Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn phục vụ công tác bảo tồn tại ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn phục vụ công tác bảo tồn tại vườn quốc gia tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
85
136
91

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NẤM LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẢO TỒN TẠI VƢỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG DƢƠNG THỊ THU TRANG HÀ NỘI, NĂM 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NẤM LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẢO TỒN TẠI VƢỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC DƢƠNG THỊ THU TRANG CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ : 8440301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THANH HUYỀN HÀ NỘI, NĂM 2019 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS. Lê Thanh Huyền (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Nguyễn Thành Vĩnh (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Dƣơng Minh Lam (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 16 tháng 01 năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, là kết quả nghiên cứu và học hỏi của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Thanh Huyền - Giảng viên khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, không vi phạm bất cứ điều gì trong quy chế của nhà trƣờng, luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Mọi nội dung tham khảo đƣợc sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn và ghi tên tài liệu, tác giả trong mục Tài liệu tham khảo. Nếu vi phạm những quy định nêu trên, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dƣơng Thị Thu Trang ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả cố gắng của tôi dƣới sự ch dạy và truyền đạt kiến thức rất tận tình của các qu thầy cô giảng viên Khoa Môi trƣờng trong suốt thời gian tôi đƣợc đào tạo tại trƣờng Đại học Tài Nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. Đ hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên tôi xin kính gửi lời cảm ơn s u sắc nhất đến TS. Lê Thanh Huyền - Giảng viên khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đ nhiệt tình gi p đ , truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm đ tôi hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, tôi xin ch n thành cảm ơn qu thầy cô Khoa Môi trƣờng Trƣờng Đại học Tài Nguyên và Môi Trƣờng Hà Nội, đ tận t m truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm qu báu, đào tạo tôi trong suốt quá trình học tập và khuyến khích đ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin tr n trọng gửi lời cảm ơn đến ngƣời d n địa phƣơng, các anh, chị cán bộ quản l tại Ban quản l Vƣờn quốc gia Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c đ tạo điều kiện cung cấp cho tôi những thông tin, tài liệu, số liệu thực tế liên quan đến luận văn tốt nghiệp của mình. Cuối c ng tôi xin cảm ơn gia đình và các anh chị em, bạn b , đồng nghiệp tại Trung t m Thông tin và Dữ liệu môi trƣờng, Tổng cục Môi trƣờng đ gi p đ , tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Do đề tài nghiên cứu còn mới lạ, sự hạn chế về trình độ công nghệ thông tin, cũng nhƣ kinh nghiệm của bản th n c ng nhiều nguyên nh n khách quan khác, luận văn này không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự ch dẫn của qu thầy cô, sự góp của các học viên và đồng nghiệp đ đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dƣơng Thị Thu Trang MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................iv DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................v MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về nấm lớn..............................................................3 1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ................................................................................4 1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu ..................................................................... 4 1.2.2. Tổng quan hiện trạng x y dựng cơ sở dữ liệu môi trƣờng, cơ sở dữ liệu nấm lớn .............................................................................................................. 5 1.2.3. Quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu............................................................ 8 1.2.4. Các phần mềm đƣợc sử dụng đ x y dựng cơ sở dữ liệu ..................... 12 1.3. Một vài đặc đi m về VQG Tam Đảo ..............................................................13 1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 13 1.3.2. Đặc đi m kinh tế - x hội ...................................................................... 19 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....21 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................21 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................. 21 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................21 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu về nấm lớn .................................................... 21 2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu về x y dựng cơ sở dữ liệu ............................ 23 2.3. Đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp .............................................................26 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................27 3.1. Hiện trạng bảo tồn ĐDSH nấm lớn tại VQG Tam Đảo .................................27 3.1.1. Đối với ngƣời d n ................................................................................. 27 3.1.2. Đối tƣợng quản l ................................................................................. 31 3.2. Quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn .....................................................33 3.2.1. Thu thập dữ liệu đầu vào của cơ sở dữ liệu .......................................... 33 3.2.2. Làm sạch và chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu ............................................. 57 3.2.3. X y dựng khung cơ sở dữ liệu nấm ...................................................... 59 3.3. Mô tả về cơ sở dữ liệu nấm lớn tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c ............62 KẾT LUẬN ..............................................................................................................68 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................70 PHỤ LỤC .................................................................................................................72 TÓM TẮT LUẬN VĂN + Họ và tên học viên: DƢƠNG THỊ THU TRANG + Lớp: CH3A.MT2 Khoá: 2017-2019 + Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Lê Thanh Huyền + Tên đề tài: Nghiên cứu x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn phục vụ công tác bảo tồn tại Vƣờn quốc gia Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c. + Tóm tắt: Đề tài đ nghiên cứu một cách tƣơng đối toàn diện những vấn đề cơ bản có liên quan đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu nhƣ: Hệ thống thông tin địa l , cơ sở dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu lớp chuyên đề nấm từ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 của VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn trên cơ sở liên kết giữa dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian cho phép ngƣời dùng có th truy cập các dữ liệu một cách thuận tiện. Chức năng chính của cơ sở dữ liệu đƣợc thực hiện trong quá trình xây dựng bao gồm: lƣu trữ, truy xuất, tìm kiếm dữ liệu dƣới dạng bảng bi u, bản đồ phân bố,.. dƣới định dạng file khác nhau phục vụ cho mục tiêu bảo tồn, theo dõi, nghiên cứu về nấm lớn. Đề tài đ thiết lập đƣợc cơ sở khoa học và cung cấp phƣơng pháp, quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn theo đ ng mục tiêu đ đề ra. Áp dụng thử nghiệm thành công mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý và cơ sở dữ liệu lớp chuyên đề nấm từ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 của Vƣờn Quốc gia Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c. Việc xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu này sẽ phục vụ cho công tác quản lý, bảo tồn nấm và các vấn đề khác có liên quan. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu CSDL Cơ sở dữ liệu ĐDSH Đa dạng sinh học ĐTQL Đối tƣợng quản l GIS Hệ thống thông tin địa l VQG Vƣờn quốc gia iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng danh mục các sản phẩm x y dựng cơ sở dữ liệu.........................11 Bảng 3.1. Tổng hợp thông tin dữ liệu về Chi nấm Polyporus tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c..........................................................................................................37 Bảng 3.2. Tổng hợp thông tin dữ liệu về nhóm nấm Linh chi (Ganoderma) tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c..............................................................................48 Bảng 3.3. Chuẩn hóa tọa độ vị trí ph n bố của Chi nấm Polyporus tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c.................................................................................................57 Bảng 3.4. Chuẩn hóa tọa độ vị trí ph n bố của nhóm nấm Linh chi (Ganoderma) tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c ........................................................................58 v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình x y dựng CSDL môi trƣờng quốc gia.....................................8 Hình 1.2. Vƣờn quốc gia Tam Đảo ........................................................................14 Hình 2.1. Quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn ............................................25 Hình 3.1. Hoạt động sinh kế của ngƣời d n tại VQG Tam Đảo ...........................27 Hình 3.2. Ý kiến về vai trò của nấm có quan trọng hay không.............................28 Hình 3.3. Ý kiến về các công dụng của nấm..........................................................29 Hình 3.4. Ý kiến về những áp lực tác động tới đa dạng sinh học nấm lớn ..........30 Hình 3.5. Ý kiến ngƣời d n về đối tƣợng góp phần quan trọng nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh học .........................................................................................30 Hình 3.6. Bản đồ nền địa l VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c ..............................35 Hình 3.7. Các lớp dữ liệu nền địa l .......................................................................36 Hình 3.9. Khung Cơ sở dữ liệu nấm lớn – VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c (các thông tin về hình thái hi n vi) .................................................................................61 Hình 3.10. Giao diện Layout view ..........................................................................63 Hình 3.11. Giao diện Data view..............................................................................63 Hình 3.12. Vị trí ph n bố của nấm khi hi n thị trên bản đồ ..................................64 Hình 3.13. Giao diện của cơ sở dữ liệu khi thực hiện lệnh truy vấn thông tin ....64 Hình 3.14. Bảng thông tin thuộc tính của loài nấm khi thực hiện lệnh truy vấn .65 Hình 3.15. Thƣ mục hình ảnh của loài nấm cần tra cứu........................................66 Hình 3.16. Bản đồ vị trí ph n bố nấm lớn tại VQG Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c (khoanh v ng khu vực đề xuất ƣu tiên bảo tồn).....................................................67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đa dạng sinh học nấm lớn có vai trò quan trọng trong việc duy trì c n bằng sinh thái và các chu trình tuần hoàn tự nhiên. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên sinh thái này đang có nguy cơ bị suy giảm hay bị mất đi bởi sự gia tăng các tác động tiêu cực của con ngƣời. Đồng thời, tại các Vƣờn quốc gia của Việt Nam việc bảo tồn đối với các loài nấm qu hiếm và nhận thức cho việc bảo tồn ch ng còn hạn chế. Hiện nay, Nhà nƣớc cũng nhƣ cộng đồng rất quan t m và đƣa ra các chính sách, biện pháp nhằm khắc phục tình trạng suy giảm tài nguyên sinh vật, tuy nhiên các nghiên cứu về nấm lớn vẫn chƣa đầy đủ, đồng thời còn mang tính riêng rẽ, chƣa khái quát và tổng hợp. Ở Việt Nam hiện nay chƣa có bất kỳ nghiên cứu hay đề tài nào đ thực hiện về x y dựng cơ sở dữ liệu cho loài nấm lớn một cách tổng th . Nghiên cứu về các loài nấm lớn tại Việt Nam nói riêng và trên Thế giới nói chung nhằm mục đích bảo tồn cần có một hệ thống số liệu lớn, có tính kế thừa, đƣợc tổng hợp từ các kết quả nghiên cứu đ đƣợc công nhận. Từ đó, ta nhận thấy cơ sở dữ liệu hay việc chia sẻ dữ liệu về nấm lớn đƣợc x y dựng có nghĩa quan trọng trong công tác phối hợp giữa các cơ quan đơn vị đ thực hiện các mục tiêu nhƣ n ng cao chất lƣợng quản l , thực hiện hiệu quả các công tác bảo tồn, nh n giống hay theo dõi sự phát tri n của các loài nấm lớn. Với một hệ thống cơ sở dữ liệu khi đƣợc chia sẻ với những ngƣời có chuyên môn hoặc với cộng đồng sẽ góp phần truyền tải thông tin về các loài nấm và cách thức đ bảo tồn ch ng, không những vậy, điều này còn gi p cho việc hoàn thiện và phát tri n cơ sở dữ liệu này nhằm hƣớng tới mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học các loài nấm trên toàn thế giới. Đồng thời, ở Việt Nam khu hệ nấm nói chung và nấm lớn nói riêng mới ch đƣợc nghiên cứu bƣớc đầu. Tuy nhiên, khu hệ nấm lớn ở Việt Nam rất đa 2 dạng và đƣợc hình thành từ rất l u ở các khu rừng nguyên sinh, có giá trị tài nguyên to lớn. Đ bảo tồn và phát huy tài nguyên qu giá này ch ng ta cần đầu tƣ nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống về khu hệ nấm lớn tại Việt Nam trong thời gian tới. Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp tôi lựa chọn phạm vi dữ liệu nghiên cứu là Vƣờn quốc gia Tam Đảo, bởi hệ động thực vật ở nơi đ y khá phong ph và đa dạng, đ có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến đa dạng sinh học cũng nhƣ bảo tồn đa dạng sinh học tại vƣờn quốc gia này. Tuy nhiên, các nghiên cứu về nấm lớn hay x y dựng cơ sở dữ liệu về nấm lớn thì chƣa có hoặc còn rất hạn chế. Xuất phát từ những cơ sở l luận trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn phục vụ công tác bảo tồn tại Vườn quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc". 2. Mục tiêu nghiên cứu - Thiết lập đƣợc cơ sở khoa học và cung cấp phƣơng pháp, quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn tại Vƣờn quốc gia Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c. - Thiết kế đƣợc mô hình hệ thống cơ sở dữ liệu, tích hợp với bản đồ vị trí ph n bố phục vụ cho bảo tồn đa dạng sinh học nấm lớn tại Vƣờn quốc gia Tam Đảo, t nh Vĩnh Ph c. 3. Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Nghiên cứu Hiện trạng quản l đa dạng sinh học nấm lớn tại VQG Tam Đảo: Nội dung 2: Nghiên cứu cơ sở khoa học, các phƣơng pháp và quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn. Nội dung 3: X y dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nấm lớn, tích hợp dữ liệu về không gian, x y dựng bản đồ ph n bố nấm lớn, từ đó đề xuất khu vực ƣu tiên bảo tồn 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong chƣơng này ch ng tôi tổng quan một số khái niệm liên quan đến nấm lớn và cơ sở dữ liệu, tình hình nghiên cứu về nấm lớn, x y dựng cơ sở dữ liệu nấm lớn trên thế giới và trong nƣớc; quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu và các phần mềm đƣợc sử dụng đ x y dựng. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về nấm lớn Trong thời kỳ Pháp thuộc, những nghiên cứu về nấm của Việt Nam nói chung và nấm lớn nói riêng đƣợc thực hiện đầu tiên từ cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 bởi các tác giả nƣớc ngoài nhƣ Patouillard N. (1890, 1897, 1907, 1909, 1913, 1915, 1917, 1920, 1923, 1927, 1928), Hariot P. & Patouillard N. (1914), Heim R. & Maleneon G. (1918)... Ở miền Bắc Việt Nam, việc nghiên cứu nấm đƣợc bắt đầu vào năm 1953. Phạm Hoàng Hộ là ngƣời Việt Nam đầu tiên có công trình nghiên cứu về nấm đó là: “C y cỏ miền Nam Việt Nam”, ở nghiên cứu này ông đ liệt kê và mô tả đƣợc 48 chi, 31 loài nấm. Tính đến năm 1978 đ có 618 loài thuộc 150 chi đƣợc ghi nhận ở miền Bắc Việt Nam. Tại Đại học Tổng hợp Hà Nội có công trình nghiên cứu của Trƣơng Văn Năm (1965) “Nghiên cứu nấm sống trên gỗ ở lâm trường Hữu Lũng” [9], Trịnh Tam Kiệt với đề tài “Bước đầu điều tra bộ Aphyllophorales vùng Hà Nội” (1965) [5] và “Sơ bộ điều tra nghiên cứu các loài nấm ăn và nấm độc chính ở một số vùng miền Bắc Việt Nam”(1966) [6], Nguyễn Văn Diễn (1965). Tính đến năm 1978 đ có 618 loài thuộc 150 chi đƣợc ghi nhận ở miền Bắc Việt Nam. Bên cạnh đó còn có các tác giả: Lê Bá Dũng (1977) “Nghiên cứu họ Polyporaceae miền Bắc Việt Nam” [3] đ mô tả 22 loài; Lê Văn Liễu (1977) “Một số nấm ăn được và nấm độc ở rừng” với 118 loài [12]; 4 Năm 1978, ở nghiên cứu này Trịnh Tam Kiệt đ công bố “Những dẫn liệu về hệ nấm sống trên gỗ vùng Nghệ An”, tác giả đ mô tả 90 loài nấm mọc trên gỗ [7]. Tiếp đó, các nghiên cứu liên quan đến nấm nói chung, hay nấm lớn nói riêng đ đƣợc phát tri n mạnh mẽ bởi một số tác giả trong nƣớc nhƣ: Trịnh Tam Kiệt (1977, 1981, 1996, 1998, 2001, 2005, 2008, 2010), Ngô Anh (1978, 1999, 2003), Phan Huy Dục (1991, 1996), Lê Xu n Thám và Hoàng Thị Mỹ Linh (2001)... Nhìn chung, khu hệ nấm Việt Nam, bao gồm nấm lớn còn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ so với các loài thực vật bậc cao và động vật có xƣơng sống, các công trình ch đƣợc công bố chủ yếu bởi các nghiên cứu khoa học học trong nƣớc và một số ít ở nƣớc ngoài và hầu hết không đƣợc công khai hoặc biết đến một cách rộng r i và có hệ thống. Bên cạnh đó, các sách xuất bản chuyên về ph n loại nấm cũng còn rất ít. Vì vậy, những số liệu, tài liệu liên quan đến nấm còn mang tính chất sơ bộ, riêng rẽ, chƣa đƣợc hệ thống hóa một cách đầy đủ phục vụ cho mục đích tra cứu, tham khảo hay quản l . 1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu 1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu có cấu tr c và liên quan với nhau đƣợc lƣu trữ trên máy tính, đƣợc nhiều ngƣời sử dụng và đƣợc tổ chức theo một mô hình. Trong khái niệm này, ch ng ta cần nhấn mạnh, cơ sở dữ liệu là tập hợp các thông tin có tính chất hệ thống, không phải là các thông tin rời rạc, không có liên quan với nhau. Các thông tin này phải có cấu tr c và tập hợp các thông 5 tin này phải có khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhiều ngƣời sử dụng một cách đồng thời. Một ƣu đi m nổi bật của cách tổ chức cơ sở dữ liệu là làm giảm thi u sự tr ng lặp thông tin và đảm bảo đƣợc tính nhất quán, tính toàn vẹn của dữ liệu. Một ƣu đi m khác của cơ sở dữ liệu là khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều ngƣời sử dụng khác nhau tiết kiệm đƣợc tài nguyên và tăng hiệu quả khai thác. Yêu cầu về dữ liệu: - Các dữ liệu cần phải tách bạch, rõ ràng theo chủng loại - Trong mỗi chủng loại, dữ liệu phải nhất quán theo chuẩn đề ra - Các dữ liệu không đƣợc tr ng lặp, chồng chéo và không thừa hoặc thiếu thông tin. Ph n loại cơ sở dữ liệu: - Cơ sở dữ liệu không gian là cơ sở dữ liệu có chứa trong nó những thông tin về định vị của đối tƣợng. Nó là những dữ liệu phản ánh, th hiện những đối tƣợng có kích thƣớc vật l nhất định. Nếu là những cơ sở dữ liệu không gian địa l thì đó là những dữ liệu phản ánh những đối tƣợng có trên bề mặt hoặc trong vỏ quả đất; - Cơ sở dữ liệu thuộc tính hay còn gọi là cơ sở dữ liệu phi không gian là cơ sở dữ liệu phản ánh tính chất của các đối tƣợng khác nhau. Dữ liệu thuộc tính đƣợc sắp xếp theo hàng và cột, mỗi hàng bao gồm nhiều loại thông tin về một đối tƣợng nào đó nhƣ tên, diện tích, … Mỗi loại thông tin khác nhau này đƣợc gọi là một trƣờng, mỗi trƣờng đƣợc sắp xếp tƣơng ứng với một cột. 1.2.2. Tổng quan hiện trạng xây dựng cơ sở dữ liệu môi trƣờng, cơ sở dữ liệu nấm lớn Hiện nay, trên Thế giới, có 03 cơ sở dữ liệu về nấm hoặc liên quan đến nấm: 6 - Mycobank.org (Cơ sở dữ liệu nấm, danh pháp và ng n hàng loài): MycoBank là một cơ sở dữ liệu trực tuyến nhằm mục đích phục vụ cho khoa học và x hội bằng cách ghi lại các danh pháp học tự nhiên và dữ liệu liên quan. Sắp xếp thứ tự theo cặp và xác định đa hình của nấm và nấm men. - Indexfungorum.org (Cơ sở dữ liệu nấm): cơ sở dữ liệu toàn cầu của tên nấm phối hợp và hỗ trợ bởi Fungorum Partnership Index, chứa tên của nấm (bao gồm cả nấm men, địa y, nấm chromistan, nấm đơn bào và các hình thức hóa thạch) ở tất cả các cấp bậc. - Ncbi.nlm.nih.gov (Trung t m Quốc gia về Công nghệ sinh học, Thƣ viện Quốc gia Hoa Kỳ Medicine): Là một nguồn tài nguyên về thông tin sinh học ph n tử, với sứ mệnh là phát tri n công nghệ thông tin mới đ hỗ trợ sự hi u biết về các quá trình ph n tử và di truyền cơ bản ki m soát sức khỏe và bệnh tật. Cụ th , hệ thống NCBI có nhiệm vụ tạo ra các hệ thống tự động đ lƣu trữ và ph n tích kiến thức về sinh học ph n tử, hóa sinh và di truyền học; tạo điều kiện cho cộng đồng nghiên cứu và sử dụng các cơ sở dữ liệu, phối hợp đ thu thập thông tin công nghệ sinh học, thực hiện nghiên cứu các phƣơng pháp tiên tiến xử l thông tin dựa trên máy tính đ ph n tích cấu tr c và chức năng của các ph n tử quan trọng về mặt sinh học. Tại Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng từ 2009 đến nay đ có 23 nhiệm vụ x y dựng hệ thống CSDL môi trƣờng, trong đó có 11 CSDL đƣợc x y dựng với quy mô toàn quốc, bao gồm: - CSDL về nguồn thải: Tổng điều tra, đánh giá, ph n loại, x y dựng hệ thống thông tin quốc gia về nguồn thải; - CSDL đa dạng sinh học quốc gia (NBDS): X y dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học quốc gia – Jica. Hệ thống NBDS với cấu tr c tiêu chuẩn quốc tế đƣợc phát tri n, vận hành và duy trì một các hiệu quả tại Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Cục Bảo tồn Đa dạng sinh học (nay là Cục Bảo tồn 7 thiên nhiên và đa dạng sinh học, trực thuộc Tổng cục Môi trƣờng. Số liệu cơ bản liên quan đến các loài động, thực vật, bao gồm tất cả các loài đƣợc ghi trong Sách Đỏ Việt Nam, đều đƣợc nhập vào hệ thống NBDS. - Bộ CSDL Quan trắc môi trƣờng: X y dựng hệ thống thông tin đầu mạng, phục vụ mạng lƣới quan trắc môi trƣờng quốc gia. - CSDL phục vụ bảo vệ môi trƣờng trong quản l nhập khẩu phế liệu: Theo dõi tình hình nhập khẩu phế liệu, hoạt động bảo vệ môi trƣờng đối với các cơ sở nhập khẩu phế liệu đ sản xuất; X y dựng cơ sở dữ liệu đối với phế liệu nhập khẩu năm 2009-2010. - CSDL thẩm định môi trƣờng: X y dựng cơ sở dữ liệu thẩm định môi trƣờng. Hệ thống CSDL hồ sơ thẩm định môi trƣờng của Cục Thẩm định và đánh giá tác động môi trƣờng, nay là Vụ Thẩm định đánh giá tác động môi trƣờng, trực thuộc Tổng cục Môi trƣờng (>1000 hồ sơ) - CSDL chất thải rắn thông thƣờng: Khảo sát, đánh giá phục vụ x y dựng hệ thống thông tin chất thải rắn và các quy định về quản l chất thri rắn thông thƣờng, tiêu chí ph n loại khu vực bị ô nhiễm và quy định b i chôn lấp không hợp vệ sinh. - CSDL chất thải nguy hại - CSDL các khu vực ô nhiễm tồn lƣu - CSDL, lƣu trữ hồ sơ, chia sẻ và trao đổi thông tin, dữ liệu về kết quả ki m tra, thanh tra môi trƣờng trên phạm vi toàn quốc - CSDL môi trƣờng làng nghề - CSDL phục vụ ki m soát ô nhiễm - CSDL nấm lớn của Viện Sinh thái và Tài nguyên và sinh vật mới ch dừng lại ở việc tổng hợp thông tin, dữ liệu về các loài nấm và chƣa th hiện đƣợc bằng bản đồ hiện trạng hay bản đồ dữ liệu nấm của VQG Tam Đảo. 8 1.2.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu Quy trình x y dựng cơ sở dữ liệu về nấm lớn đƣợc thực hiện căn cứ theo Thông tƣ số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2014 về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật x y dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trƣờng nhƣ sau: Hình 1.1. Quy trình xây dựng CSDL môi trường quốc gia 9 (1) Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu (1.1) Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu - Rà soát, đánh giá và ph n loại chi tiết dữ liệu đ đƣợc chuẩn hóa và chƣa đƣợc chuẩn hóa. - Chuẩn bị dữ liệu mẫu. (1.2) Ph n tích nội dung thông tin dữ liệu - Xác định danh mục các ĐTQL. - Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL. - Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL. - Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính k m) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím. - Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu. - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc x y dựng cơ sở dữ liệu. - Quy đổi đối tƣợng quản l (2) Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu Trƣờng hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai nội dung x y dựng CSDL và x y dựng ứng dụng phần mềm thì các bƣớc “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu đ ki m tra mô hình cơ sở dữ liệu” ch thực hiện một lần ở bƣớc này. - Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu. - Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu: + Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu. + Nhập dữ liệu mẫu đ ki m tra mô hình cơ sở dữ liệu. (3) Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan