Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện sơn động, tỉnh bắc...

Tài liệu Luận văn quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện sơn động, tỉnh bắc giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (vnen)​

.PDF
115
88
147

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGỌC THANH SƠN QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGỌC THANH SƠN QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN) Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Quang Sơn THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo tính khách quan và trung thực. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Ngọc Thanh Sơn i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Quang Sơn, người thầy đã định hướng, cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn đồng thời trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tác giả tận tình trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này. Tác giả trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, Uỷ ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Động, cán bộ giáo viên trường tiể u ho ̣c Thị trấn An Châu , trường tiểu học An Lập và trường tiểu học An Châu, cùng gia đình và các bạn đồng nghiệp đã khuyến khích, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn. Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, nên trong quá trình thực hiện, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo, cùng ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng nghiệp để luận văn này có giá trị thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Ngọc Thanh Sơn ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................................vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ....................................................3 4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................................4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4 8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN)...............................................................................................7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................7 1.1.1. Ở nước ngoài ...............................................................................................7 1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................9 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan ..............................................................11 1.2.1. Quản lý ......................................................................................................11 1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................................14 1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................15 1.2.4 Biện pháp ...................................................................................................17 1.2.5. Biện pháp quản lý .....................................................................................17 1.2.6 Mô hình ......................................................................................................18 1.2.7 Mô hình trường tiểu học mới VNEN .........................................................18 iii 1.3. Vai trò của TBDH trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) .............................................................................................................20 1.3.1. Thiết bị dạy học.........................................................................................22 1.3.2. Thiết bị dạy học trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ..................................................................................................20 1.4. Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) .....................................................................................................22 1.4.1. Thiết bị dạy học ....................................................................................... 22 1.4.2. Mục tiêu quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) ................................................................................22 1.4.3. Vai trò và trách nhiệm của Hiệu trưởng trong quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trưởng tiểu học mới (VNEN) ....................................25 1.4.4. Nội dung quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) ..........................................................................................26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) ....................................................................33 1.5.1. Nhà quản lý ...............................................................................................33 1.5.2. Cơ chế chính sách .....................................................................................33 1.5.3. Tài chính ...................................................................................................33 1.5.4. Học sinh ....................................................................................................34 1.5.5. Giáo viên ...................................................................................................34 Kết luận chương 1 ........................................................................................................35 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN ĐỘNG , TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN) .................................36 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ............................................................................36 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ...............................36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - chính trị huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................36 2.1.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ..................37 iv 2.2. Khái quát về tình hình giáo dục tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ...37 2.3. Khái quát về các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) .39 2.3.1.Đội ngũ cán bộ quản lý ..............................................................................42 2.3.2. Về đội ngũ giáo viên, nhân viên ...............................................................42 2.3.3. Số lượng HS từ năm học 2012-2013 đến năm học 2015-2016 .................43 2.3.4. Cơ sở vật chất trường học .........................................................................45 2.3.5. Tình hình dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ............................47 2.4 Thực trạng sử dụng, bảo quản, trang bị thiết bị dạy học góp phần đổi mới PPDH ở các trường tiểu học mới VNEN ...............................................................48 2.4.1. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) .......48 2.4.2. Thực trạng bảo quản thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) .....54 2.4.3.Thực trạng trang bị thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ..55 2.5. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ........57 2.5.1 Thực trạng quản lý việc trang bị thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực hiện, Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) .......................................................................57 2.5.2 Thực trạng quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực hiện, Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) .......................................................................60 2.5.3 Thực trạng quản lý việc bảo quản thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực hiện, Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) ...............................................................63 2.6. Phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trong việc quản lý thiết bị dạy học và những nguyên nhân chính ở các trường tiểu học mới (VNEN) ................................64 2.6.1. Mặt mạnh của việc quản lý thiết bị dạy học ..............................................64 2.6.2. Mặt yếu của việc quản lý thiết bị dạy học ...............................................65 2.6.3. Nguyên nhân .............................................................................................67 Kết luận chương 2 ........................................................................................................70 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN) .................................72 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) ..................................................................................72 v 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................72 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..............................................................72 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................73 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................73 3.2. Các biện pháp quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) ..............................................................................................73 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và giáo viên về vai trò và tác dụng của thiết bị dạy học trong việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học ..............................................................................................73 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học trước khi bước vào năm học mới ...........................................................76 3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học ............................................................................................................78 3.2.4. Biện pháp 4: Từng bước xây dựng cơ sở vật chất, phòng bộ môn và tăng cường triển khai dạy học theo phòng học bộ môn .................................................79 3.2.5. Biện pháp 5: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy học truyền thống đơn giản, rẻ tiền và sưu tầm thiết bị dạy học trong nhà trường ..........................80 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường khai thác và sử dụng hiệu quả các loại hình thiết bị dạy học hiện đại, tránh lạm dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............82 3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học trong các trường tiểu học mới (VNEN) .........85 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất .....................................................90 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .......91 Kết luận chương 3 ........................................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................96 1. Kết luận ...............................................................................................................96 2. Khuyến nghị ........................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BNV Bộ nội vụ CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất CTTH Chương trình tiểu học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTH Giáo dục tiểu học GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng PHT Phó Hiệu trưởng PPCT Phân phối chương trình PPDH Phương pháp dạy học QL TBDH Quản lý thiết bị dạy học SGK Sách giáo khoa SKKN Sáng kiến kinh nghiệm TB Thiết bị TBDH Thiết bị dạy học TDTT Thể dục thể thao TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông XH Xã hội XHHGD Xã hội hóa giáo dục iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số trường học của các cấp học giai đoạn 2012-2016 ..................37 Bảng 2.2: Thống kê số lớp và số học sinh của các bậc học giai đoạn 2012-2016 ......38 Bảng 2.3: Thống kê trường học và học sinh TH-TH&THCS năm học 2015-2016 ....38 Bảng 2.4: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ CBQL .............................................42 Bảng 2.5: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ giáo viên, nhân viên .......................42 Bảng 2.6: Thống kê số học sinh năm học 2012-2013 đến 2015-2016 ........................43 Bảng 2.7: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2014-2015..................44 Bảng 2.8: Kết quả xếp loại học lực của học sinh năm học 2014-2015 ......................45 Bảng 2.9: Mức độ sử dụng các loại thiết bị dạy học ...................................................48 Bảng 2.10: Kĩ năng sử dụng TBDH của giáo viên và ho ̣c sinh ...................................50 Bảng 2.11: Bảng đánh giá hiê ̣u quả của GV tự làm TBDH .........................................50 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát học sinh về mức độ sử dụng TBDH trong giờ học ........51 Bảng 2.13: Tính thành thạo trong việc sử dụng TBDH ...............................................52 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..............................................................................................92 v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số lượng HS từ năm học 2012-2013 đến 2015-2016 ............................ 43 Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát giáo viên về mức độ sử du ̣ngthiế t bi ̣da ̣y ho ̣c............... 49 Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết .................................................................... 93 Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi ....................................................................... 93 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý .....................................................................................12 Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản l ....................................................................13 Sơ đồ 3.1. Quy trình bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng hiệu quả TBDH ..........78 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................91 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và Đào tạo là vấn đề đặc biệt quan tâm của mọi thời đại, mọi quốc gia, mọi dân tộc. Sự nghiệp phát triển GD&ĐT luôn được Đảng và nhà nước ta coi trọng, được đánh giá là quốc sách hàng đầu. Thiết bị dạy học là phương tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến việc đổi mới phương pháp dạy học. Nó trực tiếp có mặt trong các giờ học được thầy và trò cùng sử dụng. Thiết bị dạy học có khả năng to lớn giúp cho việc tổ chức hoạt động của học sinh theo hướng tích cực, chủ động góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học. Nó là nguồn tri thức quyết định năng suất lao động hay nói cách khác thiết bị dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Thiết bị dạy học là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học, được xem như một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ dạy học như Nghị quyết số 40/20002/QH X ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhấn mạnh : "Đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lý dạy học" [dẫn theo 16, tr.3]. Thiết bị dạy học đẩy mạnh hoạt động nhận thức và phát triển năng lực nhận thức của học sinh, giúp hoc sinh tự khám phá, chiếm lĩnh tri thức mới nhằm phát triển tư duy, óc quan sát, năng lực ghi nhớ, khả năng vận dụng sáng tạo, củng cố rèn luyện kỹ năng. Cung cấp kiến thức cho HS một cách chắc chắn, chính xác và trực quan; do đó hấp dẫn và kích thích được hứng thú học tập của HS. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung chương trình, phương pháp dạy học, bắt đầu năm học 2012-2013 Dự án Mô hình trường học mới tại Việt Nam (Dự án GPE-VNEN, Global Partnership for Education - Viet Nam Escuela Nueva) đã được triển khai thực hiện. Đây là một Dự án sư phạm nhằm xây dựng và nhân rộng một 1 kiểu mô hình nhà trường tiên tiến, hiện đại, phù hợp với mục tiêu phát triển và đặc điểm của giáo dục Việt Nam. Phương pháp dạy học theo mô hình trường tiểu học kiểu mới VNEN là coi quá trình tự học của học sinh là trung tâm hoạt động giáo dục, giáo viên là người hướng dẫn, đồng hành với học sinh, giúp học sinh tự tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức. Thiết bị dạy học trong trường học mới VNEN không thể thiếu được vì nó đóng vai “người minh chứng khách quan” những vấn đề lí luận, liên kết giữa lí luận và thực tiễn. Mặt khác, TBDH là phương tiện thực nghiệm, trực quan, thực hành; trong khi đó bất kì một hoạt động nào cũng luôn đi liền với tư duy và tư duy luôn gắn kết với hoạt động. Vì thế TBDH sẽ tạo ra sự toàn vẹn của hoạt động nhận thức; đồng thời phát huy được tích tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh và hơn nữa TBDH góp phần to lớn vào việc vận dụng và đổi mới phương pháp dạy học. Trong thời gian qua, việc sử dụng TBDH ở các trường tiểu học chung và các trường tiểu học mới (VNEN) nói riêng đã tạo ra một không khí học tập mới mẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh tiến hành các hoạt động dạy học và học tập một cách sinh động, hấp dẫn. Tuy vậy, thực tế trang bị, bảo quản, sử dụng, quản lý TBDH ở trường tiểu học còn nhiều bất cập. Hiện nay, nhiều trường tiểu học chỉ mới sử dụng TBDH như một phương tiện giúp cho giáo viên trình bày nội dung bài học trực quan hơn, minh họa kiến thức của bài chứ chưa coi nó như là một phương tiện giúp cho giáo viên tổ chức và điều khiển các hoạt động nhận thức của học sinh, giúp hình thành kiến thức mới cho học sinh. Quản lý, sử dụng tốt TBDH thì TBDH là phương tiện giúp giáo viên thực hiện tốt nội dung giáo dục, giáo dưỡng và phát triển trí tuệ, khơi dậy tố chất thông minh của học sinh. Trong quá trình dạy học, TBDH vừa là công cụ giúp giáo viên chuyển tải thông tin, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, vừa là nguồn tri thức mới phong phú. Hiệu quả quản lý TBDH phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sự quan tâm của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với việc đổi mới PPDH, đối với công tác quản lý TBDH, trình độ của cán bộ phụ trách TBDH, sự nhiệt tình và trách nhiệm của giáo viên giảng dạy, tổ chức sử dụng và khai thác hợp lý các loại hình TBDH... 2 Chương trình và sách giáo khoa được viết theo hướng tổ chức hoạt động nhận thức tích cực cho học sinh, theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy và phương pháp học. Như vậy, TBDH là một thành tố quan trọng quyết định sự thành công của việc đổi mới nội dung chương trình và sách giáo khoa ở bậc tiểu học. Hàng năm nhà nước cung cấp hàng trăm tỷ đồng mua sắm TBDH cho các trường tiểu học nói chung và các trường tiểu học mới (VNEN) nói riêng đã có nhiều ưu điểm trong quá trình sử dụng TBDH, Công tác quản lý TBDH đã được chú ý, từng bước đi vào hoạt động có nề nếp, bước đầu đạt được một số kết quả nhất định. Song việc trang bị TBDH chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) . Việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tác dụng của việc quản lý, sử dụng TBDH; bồi dưỡng về năng lực khai thác, quản lý sử dụng các TBDH cho cán bộ quản lý và GV chưa có chiều sâu. Việc sưu tầm và tự làm TBDH của GV chưa thật sự tích cực. Việc bảo quản và sử dụng TBDH của CBQL, GV chưa đạt hiệu quả cao. Với những lý do chính đã phân tích ở trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: "Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) " làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý thiết bị dạy học dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) để đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị dạy học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). 3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học, đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN). 3 4. Giả thuyết khoa học Trong bốn năm học qua, việc quản lý TBDH ở các trường tiểu học mới VNEN đã đạt được một số kết quả nhất định song còn nhiều bất cập. Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số biện pháp quản lý TBDH ở trường tiểu học mới (VNEN) phù hợp với thực tiễn nhà trường thì sẽ nâng cao được chất lượng dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). - Tìm hiểu thực trạng quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). - Đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Vì điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở 03 trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN): Trường tiểu học Thị trấn An Châu, trường tiểu học An Lập và trường tiểu học An Châu và đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). - Nghiên cứu các chỉ thị về công tác quản lý TBDH của ngành giáo dục. - Phân tích các văn bản chỉ đạo của Nhà nước và một số tài liệu liên quan đến đề tài. 4 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát Trong đề tài đã sử dụng phương pháp quan sát để thu thập những số liệu thực tế, cụ thể là qua một số tiết da ̣y học theo phương pháp dạy học truyền thống và một số tiết dạy có sử dụng TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) theo hướng phát huy tính tích cực của người học và từ đó so sánh để rút ra những kết luận khoa học. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Để thuận lợi cho việc điều tra thực trạng việc quản lý sử dụng TBDH trong các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN), đề tài có dùng một số mẫu phiếu hỏi dành cho các CBQL, giáo viên, nhân viên, học sinh thuộc các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). Các phiếu hỏi cũng được sử dụng để khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý mà đề tài đưa ra sau khi nghiên cứu lý luận và thực trạng. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Để đánh giá được thực tế tác giả đưa ra các phiếu hỏi một số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia quản lý TBDH có kiến thức và kinh nghiệm quản lý CSVC nói chung và TBDH nói riêng ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN). - Phương pháp phỏng vấn Tác giả đã đi đến các trường phỏng vấn một số HS; phỏng vấn một số giáo viên dạy giỏi, có kinh nghiệm trong sử dụng, bảo quản TBDH thuộc các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) để hiểu sâu thêm những thông tin thu thập được từ các phiếu điều tra. - Phương pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm Bằng những kết quả đã nghiên cứu lý luận thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm nghiệm lại kết quả nghiên cứu lý luận, phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá tính hợp lý và khả thi của các biện pháp quản lý mà tác giả luận văn đề xuất. 5 7.3. Phương pháp khác Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; Phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu: sử dụng phương pháp ước lượng để xử lý các số liệu và dữ liệu thu thập được, từ đó có cơ sở để rút ra các đánh giá, nhận xét khoa học và kết luận. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) Chƣơng 3: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) trong giai đoạn hiện nay 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƢỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN) 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Dạy học trực quan là một trong những nguyên tắc lý luận dạy học. Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực giáo dục học, tâm lý học, lý thuyết về dạy học trực quan đã có bước tiến mới. Tính trực quan trong dạy học đóng vai trò minh họa trong bài giảng của GV, giúp HS không chỉ nhận biết được hiện tượng mà còn nắm rõ bản chất của hiện tượng. Người Ấn Độ đã từng tổng kết: tôi nghe tôi quên; tôi nhìn - tôi nhớ; tôi làm - tôi hiểu. Theo Lênin quy luật nhận thức của con người là “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn” [dẫn theo 36]. Hiện nay đổi mới PPDH là vấn đề đang được ngành giáo dục và xã hội rất quan tâm. Trong đổi mới PPDH thì TBDH ở các trường tiểu học là yếu tố đặc biệt quan trọng. Có nhiều công trình nghiên cứu về TBDH của nhà giáo dục Komenski (Tiệp Khắc); Nhà giáo dục học lỗi lạc người Thụy Sĩ J. H.Pestalossi (1746-1827). Cuộc họp lần thứ 39 tại Hội nghị Quốc tế về giáo dục Giơ -ne-vơ (Thụy Sỹ) đã khẳng định: ngành giáo dục cần phải được đổi mới thường xuyên về mục đích, cấu trúc, nội dung, TBDH và phương pháp để tạo cho tất cả các HS có những cơ hội học tập. Người Nga Usinski và các học trò của ông tiếp tục phát triển nguyên tắc dạy học trực quan dựa trên các thành tựu mới về tâm lý học và sinh lý học. Usinski khẳng định trực quan là nguồn gốc, là cái ban đầu của cảm giác, tri thức cung cấp tài liệu cho hoạt động trí tuệ. Ông viết: “Không có cái gì có thể giúp anh san bằng bức tường ngăn cách giữa giáo viên và học sinh như là việc anh đưa cho học sinh xem một bức tranh và giải thích nó, đứa trẻ suy nghĩ bằng hình dạng, bằng màu sắc, âm thanh và bằng cảm giác nói chung” [dẫn theo 36, tr.10]. 7 Qua nghiên cứu các nhà giáo dục học đã chứng minh được rằng việc khuyến khích, động viên HS nhận thức thế giới xung quanh thông qua chính những giác quan của mình về hình ảnh trực quan sống động phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ. Như vậy, điểm qua sự phát triển của lý thuyết về TBDH trong lịch sử giáo dục thế giới, có thể thấy rằng vai trò của TBDH đã được phát hiện và phát triển từ rất sớm. Vào những năm 1995 - 2000 đất nước Colombia áp dụng phương pháp dạy học cho các trường tiểu học mới đây là mô hình nhà trường tiên tiến, hiện đại, phù hợp với mục tiêu phát triển và đặc điểm của giáo dục các nước. Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục toàn cầu (GPE - Global Partnership for Education) triển khai ở các trường Tiểu học trên toàn quốc từ tháng 6 năm 2012 cho đến nay. Mô hình này vừa kế thừa những mặt tích cực của mô hình trường học truyền thống, vừa có sự đổi mới căn bản về mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình, tài liệu học tập, phương pháp dạy học, cách đánh giá, cách tổ chức quản lí lớp học, cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học. Mô hình trường tiểu học mới VNEN thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo nguyên tắc lấy HS làm trung tâm, học tập mang tính tương tác và phù hợp với từng cá nhân HS; GV không giảng giải, không truyền thụ kiến thức một chiều cho cả lớp nghe, mà tập trung theo dõi, hướng dẫn HS tự học và hỗ trợ kịp thời từng nhóm HS khi gặp khó khăn chuyển việc truyền thụ của GV thành việc hướng dẫn HS tự học. Lớp học do HS tự quản và được tổ chức theo các hình thức như: Làm việc theo cặp, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, trong đó hình thức học theo nhóm là chủ yếu qua đó phát huy được năng lực làm việc hợp tác. Mỗi tiết học không tạo áp lực đối với các em, HS được học trong môi trường học tập thân thiện, thoải mái, không bị gò bó, luôn được gần gũi với bạn bè, với thầy cô, được sự giúp đỡ của bạn học trong lớp, trong nhóm và thầy cô, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi các em. HS được hình thành thói quen làm việc trong môi trường tương tác, được học hỏi bạn để tự hoàn thiện, luôn có ý thức được mình phải bắt đầu và kết thúc hành động như thế nào, không chờ đến sự nhắc nhở của giáo viên, tránh sự thụ động trong dạy và học, góp phần đẩy mạnh công tác giáo dục của nhà trường, giảm thụ động tăng tính tích cực ở học sinh. 8 Học tập theo mô hình VNEN, HS khá giỏi được phát huy, HS yếu kém được HS của cả nhóm và GV giúp đỡ kịp thời ngay tại lớp. Vì vậy theo mô hình này có thể tác động cá biệt đến từng đối tượng học sinh. Tài liệu, sách, vở cho dạy và học được thiết kế, biên soạn rất phù hợp để HS có thể tự làm việc, tự đọc, tự tìm hiểu tiếp cận kiến thức trong mỗi giờ học tại lớp dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV và tổ chức học tập của nhóm. Thiết bị dạy học được sử dụng ở các trường tiểu học Colombia: “Những kỹ năng về sáng tạo và giải quyết vấn đề, cùng với giá trị của sự chia sẻ và cộng đồng, cần phải được nuôi dưỡng từ sớm ", ông Suhas Parandekar, chuyên gia kinh tế, Ban Phát triển Con người, Ngân hàng Thế giới, chia sẻ. "Dự án sẽ giúp các giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục Việt Nam học tập và áp dụng phương pháp giảng dạy và học tập mới. Việc sử dụng thiết bị dạy học sẽ giúp trẻ thu nhận được những kỹ năng và giá trị mà các em cần để thành công trong một thế giới phức tạp và năng động hiện nay" [dẫn theo 41, tr.11]. Yêu cầu các giáo viên đưa việc sử dụng thiết bị dạy học vào kế hoạch chuyên môn của mình theo từng đề tài giảng dạy trong từng học kì, kế hoạch này được tổ chuyên môn thông qua. 1.1.2. Ở Việt Nam Tục ngữ Việt Nam đã có câu: Trăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng một làm. Hồ Chí Minh đã từng căn dặn: Học phải đi đôi với hành. Các nhà khoa học đã phát triển và truyền bá lý luận về nguyên tắc dạy học trực quan, nghiên cứu về TBDH và quản lý việc sử dụng TBDH. Các tác giả cho ta thấy được những yêu cầu sư phạm khi lựa chọn và sử dụng TBDH, vai trò của TBDH trong hoạt động dạy học ở các trường tiểu học . Đó là các nhà giáo dục học Ngô Quang Sơn, Vũ Trọng Rỹ, Trần Khánh Đức; các nhà tâm lý học Tô Xuân Giáp , Phạm Minh Hạc,... Việc đầu tư cơ sở vật chất trường học nói chung và thiết bị dạy học nói riêng đã được Đảng và Nhà nước quan tâm. Các tác giả như; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí,...đã xây dựng hệ thống lý luận cốt lõi cho việc vận dụng khoa học quản lý vào nhà trường, trong đó có quản lý TBDH nói chung. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan