Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ _luận văn thạc sĩ giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xnk tại ngân hàng vpbank...

Tài liệu _luận văn thạc sĩ giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xnk tại ngân hàng vpbank

.DOCX
103
36
77

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan luận văn này được tôi thực hiện dựa trên tình hình thực tế tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ và những dữ liệu được các bộ phận, phòng ban của Ngân hàng cung cấp, cùng những số liệu tôi thu thập từ các website, các giáo trình, sách tham khảo mà tôi đã liệt kê đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Từ những tài liệu này, tôi đã tổng hợp, đánh giá, phân tích để hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin cam đoan không có sự sao chép từ luận văn nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên cứu của mình. Học viên thực hiện i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH.................................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.............................................viii MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................5 1.1. Tổng quan về tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại.................5 1.1.1. Khái niệm, sự phát triển và vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu..............5 1.1.2. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại.........9 1.1.3. Quy trình tín dụng xuất nhập khẩu..........................................................15 1.2. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại...16 1.2.1. Khái niệm, vai trò của đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu đối với ngân hàng thương mại................................................................................16 1.2.2. Nội dung của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại.................................................................................................................... 17 1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại.........................................................................20 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại....................................................................................24 1.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng.............................................................24 1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng.............................................................26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ ĐỨC THỌ GIAI ĐOẠN 2014-2017..................................................................29 2.1. Các nhân tố tác động đến đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...........................................................29 ii 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ.......................29 2.1.2. Các nhân tố bên trong............................................................................33 2.1.3. Các nhân tố bên ngoài.............................................................................39 2.2. Thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017......................................................................................44 2.2.1. Thực trạng thực hiện những nội dung cơ bản của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017.................................44 2.2.2. Những biện pháp VPbank Lê Đức Thọ đã thực hiện nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu trong giai đoạn 2014-2017................................51 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..................................................55 2.3. Đánh giá việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..............................................................................68 2.3.1. Những ưu điểm đạt được........................................................................68 2.3.2. Những mặt tồn tại..................................................................................69 2.3.3. Nguyên nhân của những mặt tồn tại........................................................71 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH LÊ ĐỨC THỌ ĐẾN NĂM 2025.............................................................................................74 3.1. Mục tiêu và phương hướng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025.....................................................74 3.1.1. Định hướng trong hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian tới.............................................................................................................. 74 3.1.2. Mục tiêu và phương hướng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức thọ giai đoạn 2018-2025..................................................75 3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025.........................................................................77 3.2.1. Đề ra các chính sách, chiến lược tín dụng phù hợp cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh.............................................77 iii 3.2.2. Tập trung vào phát triển và đa dạng hóa các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu..................................................................................................................78 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng...........................................79 3.2.4. Phát triển huy động vốn trung-dài hạn của Chi nhánh...........................81 3.2.5. Tập trung nghiên cứu thị trường............................................................81 3.2.6. Nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên về các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu chưa phát triển...................................................82 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................83 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ.........................................................................83 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng......................85 3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp xuất nhập khẩu...........................................86 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................89 DANH MỤC BẢN iv Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản trong kết quả kinh doanh của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..................................................32 Bảng 2.2. Trình độ cán bộ nhân viên tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 20142017..........................................................................................................37 Bảng 2.3. Cơ cấu thị phần doanh thu về tín dụng xuất nhập khẩu của các ngân hàng giai đoạn 2014-2017........................................................................45 Bảng 2.4. Tình hình xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam giai đoạn từ 2014-2017.....45 Bảng 2.5. Danh sách các khách hàng mục tiêu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn từ 2014-2017....................................................................................47 Bảng 2.6. Mục tiêu về doanh số giải ngân tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017............................................48 Bảng 2.7. Doanh số tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017................................................................................................50 Bảng 2.8 : Tình hình roadshow của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017.....52 Bảng 2.9 : Tình hình tham gia các khóa học của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017................................................................................................53 Bảng 2.10 : Tình hình đổi mới máy móc, thiết bị của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017........................................................................................54 Bảng 2.11. Tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu trên tổng dư nợ tín dụng của VPBank Lê Đức Thọ................................................................................56 Bảng 2.12. Tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu theo kỳ hạn của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..................................................................58 Bảng 2.13. Tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu theo hình thức của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017.............................................................58 Bảng 2.14. Doanh số từ các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..................................................................62 Bảng 2.15. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017..............................................64 v Bảng 2.16. Tốc độ tăng trưởng mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...............................66 Bảng 2.17. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên.........................68 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quy trình tín dụng xuất nhập khẩu...........................................................15 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức VPBank Lê Đức Thọ năm 2018................30 Hình 2.2. Tổng tài sản của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...................33 Hình 2.3. Nguồn vốn huy động của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017.....34 Hình 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước giai đoạn 2014-2017...................40 Hình 2.5. Số lượng doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong phạm vi 10km của Chi nhánh giai đoạn 2014-2017........................................................................43 Hình 2.6. Mức độ tăng doanh số cho vay tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...............................................................57 Hình 2.7. Tốc độ tăng trưởng khách hàng tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...............................................................60 Hình 2.8. Số lượng các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017............................................................................61 Hình 2.9. Tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017...............................................................65 vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa, hoạt động thương mại quốc tế trở thành một thành tố quan trọng trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong hoạt động thương mại quốc tế, ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian tài chính, là cầu nối thanh toán giữa các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Trong điều điện các doanh nghiệp Việt Nam còn yếu kém về tài chính lẫn kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, vai trò hỗ trợ của các ngân hàng thương mại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Vai trò này thể hiện rõ ràng ở hoạt động cung ứng tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ có địa bàn hoạt động ở phía Tây Hà Nội nơi có nhiều khu công nghiệp, các tòa nhà văn phòng, các nhà xưởng, kho bãi doanh nghiệp,... nên nhu cầu và tiềm năng phát triển hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu là khá cao. Việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh trở thành yêu cầu thiết yếu, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của Chi nhánh. Các đề tài nghiên cứu về tín dụng xuất nhập khẩu đã được nhiều tác giả đề cập đến. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá và đưa ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ. Do đó, đề tài “Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ” được tôi lựa chọn để đóng góp vào hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Ngoài phần Mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành ba chương theo thứ tự như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025. Đi tổng quát các nội dung chính được trình bày trong các chương như sau: viii Chương 1: Phần thứ nhất của chương 1, dựa vào khái niệm của tín dụng xuất nhập khẩu, tác giả phân tích sự phát triển và vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu đối với nền kinh tế, các doanh nghiệp và với ngân hàng thương mại. Sau đó, tác giả đưa ra các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại như : (1) Cho vay trong khuôn khổ phương thức tín dụng chứng từ bao gồm cho vay hoạt động nhập khẩu (mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu, cho vay ký quỹ L/C, cho vay thanh toán hàng nhập khẩu hoặc tài trợ thanh toán toàn bộ chứng từ giao hàng) và cho vay hoạt động xuất khẩu (cho vay dựa trên cơ sở một L/C đã được mở, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất); (2) Cho vay trong khuôn khổ phương thức nhờ thu kèm chứng từ bao gồm nhờ thu đến trong thanh toán hàng nhập khẩu và nhờ thu đi trong thanh toán hàng xuất khẩu; (3) Hối phiếu; (4) Bảo lãnh và (5) Bao thanh toán. Xét theo thời hạn vay, tín dụng xuất nhập khẩu bao gồm tín dụng ngắn và trung-dài hạn. Xét theo hình thức thế chấp, tín dụng xuất nhập khẩu bao gồm tín dụng không có tài sản đảm bảo và tín dụng có tài sản đảm bảo. Sau đó, tác giả đưa ra quy trình tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thương mại theo dạng sơ đồ. Phần thứ hai của chương 1, tác giả nghiên cứu về việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Đầu tiên, tác giả đưa ra khái niệm để qua đó phân tích vai trò của đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu đối với các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp. Tiếp theo, tác giả phân tích các nội dung của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại bao gồm:(1) Nghiên cứu thị trường dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu,(2) Xác đinh khách hàng mục tiêu của Ngân hàng,(3) Xác định kế hoạch hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu,(4) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu,(5) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Sau đó, tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá kết quả đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại gồm 3 chỉ tiêu chính: (1) Chỉ tiêu đánh giá quy mô hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu (Chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu/Tổng dư nợ, Chỉ tiêu mức độ tăng doanh số tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tăng trưởng khách hàng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tăng trưởng các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu); (2) Chỉ tiêu đánh giá về phát triển ix chất lượng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu (Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng mức trính lập dự phòng rủi ro tín dụng xuất nhập khẩu); (3) Chỉ tiêu đánh giá về phát triển chất lượng dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu. Cuối cùng, tác giả đưa ra các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng tới việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. Yếu tố bên trong ngân hàng bao gồm: (1) Nguồn lực tài chính của ngân hàng; (2) Chiến lược phát triển tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng;(3) Cơ cấu tổ chức của ngân hàng và (4) Nhân sự và công nghệ ngân hàng. Yếu tố bên ngoài ngân hàng bao gồm: (1) Môi trường kinh tế; (2) Môi trường luật pháp, chính trị-xã hội: (3) Khách hàng và (4) Đối thủ cạnh tranh. Chương 2: Trong phần đầu tiên của chương 2, tác giả phân tích các nhân tố tác động đến đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Đầu tiên, tác giả đưa ra tổng quan về VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ bao gồm: (1) Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ; (2) Cơ cấu bộ máy tổ chức; (3) Lĩnh vực hoạt động của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ và (4) Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017. Tiếp theo, tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của Chi nhánh trong giai đoạn 2014-2017. Nhân tố bên trong ngân hàng bao gồm: (1) Nguồn lực tài chính của ngân hàng; (2) Chính sách cấp tín dụng xuất nhập khẩu;(3) Sự đa dạng của các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu và (4) Nhân sự và công nghệ ngân hàng. Nhân tố bên ngoài ngân hàng bao gồm: (1) Môi trường kinh tế; (2) Môi trường luật pháp, chính trị-xã hội: (3) Khách hàng và (4) Đối thủ cạnh tranh. Phần thứ hai của chương 2 là thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Đầu tiên, tác giả phân tích những nội dung cơ bản của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức x Thọ giai đoạn 2014-2017 bao gồm (1) Nghiên cứu thị trường dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu; (2) Xác định khách hàng mục tiêu của Chi nhánh; (3) Xác định kế hoạch hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu; (4) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu; (5) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Tiếp theo đó, tác giả đưa ra các biện pháp đã được thực hiện nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPbank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017 và các chỉ tiêu đánh giá việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Những biện pháp Chi nhánh đã thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu bao gồm: (1) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017;(2) Tổ chức các buổi roadshow, phát tờ rơi tới các khu vực tiềm năng trên địa bàn phường Mỹ Đình 2; (3) Cử cán bộ đi đào tạo chuyên môn về tín dụng xuất nhập khẩu, các khóa học ngắn hạn do VPBank và Ngân hàng Nhà nước tổ chức; (4) Tăng cường đầu tư máy móc thiết bị công nghệ phục vụ hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và (5) Đôn đốc công tác thu hồi nợ quá hạn để phát triển chất lượng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu. Sau đó, tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá két quả đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ gồm 3 chỉ tiêu chính: (1) Chỉ tiêu đánh giá quy mô hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu (Chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu/Tổng dư nợ, Chỉ tiêu mức độ tăng doanh số tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tăng trưởng khách hàng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tăng trưởng cấc hình thức tín dụng xuất nhập khẩu); (2) Chỉ tiêu đánh giá về phát triển chất lượng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu (Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn tín dụng xuất nhập khẩu, Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng mức trính lập dự phòng rủi ro tín dụng xuất nhập khẩu); (3) Chỉ tiêu đánh giá về phát triển chất lượng dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu. Phần cuối cùng của chương 2 là đánh giá việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Tác giả đưa ra những ưu điểm đạt được của Chi nhánh trong giai đoạn nghiên cứu bao gồm: (1) Chi xi nhánh đã thực hiện có hiệu quả các nội dung của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu; (2) chất lượng dư nợ tín dụng xuất nhập khẩu được cải thiện đáng kể; (3) chất lượng dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu của Chi nhánh được tăng cường tốt; (4) Chi nhánh đã quan tâm nhiều tới việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu của mình thông qua các buổi roadshow, phát tờ rơi định kỳ . Sau đó, tác giả chỉ ra những mặt tồn tại của Chi nhánh bao gồm: (1) hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ chưa phát triển trong giai đoạn 2014-2017; (2) doanh số cho vay tín dụng xuất nhập khẩu biến động nhiều và có dấu hiệu giảm; (3) các hình thức Marketing Chi nhánh thực hiện chưa phát huy được hiệu quả như mong muốn; (4) số lượng các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu được triển khai tại Chi nhánh giảm; (5) cho vay tín dụng xuất nhập khẩu trung-dài hạn của Chi nhánh chưa được được phát triển. Cuối cùng, tác giả phân tích các nguyên nhân chủ quan và khách quan của những mặt tồn tại trên. Nguyên nhân chủ quan bao gồm(1) VPBank Lê Đức Thọ chưa có định hướng chiến lược rõ ràng về phát triển mảng tín dụng xuất nhập khẩu; (2) kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ nhân viên đối với một số hình thức tín dụng xuất nhập khẩu còn hạn chế: (3) Chi nhánh chưa thực sự đầu tư vào Marketing để tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh; (4) nguồn vốn trungdài hạn phục vụ cho tín dụng xuất nhập khẩu còn hạn chế. Nguyên nhân khách quan bao gồm: (1) lãi suất cho vay cao, tỷ giá hối đoái không ổn định, mức lạm phát cao; (2) quy định cho vay tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank còn gây khó khăn, trở ngại cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ; (3) khả năng đáp ứng các yêu cầu tín dụng Ngân hàng của doanh nghiệp còn thấp và (4) các doanh nghiệp xuất nhập khẩu còn non kém về kinh nghiệm cũng như kiến thức khi tham gia thương mại quốc tế. Chương 3: Trong phần đầu của chương 3, tác giả đưa ra mục tiêu và phương hướng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025. Đầu tiên, tác giả đưa ra định hướng trong hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian tới bao gồm quan điểm chiến lược, định hướng xuất khẩu và định hướng nhập khẩu. Sau đó, tác giả đưa ra mục tiêu và phương xii hướng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức thọ giai đoạn 2018-2025. Trong đó, tác giả đưa ra mục tiêu, định hướng phát triển đến năm 2025 và phương hướng trong hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của VPBank Lê Đức Thọ đến năm 2025. Trong phần thứ 2 của chương 3, tác giả đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025 bao gồm: (1) đề ra các chính sách, chiến lược tín dụng phù hợp cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh; (2) tập trung vào phát triển và đa dạng hóa các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu; (3) đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng; (4) phát triển huy động vốn trung-dài hạn của Chi nhánh; (5) tập trung nghiên cứu thị trường và (6) nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên về các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu chưa phát triển. Trong phần cuối cùng của chương 3, tác giả đưa ra một số kiến nghị với các tổ chức hữu quan như Chính Phủ, VPBank và doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đầu tiên, tác giả đưa ra một số kiến nghị với Chính Phủ bao gồm: (1) ổn định lãi suất, tỷ giá hối đoái và kiềm chế lạm phát để ổn định sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; (2) giảm mặt bằng lãi suất cho vay để các doanh nghiệp xuất nhập khẩu vừa và nhỏ có điều kiện tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng; (3) sử dụng các chính sách kích thích tiêu dùng để gia tăng lưu thông hàng hóa xuất nhập khẩu; (4) tiếp tục củng cố môi trường pháp lý lành mạnh, các bộ luật đồng bộ để bảo đảm quyền lợi cho doanh nghiệp, ngân hàng và nhà đầu tư và (5) hỗ trợ các doanh nghiệp thiết lập văn phòng đại diện ở các nước trên thế giới để thu thập, xử lý thông tin thị trường nước ngoài, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp để tăng sự nhận biết thương hiệu. Tiếp theo, tác giả đề xuất một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng: (1) tiếp tục mở các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm xử lý tín dụng cho cán bộ VPBank, đặc biệt là đào tạo về các hình thức có tỷ trọng thấp; (2) liên tục đổi mới trang thiết bị, máy móc, công nghệ mới nhất để phục vụ cho quy trình cấp tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh; (3) nới lỏng các quy định về hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và (4) đa dạng hóa các xiii nghiệp vụ tín dụng xuất nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cuối cùng, tác giả đưa ra một số kiến nghị với doanh nghiệp xuất nhập khẩu như: (1) nâng cao năng lực tài chính và trình độ quản lý của doanh nghiệp xuất nhập khẩu; (2) trang bị cho cán bộ nhân viên kiến thức về kinh doanh quốc tế, ngoại thương, thanh toán quốc tế; (3) doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần có hệ thống thông tin thị trường để nắm rõ đối tác trước khi giao dịch; (4) doanh nghiệp nên tích cực Marketing trên thị trường quốc tế thông qua mạng Internet, văn phòng đại diện bên nước ngoài, các hội chợ triển lãm ở nước ngoài,… Do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp, những đánh giá, nhận xét của tác giả còn mang tính chủ quan, một số nội dung chưa chuyên sâu về lý luận. Những hạn chế trên là những gợi mở giúp tác giả có định hướng để khắc phục, phát triển đề tài theo các hướng mới để phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo. xiv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng phát triển toàn cầu hóa nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, kinh tế đối ngoại trở thành một vấn đề được các quốc gia đặc biệt chú trọng và phát triển. Điều này giúp hoạt động xuất nhập khẩu của các quốc gia phát triển với tốc độ cao. Nắm bắt được xu hướng trên, các doanh nghiệp cũng chú trọng đến hoạt động xuất nhập khẩu để mở rộng quy mô và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Trong điều kiện kinh tế thị trường thương mại quốc tế đang mở rộng, nhu cầu về vốn tài trợ ngoại thương, thanh toán quốc tế, giao dịch ngoại tệ của các doanh nghiệp là rất cấp bách. Hiện nay, ngân hàng đang dần trở thành một trung gian tài chính vô cùng quan trọng giúp điều tiết lượng vốn lưu thông trên thị trường. Do đó, hình thức tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng không chỉ giúp các doanh nghiệp giải quyết vấn đề về vốn phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu mà còn đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đây là quan hệ cả hai bên cũng có lợi. Các ngân hàng thương mại trong những năm gần đây đã chú trọng nhiều hơn đến mảng tín dụng xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, đây là một hoạt động còn mới mẻ tại Việt Nam và chịu nhiều tác động từ thị trường quốc tế. Hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại hầu hết chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu vốn từ ngắn hạn đến dài hạn của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ cũng như vậy. Hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại đây còn chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức dẫn tới doanh số chưa cao so với kỳ vọng, chưa đóng góp nhiều vào lợi nhuận tại Chi nhánh. Do đó, việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu trở thành yêu cầu cấp thiết đối với VPBank Lê Đức Thọ. Vì vậy, tôi chọn đề tài “ Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ” với hy vọng các giải pháp có thể áp dụng vào thực tiễn để giúp các doanh nghiệp đến gần hơn với 1 chương trình tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ để đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Cho đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều công trình, luận văn, nghiên cứu khoa học đề cập đến hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của các Ngân hàng. Sau đây là một số tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu : Nguyễn Thị Hoài Khanh (2014) “Phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội- Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Đà Nẵng dựa trên cơ sở phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu để đề ra giải pháp đẩy mạnh cho Ngân hàng nhưng chưa thể hiện rõ sự liên hệ giữa cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu tại Chi nhánh. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng cũng chưa mang tính chất ứng dụng mà thiên về lý thuyết, khó áp dụng tại Chi nhánh. Nguyễn Tuấn Hùng (2014) “Phát triển tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây”, luận văn thạc sỹ tại trường ĐH Kinh tế quốc dân dựa trên cơ sở lý thuyết về phát triển tín dụng xuất nhập khẩu để phân tích thực trạng tại ngân hàng, qua đó có những biện pháp nhẳm phát triển hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại BIDV chi nhánh Sơn Tây trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018. Nguyễn Thị Mai Hương (2008) “Mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng Công Thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ tại trường ĐH Kinh tế quốc dân đã nêu được thực trạng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng Công Thương Việt Nam, những mặt được và chưa được, từ đó đưa ra định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng. Tuy nhiên, định hướng tầm nhìn của chuyên đề còn khiêm tốn, trong khi Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tất cả các đề tài nêu trên đều chỉ ra được thực trạng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và đề ra các giải pháp thúc đẩy, tăng cường hoạt động tín dụng xuất nhập 2 khẩu tại những ngân hàng tương ứng. Tuy nhiên chưa có đề tài nào từ trước tới nay đề cập đến vấn đề này tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ. Vì vậy, đề tài luận văn là không trùng lặp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu cho VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ của chương 1 là khái quát các vấn đề liên quan đến tín dụng xuất nhập khẩu và đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu như khái niệm, vai trò, quy trình, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng. Nhiệm vụ của chương 2 là làm rõ được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đẩy mạnh tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ trong giai đoạn 2014-2017 và mức độ ảnh hưởng của chúng. Tiếp theo, luận văn phân tích những nội dung của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, các biện pháp Chi nhánh đã thực hiện để đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và các chỉ tiêu để đo lường việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh trong giai đoạn này. Sau đó, luận văn đưa ra những đánh giá về những ưu điểm, tồn tại và giải thích nguyên nhân của những tồn tại mà Chi nhánh gặp phải trong việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu trong giai đoạn nghiên cứu. Nhiệm vụ của chương 3 là từ những định hướng chung cho hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại VPBank Lê Đức Thọ tới năm 2025 để đưa ra những giải pháp để khắc phục những khó khăn gặp phải cũng như những kiến nghị tới Chính phủ, VPBank và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để cùng hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đang sử dụng dịch vụ tín dụng xuất nhập khẩu của Chi nhánh. Cụ thể, đề tài tập trung nghiên cứu vào dịch vụ cho vay xuất nhập khẩu của VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ. Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 và đề xuất tầm nhìn đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: Thu thập từ các báo cáo tài chính tổng hợp của Chi nhánh cung cấp, các bảng hỏi đánh giá từ phòng dịch vụ khách hàng, lọc các số liệu có thể đánh giá kết quả của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Chi nhánh. - Số liệu thứ cấp: Sưu tầm qua Bản tin VPBank các số liệu về doanh số cho vay của các Ngân hàng cạnh tranh, các số liệu đã được VPBank xử lý và công bố trên mạng Internet, các chỉ số phân tích hiệu quả của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu đã thực hiện tại VPBank chi nhánh Lê Đức Thọ trong giai đoạn nghiên cứu. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phân tích các số liệu để thống kê thành bảng và biểu đồ - Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp đánh giá mức độ hiệu quả của hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu (doanh số tăng thêm, mức độ hài lòng của khách hàng…) 6. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, hình, từ viết tắt và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ giai đoạn 2014-2017. Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Lê Đức Thọ đến năm 2025. 4 CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, sự phát triển và vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu 1.1.1.1. Khái niệm và sự phát triển của tín dụng xuất nhập khẩu Tín dụng là một pham trù về kinh tế và cũng là một sản phẩm được giao dịch trên thị trường. Có thể hiểu tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Nói cách khác, tín dụng là một phạm trù về kinh tế thể hiện mối quan hệ sử dụng vốn giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa ngân hàng với một tổ chức, đơn vị kinh tế, cơ quan nhà nước và các tầng lớp dân cư. Đây là giao dịch giữa ngân hàng với bên đi vay trong đó ngân hàng chuyển giao tiền tệ của mình cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian quy định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả lại cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán. Như vậy, ta có thể hiểu tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với các thương vụ của doanh nghiệp, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tín dụng xuất nhập khẩu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi họ bị thiếu hụt về vốn trong quá trình kinh doanh của mình. Cụ thế, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, đó là lúc thu gom nguyên vật liệu hay quá trình chế biến, chế tạo hàng hóa để xuất khẩu. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu, đó là lúc họ cấn tiền để thanh toán cho các hợp đồng mua bán hàng hóa mà khả năng của họ không cho phép. Theo thời gian, cùng với sự phát triển của ngân hàng và tín dụng ngân hàng, hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. Ngay từ xa xưa, hoạt động xuất nhập khẩu đã rất cần đến sự trợ giúp của các ngân hàng. Từ thế kỷ 12, các ngân hàng giữ vai trò tổ chức trung gian trao đổi giữa những người buôn bán với nhau từ khắp các nước trong khu vực châu Âu 5 và bằng các đồng tiền khác nhau. Khi hoạt động ngoại thương được phát triển, các thành viên tham gia ngày càng gia tăng về số lượng cũng như chất lượng, hoạt động tài chính trở nên cần thiết hơn bao giờ hết, đặc biệt là tài chính xuyên lục địa. Hình thức đơn giản đầu tiên là ngân hàng cho vay trực tiếp đối với các doanh nghiệp xuất khẩu để bổ sung vốn lưu động, thu mua chế biến sản xuất theo các hợp đồng hoặc cho các doanh nghiệp nhập khẩu vay để thanh toán các đơn hàng giá trị lớn của họ. Từ hình thức vay ngắn hạn, ngân hàng mở rộng ra cho vay trung và dài hạn. Ngoài việc cho vay nhằm thanh toán các hợp đồng xuất nhập khẩu, ngân hàng cũng cho vay nhằm mua sắm các trang thiết bị, máy móc cố định, đầu tư vào công nghệ tiên tiến nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao dịch vụ để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Ngân hàng cũng thực hiện cho vay gián tiếp bằng việc đứng ra bảo lãnh cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Ngân hàng sử dụng uy tín cũng như khả năng tài chính dồi dào của mình để đứng ra bảo đảm cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện các hợp đồng ngoại thương. Qua đó, doanh nghiệp sẽ không bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh tốt, phát triển ra thị trường thế giới đang mở cửa hội nhập. Ngoài ra, ngân hàng cũng thực hiện chiết khấu hối phiếu cũng như các chứng từ có giá trị thanh toán khác thông qua việc mua lại bộ chứng từ và có quyền truy đòi tiền từ nhà nhập khẩu theo hối phiếu. Ngân hàng cũng có thể mua lại các khoản thanh toán chưa đến hạn từ những doanh nghiệp xuất khẩu có những hợp đồng xuất liên tục và dài hạn theo định kỳ nhằm phục vụ nhu cầu vốn ngay lập tức. Đây là hình thức bao thanh toán hiện nay được nhiều doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng. Như vây, qua các thời kỳ phát triển, các hình thức thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng, nghiệp vụ tín dụng xuất nhập khẩu cũng phát triển dưới nhiều hình thức, phục vụ nhu cầu vốn cho hoạt động xuất nhập khẩu. 1.1.1.2. Vai trò của tín dụng xuất nhập khẩu a. Đối với nền kinh tế 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan