Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đấ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố hà nội

.PDF
124
132
88

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI TRẦN THỊ THU HIỀN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Hà Nội - 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI TRẦN THỊ THU HIỀN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN Hà Nội - 2019 i CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn chính: TS. Nguyễn Thị Hải Yến Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Lưu Văn Năng Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày 06 tháng 4 năm 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thị Thu Hiền iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hải Yến đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý đất đai –Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Qua đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, cán bộ tại các Sở, Phòng, ban, Văn phòng đăng ký thành phố Hà Nội và các đơn vị có liên quan đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Luận văn Trần Thị Thu Hiền iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii THÔNG TIN LUẬN VĂN ............................................................................ vii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý đất đai .................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về quản lý đất đai .................................................................. 4 1.1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ................................................... 6 1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai ........................................................ 7 1.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ................................................. 9 1.2. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại Việt Nam 11 1.2.1. Hệ thống pháp luật về đất đai................................................................ 11 1.2.2. Khái quát các chính sách về quản lý đất đai ......................................... 12 1.3. Cơ sở lý luận về đô thị hóa và quản lý đất đai đô thị............................... 19 1.3.1. Khát quát về đô thị hóa và quá trình phát triển đô thị .......................... 19 1.3.2. Quá trình đô thị hóa và tác động của đô thị hóa tới việc sử dụng đất và quản lý đất đai ................................................................................................. 24 1.3.3. Khái quát công tác quản lý đất đai tại các khu đô thị ở Việt Nam ....... 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý và phát triển đô thị một số nước trên thế giới ....... 33 1.4.1. Singapore............................................................................................... 33 v 1.4.2. Australia ................................................................................................ 34 1.4.3. Nhật Bản................................................................................................ 35 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 37 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 37 2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 38 2.4.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 38 2.4.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp .......................................................... 39 2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh ............................................................ 39 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 40 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và quản lý, sử dụng đất thành phố Hà Nội ............................................................................................ 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội ................................................... 40 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội thành phố Hà Nội ......................................... 40 3.1.3. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội..................... 43 3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................ 47 3.2. Đánh giá thực trạng phát triển các khu đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................................... 50 3.2.1. Đánh giá quá trình phát triển các khu đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................................... 50 3.2.2. Đánh giá thực trạng quy hoạch, quản lý xây dựng đô thị, quản lý đất đai đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................................. 53 vi 3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................. 56 3.3.1. Khái quát hai khu đô thị lựa chọn nghiên cứu ...................................... 56 3.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất tại hai khu đô thị mới ..... 60 3.4. Đánh giá của người dân về quản lý và sử dụng đất tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................. 80 3.4.1. Tổng hợp thông tin về người sử dụng đất và sở hữu căn hộ được điều tra, phỏng vấn .................................................................................................. 80 3.4.2. Đánh giá của người dân về quản lý, sử dụng đất tại các khu đô thị mới ........................................................................................................... 81 3.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội .................................... 90 3.5.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ........................................................ 90 3.5.2. Giải pháp về tài chính ........................................................................... 92 3.5.3. Giải pháp đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận cho chủ đầu tư và người mua nhà ở, đất ở tại khu đô thị ............................................................. 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 95 1. Kết luận ....................................................................................................... 95 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100 vii THÔNG TIN LUẬN VĂN Tên tác giả: Trần Thị Thu Hiền Lớp: CH3A.QĐ Khóa: 3A Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hải Yến Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Tên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong đề tài gồm: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp; Phương pháp thống kê, tổng hợp; Phương pháp phân tích, so sánh Kết quả chính và kết luận viii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng KĐT Khu đô thị QSDĐ Quyền sử dụng đất TNMT Tài nguyên và Môi trường TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Dân số và tốc độ đô thị hóa tại một số tỉnh, thành Việt Nam ................... 25 năm 2017 ................................................................................................................... 25 Bảng 3.1. Thực trạng tăng trưởng một số chỉ tiêu chủ yếu ....................................... 43 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 thành phố Hà Nội ............................... 47 Bảng 3.3. Tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch đất đai khu đô thị mới Dương Nội............. 58 Bảng 3.4. Tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch đất đai và kiến trúc khu đô thị mới Nam An Khánh ........................................................................................................................ 60 Bảng 3.5. Tình hình triển khai dự án tại khu đô thị mới Dương Nội........................ 62 Bảng 3.6. Tổng hợp tình hình thực hiện một số biệt thự song lập phân khu tại khu đô thị Dương Nội ...................................................................................................... 64 Bảng 3.7. Tổng hợp tình hình chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư tại khu đô thị mới Dương Nội ......................................................................................................... 66 Bảng 3.8. Tình hình thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của chủ đầu tư khu đô thị mới Dương Nội .................................................................................... 67 Bảng 3.9. Tình hình huy động vốn khách hàng của chủ đầu tư khu đô thị mới Dương Nội (2016- 2017)........................................................................................... 69 Bảng 3.10. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người dân tại khu đô thị mới Dương Nội ........................................................... 70 Bảng 3.11. Tình hình chậm tiến độ triển khai dự án tại khu đô thị mới Nam An Khánh ........................................................................................................................ 73 Bảng 3.12. Tổng hợp tình hình chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư tại khu đô thị mới Nam An Khánh .................................................................................................. 77 Bảng 3.13. Tình hình huy động vốn khách hàng của chủ đầu tư khu đô thị mới Nam An Khánh (2016-2017) ............................................................................................. 78 Bảng 3.14. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người dân tại khu đô thị mới Nam An Khánh .................................................... 79 Bảng 3.15. Nghề nghiệp người điều tra, phỏng vấn: ................................................ 80 x Bảng 3.16. Tình hình sử dụng đất hoặc sở hữu căn hộ của người điều tra, phỏng vấn ............................................................................................................................. 81 Bảng 3. 17. Đánh giá của mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện cấp giấy chứng nhận tại các khu đô thị mới ............................................................................ 82 Bảng 3.18. Thống kê số lần đi lại trong quá trình làm thủ tục.................................. 87 cấp giấy chứng nhận .................................................................................................. 87 Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến đề xuất của người dân về quản lý đất đai tại các khu đô thị mới ....................................................................................................................... 89 xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Đặc điểm của các đô thị ............................................................................ 21 Hình 1.2. Mức độ đô thị hóa tại các châu lục trên thế giới ....................................... 23 Hình 1.3. Sơ đồ định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020 ........................................................................................................................... 27 Hình 1.4. Sơ đồ các dự án đô thị nổi bật tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 20102017 ........................................................................................................................... 31 Hình 3.1. Các khu đô thị vệ tinh thành phố Hà Nội .................................................. 52 Hình 3.2. Khu đô thị mới Dương Nội ....................................................................... 57 Hình 3.3. Khu đô thị mới Nam An Khánh ................................................................ 59 Hình 3.4. Hiện trạng sử dụng đất tại khu đô thị mới Dương Nội ............................. 62 Hình 3.5. Hiện trạng sử dụng đất tại khu đô thị mới Nam An Khánh ...................... 75 Hình 3.6. Biểu đồ tỉ lệ mức độ hài lòng của người dân tại các khu đô thị mới ........ 88 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây tốc độ xây dựng và phát triển mạng lưới đô thị ở nước ta diễn ra nhanh hơn nhiều so với những năm đầu của thời kỳ đổi mới. Nhiều thành phố, thị xã, thị trấn và các khu đô thị mới liên tục mọc lên ở nhiều nơi trong cả nước. Hòa chung hoàn cảnh đó, ngay tại Thủ đô Hà Nội “trái tim của cả nước, trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế”, là thành phố hơn 1000 năm tuổi, trong hơn 10 năm trở lại đây đã có nhiều quận mới được thành lập, nhiều khu đô thị mới được xây dựng lên, góp phần tạo nên một diện mạo mới của Thủ đô văn minh, hiện đại, xứng tầm là thủ đô của một đất nước đang trên đà phát triển tiến lên thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, Hà Nội hiện nay đang đứng trước nhiều khó khăn và thách thức do áp lực ngày càng tăng của việc phát triển đô thị, dân số, việc đầu tư xây dựng các công trình với nhiều quy mô, tính chất khác nhau... Quy hoạch và đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở còn thiếu, tình trạng xây dựng không phép vẫn tồn tại, thủ tục đầu tư còn rườm rà, ý thức chấp hành pháp luật của Chủ đầu tư xây dựng và một bộ phận người dân Thủ đô còn thấp. Tình trạng vi phạm pháp luật về đầu tư xây dựng ngày càng nghiêm trọng và phức tạp, phá vỡ quy hoạch - kiến trúc của Thủ đô, gây mất thẩm mỹ cho diện mạo và mỹ quan đô thị. Theo đó, ngoài những vấn đề bất cập cần được giải quyết nêu trên, vấn đề quản lý phát triển các khu đô thị, giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận cho người sở hữu nhà ở tại các dự án là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chính quyền Thành phố Hà Nội hiện nay. Để thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế có nhiều sức ép và thách thức như hiện nay công tác quản lý nhà nước về đất đai, về xây dựng nhà ở, cấp giấy chứng nhận trên cả nước nói chung và Thủ đô Hà Nội nói riêng là yêu cầu cấp thiết. Để đảm bảo quản lý Nhà nước về đất đai một cách hợp lý, hiệu quả đến từng đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu nhà ở, các địa phương đã xác định cấp giấy 2 chứng nhận là nội dung quan trọng nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý và bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng đất, người sở hữu nhà. Với tốc độ đô thị hóa như hiện nay, nhiều dự án nhà ở tại các thành phố lớn đang ngày càng phát triển, với các lợi thế về giá cả, không gian, dịch vụ…, nhà chung cư đang là sự lựa chọn của nhiều người tại các đô thị lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh… Kéo theo đó là yêu cầu về công tác quản lý đất đai ngày càng cao. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, công tác quản lý đất đai tại các khu đô thị hiện nay vẫn còn tồn tại và gặp nhiều khó khăn. Theo Báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội, tính đến cuối năm 2017 trên địa bàn thành phố có 373 dự án phát triển nhà ở với diện tích đất theo quy hoạch là 17.765 ha, trong đó có 223 dự án đã được thành phố giao đất để xây dựng. Hiện tại có nhiều dự án trong số đó có vướng mắc đã tháo gỡ và đang trong quá trình thực hiện cấp giấy chứng nhận. Việc chậm cấp giấy chứng nhận có nhiều nguyên nhân, có thể từ phía người mua căn hộ, từ phía chủ đầu tư hoặc do cơ quan quản lý nhà nước. Công tác quản lý đất đai tại các dự án đô thị này cũng còn nhiều vấn đề phải nghiên cứu, ví dụ như tình hình sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, việc thế chấp hay chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư... Vì vậy, phân tích, đánh giá tình hình công tác quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới hiện nay là rất cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nói trên, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại một số khu đô thị mới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa khoa học: - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cơ sở lý luận, khoa học và thực tiễn về thực trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp GCN QSDĐ,... 3 cho chủ đầu tư và cho chủ sử dụng đất tại các khu đô thị. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đất đai tại các khu đô thị được hiệu quả, góp phần hoàn thiện một số quy định của thành phố Hà Nội trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. * Ý nghĩa thực tiễn: - Việc đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai tại các khu đô thị giúp tăng hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai tại các địa phương và trung ương. - Đây là một nghiên cứu có ý nghĩa không chỉ đối với cơ quan quản lý nhà nước mà còn đối với cả cộng đồng dân cư đô thị, hộ gia đình cá nhân. Khi thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý về đất đai, sẽ góp phần giữ vững chính trị, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu, góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế hiện nay. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý đất đai 1.1.1. Khái niệm về quản lý đất đai Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Quan niệm chung nhất về quản lý được nhiều người chấp nhận do điều khiển học đưa ra như sau: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một cơ quan nhà nước [25]. Hiểu theo góc độ hành động, quản lý là điều khiển và được phân thành 3 loại: Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trường... Loại hình thứ hai: là việc con người điều khiển các vật vô tri vô giác để bắt chúng thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý kỹ thuật. Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người. Loại hình này được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người). * Khái niệm quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước là sự tác động mang tính quyền lực - tổ chức của các cơ quan nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền tới đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu do chủ thể quản lý nhà nước đặt ra. Trong hệ thống các chủ thể quản lý xã hội, Nhà nước là chủ thể duy nhất quản lý xã hội toàn dân, toàn diện bằng pháp luật. Cụ thể như sau: + Nhà nước quản lý toàn dân là nhà nước quản lý toàn bộ những người sống và làm việc trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm công dân và những người không phải là công dân. + Nhà nước quản lý toàn diện là nhà nước quản lý toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội theo nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ. 5 Nhà nước quản lý toàn bộ các lĩnh vực đời sống xã hội có nghĩa là các cơ quan quản lý điều chỉnh mọi khía cạnh hoạt động của xã hội trên cơ sở pháp luật quy định. + Nhà nước quản lý bằng pháp luật là nhà nước lấy pháp luật làm công cụ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo luật định một cách nghiêm minh. Vậy Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước [25]. * Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai: Quản lý nhà nước về đất đai là một lĩnh vực của quản lý nhà nước, được hiểu là hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc sử dụng các phương pháp, các công cụ quản lý thích hợp tác động đến hành vi, hoạt động của người sử dụng đất nhằm đạt mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả trên phạm vi cả nước và ở từng địa phương [25]. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân thực hiện quyền quản lý nhà nước thông qua các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền như: Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp và hệ thống các cơ quan địa chính được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương. Như vậy, Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai. Đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.... Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai để biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Từ đó, Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Vì vậy, Nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng 6 thời, Nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để nắm được quỹ đất, Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất, trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, Nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó. Nhà nước cũng thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai để đảm bảo các lợi ích một cách hài hòa. Hoạt động này được thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất, thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. 1.1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Bộ luật Dân sự quy định “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu,quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”. Từ khi Luật Đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. 7 Hoạt động trên thực tế của các cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai rất phong phú và đa dạng, bao gồm 15 nội dung đã quy định tại Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 như sau: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [23]. 1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai Quản lý là chức năng vốn có của mọi tổ chức, mọi hoạt động. Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của đất đai đối với đời sống kinh tế- xã hội của đất nước, ngay sau khi giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, Nhà nước ta đã tuyên bố công hữu hóa toàn bộ đất đai để quản lý tập trung thống nhất. Từ năm 1986 đến
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan