Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ khoa học thực trạng và một số yếu tố liên quan nhiễm giun truyề...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ khoa học thực trạng và một số yếu tố liên quan nhiễm giun truyền qua đất ở phụ nữ tuổi sinh sản tại huyện trạm tấu, tỉnh yên bái, năm 2018

.PDF
87
34
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Đức Thủy THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT Ở PHỤ NỮ TUỔI SINH SẢN TẠI MỘT SỐ XÃ HUYỆN TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI, NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Động vật học Hà Nội, năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguyễn Đức Thủy THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT Ở PHỤ NỮ TUỔI SINH SẢN TẠI MỘT SỐ XÃ HUYỆN TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI, NĂM 2018 Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 8420103 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành Động vật học NGƯỜI HƯỚNG DẪN Người hướng dẫn 1: Người hướng dẫn 2: TS. BS. Đỗ Trung Dũng TS. Phạm Ngọc Doanh Hà Nội, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả và số liệu được nêu trong luận văn hoàn toàn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./. Tác giả: Nguyễn Đức Thủy ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ của bạn bè và đồng nghiệp nơi tôi học tập cũng như tôi đang công tác. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. BS. Đỗ Trung Dũng và TS. Phạm Ngọc Doanh, hai người thầy, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám đốc cùng các thầy cô phòng đào tạo sau đại học, Học viện Khoa học và Công nghệ về sự tận tâm trong mỗi bài giảng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các anh, chị em trong Khoa Ký sinh trùng, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương nơi tôi đang công tác, gia đình, bạn bè thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ tinh thần, chia sẻ những khó khăn trong thời gian tôi học tập./. Hà Nôi, ngày tháng năm 2019 Nguyễn Đức Thuỷ iii Danh mục các chữ viết tắt EPG (Eggs per gram) Số trứng/gram phân GTQĐ Giun truyền qua đất KHV Kính hiển vi NC Nghiên cứu NTDs (Neglected tropical diseases) Các bệnh nhiệt đới bị lãng quên PNTSS Phụ nữ tuổi sinh sản WHO (Wold Health Organization) Tổ chức Y tế thế giới XN Xét nghiệm iv Danh mục các bảng Bảng 2.5. Bảng phân loại cường độ nhiễm giun theo WHO............................34 Bảng 2.6. Bảng điểm đánh giá thực hành bệnh GTQĐ....................................34 Bảng 2.7. Bảng điểm đánh giá kiến thức phòng bệnh GTQĐ ........................35 Bảng 3. 1. Một số thông tin chung về địa điểm nghiên cứu .............................40 Bảng 3. 2. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n = 302) ......................41 Bảng 3. 3. Tỷ lệ nhiễm GTQĐ (n=302) ...........................................................42 Bảng 3. 4. Tỷ lệ nhiễm từng loại GTQĐ theo xã (n =302) ..............................43 Bảng 3. 5. Tỷ lệ nhiễm GTQĐ theo nhóm tuổi (n = 302) ................................45 Bảng 3. 6. Tỷ lệ nhiễm GTQĐ theo dân tộc (n = 302).....................................46 Bảng 3. 7. Tỷ lệ đơn nhiễm và nhiễm phối hợp các loại giun theo xã (n = 302) ..........................................................................................................................46 Bảng 3. 8. Cường độ nhiễm các loại GTQĐ ....................................................47 Bảng 3. 9. Cường độ nhiễm trung bình các loại GTQĐ...................................47 Bảng 3. 10. Tỷ lệ tiếp cận nguồn thông tin về bệnh giun của PNTSS .............48 Bảng 3. 11. Tỷ lệ PNTSS nêu được tên các loại GTQĐ ..................................48 Bảng 3. 12. Tỷ lệ PNTSS biết tác hại bệnh GTQĐ ..........................................49 Bảng 3. 13. Tỷ lệ PNTSS biết nguyên nhân nhiễm GTQĐ..............................49 Bảng 3. 14. Tỷ lệ PNTSS biết đối tượng dễ bị nhiễm giun nhất ......................50 Bảng 3. 15. Tỷ lệ PNTSS nêu được tên loại giun dễ bị mắc nhất ....................51 Bảng 3. 16. Tỷ lệ PNTSS biết các cách phòng chống nhiễm giun...................51 Bảng 3. 17. Tỷ lệ PNTSS thường rửa tay .........................................................52 Bảng 3. 18. Tỷ lệ PNTSS có thói quen ăn rau sống .........................................53 Bảng 3. 19. Tỷ lệ PNTSS thực hiện các cách rửa rau sống..............................53 Bảng 3. 20. Tỷ lệ PNTSS sử dụng nhà tiêu ......................................................53 Bảng 3. 21.Tỷ lệ dùng phân tươi của PNTSS ..................................................53 v Bảng 3. 22.Thói quen dùng thuốc tẩy giun ......................................................54 Bảng 3. 23. Một số yếu tố liên quan với tỷ lệ nhiễm GTQĐ ...........................55 Bảng 3. 24. Mối liên quan kiến thức, thực hành với tỷ lệ nhiễm giun .............57 vi Danh mục các hình và biểu đồ Hình 1. 1.Giun đũa trưởng thành ........................................................................3 Hình 1. 2. Hình thể trứng giun đũa soi dưới kính hiển vi ..................................4 Hình 1. 3. Các giai đoạn phát triển trứng giun đũa ............................................5 Hình 1. 4. Chu kỳ phát triển của giun đũa ..........................................................6 Hình 1. 5. Giun tóc trưởng thành ........................................................................8 Hình 1. 6. Các hình thể trứng giun tóc thường gặp khi soi dưới KHV ..............8 Hình 1. 7. Các giai đoạn phát triển trứng giun tóc .............................................9 Hình 1. 8. Chu kỳ phát triển giun tóc ...............................................................10 Hình 1. 9. Giun móc/mỏ trưởng thành .............................................................11 Hình 1. 10. Hình thể trứng giun móc/mỏ thường gặp khi soi dưới KHV ........12 Hình 1. 11. Các giai đoạn phát triển trứng giun móc/mỏ .................................12 Hình 1. 12. Chu kỳ phát triển giun móc/mỏ .....................................................14 vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................III DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. IV DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ....................................................... VI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................3 1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, BỆNH HỌC CỦA GIUN ĐŨA, GIUN TÓC, GIUN MÓC/MỎ. ................................................................................................3 1.1.1. Bệnh giun đũa ...................................................................................3 1.1.1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của giun đũa. ..........................3 1.1.1.2. Hình thể trứng giun đũa soi dưới kính hiển vi quang học ........4 1.1.1.3. Chu kỳ phát triển của giun đũa .................................................5 1.1.1.3. Triệu trứng lâm sàng và tác hại của bệnh giun đũa .................6 1.1.2. Bệnh giun tóc.....................................................................................7 1.1.2.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của giun tóc. ...........................7 1.1.2.2.Đặc điểm hình thể trứng giun tóc...............................................8 1.1.2.3.Chu kỳ phát triển của giun tóc ...................................................9 1.1.2.4. Triệu chứng bệnh và tác hại của giun tóc ...............................10 1.1.3. Bệnh giun móc/mỏ ..........................................................................10 1.1.3.1. Đặc điểm hình thái và phân loại của giun móc/mỏ. ...............10 1.1.3.2. Đặc điểm hình thể trứng giun móc/mỏ ....................................11 1.1.3.3. Chu kỳ phát triển của giun móc/mỏ ........................................12 1.1.3.4. Triệu chứng bệnh và tác hại của giun móc/mỏ .......................14 viii 1.2. CHẨN ĐOÁN BỆNH GTQĐ ...................................................................15 1.2.1. Dựa vào yếu tố dịch tễ học...............................................................15 1.2.2. Dựa vào lâm sàng.............................................................................16 1.2.3. Dựa vào cận lâm sàng......................................................................16 1.3. ĐIỀU TRỊ BỆNH GTQĐ. .........................................................................16 1.3.1. Các thuốc sử dụng để điều trị bệnh GTQĐ...................................16 1.3.2. Phác đồ điều trị................................................................................17 1.4. TÌNH HÌNH NC BỆNH GTQĐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ...17 1.4.1. Tình hình nghiên cứu bệnh GTQĐ trên thế giới...........................17 1.4.1.1.Khu vực Châu Phi ........................................................................20 1.4.1.2. Khu vực Châu Mỹ ........................................................................20 1.4.1.3. Khu vực Đông Địa Trung Hải .....................................................20 1.4.1.4. Khu vực Châu Âu.........................................................................21 1.4.1.5. Khu vực Đông Nam Á ..................................................................21 1.4.1.6. Khu vực Tây Thái Bình Dương ...................................................21 1.4.2. Tình hình nghiên cứu bệnh GTQĐ ở Việt Nam............................21 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........27 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................27 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..........................................27 2.3. THIẾT KẾ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................28 2.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu..........................................................................28 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu...................................................................28 2.4. CÁC KỸ THUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU .............29 2.4.1. Kỹ thuật xét nghiệm phân...............................................................29 2.4.2. Kỹ thuật phỏng vấn, thu thập thông tin bộ câu hỏi KAP............30 2.5. CÁC BIẾN SỐ,CHỈ SỐ SỬ DỤNG ĐÁNH GIÁ TRONG NC...............31 ix 2.5.1.Các biến số.........................................................................................31 2.5.2. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu............................................35 2.5.2.1. Chỉ số đánh giá tỷ lệ nhiễm giun bằng xét nghiệm phân ............35 2.5.2.2. Các chỉ số đánh giá kiến thức, thực hành phòng chống nhiễm giun của PNTSS. .........................................................................................36 2.6. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU..........................................................38 2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................39 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................40 3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯỢNG NC................40 3.2. THỰC TRẠNG NHIỄM GTQĐ Ở PNTSS TẠI HUYỆN TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI, NĂM 2018 ...........................................................................42 3.2.1. Tỷ lệ nhiễm chung các loại giun truyền qua đất...........................42 3.2.2. Tỷ lệ nhiễm từng loài giun truyền qua đất....................................43 3.2.3. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất theo nhóm tuổi..........................44 3.2.4. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất theo dân tộc...............................45 3.2.5. Tỷ lệ nhiễm đơn và nhiễm phối hợp...............................................46 3.2.6. Cường độ nhiễm các loài giun truyền qua đất..............................47 3.3. KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG BỆNH GTQĐ CỦA PNTSS. .............................................................................................................48 3.3.1. Kiến thức của phụ nữ tuổi sinh sản về bệnh GTQĐ.....................48 3.3.1.1. Tiếp cận với nguồn thông tin về giun truyền qua đất..................48 3.3.1.2. Biết tên các loài giun truyền qua đất ..........................................48 3.3.1.3. Biết tác hại của nhiễm giun truyền qua đất ................................49 3.3.1.4. Hiểu biết về nguyên nhân nhiễm giun truyền qua đất .................49 3.3.1.5. Hiểu biết về đối tượng dễ bị nhiễm giun truyền qua đất .............50 3.3.1.6. Hiểu biết cách phòng nhiễm giun truyền qua đất .......................51 3.3.1.7. Kết quả kiểm tra kiến thức về giun truyền qua đất .....................51 x 3.3.2. Thực hành phòng chống bệnh GTQĐ của PNTSS.......................52 3.3.2.1. Thói quen rửa tay ........................................................................52 3.3.2.2. Thói quen ăn rau sống và rửa rau sống ......................................52 3.3.2.3. Tình hình sử dụng nhà tiêu và phân tươi bón cây .......................53 3.3.2.4. Tình hình dùng thuốc tẩy giun .....................................................54 3.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GTQĐ ..........................55 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN ..............................................................................59 1. THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT Ở PHỤ NỮ TUỔI SINH SẢN ..........59 2. KIẾN THỨC VỀ PHÒNG BỆNH GTQĐ CỦA PNTSS...........................................59 3. KIẾN THỨC THỰC HÀNH PHÒNG BỆNH GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT. ......................59 4. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG NHIỄM GTQĐ Ở ĐỐI TƯỢNG NC ..60 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................62 Phụ lục 1......................................................................................................69 Phụ lục 2......................................................................................................72 1 MỞ ĐẦU Bệnh giun truyền qua đất (GTQĐ) gây ra bởi một số loài giun tròn ký sinh mà trong chu kỳ phát triển của chúng có giai đoạn phát triển ở ngoài môi trường đất, đó là giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura) và giun móc/giun mỏ (Ancylotoma duodenale/Necator americanus) [1], [2], [3]. Bệnh GTQĐ gây nhiều tác hại thầm lặng và lâu dài tới sức khỏe con người. GTQĐ đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nhiều nơi trên thế giới, nhất là những vùng có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới [4]. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi và gây ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển thể chất, tinh thần, đặc biệt là đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh sản (PNTSS) và phụ nữ có thai [5]. Bệnh GTQĐ là một trong những bệnh nhiệt đới bị lãng quên (Neglected tropical diseases - NTDs) [6]. Ở những góc độ khác nhau nó không nhận được sự quan tâm đúng mức như bệnh Lao, HIV...,[7]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hơn 1,5 tỷ người hay 24% dân số bị nhiễm các loại GTQĐ phân bố rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Một trong những tác hại do bệnh GTQĐ gây ra là thiếu máu thiếu sắt do giun móc/mỏ. Điều này gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt đối với PNTSS và trẻ em, đây là những đối tượng có nhu cầu cao về sắt. Đối với PNTSS, thiếu máu thiếu sắt còn trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của con cái. Tại những vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ cao, nhiều phụ nữ bước vào tuổi dậy thì và có thai lần đầu khi đang bị nhiễm giun móc/mỏ và thiếu sắt. Tình trạng giảm sắt và thiếu máu trong kỳ thai nghén làm tăng rõ rệt nguy cơ đẻ non, trẻ thiếu cân, tử vong mẹ và trẻ sơ sinh. Do đó, tại những nơi có tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ cao, việc điều trị giun móc/mỏ có tác dụng cải thiện tình trạng thiếu máu thiếu sắt ở PNTSS, giúp họ chuẩn bị tốt cho thời kỳ làm mẹ, đặc biệt là những trường hợp có cường độ nhiễm trung bình và nặng. Ở Việt Nam, Nguyen et al. (2006) phân tích tình trạng nhiễm giun sán đường ruột của PNTSS trên toàn quốc dựa trên số liệu điều tra năm 1995 cho thấy tỷ lệ nhiễm giun ở PNTSS rất cao (76%), trong đó tỷ lệ nhiễm giun đũa là 56%, giun móc 36% và giun tóc 28%. Trong những năm gần đây, một số điều 2 tra thực trạng nhiễm GTQĐ ở PNTSS tại một số địa phương của các tỉnh Điện Biên, Lào Cai và Hà Tĩnh cho thấy tỷ lệ nhiễm tương tự [8],[9], [10]. Yên Bái là một trong 16 tỉnh được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) lựa chọn triển khai tẩy giun cho PNTSS hàng năm. Trạm Tấu là huyện vùng cao nằm ở phía Tây tỉnh Yên Bái, với 11 dân tộc sinh sống, chủ yếu là dân tộc thiểu số, trong đó dân tộc H’Mông chiếm ưu thế (77%). Cuối năm 2017, do ảnh hưởng của trận lũ lịch sử đã gây nhiều tổn hại về kinh tế và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội của người dân trong huyện. Cũng sau thiên tai này, môi trường sống bị ảnh hưởng nặng nề, đây là điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh phát triển trong đó có bệnh GTQĐ. Vì vậy, đánh giá thực trạng nhiễm GTQĐ ở PNTSS thuộc tỉnh Yên Bái nói chung và huyện Trạm Tấu nói riêng là cần thiết. Do vậy chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Thực trạng và một số yếu tố liên quan nhiễm giun truyền qua đất ở Phụ nữ tuổi sinh sản tại một số xã huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2018”. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở Phụ nữ tuổi sinh sản tại huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2018. 2. Đánh giá các yếu tố liên quan nhiễm giun truyền qua đất ở Phụ nữ tuổi sinh sản. 3 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, BỆNH HỌC CỦA GIUN ĐŨA, GIUN TÓC, GIUN MÓC/MỎ 1.1.1. Bệnh giun đũa 1.1.1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của giun đũa Giun đũa ký sinh và gây bệnh cho con người là loài Ascaris lumbricoides có vị trí phân loại như sau: Lớp Chromadorea Inglis 1983 Bộ Rhabditida Chitwood, 1933 Liên họ Ascaridoidea Baird, 1853 Họ Ascarididae Baird, 1853 Giống Ascaris Linnaeus, 1758 Loài Ascaris lumbricoides Linnaeus, 1758 Bệnh giun đũa do giun đũa (Ascaris lumbricoides) ký sinh trong cơ thể người gây nên. Đây là một loại giun lớn, có hình thể dài và to như chiếc đũa. Giun đũa cái lớn hơn giun đũa đực. Con cái dài 20 - 25 cm, con đực dài 15 20 cm. Giun đũa có màu hồng nhạt hay màu trắng sữa (hình 1.1). Giun đực và giun cái trưởng thành cùng sống ký sinh ở phần đầu và phần giữa ruột non [11], [12], [13], [14]. Giun đực Hình 1. 1.Giun đũa trưởng thành Giun cái 4 1.1.1.2. Hình thể trứng giun đũa soi dưới kính hiển vi quang học Trứng đã thụ tinh - Kích thước 50 - 70 m x 40 - 50 m - Hình bầu dục (ít khi tròn) vỏ dày có nhiều lớp. Lớp vỏ ngoài albumin xù xì bắt màu của phân: vàng sẫm bẩn (hình 1.2) - Nhân trứng có phôi chiếm toàn bộ trứng trừ 2 đầu. Phôi tròn hạt lấm tấm nhỏ hoặc có ấu trùng. - Đôi khi gặp trứng giun đũa không có lớp vỏ ngoài: trong suốt không màu hoặc màu xanh xám có một lượt vỏ nhẵn bóng Trứng không thụ tinh - Kích thước 50 - 106 m x 40 - 60 m. - Hình dài, đôi khi hình lê hoặc hình lăng, tam giác, bất thường. - Lớp vỏ ngoài mỏng, ít xù xì, băng ở đầu, màu vàng sẫm bẩn. - Nhân bên trong chứa đầy chất tế bào hoàng thể to hình đa giác. Trứng thụ tinh Trứng không thụ tinh Trứng có ấu trùng Hình 1. 2. Hình thể trứng giun đũa soi dưới kính hiển vi 5 1.1.1.3. Chu kỳ phát triển của giun đũa Giun đũa sống trong ruột non của người. Đời sống của giun đũa thường kéo dài từ 13 - 15 tháng. Quá thời gian này, giun đũa thường bị nhu động ruột đẩy ra ngoài theo phân. Giun đũa đực và giun đũa cái trưởng thành giao hợp với nhau, giun cái đẻ trứng, và trứng theo phân ra ngoại cảnh. Gặp điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm, có oxy), trứng giun từ một nhân sẽ phát triển đến giai đoạn có ấu trùng trong trứng (hình 1.3). Nếu người ăn phải trứng giun đũa có ấu trùng, thì ấu trùng sẽ phát triển thành giun đũa trưởng thành [15]. Hình 1. 3. Các giai đoạn phát triển trứng giun đũa Tuy nhiên, từ khi trứng giun đũa có ấu trùng được nuốt vào đường tiêu hóa cơ thể con người, ấu trùng giun đũa thoát khỏi vỏ trứng và trải qua quá trình di hành và phát triển như sau: ở dạ dày, nhờ sức co bóp cơ học và dịch vị làm cho ấu trùng thoát ra khỏi vỏ trứng, ấu trùng xuống ruột, chui qua các mao mạch ở ruột vào tĩnh mạch mạc treo để đi về gan. Thời gian qua gan là từ sau 3 - 7 ngày. Sau đó ấu trùng đi theo tĩnh mạch trên gan để vào tĩnh mạch chủ và vào tim phải. Từ tim phải, ấu trùng theo động mạch phổi để tới phổi. Ấu trùng giai đoạn phổi là thời gian ấu trùng tiết kháng nguyên gây ra bệnh lý cho người, đồng thời kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống giun đũa. Sau khi thay vỏ, ấu trùng từ phế nang di chuyển về vùng hầu họng, từ đó được nuốt xuống ruột và ấu trùng sẽ phát triển thành giun đũa trưởng thành ký sinh ở ruột non (hình 1.4). Ngoài ra, có thể gặp hiện tượng lạc chỗ vì trong quá trình di hành, ấu trùng có thể bị mắc lại ở các kẽ van tim, hay có thể vào tĩnh mạch, tới phổi để vào hệ thống động mạch chủ, từ đó ấu trùng có thể di chuyển tới các cơ quan khác của cơ thể người. Trong ngoại khoa, người ta có thể tìm thấy giun đũa ở tim, ở động mạch khoeo… Hiện tượng lạc chỗ gây ra các bệnh của hệ thống tuần hoàn. Hiện tượng này cần phân biệt với giun đũa di chuyển (giun chui 6 ống mật, giun chui vào ống tụy, giun chui vào ruột thừa, giun chui lên dạ dày, giun chui vào ống tai) [1], [11], [12]. Hình 1. 4. Chu kỳ phát triển của giun đũa 1.1.1.3. Triệu trứng lâm sàng và tác hại của bệnh giun đũa Khoảng 85% các trường hợp nhiễm giun đũa không có triệu chứng; tuy nhiên, triệu chứng thường gặp nhất là khó chịu ở bụng với mức độ khác nhau. Các triệu chứng như hen suyễn, mất ngủ, đau mắt và phát ban gây ra do phản ứng, dị ứng của vật chủ với chất bài tiết và dịch tiết của giun trưởng thành, cũng như giun chết và sắp chết. Sự xâm nhập của ấu trùng ít gây hủy hoại niêm mạc ruột vật chủ. Tuy nhiên, ấu trùng di hành đến các cơ quan như lá lách, gan, hạch bạch huyết và não thường gây ra phản ứng viêm. Ngoài ra, ấu trùng thoát khỏi mao mạch trong phổi và đi vào các phế nang gây ra các nốt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất