi các c y công nghiệp chủ yếu của huyện
như tiêu, điều, cà phê diện tích không tăng qua các năm nhưng sản
lượng qua các năm có xu hướng giảm thì giá trị sản xuất thủy sản có xu
hướng tăng cả về diện tích lẫn năng suất điều này góp phần cải thiện đời
sống nh n d n.
2
Vì vậy việc nghiên c u, đề xuất định hướng và giải pháp giải quyết
một số vấn đề còn tồn tại trong sản xuất nông nghiệp s kh c ph c phần
nào những hạn chế ở khu vực nông thôn, n ng cao đời sống nh n d n
nên tôi đã chọn chủ đề
hát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn, t nh
Đăk Lăk cho đề tài Luận văn thạc s của mình
2. M c ti c a tài nghi n c
- Hệ thống hóa các vấn đề l luận chung về phát triển nông nghiệp
- h n tích thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện
Buôn Đôn giai đoạn 200 -2013
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp huyện
Buôn Đôn trong thời gian tới
3. Câ hỏi c a tài nghi n c
. Đối tư ng à ph m i nghi n c
:
Những vấn đề l luận và thực ti n về phát triển nông nghiệp của
địa phương
- Nội dung Đề tài tập trung nghiên c u một số vấn đề về phát triển
nông nghiệp của địa phương
- Về m t không gian Đề tài ch nghiên c u ở phạm vi huyện Buôn
Đôn, t nh Đăk Lăk
- Thời gian h n tích tình hình phát triển nông nghiệp với số liệu
trong giai đoạn 200 - 2013
. Phư ng pháp nghi n c :
- S d ng phương pháp ph n tích thống kê, t ng hợp, chi tiết hóa,
so sánh, đánh giá, khái quát
- hương pháp điều tra, khảo sát,chuyên gia để thu thập tài liệu
- hương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp mô hình hóa
thống kê.
- Các phương pháp khác
6. Ý nghĩa khoa học à thực tiễn c a tài:
Về lý l ậ Góp phần hệ thống hóa về vấn đề phát triển nông
nghiệp tại một huyện của địa phương
3
Về đá
á ự r
h n tích, đánh giá thực trạng phát triển
nông nghiệp huyện Buôn Đôn, t nh Đăk Lăk giai đoạn 200 -2013
Về á p áp Đề xuất những phương hướng, giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong thời gian tới
ể
ớ ủa đề à : Đ y là lần đầu tiên có một nghiên c u phát
triển nông nghiệp toàn diện được áp d ng trên địa bàn huyện Buôn Đôn
7. Bố c c à nội d ng nghi n c c a tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, m c l c, danh m c tài liệu tham khảo
và các ph l c khác đề tài gồm 0 chương
Chương 1. Những vấn đề l luận cơ bản về phát triển nông nghiệp
Chương 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Buôn Đôn
giai đoạn 200 -2013
Chương . Các giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn
trong thời gian tới
8. Tổng q an n nghi n c
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
1.1. VAI TRŨ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam - Nông Nghiệp: Nông nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, s d ng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi, khai thác c y trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm
nhiều chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; th o nghĩa
rộng, còn bao gồm cả l m nghiệp, thủy sản.
1.1.2. Đặc iểm c a sản x t nông nghiệp
Thứ nhất, sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng
lớn, ph c tạp, ph thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực
rõ rệt
4
Thứ hai, trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu
không thể thay thế được.
Thứ ba, đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống – cây
trồng và vật nuôi.
Thứ tư, sản xuất nông nghiệp mang tính thời v cao.
Ngoài những đ c điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên
nông nghiệp Việt Nam còn có những đ c điểm n i bật khác do những
điều kiện tự nhiên và lịch s đ c biệt hình thành nên.
Thứ nhất, nông nghiệp nước ta đang t tình trạng lạc hậu, tiến lên
x y dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa th o định hướng XHCN
không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Thứ hai, nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, có
pha trộn tính chất ôn đới, nhất là ở miền B c và được trải rộng trên
vùng rộng lớn, ph c tạp trung du, miền núi, đồng bằng và v n biển
Thứ ba, nước ta diện tích đất hạn chế, d n số không ng ng tăng lên
nên khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp khá hạn chế.
Thứ tư, việc chuyển nền nông nghiệp Việt Nam sang sản xuất hàng
hoá g p nhiều khó khăn về vốn, k thuật, trình độ lao động, khả năng
quản l
1.1.3. Vai trò c a sản x t nông nghiệp
Thứ nhất, cung cấp lương thực thực phẩm. Hầu hết các nước đang
phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp lương thực
thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự n định, đảm bảo an toàn cho
phát triển
Thứ hai, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Nguyên liệu t
nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các ngành công
nghiệp chế biến nông sản trong giai đoạn đầu quá trình công nghiệp hóa
ở nhiều nước đang phát triển.
Thứ ba, cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế. Thông qua xuất khẩu
nông sản, các nước đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để
nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà chưa tự sản xuất
được trong nước.
Thứ tư, cung cấp vốn cho các ngành kinh tế khác.
5
Thứ năm, làm phát triển thị trường nội địa.
1.2. NỘI DUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.2.1. Lý th yết phát triển nông nghiệp
1.2.2. Các ti ch c a phát triển nông nghiệp
a G a ă q y ô sả x ấ ô
ệp
b H y độ
à sử dụ
ó ệ q ả á
ồ lự ô
ệp
C yể dị
ơ ấ ô
ệp p lý
d Hoà
ệ á ì
ổ
sả x ấ ô
ệp
Nâ
ao ệ q ả k
ế - xã ộ ủa sả x ấ ô
ệp
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên
a Tà
y đấ :
b Tà
y k í ậ
Tà
y
ớ
d Tà
y s
ậ
1.3.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
a Dâ
à
ồ lao độ
b Cơ sở ậ
ấ kỹ
ậ
1.3.3. Các i kiện khoa học công nghệ
1.3. . Ch nh sách phát triển nông nghiệp
1.3. . Yế tố thị trường
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
6
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN
BUÔN ĐÔN TỈNH ĐĂK LĂK
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN
2.1.1. Đặc iểm tự nhi n
2.1.2. Đặc iểm kinh tế - xã hội
Bảng 2.1. Trình ộ c a lao ộng tr n ịa bàn h yện năm 2013
STT
Trình ộ
Số lư ng (người)
Tỷ trọng (%)
1
Chưa qua đào tạo
20,300
53
2
Sơ cấp
10,000
26
3
Cao đẳng
7,300
19
4
Đại học
400
2
Tổng
38,000
100
(N ồ : ò
k
yệ B ô
ô )
Th o số liệu trên d nhận thấy tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo
chiếm số lượng khá lớn (5 ) trên t ng số lao động trên địa bàn huyện
Buôn Đôn, chiếm ít nhất là số lượng lao động có trình độ đại học (2 ),
số lượng lao động được qua các lớp đào tạo sơ cấp cũng chiếm tỷ lệ khá
khiêm tốn (2 ) điều này thực sự chưa tương x ng với lực lượng lao
động đông đảo trên địa bàn.
- Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 2.2. Tốc ộ tăng GDP h yện B ôn Đôn giai o n 2009 - 2014
Năm
ĐVT
GDP
So sánh (%)
2009
Tỷ đ
562,27
114
2010
2011
2012
2013
2014 (KH)
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
Tỷ đ
(N
638,44
712,03
887
1.043
1.202
ồ :
ò
111
124
117
115
k
yệ B ô
ô )
7
Thông qua số liệu trên Bảng 2.2 ta thấy GD huyện Buôn Đôn tăng
hàng năm và tốc độ tăng khá n định
Trong đó Ngành nông - l m nghiệp: 25/ 22 tỷ đồng, đạt 101
KH, tăng
so với năm 2013. Cơ cấu kinh tế Nông-l m nghiệp
5 ,
; Công nghiệp-X y dựng 1 , 2 ; dịch v 2 ,
(KH tương
ứng 55%; 18%; 27%).
T ng sản lượng lương thực 5. 10/ 2.2 0 tấn ( lúa 1 . 0 tấn; ngô
2.0200 tấn), đạt 102 KH, tăng . 0 tấn so với năm 201 ; bình qu n
lương thực đầu người 21kg/người, đạt 101 kế hoạch.
Thu nhập bình qu n đầu người (th o giá cố định năm 1 ) ,55
triệu, tính th o giá hiện hành khoảng 1 , triệu đồng.
2.1.3. Các i kiện khoa học kỹ th ật
2.1. . Hệ thống c sở h tầng ph c
nông nghiệp nông thôn
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BUÔN ĐÔN GIAI ĐOẠN 2008-2013
2.2.1. Gia tăng q y mô sản x t nông nghiệp
Trong những năm qua m c dù có dịch bệnh và sự biến đ i khí hậu
xảy ra g y thiệt hại khá lớn cho ngành chăn nuôi và trồng trọt của huyện
nhưng nhìn chung giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn Đôn giai
đoạn 200 - 201 vẫn phát triển n định, tốc độ tăng trưởng bình qu n
của ngành nông nghiệp trong giai đoạn 200 - 201 đạt 1. 1 . Tuy
nhiên quy mô sản xuất nông nghiệp tăng trưởng không đều qua các năm.
Kết quả c thể phản ánh qua số liệu bảng dưới đ y
Bảng 2.3. Sản lư ng à giá trị sản x t nông nghiệp h yện
B ôn Đôn 2008 - 2013
Chỉ ti
2008
Sản lư ng
(t n)
32,675
2009
2010
2011
2012
2013
33,932
38,836
40,234
42,677
51,819
Năm
(N
ồ :N
á
Giá trị sản x t
(triệ ồng)
652,311
691,650
772,362
842,899
889,029
930,346
k ỉ
Tốc ộ tăng
GTSX
(%)
101
ăk Lăk )
106
112
109
105
104,6
8
a Tì
ì
ă
r ở
à
rồ
rọ
Bảng 2. . Diện t ch trồng trọt một số cây trồng ch nh h yện
B ôn Đôn
Chỉ ti
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Nhóm cây lư ng thực (ĐVT ha)
Lúa 2,067
2,360
2,382
2,413
2,607
2,601
Ngô 5,095
5,021
5,083
5,212
5,839
7,282
Nhóm cây màu (ĐVT ha)
Đậu đỗ
2,035
2,670
3,007
3,154
3,136
2,871
S n
1,055
1,175
1,365
1,712
1,599
1,505
Bông
333
400
422
447
270
26
Miá
475
494
589
654
639
659
Cây công nghiệp dài ngày (ĐVT ha)
Điều
2,098
2,090
1,614
1,440
1,163
879
Cà phê
2,721
2,780
3,357
3,370
3,517
3,612
Cao su
565
702
820
895
920
Hồ tiêu
210
250
305
340
540
671
(N ồ : ò
k
yệ B ô
ô )
b Tì
ì
ă
r ở
à
ă
ô:
Trong những năm qua nhờ những chính sách, nguồn vốn hỗ trợ của
các chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, khuyến khích
các hộ nông d n mở rộng đầu tư, tăng số lượng đàn gia súc gia cầm tạo
thêm nguồn thu nhập, t ng đàn gia cầm trong giai đoạn này tăng lên
nhanh chóng bình qu n hàng năm t 1,1 - 1,5%.
Bảng 2. S l
gia súc gia ầ
yệ B ô
ô
Tuy nhiên qua số liệu số lượng gia súc gia cầm huyện Buôn Đôn ta
thấy ngành chăn nuôi qua nhiều năm chịu nhiều t n thất do dịch bệnh.
T ng đàn tr u, bò giảm nhanh năm 200 đạt 1 . 5 con đến năm 2012
giảm còn 1 . 50 con. Tính tới tháng .201 đàn tr u bò đã tăng trở lại
đạt 15.1 0 con chủ yếu do nỗ lực tái đàn của các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.
Nhìn chung xu hướng chuyển dịch cũng như tốc độ tăng trưởng trong
9
nội bộ ngành chăn nuôi di n ra vẫn còn chậm tốc độ tăng bình qu n
hàng năm ch đạt 1,0 .
2.2.2. H y ộng à sử d ng có hiệ q ả các ng ồn lực nông
nghiệp
a N ồ lự đấ đa
b N ồ
đầ
N ồ lao độ
Bảng 2.7. Bảng cân ối lao ộng xã hội h yện B ôn Đôn 2008 –
2013
T bảng số liệu 2.7 trên ta nhận thấy số lượng lao động không
ng ng tăng lên, c thể là số lượng có khả năng lao động đang ở thời kỳ
cao nhất tính tới năm 201 là .100 người. Điều này ch ng tỏ huyện
đang có một lực lượng lao động nhiều và khá n định.
- Các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp
- Các cơ chế, chính sách của nhà nước
2.2.3. Ch yển dịch c c nông nghiệp h p lý
Trong ngành nông nghiệp thuần, ngành trồng trọt luôn tăng trưởng
đều qua các năm và chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu ngành (chiếm trên 0
giá trị sản xuất nông nghiệp). C thể phản ánh tại Bảng 2.8
Bảng 2.8. C c c a ngành nông nghiệp tr n ịa bàn h yện B ôn
Đôn 2008 - 2013
Năm
Giá trị sản x t
Tỷ
Giá trị sản x t ngành
Tỷ
ngành trồng trọt trọng chăn n ôi ( r ệ đồ )
trọng
( r ệ đồ )
(%)
(%)
2008
564,941
87
87,370
13
2009
601,898
85
89,752
15
2010
675,097
87
97,265
13
2011
713,234
85
129,665
15
2012
723,122
81
165,907
19
2013
845,956
83
172,172
17
(N
ồ :
ò
ô
ệp
yệ B ô
ô )
10
2.2. . Hoàn thiện các hình th c tổ ch c sản x t nông nghiệp
Lao động đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế
trang trại. Tình hình s d ng lao động được thể hiện như sau T ng số
lao động của các trang trại trên địa bàn huyện năm 2012 là 220 người,
năm 201 giảm còn khoảng 1 0 người; trong đó lao động của chủ trang
trại
người, lao động thuê ngoài 52 người. Bình qu n một trang trại
s d ng ,15 lao động, trong đó 1, lao động gia đình (chiếm 21,
),
1,93 lao động thuê ngoài thường xuyên (chiếm 2 ,
) và , lao
động thuê ngoài thời v (chiếm 55 ). Số lao động ph c v sản xuất
trang trại trong giai đoạn 200 -2012 hầu hết có xu hướng giảm
Bên cạnh đó kinh tế hộ gia đình cũng đóng góp lớn cho kinh tế
huyện. Trong năm 201 , giá trị hàng hóa kinh tế hộ gia đình đạt gần 0
tỷ đồng tăng gần 20 so với năm 2012 cũng đã góp phần không nhỏ tới
sự n định của đời sống người nông d n.
2.2. . Nâng cao hiệ q ả kinh tế - xã hội c a sản x t nông
nghiệp
Bảng 2.9. Năng s t c a một số cây trồng ch nh h yện B ôn
Đôn
Th o số liệu Bảng 2. . phản ánh sự thay đ i năng suất một số loại
c y như bông, điều giảm đi nhanh chóng t năm 200 thu được 1,202
tạ/ha ch còn
tạ/ ha năm 201 , c y bông giảm t 5 tạ/ha xuống còn
tạ/ ha năm 201 sau một thời kỳ phát triển mạnh có lúc thu tới
tạ/ ha vào năm 2011. Bên cạnh đó có sự vươn lên mạnh m của một số
loại c y đậu đỗ, mía năng suất khá cao trong cả thời kỳ t 200 - 2013.
Đối với các loại c y thời gian tăng trưởng l u dài như cà phê đạt , 2
tạ/ha tăng lên ,5 tạ/ha năm 201 , hồ tiêu tăng t
tạ/ha lên
tạ/ha. Đối với các loại c y này càng ngày năng suất càng cao ch ng tỏ
đang bước vào độ tu i kinh doanh tương lai s cho năng suất cao hơn và
n định. Đối với các loại c y thuộc nhóm lương thực luôn có sản lượng
n định trên 50 tạ/ha trong cả một thời gian dài.
2.2.6. Thị trường ầ ào à ti th sản phẩm nông nghiệp
- Thị trường đầu vào Hiện nay Buôn Đôn có lợi thế về giao thông
nên hệ thống cung ng th c ăn cho gia súc, gia cầm và thuốc phòng tr
11
s u bệnh, các loại máy móc ph c v nông nghiệp sản xuất...cũng được
cung cấp khá đầy đủ, đa dạng về số lượng cũng như chất lượng bởi các
đại l ph n phối, các công ty cung cấp nên chưa t ng xảy ra tình trạng
khan hiếm th c ăn gia súc, gia cầm, thuốc thú y hay thuốc bảo vệ
thực vật
- Thị trưởng đầu ra Đối với các loại nông sản như tiêu, cà phê...sau
khi thu hoạch chủ yếu được tích trữ tại kho của người d n, ho c được
g i tại các đại l ph n bón lớn, ho c các đại l thu mua nông sản trên
địa bàn huyện đợi khi giá lên chốt bán. Các đại l cung cấp cho các
Công ty chế biến và xuất khẩu nông sản ho c tiêu th trong nước ho c
xuất khẩu ra nước ngoài cho các thị trường M , Đ c, Nhật bản,Trung
Quốc...
Đối với các loại quả khác thời gian bảo quản không l u nông d n
sau khi thu hoạch tự mang đi tiêu th tại các chợ đầu mối ho c bán s
cho các vựa thu mua, ho c thương lái để cung cấp cho các thị trường
tiêu th như Gia Lai, Kon Tum, L m Đồng, Bình hước, T Hồ Chí
Minh...
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN QUA
2.3.1. Những thành công t ư c
- Th o số liệu của Niên giám thống kê huyện Buôn Đôn năm 201
tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 201 tăng
. 2 so với năm 2012, năm 2012 tăng 5 ,
so với năm 2011. Giá
trị sản xuất nông nghiệp năm sau luôn tăng cao hơn năm trước m c dù
luôn g p những rủi ro trong nông nghiệp như khí hậu, dịch bệnh...Đ y
cũng được coi là thành công trong chính sách phát triển nông nghiệp của
chính quyền địa phương.
- Thực hiện tốt các giải pháp hỗ trợ vốn, giống cho người sản xuất,
nhất là đối với các hộ gia đình khó khăn về nguồn vốn
- Định hướng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo mô hình trang trại
t ng hợp v a sản xuất, chăn nuôi, đồng thời có định hướng qui hoạch
cho sự phát triển này phù hợp với thời tiết, th nhưỡng t ng vùng.
2.3.2. Những h n chế
12
- Việc chuyển đ i cơ cấu vật nuôi c y trồng vẫn còn khá chậm do
nhiều nguyên nh n chủ yếu về c y giống, con giống, k thuật canh tác
và trình độ lao động .....chưa đáp ng được yêu cầu nên dẫn tới sản
lượng ngành chăn nuôi và sản lượng ngành trồng trọt dù tăng trưởng khá
nhưng không bền vững
- Nguồn vốn hỗ trợ nông nghiệp dù đã có chủ trương nhưng những
hộ gia đình và chủ trang trại vẫn khó tiếp cận nguồn vốn ưu đãi nên
nguồn vốn chưa thực sự trở thành nguồn lực để phát triển nông nghiệp
- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng chiếm hầu hết là lao động ph
thông gần như thiếu kiến th c sản xuất nông nghiệp hiện đại, chủ yếu
kinh nghiệm và qua truyền miệng do lao động l u năm tích lũy được
- Thị trường tiêu th còn nhỏ, hẹp, manh mún... và còn khá nhiều
kh u trung gian và ph c tạp. Ngoài ra thị trường tiêu th chưa thật sự đa
dạng và không được quan t m cũng như quảng bá hiệu quả.
2.3.3. Ng y n nhân c a những h n chế
- Thị trường nông sản còn ph thuộc rất nhiều vào thị trường thế
giới do nông nghiệp huyện ch xuất sản phẩm thô nên giá trị thấp, hay bị
mất giá do bảo quản không đúng quy cách
- Đa số hộ gia đình sản xuất nông nghiệp tự phát không th o quy
hoạch của huyện nên không thể tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ của huyện
cũng như nguồn vốn ưu đãi của Ng n hàng
- Chuyển dịch cơ cấu chậm là do người nông d n chưa định hướng
được nên trồng c y, con trên vùng đất nào thì mang lại hiệu quả cao.
- Trong những năm qua giá cả và lạm phát không ng ng gia tăng
đẩy chi phí sản xuất nông nghiệp tăng lên, nhưng giá cả thành phẩm
giảm xuống khiến thu nhập của người lao động bị ảnh hưởng
nghiêm trọng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
13
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN
3.1.1. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk ến
năm 2020
- Đẩy mạnh quá trình sản xuất hàng hóa g n liền với hình thành các
vùng, các tiểu vùng chuyên canh hợp l , phù hợp với điều kiện tự nhiên
kinh tế - xã hội của t ng vùng
- X y dựng nền nông nghiệp công nghệ cao.
- Thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông, l m, thuỷ
sản và cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp, trên cơ sở tăng nhanh tỷ
trọng sản phẩm của ngành chăn nuôi, ngành l m nghiệp và thủy sản.
- Trồng trọt C y công nghiệp tập trung phát triển các c y chủ lực là
c y cà phê, cao su, tiêu, điều, trong đó c y cà phê vẫn là c y trồng chủ
lực nhất; C y lương thực Lúa vẫn là c y lương thực chủ lực
- Chăn nuôi Khuyến khích phát triển chăn nuôi th o kiểu bán công
nghiệp và mô hình hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã chăn nuôi quy mô
v a và nhỏ.
- Thủy lợi Huy động mọi nguồn lực nhằm tăng cường đầu tư cho
thuỷ lợi để n ng cao năng lực tưới, đảm bảo nước cho sản xuất nông
nghiệp
- Đối với lực lượng lao động Giải quyết việc làm cho người lao
động phù hợp với khả năng, trình độ, nguyện vọng và s c khoẻ.
- Áp d ng khoa học k thuật áp d ng các tiến bộ công nghệ trong
sản xuất rau, hoa, c y giống, chăn nuôi lợn nạc, bò thịt; sản phẩm chế
biến cà phê, cao su tiêu, điều...
- Đối với thị trường tiêu th Mở rộng thị trường tiêu th sản phẩm
hàng hoá, kích thích sản xuất phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng sản
phẩm hàng hoá
14
- Đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải
thiện môi trường để mọi người d n được sống trong một môi trường cây
xanh có môi trường trong sạch và lành mạnh.
3.1.2. Phư ng hướng phát triển nông nghiệp h yện B ôn Đôn
ến năm 2020
- hát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn th o hướng hiện đại,
g n với phát triển mạnh công nghiệp và dịch v nông thôn.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp chuyển đ i cơ cấu c y trồng,
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển th o hướng sản xuất hàng hóa,
đạt hiệu quả kinh tế;
-Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ nông d n trong sản
xuất nông nghiệp về vốn, về quản l thời v , tăng cường kiểm soát,
phòng tr dịch bệnh trên c y trồng;
- hát triển c y màu trên đất lúa kém hiệu quả và lu n canh c y lúa
ở những vùng có điều kiện phù hợp.
- hát triển đàn gia súc, gia cầm trên cơ sở thực hiện tốt quy hoạch
phát triển chăn nuôi tập trung, tăng cường công tác phòng chống dịch
bệnh
- Tích cực đào tạo nghề cho người lao động
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN BUÔN ĐÔN
3.2.1. Ch yển ổi c c cây trồng, ật n ôi theo hướng hiệ
q ả
a Cơ ấ ây rồ
* Đối với nhóm các c y lương thực hàng năm
- Tiếp t c phát triển c y lúa Th o hướng đầu tư thâm canh tăng
năng suất. Quy hoạch vùng chuyên canh lúa cao sản (
ha) tại các
cánh đồng Ea Mar- Krông Na; Nà Xược – Ea Huar; Nà Xô- Ea Wer;
Sình 1+2- Tân Hòa; cánh đồng B- Ea Bar; 10/3 – Cuôr Knia:
- Đối với c y ngô Cơ cấu chủ yếu là giống ngô lai. Dự kiến phát
triển ngô lai trong các trang trại đến năm 2020 diện tích 1 ha, năng
suất bình qu n - ,5 tấn/ha. (tập trung ở xã T n Hòa và Ea W r)
* Đối với các loại c y công nghiệp ng n ngày
15
- C y bông vải: hát triển c y bông vải trong các trang trại ở các xã
Ea Huar, Ea W r, T n Hòa. Dự kiến đến năm 2020 diện tích bông vải
tăng lên là 11, ha so với hiện nay.
- C y lạc: M c tiêu đến năm 2020 diện tích trồng lạc là tăng 1 ha.
Tập trung sản xuất tại các xã Ea Huar, Ea W r và Ea Nuôl
- Đậu tương: Đến năm 2020 tăng diện tích đậu tương tăng lên 1
ha. Tập trung sản xuất tại các xã Cuôr Knia, Ea Bar, Ea Nuôl
- C y mía Diện tích trồng mía toàn huyện là 5 ha (năm 201 )
đến năm 2020 duy trì diện tích được phát triển chủ yếu ở xã Ea Nuôl,
Ea Bar, Ea Huar và Ea Wer
* Đối với các loại c y công nghiệp l u năm
- C y cà phê Trong những năm tới, c y cà phê vẫn được x m là
một trong những c y trồng chủ lực của huyện. Do vậy cần n định diện
tích .000 ha vào năm 2020. Tập trung chủ yếu tại 0 xã cánh Nam.
- C y tiêu Hiện nay huyện đã có đề án phấn đấu 00 ha vào năm
2020. Tuy nhiên cần tập trung đầu tư th m canh, quản l dịch hại; bố trí
trồng mới trên những ch n đất phù hợp. Tập trung chủ yếu trồng tiêu
hiện nay được trồng x n trong lô cà phê tại 0 xã cánh Nam và xã Ea
Wer
- C y điều Tập trung chăm sóc diện tích điều đang có hiệu quả;
duy trì khoảng 00 ha vào năm 2020
- Cây ca cao: hát triển n định 200 ha vào năm 2020. Diện tích ca
cao hiện tại trồng tập trung chủ yếu tại xã cánh B c và xã T n Hòa,
Ea Nuôl.
- Cây cao su: Tập trung chăm sóc diện tích hiện có và trồng mới,
đạt 1.100 ha vào năm 2020 th o hình th c dự án và tiểu điền, trong các
trang trại đến năm 2020 là , ha, chủ yếu được trồng ở xã phía B c
huyện là Krông Na, Ea Huar và Ea W r
* Đối với các loại c y trồng khác
- C y ăn quả các loại: hát triển, trồng x n, trồng tận d ng các loại
c y ăn quả có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, th
nhưỡng của địa phương như M ngọt, bưởi, bơ ghép, sầu riêng hạt lép,
16
mít nghệ, xoài, chôm chôm, nhãn, cam qu t, thanh long... Dự kiến diện
tích 500 ha vào năm 2020
- C y rau quả hát triển n định và tăng cường đầu tư chiều s u,
phát triển th o hướng sản xuất sản phẩm sạch và an toàn, x y dựng
vùng chuyên canh rau ở các xã T n Hoà, Cuôr Knia, Ea Bar, Ea W r
Ngoài một số c y trồng trên cần nghiên c u tuyển chọn để phát
triển một số c y rau xanh ho c c y bản địa có giá trị như rau r ng, cà
đ ng ho c lúa nếp để ph c v nhu cầu du lịch của huyện. Tập trung chủ
yếu ở Buôn Niêng, Ea Súp
b Cơ ấ ậ
ô
* Đối với chăn nuôi đại gia súc:
- Đối với đàn bò t ng bước chọn lọc tạo lập đàn bò cái nền lai
Z bu để tiếp t c phối giống với các con giống bò thịt cao sản tạo ra đàn
bò thịt chất lượng cao. Dự kiến phát triển đàn bò đến năm 2020 đạt
28.440 con (bò lai Zebu 16.490 con). Đàn bò tập trung tại các xã Krông
Na, EaHuar, EaWer, Tân Hòa, EaNuôl
- Đối với đàn tr u Cần duy trì, n ng cao tầm vóc đàn tr u bằng các
biện pháp chọn lọc, cải tiến nuôi dưỡng. Dự kiến phát triển đàn tr u đến
năm 2020 đạt .120 con, tập trung chủ yếu trên địa bàn ở 2 xã phía B c
là Krông Na và EaWer, xã Tân Hòa.
- Chăn nuôi h o sản xuất h o giống có chất lượng tốt nhằm cung
cấp thịt và con giống cho nh n d n trên địa bàn cũng như mở rộng thị
trường tiêu th . Bên cạnh đó cần chú phát triển giống h o địa phương
(móng cái, lợn sóc) đang được thị trường ưa chuộng. Dự kiến phát triển
đàn lợn nái sinh sản đến năm 2020 đạt . 10 con. Đàn lợn tập trung tại
các xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Cuôr Knia, Ea Nuôl
- Đối với đàn dê cải tạo đàn dê bằng phương pháp nhập dê đực
giống ngoại chuyên thịt ho c kiêm d ng sữa thịt cho phối giống với
giống dê địa phương, dê Bách thảo. Đàn dê nuôi tập trung chủ yếu tại
các xã Ea Wer, Ea Huar và Krông Na
Bên cạnh những nguồn th c ăn t tự nhiên, huyện cũng đang có
một nguồn ph phẩm rất dồi dào và khả năng s d ng khai thác còn hạn
chế. Đ y là nguồn th c ăn cần được chú trọng chế biến để b sung cho
17
phát triển chăn nuôi, nhất là trong điều kiện mùa khô th c ăn ngày một
khan hiếm.
* Đối với chăn nuôi gia cầm
- Chăn nuôi gia cầm Quy hoạch khu chăn nuôi gia cầm tập trung
khuyến khích phát triển chăn nuôi gà siêu thịt, siêu tr ng, vịt đẻ, vịt thịt,
ngan Pháp theo hướng gia trại, trang trại. Đồng thời phát triển các giống
gà địa phương (gà ri, gà H’Mông ), gà nhập nội thả vườn (Tam Hoàng,
Lương hượng ). Quy hoạch khu chăn nuôi gia cầm tập trung, khuyến
khích phát triển chăn nuôi gà siêu thịt, siêu tr ng theo hướng trang trại
(tại xã Ea Nuôl và Ea Bar).
- Các loại hình chăn nuôi khác Khuyến khích phát triển các loại vật
nuôi có giá trị, hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện địa bàn, có
khả năng nh n rộng trong vùng như dê, h o r ng lai, nhím, thỏ, dúi, gà
sao, trĩ đỏ và các loài động vật khác.
* Đa dạng các các loại hình chăn nuôi và các loại c y con giống
trong vùng đồng bào d n tộc thiểu số.
Đối với chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp đối với
đồng bào d n tộc thiểu số huyện nên ch đạo, x y dựng một số mô hình
trang trại mới có hiệu quả cao, phù hợp với địa bàn như Mô hình chăn
nuôi h o r ng, mô hình chăn nuôi gà thả vườn....
Hàng năm ng n sách huyện bố trí ít nhất 500 triệu đồng t nguồn
kinh phí sự nghiệp kinh tế để triển khai x y dựng các mô hình trình
di n về c y, con năng suất cao và cải tạo vườn tạp cho các hộ đồng bào.
T ch c các lớp tập huấn chuyển giao khoa học k thuật; t ch c các
đợt tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài t nh
Bên cạnh đó cần bố trí kinh phí để hỗ trợ cho các dự án đầu tư phát
triển sản xuất nông nghiệp th o định hướng chuyển đ i cơ cấu c y trồng
vật nuôi có hiệu quả mang tính tiên phong trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, có giá trị kinh tế và hiệu quả cao, có thể nh n rộng trong vùng;
tạo điều kiện cho các hộ nông d n, các xã chủ động chuyển đ i cơ cấu
c y trồng th o định hướng.
Huyện đã có kế hoạch bố trí 0,5 trong t ng kinh phí chi thường
xuyên ng n sách huyện cho công tác chuyển đ i cơ cấu c y trồng, vật
18
nuôi. Ngoài ra, huy động các nguồn vốn của gia đình, doanh nghiệp,
HTX, các nguồn vốn vay tín d ng khác để thực hiện chuyển đ i cơ cấu
c y trồng, vật nuôi.
3.2.2. H y ộng à sử d ng hiệ q ả các ng ồn lực tr n ịa
bàn h yện
a Tậ dụ d ệ í đấ ệ ó
- Trước tiên cần quan tâm bố trí kinh phí đầu tư và có kế hoạch đầu
tư x y dựng, kiên cố hóa kênh mương, duy tu, sữa chữa các công trình
thủy lợi đã xuống cấp, đầu tư c ng hóa các đường tr c chính giao thông
nội đồng nhằm đảm bảo nước tưới ph c v sản xuất hạn chế những
vùng đất bị hoang hóa thêm hàng năm.
- Bố trí cơ cấu c y trồng phù hợp và phát huy hiệu quả cao nhất đối
với t ng vùng th o bản đồ khả năng thích nghi c y trồng và chất đất;
tăng cường đầu tư th m canh, đẩy mạnh việc ng d ng khoa học k
thuật như cơ giới hoá sản xuất; áp d ng các biện pháp quản l dinh
dưỡng, dịch hại t ng hợp
- Khuyến khích các trang trại trồng c y ph n tán trên nương rẫy,
vườn c y cà phê, ca cao, hồ tiêu để tạo bóng mát, ch n gió và cải thiện
môi trường sinh thái, góp phần sản xuất nông l m nghiệp bền vững.
- S d ng có hiệu quả các loại đất còn khả năng mở rộng như đất
gò đồi, đất bãi bồi v n sông, đất ngập úng, trũng... Tận d ng m t nước
tại các lòng hồ thủy điện, công trình thủy lợi bố trí hình th c nuôi trồng
kết hợp trong các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, t ng hợp;
- Đưa đất chưa s d ng có khả năng khai thác vào phát triển sản
xuất nông nghiệp C thể đất trống, đồi thưa, đồi núi trọc ở xã Krông
Na, Ea W r, Ea Huar sớm qui hoạch và có chính sách khuyến khích kêu
gọi đầu tư phát triển trang trại trồng cỏ chăn nuôi, sản xuất nguyên liệu
giấy, trồng c y công nghiệp...
Đối với các trang trại đã được cấp giấy ch ng nhận kinh tế trang
trại; ng d ng các tiến bộ k thuật mới, công nghệ mới vào một số mô
hình sản xuất phù hợp với quy hoạch, chuyển đ i cơ cấu c y trồng vật
nuôi th o hướng sản xuất hàng hóa; và chưa được hỗ trợ t bất kỳ nguồn
kinh phí nào của Nhà nước và không thuộc đối tượng vay hỗ trợ lãi suất
- Xem thêm -