Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tài chính ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp ...

Tài liệu Luận văn tài chính ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện kim sơn

.PDF
80
219
76

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... i 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... i 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................................. i 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. i 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... i 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................ii 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................ii 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................................ii 4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ............................................................................................ii 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .............................................................................................................ii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................. 1 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 1 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................. 1 1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......... 3 1.2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng .............................................................................. 3 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................................. 3 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................................................... 4 1.2.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................. 4 1.2.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 5 1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................................... 5 1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ngân hàng ..................................................... 7 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................ 9 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................. 9 1.3.2. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ............................... 9 1.3.2.1. Mô hình tập trung .................................................................................................... 9 1.3.2.2. Mô hình phân tán ................................................................................................... 12 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................. 12 1.3.3.1. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ........................................................................................ 12 1.3.3.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................................... 18 1.3.3.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng .................................................................................... 19 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................................................................... 20 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................................... 20 1.4.1.1. Chiến lƣợc phát triển và mục tiêu của hệ thống .................................................... 20 1.4.1.2. Quan điểm về quản lý rủi ro, nhận thức và chủ trƣơng của lãnh đạo về quản lý rủi ro. ........................................................................................................................................ 21 1.4.1.3. Năng lực, kinh nghiệm đội ngũ cán bộ.................................................................. 21 1.4.1.4. Sự phát triển của hệ thống thông tin của NHTM. ................................................. 21 1.4.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................................ 21 1.4.2.1. Môi trƣờng kinh tế xã hội ...................................................................................... 21 1.4.2.2. Các chính sách của nhà nƣớc ................................................................................ 22 1.4.2.3. Sự cạnh tranh trong môi trƣờng ngành .................................................................. 22 1.4.2.4. Sự phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống thông tin Quốc gia ................ 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN KIM SƠN ............................................................................................................................................ 24 2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn ........................................................................................................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn ......................................................................................... 24 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn .................................................................................................. 24 2.1.2.1. Chức năng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn ............................................................................................................................................ 24 2.1.2.2. Nhiệm vụ cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn .............................................................................................................................. 25 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 25 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn trong giai đoạn 2011 – 2014..................................................................... 27 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................................ 27 2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn ........................................................................................... 29 Bảng 2.2: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................................. 30 2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 31 Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn giai đoạn 2011 - 2014 ......................................................................................................... 32 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn .............................................................................................................................. 33 Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ cho vay của ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................................................... 33 Bảng 2.5: Nợ quá hạn của ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ....... 35 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nợ quá hạn ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn .................................. 36 giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.2: Nợ quá hạn tại ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn giai đoạn 2012 – 2014 .... 37 Bảng 2.6: Phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 38 Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Kim Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 39 Bảng 2.7: Trích lập dự phòng rủi ro tại ngân hàng NN& PTNT Kim Sơn ....................... 40 giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 40 Biểu đồ 2.4: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ngân hàng NN & PTNT chi nhánh Kim Sơn giai đoạn 2012- 2014 ................................................................................................... 41 (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh) ................................................................................ 41 2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn ................................................................................................. 41 2.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn ................................................................................................................... 41 Sơ đồ 2.2: Mô hình cấp tín dụng tại ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn ............................ 42 Sơ đồ 2.3: Mô hình kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn ........ 43 Sơ đồ 2.4: Mô hình xử lý Nợ quá hạn tại ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn .................... 44 2.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn ........................................................................................................... 45 2.3.2.1. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ........................................................................................ 45 Bảng 2.10: Thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ............................................. 46 2.3.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................................................................... 47 2.3.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng .................................................................................... 49 2.4. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn ................................................................................................. 50 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 50 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế ............................................................................. 51 2.4.2.1. Hạn chế .................................................................................................................. 51 2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN KIM SƠN ..................................... 55 3.1. Định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn ......................................................................................... 55 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn ................................................................. 55 3.2.1. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ rủi ro tín dụng........................................................... 55 3.2.1.1. Hoàn thiện công tác đo lƣờng tín dụng ................................................................. 55 3.2.1.2. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................... 56 3.2.1.3. Hoàn thiện công tác tài trợ tín dụng ...................................................................... 56 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 57 3.2.2.1. Nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 57 3.2.2.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................................ 57 3.2.2.3. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác ............................................... 58 3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 59 3.3.1. Kiến nghị đối với Hội sở chính ................................................................................ 59 3.3.1.1. Hoàn thiện các công cụ QLRRTD hiện đại theo chuẩn mực quốc tế ................... 59 3.3.1.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng ............................. 59 3.3.1.3. Thực hiện nghiêm túc quy trình, quy định về cho vay .......................................... 60 3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nƣớc.................................................................... 60 3.3.2.1. Nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành ............................................................... 60 3.3.2.2. Tăng cƣờng thanh tra hoạt động tín dụng của các ngân hàng ............................... 61 3.3.2.3. Nâng cao chất lƣợng của Trung tâm thông tin tín dụng ........................................ 61 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 63 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Huy động vốn của ngân hàng NN & PTNT Kim Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ... 27 DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng ngân hàng ............................................................................... 4 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn ........................ 25 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DPRRTD : Dự phòng rủi ro tín dụng GĐ : Giám đốc HMTD : Hạn mức tín dụng LNST : Lợi nhuận sau thuế NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PGĐ PGD RRTD : Phó giám đốc : Phòng giao dịch : Rủi ro tín dụng TD : Tín dụng XHTD : Xếp hạng tín dụng LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong bối cảnh đất nƣớc chuyển mình hòa nhập với thế giới, hệ thống ngân hàng thƣơng mại nƣớc ta đã góp phần quan trọng trong việc ổn định lƣu thông tiền tệ, điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động mang lại cho ngân hàng nguồn thu nhập lớn song cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Tác động của rủi ro tín dụng đối với một ngân hàng thƣơng mại là hết sức to lớn mà hậu quả là kết quả kinh doanh của ngân hàng bị giảm sút, trong nhiều trƣờng hợp nếu rủi ro tín dụng quá lớn có thể đƣa ngân hàng đến tình trạng phá sản. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng. Xuất phát từ những nội dung nêu trên, cùng với quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn (Ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn), em nhận thấy rủi ro tín dụng của chi nhánh chƣa đƣợc kiểm soát một cách có hiệu quả . Do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc. Góp phần nâng cao uy tín và tạo lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Chính vì vậy, em xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Kim Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thứ nhất, làm rõ các nội dung liên quan đến tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thứ hai là tìm hiểu về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn; qua đó đƣa ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NN & PTNT huyện Kim Sơn. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Rủi ro tín dụng nói chung và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn nói riêng. i 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về không gian Do yêu cầu của đề tài, nên thời gian thực tập của em chủ yếu thu thập thông tin số liệu ở phòng Quản trị tín dụng và Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn AGRIBANK huyện Kim Sơn.  Phạm vi về thời gian Dữ liệu đƣợc sử dụng để nghiên cứu trong khoảng thời gian 2012 – 2014. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Số liệu đƣợc thu thập từ các tài liệu đƣợc lƣu trữ của ngân hàng trong nhiều năm do phòng kế hoạch tổng hợp cung cấp. Bên cạnh đó, em đã tiếp cận thực tế các hoạt động tín dụng của ngân hàng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng điều tra, khảo sát các cán bộ trong ngân hàng. 4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu Thứ nhất, phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chị tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu gốc. - So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ cơ sở. Thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra - So sánh bằng số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc thể hiện tốc độ tăng trƣởng. Thứ hai là phƣơng pháp tỷ trọng: Phƣơng pháp này dùng để nghiên cứu kết cấu những chỉ tiêu phân tích của ngân hàng. Bên cạnh đó là các phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp, … 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, bài khóa luận đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. ii Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Kim Sơn. Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn. iii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Mặc dù đã đƣợc hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm nhƣng đến nay vẫn không có khái niệm thống nhất về ngân hàng. Ở mỗi quốc gia lại có những quan điểm khác nhau về ngân hàng thƣơng mại: Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức ký thác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Việt Nam, theo Điều 20 Luật Các Tổ chức Tín dụng: “Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Luật Ngân hàng Nhà nƣớc đƣa ra định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại Thứ nhất, NHTM là trung gian tài chính, thực hiện vai trò điều chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình thành vốn tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần kinh tế khác để đầu tƣ vào nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại thể hiện đó là một trung gian tài chính quan trọng để điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Thông qua chức năng này, ngân hàng thƣơng mại đã góp phần điều hòa lƣu thông tiền tệ, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. 1 NHTM là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhờ có việc huy động vốn vay để cho vay mà không những ngân hàng có đƣợc khoản thu chủ yếu để duy trì hoạt động của bộ máy, đóng thuế đầy đủ cho nhà nƣớc mà còn có lãi, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành ngân hàng. Thứ hai, NHTM giữ vai trò là trung gian thanh toán, thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ của họ. Cùng với sự xuất hiện của ngân hàng thƣơng mại, phần lớn các khoản chi trả của hàng hóa dịch vụ của xã hội đều thực hiện qua mạng lƣới ngân hàng với những hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện và hiệu quả. Tất cả các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động khác trong nền kinh tế cuối cùng đều kết thúc bằng khâu thanh toán. Để cho quá trình thanh toán đƣợc thực hiện một cách thuận lợi và tiết kiệm, các tác nhân trong nền kinh tế thƣờng không thanh toán trực tiếp với nhau mà thanh toán qua ngân hàng. Nhờ đó mà giảm đƣợc các chi phí không cần thiết phát sinh trong các hoạt động kinh tế. Thực hiện chức năng này ngân hàng thƣơng mại đã cung cấp các phƣơng tiện thanh toán đa dạng trong nền kinh tế để khách hàng có thể lựa chọn nhƣ: Thanh toán thu chi tiền mặt, thanh toán thông qua chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, … nhờ đó mà tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông, điều tiết lƣu thông tiền tệ, nâng cao hiệu quả tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế. Thứ ba, NHTM giữ vai trò là người bảo lãnh, cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán. Thứ tư, NHTM giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán … Thứ năm, NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trƣởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội. Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về ngân hàng Trung ƣơng. Để thực thi chính sách tiền tệ. Ngân hàng Trung ƣơng phải sử dụng các công cụ nhƣ lãi suất, dự trữ bắt buộc, thị trƣờng mở… Chính các ngân hàng thƣơng mại chịu sự tác động trực tiếp của các công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Bởi vì hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại gắn liền với các hoạt dộng kinh doanh của các doanh nghiệp, các tổ chức và các chủ 2 thể khác trong nền kinh tế. Mặt khác, cũng qua ngân hàng thƣơng mại và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lƣợng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, lãi suất, tỷ giá … của nền kinh tế đƣợc phản hồi về cho ngân hàng Trung ƣơng để chính phủ và Ngân hàng Trung ƣơng có những chính sách điều tiết thích hợp với từng tình hình cụ thể. Thứ sáu, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hƣớng phát triển của nền kinh tế là hƣớng hội nhập vào cộng đồng kinh tế khu vực và toàn thế giới, việc mở rộng quan hệ giao lƣu kinh tế là một tất yếu, qua đó giúp cho mọi quốc gia phát huy đƣợc lợi thế của mình. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, ngân hàng và doanh nghiệp quốc tế …, ngân hàng thƣơng mại giúp cho việc thanh toán, trao đổi mua bán đƣợc diễn ra nhanh chóng, thuận tiện và an toàn, hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế đạt đƣợc hiệu quả cao, đồng thời góp phần khẳng định vị trí và nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp, của NHTM trên trƣờng quốc tế. 1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng nói chung đƣợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình thức giá trị hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nếu xem xét ở một góc độ hẹp hơn: “Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán”. 3 Sơ đồ 1.1: Quan hệ tín dụng ngân hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Thứ nhất là tín dụng phải dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa bên cho vay và bên đi vay. Chỉ khi nào ngƣời cho vay thực sự tin tƣởng vào sự sẵn lòng và khả năng trả nợ của ngƣời đi vay, khi đó quan hệ tín dụng mới đƣợc thiết lập. Đây cũng chính là điều kiện tiên quyết hình thành quan hệ tín dụng. Mặt khác, ngƣời vay cũng tin vào hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn đi vay của mình. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng tài sản của ngân hàng cho ngƣời đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Thứ ba, sau một thời gian nhƣ đã thỏa thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay một lƣợng giá trị gồm cả gốc và lãi. Phần chênh lệch này là giá của việc sử dụng quyền sử dụng vốn của ngƣời khác. Do vậy, nó phải đủ lớn để đem lại sự hấp dẫn cho ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn. Cuối cùng, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro. Đó là do sự mất cân xứng về thông tin của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Rủi ro đó ngoài những nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng và khách hàng, còn có những nguyên nhân khách quan nhƣ: sự biến động của thị trƣờng, chu kì kinh tế, sự thay đổi của chính sách, những nguyên nhân bất khả kháng nhƣ thiên tai, bệnh dịch, … 1.2.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng  Phân loại theo thời hạn cho vay Thứ nhất là tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thƣờng đƣợc dùng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân Thứ hai là tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. 4 Thứ ba là tín dụng dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Đây là loại tín dụng đƣợc cung ứng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nhiệp mới …  Phân loại theo mục địch sử dụng vốn Thứ nhất là cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ Thứ hai là cho vay tiêu dùng cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay, ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Thứ ba là cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công thƣơng nghiệp và dịch vụ. Thứ tư là cho vay nông nghiệp: Là loại vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu, …  Phân loại theo tính chất đảm bảo Thứ nhất là cho vay có đảm bảo trực tiếp (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Là khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Loại vay này đƣợc áp dụng phổ biến ở các ngân hàng hiện nay. Thứ hai là cho vay bằng tín chấp: Là khoản vay chủ yếu dựa vào uy tín, tình hình tài chính của khách hàng, không có tài sản đảm bảo. 1.2.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng Theo Ủy ban Basel thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đói với một ngân hàng là sự vỡ nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ đƣợc xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”. Theo Quyết định 493/ 2005/ QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ 5 chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết Có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về RRTD, song các quan niệm về RRTD đều hội tụ với nhau về bản chất, đó là: “RRTD là khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NH phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoàn trả được nợ vay (gồm gốc và lãi). RRTD có thể gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng, đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản ngân hàng”. 1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nhƣng một số cách phân loại chủ yếu thƣờng đƣợc đề cập là: Thứ nhất, nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau đây: Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm bao gồm các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề). Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao). Thứ hai, nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, dịch họa, ngƣời vay bị chết, 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan