Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN............................................3
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.................................................3
1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục tiền ở khách thể kiểm toán của Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán BCTC..........................3
1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục tiền ở các khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam.............................................................3
1.2.2. Hạch toán khoản mục tiền tại khách thể của Công ty TNHH kiểm toán
PKF Việt Nam........................................................................................................4
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi tiền........................................6
nghiệp vụ thu tiền...............................................................................................7
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.................................................9
1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục
tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam
thực hiện...............................................................................................................10
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.......................................37
1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện............................................51
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
Trần Quý Mai
1
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM
THỰC HIỆN..............................................................................................................56
2.1. Một số kiến nghị hoàn thiện kiểm toán khoản mục tiền tại PKF Việt Nam
..................................................................................................................................56
2.1.1. Kiến nghị về chương trình kiểm toán........................................................56
2.1.2. Kiến nghị về đánh giá tính trọng yếu.........................................................57
2.1.3. Kiến nghị về đánh hệ thống kiểm soát nội bộ...........................................58
2.1.4. Kiến nghị về thủ tục thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt và gửi thư xác
nhận với ngân hàng..............................................................................................59
2.1.5. Kiến nghị về kiểm toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................61
KẾT LUẬN.................................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................64
Trần Quý Mai
2
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKT
BCTC
KTV
TNHH
BTC
KSNB
TGNH
Trần Quý Mai
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Kiểm toán viên
Trách nhiệm hữu hạn
Bộ Tài chính
Kiểm soát nội bộ
Tiền gửi ngân hàng
3
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Vai trò của tiền trong các chu trình kế toán................................................4
Bảng 1.1. Mục tiêu KSNB đối với nghiệp vụ thu tiền.................................................8
Bảng 1.2. Mục tiêu KSNB đối với nghiệp vụ chi tiền.................................................9
Bảng 1.3. Bảng mẫu xác định mức trọng yếu...........................................................19
Bảng 1.4. Đánh giá rủi ro...........................................................................................21
Bảng 1.5. Xác định mức trọng yếu đối với Công ty bột mì ABC.............................30
Bảng 1.6. Câu hỏi đánh giá hệ thống nhân sự kế toán Công ty bột mì ABC............31
Bảng 1.7. Kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.............................31
Bảng 1.8. Câu hỏi đánh giá hệ thống nhân sự kế toán Công ty bột mì ABC............35
Bảng 1.9. Kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.............................36
Bảng 1.10. Trang tổng hợp TK 111 Công ty bột mì ABC.........................................38
Bảng 1.11. Phân tích số dư tài khoản 111 Công ty bột mì ABC...............................39
Bảng 1.12. Kiểm tra chi tiết TK 111 Công ty bột mì ABC........................................40
Bảng 1.13. Kiểm tra chi hàng ngày Công ty bột mì ABC........................................41
Bảng 1.14. Kiểm tra tính đúng kì khoản mục tiền công ty bột mì ABC...................42
Bảng 1.15. Tổng hợp tài khoản 112 Công ty bột mì ABC.........................................43
Bảng 1.16. Kiểm tra xác nhận số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng..........................44
Bảng 1.17. Xác nhận số dư TGNH của công ty bột mì ABC....................................45
Bảng 1.18. Tổng hợp tài khoản 111 chi nhánh DEG.................................................46
Bảng 1.19. Thủ tục kiểm tra chi tiết tài khoản 111 chi nhánh DEG..........................47
Bảng 1.20. Kiểm tra việc nộp tiền của các cửa hàng chi nhánh DEG......................48
Bảng 1.21. Tổng hợp TK 112 chi nhánh DEG..........................................................49
Bảng 1.22. Tổng hợp TK 113 chi nhánh DEG...........................................................50
Bảng 2.1. Mẫu thư xác nhận với ngân hàng..............................................................60
Trần Quý Mai
4
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 1.1: Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục tiền của Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam...................................................................................25
Biểu 1.2. Đánh giá khách hàng cũ..............................................................................28
Biểu 1.3. Đánh giá khách hàng mới...........................................................................33
Biểu 1.4. Tổng hợp sai sót phần hành tiền.................................................................52
Biểu 1.5. Biểu chỉ đạo tiền.........................................................................................53
Biểu 1.6. Tổng hợp sai sót phần hành tiền................................................................54
Biểu 1.7. Biểu chỉ đạo phần hành tiền.......................................................................55
Trần Quý Mai
5
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đang chuyển mình đổi thay
và đã thu được những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng và hết sức
đáng mừng, được cả cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao. Trong nền kinh tế
thị trường, đòi hỏi các hoạt động kinh tế-tài chính diễn ra một cách bình đẳng, minh
bạch, công khai. Điều này thực sự cần thiết đối với các nhà đầu tư, các doanh nhân,
thương nhân và cả Nhà Nước. Họ rất cần độ tin cậy cao của những thông tin kinh
tế-tài chính để sử dụng, xem xét cân nhắc khi đưa ra quyết định đầu tư, kinh doanh,
hoặc quyết định những vấn đề về kinh tế, tài chính, ngân sách của địa phương, Nhà
Nước. Và họ chỉ có thể yên tâm, mạnh dạn đưa ra các quyết định kinh tế tài chính
khi các thông tin do các nhà kế toán cung cấp được đánh giá và xác nhận một cách
khách quan, trung thực bởi một tổ chức hoặc các chuyên gia hành nghề độc lập. Đó
chính là các hoạt động kiểm toán do các kiểm toán viên thực hiện.
Tiền là yếu tố có vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, là phương tiện
thanh toán giúp cho mọi hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục và thường
xuyên. Tiền liên quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán và các hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp. Khoản mục tiền có ảnh hưởng đến hầu hết các khoản
mục trên báo tài chính đặc biệt là bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra do đặc điểm của tiền là có tính thanh khoản cao, gọn nhẹ, dễ vận chuyển,
nghiệp vụ thu chi tiền có số lượng lớn…nên rất dễ xảy ra gian lận và sai sót. Do đó
khoản mục tiền luôn ẩn chứa rủi ro tiềm tàng và trở thành một trong những khoản
mục trọng yếu.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam em đã
được quan sát và trực tiếp tham gia vào quá trình kiểm toán của Công ty mà cụ thể
là kiểm toán khoản mục tiền. Do đó em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản
mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam
thực hiện” để viết báo cáo chuyên đề thực tập của mình.
Trần Quý Mai
6
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Báo cáo chuyên đề của em gồm có những nội dung chính như sau:
Chương I: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt
Nam thực hiện
Chương II: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Nguyễn Thị
Phương Hoa cùng các anh chị phòng Định giá của Công ty TNHH kiểm toán PKF
Việt Nam đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em có thể hoàn thành chuyên
đề thực tập này. Tuy nhiên, do điều kiện về thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
báo cáo chuyên đề thực tập của em chắc chắn mắc phải những sai lầm, thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự xem xét và hướng dẫn của các thầy cô giáo
cùng những ý kiến đóng góp từ các anh chị tại đơn vị thực tập để chuyên đề thực
tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Qúy Mai
Trần Quý Mai
7
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Tiền là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
mọi loại doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp như doanh nghiệp thương
mại, các tập đoàn sản xuất, các công ty xây dựng… Tiền là huyết mạch cho sự sống
của doanh nghiệp vì tiền đóng vai trò là phương tiện thanh toán, nó quyết định khả
năng thanh toán mọi món nợ của công ty, đặc biệt là những khoản nợ tới hạn
Mục tiêu của phần hành này tại Công ty TNHH kiểm toán PKF là Kiểm toán
viên phải đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp lý của việc ghi nhận khoản
mục tiền của đơn vị thông qua việc thu thập các bằng chứng kiểm toán nhằm khẳng
định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, tính kịp thời và ghi nhận đúng kì
kế toán.
- Đảm bảo các nghiệp vụ thu chi qua tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
được ghi chép đầy đủ
- Đảm bảo các nghiệp vụ thu chi qua tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
được ghi chép đúng niên độ
- Đảm bảo việc áp dụng tỷ giá quy đổi trong các giao dịch và đánh giá cuối kỳ
của các khoản tiền có gốc ngoại tệ là phù hợp
- Đảm bảo việc xác định giá trị hợp lý của các khoản tương đương tiền là phù hợp
- Đảm bảo các khoản mục tiền của doanh nghiệp được trình bày trên báo cáo
tài chính là phù hợp
1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục tiền ở khách thể kiểm toán của Công ty
TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán BCTC
1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục tiền ở các khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam
Tiền liên quan đến các nghiệp vụ mua bán, thanh toán và các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, là khoản mục chịu ảnh hưởng và có ảnh hưởng tới tài sản
và các khoản mục như doanh thu, chi phí, công nợ của doanh nghiệp.
Trần Quý Mai
8
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Tiền là một trong những chỉ tiêu quan trọng dùng để phân tích và đánh giá khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Sự biến động tăng giảm của tiền và những
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu tiền và chi tiền phản ánh hiệu quả và
cách thức sử dụng tiền của doanh nghiệp.
Có thể thấy vai trò của khoản mục tiền và mối quan hệ của tiền với các chu
trình kế toán như sau
Sơ đồ 1.1. Vai trò của tiền trong các chu trình kế toán
TIỀN
BÁN
HÀNG
VÀ
THU
TIỀN
HUY ĐỘNG VÀ HOÀN TRẢ
TIỀN
LƯƠNG
&
NHÂN
VIÊN
MUA
VÀ
THANH
TOÁN
HÀNG TỒN KHO
1.2.2. Hạch toán khoản mục tiền tại khách thể của Công ty TNHH kiểm
toán PKF Việt Nam
Các doanh nghiệp mà công ty TNHH Kiểm toán PKF Việt Nam kiểm toán đều
thực hiện công tác kế toán theo đúng nguyên tắc kế toán chung, chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán của bộ tài chính quy định. Ngoài ra khách hàng kiểm toán khi
thực hiện công tác kế toán còn tuân theo những văn bản, quy định của Tổng cục
thuế. Điều này giúp công việc kiểm toán được tiến hành một cách thuận lợi hơn,
dễ dàng hơn do trình tự kế toán, sổ sách kế toán gần như được ghi chép theo một
cách thức rất khoa học, và dễ kiểm tra. Hầu hết các khách hàng kiểm toán ngày
nay đều sử dụng phần mềm kế toán, nên việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
sẽ được máy tính thực hiện, kế toán chỉ nhập dữ liệu vào và cho chạy chương
trình. Do vậy khi kiểm toán, KTV chỉ cần lấy dữ liệu từ máy tính rồi thực hiện
công việc kiểm toán trên máy tính cá nhân của mình, điều đó giúp rút ngắn được
rất nhiều thời gian kiểm toán.
Trần Quý Mai
9
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Khoản mục tiền ở các khách hàng kiểm toán là một khoản mục lớn và rất quan
trọng, nó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh cũng như khả năng thanh toán
các khoản nợ tới hạn, nợ dài hạn. Khoản mục tiền là yếu tố không thể thiếu trong
hoạt động của doanh nghiệp do vậy nó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính,
Báo cáo kiểm toán. Tiền là khoản mục dễ xảy ra hiện tượng biển thủ và mất mát nếu
hệ thống kiểm soát quản lí nội bộ không hiệu lực, do sức hút của đồng tiền là quá
lớn, việc thu chi tiền không theo quy trình chặt chẽ sẽ tạo thành kẽ hở cho việc khai
khống số lượng tiền chi ra, bòn rút tiền từ công quỹ. Để phát hiện được những sai
phạm có thể xảy ra với khoản mục tiền KTV của Công ty kiểm toán PKF Việt Nam
thường thực hiện việc kiểm tra công tác kế toán của khách hàng xem có đúng quy
định của bộ tài chính như:
Doanh nghiệp phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. Đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đơn vị ngoại tệ để
ghi sổ nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Các ngoại tệ tại quỹ hoặc ngoại tệ gửi ngân hàng khi xuất ra
thì tỷ giá hối đoái được xác định trên cơ sở tỷ giá thực tế của ngoại tệ nhập vào theo
một phương pháp thích hợp như nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, tỷ giá
bình quân. Cuối niên độ kế toán, các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
phải được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày khoá sổ.
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10, Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái)
Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải tính ra tiền theo giá thực tế (giá
hoá đơn, giá thanh toán) để ghi sổ và theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm
chất và giá trị của từng loại.
Tiền đang chuyển được hạch toán trong các trường hợp: Thu tiền mặt hoặc séc
nộp thẳng cho ngân hàng, chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác, thu tiền
bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc.
Các tài khoản theo dõi khoản mục tiền có số dư nợ, phát sinh tăng hạch toán
bên nợ, phát sinh giảm hạch toán bên có.
Việc thu, chi tiền tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi, có chữ kí của giám đốc
hoặc người được uỷ quyền và kế toán trưởng. Theo các lệnh thu, lệnh chi, kế toán
tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến
Trần Quý Mai
10
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
hành thu, chi theo các chứng từ đó và ký tên, đóng dấu “đã thu tiền”, “đã chi tiền”
lên các phiếu thu, phiếu chi. Đây cũng là căn cứ để thủ quỹ ghi vào sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt. Kế
toán tiền mặt xác định nội dung thu chi để định khoản và ghi sổ kế toán. Thủ quỹ
phải thường xuyên kiểm tra số liệu trên sổ quỹ đối chiếu với số tiền tồn quỹ thực tế
và với số liệu của kế toán. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có
biện pháp xử lý kịp thời.
Đối với tiền gửi ngân hàng, căn cứ để hạch toán vào tài khoản là các giấy báo
có, báo nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Séc chuyển
khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi...). Kế toán tiền gửi ngân hàng khi
nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến cần đối chiếu với các chứng từ gốc kèm
theo, xác định nội dung thu chi để định khoản và ghi sổ kế toán. Hạch toán phải mở
sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý ở từng
ngân hàng cả về số lượng và giá trị, ở các doanh nghiệp có bộ phận phụ thuộc cần
mở Tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc tài khoản thanh toán phù hợp để thuận
tiện cho công tác giao dịch, thanh toán.
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi tiền
1.2.3.1. Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ tiền
Quản lý tiền là một trong những hoạt động quan trọng của các nhà quản lý tài
chính doanh nghiệp, có liên quan tới quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho và
các khoản phải trả, do đó liên quan đến khả năng thanh toán tài chính. Quản lý tiền
thực chất là sử dụng tiền sao cho có hiệu quả nhất nhằm phục vụ tất cả các nhu cầu
liên quan khác của doanh nghiệp.
- Tính liêm chính và khả năng của nhân viên: là yếu tố đầu tiên đảm bảo cho
KSNB hoạt động hữu hiệu vì nhân viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giữ tiền, nộp
tiền vào ngân hàng, ghi sổ kế toán...Bên cạnh đó, cần có sự phân công kiểm tra
chéo công việc của nhau giữa các nhân viên ghi sổ để hạn chế tình trạng gian lận,
thông đồng trong việc biển thủ tiền của doanh nghiệp.
- Phân chia trách nhiệm: Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ các sổ
sách kế toán. Những nhân viên giữ tiền mặt không được tiếp cận với sổ sách kế
toán và các nhân viên kế toán không được giữ tiền mặt. Doanh nghiệp cần thiết
lập quy định về kiểm kê quỹ, trách nhiệm cụ thể đối với cá nhân trong việc quản
lý tiền tại quỹ.
Trần Quý Mai
11
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi, giữ gìn, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ
chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu
trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay. Trường hợp
cần thiết thì phải làm thủ tục uỷ quyền cho người làm thay và được sự đồng ý
bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra
quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày,
sau khi thu, chi tiền, thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ, cuối ngày phải lập báo cáo quỹ
nộp cho kế toán.
- Có chính sách về định mức tồn quỹ phù hợp với tình hình chi tiêu của doanh nghiệp.
- Tách biệt chức năng duyệt chi và chức năng kí séc.
- Tập trung đầu mối thu: do tính nhạy cảm của tiền nên để hạn chế tối đa khả
năng thất thoát tiền cần giảm thiểu số lượng nhân viên thu tiền.
- Theo dõi hoạt động thu tiền mặt theo thời điểm và nơi nhận tiền mặt bằng
cách lập các danh sách các hoá đơn thu tiền.
- Chỉ dùng tiền mặt cho các khoản chi tiêu vặt. Đối với các khoản chi tiêu lớn
cần thực hiện thanh toán bằng sec, bằng chuyển khoản và không được thay thế bằng
tiền mặt. Nguyên tắc này xuất phát từ khả năng xảy ra gian lận rất cao từ các khoản
chi bằng tiền mặt.
- Các phiếu thu, phiếu chi phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.
- Ghi chép kịp thời và đầy đủ số tiền thu, ghi chép ngay tại thời điểm phát sinh
nhằm hạn chế khả năng khoản tiền thu được bị chiếm dụng.
- Số tiền thu được cần được chuyển ngay vào quỹ hoặc ngân hàng.
- Cuối tháng thực hiện đối chiếu số liệu sổ sách và số liệu thực tế: đối chiếu số
dư và số phát sinh trên sổ cái, sổ chi tiết, đối chiếu tài khoản tiền mặt với biên bản
kiểm kê tiền mặt. Thực hiện đối chiếu xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng với số dư
trên sổ kế toán.
1.2.3.2. Các mục tiêu và thủ tục thực hiện quá trình KSNB chủ yếu đối với
nghiệp vụ thu tiền
Trần Quý Mai
12
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Bảng 1.1. Mục tiêu KSNB đối với nghiệp vụ thu tiền
Mục tiêu KSNB nghiệp vụ
thu tiền
Các khoản thu tiền đã ghi sổ
thực tế đã nhận
Phiếu thu tiền được đối chiếu
và kí duyệt
Tiền mặt thu được đã ghi đầy
đủ vào sổ quỹ và các nhật kí
thu tiền
Các khoản thu và ghi sổ đúng
về số tiền
Các khoản tiền thu được phân
loại đúng
Các khoản thu tiền ghi đúng
thời gian
Công việc KSNB chủ yếu nghiệp vụ thu tiền
Phân cách nhiệm vụ giữa thủ quỹ và kế toán tiền
mặt.
Đối chiếu độc lập với tài khoản ở ngân hàng.
Đối chiếu chứng từ gốc và kí duyệt phiếu thu tiền.
Sử dụng giấy báo nhận tiền hoặc bảng kê tiền mặt đánh số
trước kèm quy định cụ thể về chế độ báo cáo nhận tiền kịp
thời.
Trực tiếp xác nhận séc thu tiền.
Theo dõi chi tiết các khoản thu theo đối tượng hoặc theo
loại nghiệp vụ.
Đối chiếu đều đặn với ngân hàng về các khoản thu.
Xem xét các quan hệ đối ứng cụ thể về thu tiền.
Đối chiếu nội bộ việc phân loại, nhất là các định khoản đặc
biệt.
Quy định về việc cập nhật các khoản thu vào sổ quỹ và vào
sổ.
Các khoản thu tiền ghi đúng
vào sổ quỹ, sổ cái và tổng hợp
Đối chiếu nội bộ về chuyển sổ, cộng sổ.
đúng
Trần Quý Mai
13
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
1.2.3.3. Các mục tiêu và thủ tục thực hiện quá trình KSNB chủ yếu nghiệp
vụ chi tiền
Bảng 1.2. Mục tiêu KSNB đối với nghiệp vụ chi tiền
Mục tiêu KSNB nghiệp vụ
chi tiền
Các khoản chi tiền có căn
cứ hợp lý
Công việc KSNB chủ yếu nghiệp vụ chi tiền
Tách biệt trách nhiệm giữa người ghi sổ và người kí phiếu
chi.
Kiểm tra các chứng từ gốc trước khi lập phiếu chi.
Các khoản tiền chi được ghi
sổ và phê chuẩn đúng đắn
Phê chuẩn các khoản chi trên chứng từ vào thời điểm lập
phiếu chi và các chứng từ liên quan.
Các nghiệp vụ chi tiền đều
được ghi sổ
Phiếu chi và các chứng từ thanh toán (séc, uỷ nhiệm chi)
được đánh số trước và theo dõi.
Hàng tháng lập bảng đối chiếu các khoản chi với ngân
hàng.
Các nghiệp vụ chi tiền được
đánh giá đúng
Kiểm tra nội bộ các quá trình tính toán các số tiền.
Đối chiếu hàng tháng với ngân hàng.
Các nghiệp vụ chi tiền được
phân loại đúng
Có sơ đồ tài khoản đầy đủ.
Kiểm tra nội bộ quá trình phân loại.
Các nghiệp vụ chi tiền được
vào sổ đúng lúc
Thủ tục quy định ghi sổ ngay sau khi phiếu chi
và các chứng từ liên quan được thực hiện .
Kiểm tra nội bộ
Các nghiệp vụ chi tiền được
hạch toán đúng đắn vào các
sổ hạch toán chi tiết tương
ứng, tổng hợp đúng
Kiểm tra nội bộ.
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Kiểm toán khoản mục tiền cũng đảm bảo tuân theo quy trình kiểm toán BCTC
chung của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, bao gồm ba giai đoạn, được
khái quát ngắn gọn như sau:
Trần Quý Mai
14
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục
tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực
hiện
1.3.1.1 Qui trình lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục
tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam
Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán do PKF Việt Nam
thực hiện theo qui trình như sau: Chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục khách
hàng cũ, lập kế hoạch kiểm toán sơ bộ, hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro
và xây dựng chương trình kiểm toán. Kiểm toán khoản mục tiền trong giai đoạn
này KTV chủ yếu thực hiện ba bước công việc là:
Thứ nhất: Hiểu biết về khách hàng
*/Tìm hiểu về môi trường bên trong khách hàng, kiểm toán viên tìm hiểu
những thông tin về bản chất của khách hàng như:
KHÁCH HÀNG:
Tham
chiếu
NIÊN ĐỘ:
Tên
D3.1
Phụ lục 3
Ngày
Người TH
Người KT
THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
Cho bản đề xuất chào giá và hợp đồng dịch vụ
****************
1. Tên khách hàng.................................................................
- Bằng tiếng Việt...............................................................
- Bằng tiếng Anh............................................................
2. Địa chỉ..............................................................................
3. Điện thoại.........................................................................
Fax........................................................................................
Email....................................................................................
4. Người liên hệ (người liên hệ trực tiếp được đánh dấu *):
TT
Trần Quý Mai
Họ và tên
Chức vụ
15
Các thông tin khác (độ tuổi, điện
thoại cá nhân,…)
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
5. Tài khoản của Công ty tại ngân hàng: (tên tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng.)
- Tên tài khoản
- Số tài khoản
- Tên ngân hàng
6. Tên của phần mềm kế toán
7. Giấy phép đầu tư:
Số lần thay đổi
Số và ngày giấy phép
Tóm tắt nội dung thay đổi
Lần 1
Lần 2
……
8. Tên nhà đầu tư, Quốc tịch và địa chỉ của nhà đầu tư
- Tên:
- Quốc tịch:
9. Tổng số vốn đầu tư:
10. Vốn pháp định hoặc vốn điều lệ:
11. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
12. Ngày bắt đầu hoạt động:
13. Tổng số người lao động trong Công ty…………….., Trong đó:
Số lao động trực tiếp:
Số lao động gián tiếp: ...……………………………, Trong đó:
Số nhân viên phòng kế toán: ...……………………………
Trong đó: Trình độ chuyên môn của nhân viên trong phòng đặc biệt là phụ trách kế toán và
kế toán tổng hợp:
14. Một số thông tin về tài chính của Công ty;
- Kỳ kế toán:
- Đồng tiền ghi nhận trong kế toán
- Chế độ và Chuẩn mực kế toán áp dụng
Trần Quý Mai
16
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
- Tổng tài sản trên
Bảng cân đối kế toán
- Doanh thu lợi nhuận
- Số lượng nhà cung cấp
Số lượng khách hàng ước tính
- Nguyên giá tài sản cố định.
- Một số thông tin cần lưu ý khác
*/ Tìm hiểu về môi trường bên ngoài, KTV tìm hiểu về đặc điểm ngành nghề của
khách hàng
1. Sản phẩm và quy trình sản xuất
Mô tả các sản phẩm và dịch vụ mà đơn vị bán hoặc cung cấp, danh sách khách hàng,
thị trường và chiến lược về giá cả
Mô tả ngắn gọn phương thức sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ (xem xét đến
nguyên vật liệu và các nguồn cung ứng đầu vào) và quy trình sản xuất hoặc gia công từ khi
bắt đầu đến khi kết thúc
2. Thị trường
Nhà cung cấp
Khách hàng
Các đối thủ cạnh tranh
Thông tin về công nghệ
3. TSCĐ: Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị máy móc
Ghi chú lại tất cả các thông tin quan trọng liên quan đến BĐS, nhà cửa, thiết bị máy
móc bao gồm chi tiết những tài sản cho thuê
Sản phẩm và quy trình sản xuất
Công ty xin đất tại các khu công nghiệp, sau đó tiền hành xây dựng cơ sở hạ tầng làm bất
động sản đầu tư để cho thuê, hoặc xây dựng nhà xưởng cho thuê.
Khách hàng chính
Trần Quý Mai
17
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Không có khách hang chính
Đối thủ cạnh tranh chính
Không có
Vị trí của công ty trong ngành
Nằm trong tập đoàn đầu tư và phát triển Việt nam. Đây là tập đoàn đầu tư và cho thuê bất
động sản đang trên đà phát triển.
Bất động sản, nhà cửa và Thiết bị máy móc
Tài sản cố định không nhiều;
Chủ yếu là các bất động sản tại các khu công nghiệp hoạt động với mục đích đi thuê;
Không có máy móc thiết bị chuyên dùng
*/ Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá hệ thống
kiểm soát ở cấp độ tổng quát
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
Tiến hành đánh giá môi trường kiểm soát (dùng gợi ý ở mẫu D4.5 nếu cần nhưng không
bắt buộc
Ghi lại các nhân tố chính của môi trường kiểm
soát
Ảnh hưởng đến công việc kiểm toán
(tham khảo nếu cần)
Tham khảo D4.5 để biết chi tiết
Hoạt động thường nhật của đơn vị do chủ sở
hữu tham gia quản lý điều hành. Tuy nhiên
Trần Quý Mai
18
Đánh giá tổng thể ở mức độ trung bình,
không có vấn đề phải đặc biệt lưu ý có
liên quan rủi ro trên BCTC
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
phần lớn các chính sách và quy trình được
thiết lập một cách không chính thức và thiếu
đầy đủ.
Kinh nghiệm kiểm toán các năm trước cho thấy
đội ngũ nhân viên và quản lý có sự chính trực
cao, và năm nay qua thảo luận và rà soát lại
vẫn cho thấy đánh giá đó là phù hợp (vd vừa
rồi nhân viên có được tập huấn một khóa cập
nhật về luật rửa tiền)
Lưu ý những yếu kém được phát hiện
Môi trường kiểm soát tổng thể thường có tác động đến việc đánh giá rủi ro D5.2 và có thể ảnh hưởng
đến cuộc kiểm toán (ví dụ có thể ảnh hưởng đến mức độ tin cậy của KTV với thư giải trình của ban
giám đốc).
Báo cáo tài chính ra bên ngoài:
Khách hàng chưa nắm được những thay đổi trong chuẩn mực kế toán, nhiều vấn đề phải phụ
thuộc vào KTV khi được yêu cầu điều chỉnh những vấn đề chuyên môn phức tạp, vd
chi phí sxkd dở dang – phân bổ chi phí vào chi phí sxkd dở dang
thuyết minh thuê hoạt động
Ảnh hưởng tới công việc kiểm toán:
Vấn đề trên được đánh giá như rủi ro trọng yếu , và cần được kiểm tra bởi trưởng nhóm kiểm
toán. Cần tiến hành thủ tục kiểm toán chi tiết cho các vấn đề đã nêu, vì không có bất cứ sự kiểm
soát nào đối việc ghi nhận đó.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA KHÁCH HÀNG
Hiểu biết quy trình của đơn vị về nhận biết các rủi ro kinh doanh liên quan đến các
mục tiêu báo cáo tài chính và việc xác định các biện pháp đối phó với các rủi ro này
và kết quả đạt được
Trần Quý Mai
19
Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Tìm hiểu các rủi ro kinh doanh Ban giám đốc đã nhận định mà có thể liên quan tới
sai sót trọng yếu
Cận nhắc liệu các hiểu biết về khách hàng có chỉ ra các rủi ro kinh doanh dẫn đến
các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính
Nếu có tồn tại điểm yếu, cân nhắc việc báo cáo với lãnh đạo đơn vị - ghi trên mẫu
C1
Nếu cần, trình bày đánh giá rủi ro của chính KTV trên mẫu D5.2
Không có quy trình chính thức nào nhằm nhận biết các rủi ro kinh doanh liên quan tới
báo cáo tài chính. Tuy nhiên cần ý thức được các nguy cơ chính ảnh hưởng đến việc
hoàn thành các mục tiêu và chiến lược của đơn vị, VD:
Do đặc thù của ngành, liên tục phải cải tiến và cập nhật sản phẩm cho thích
hợp. Có thể thấy điều này qua việc đơn vị bỏ ra một khối lượng thời gian và tiền
bạc đáng kể để liên kết với khách hàng chính - Barlow Communications – đầu tư
nghiên cứu và phát triển. Kế toán chi phí nghiên cứu phát triển trình bày ở D5.2
“Đánh giá rủi ro cấp độ cơ sở dẫn liệu”
Căn cứ vào quy mô đơn vị và mức độ tham gia của chủ sở hữu vào hoạt động điều
hành, việc thiếu các quy trình chính thức không được xem là điểm yếu.
HỆ THỐNG THÔNG TIN
bao gồm các quy trình kinh doanh liên quan tới báo cáo và truyền đạt thông tin tài chính
Điều này được trình bày tại mục D4.6
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Các thông tin cần được trình bày ở mục D4.6
Ghi lại hoạt động kiểm soát của khách hàng về xác định giá trị hợp lý, thuyết minh và
bút toán hạch toán.
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Ghi chép các phương pháp Ban lãnh đạo điều hành hoạt động kiểm soát (ví dụ kiểm
toán nội bộ, báo cáo tài chính, soát xét đầu ra của hệ thống). Ví dụ soát xét xác nhận của
ngân hàng là hoạt động kiểm soát.
Nếu khách hàng có bộ phận kiểm toán nội bộ thì KTV cần tìm hiểu thông tin về bộ phận
này có liên quan đến đến cuộc kiểm toán và hoàn thành biểu mẫu D4.7 “Sử dụng tư liệu
của bên thứ 3”
Trần Quý Mai
20
Kiểm toán 48A
- Xem thêm -