Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh khối ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh khối của rươi (tylorrhynchus heterochaetus quatrefages) tại huyện tứ kỳ, tỉnh hải dương

.PDF
87
123
109

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG MỘT SỐ YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH KHỐI CỦA RƢƠI (Tylorrhynchus heterochaetus Quatrefages) TẠI HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG TRẦN THỊ THỤC TRANG HÀ NỘI, NĂM 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG MỘT SỐ YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH KHỐI CỦA RƢƠI (Tylorrhynchus heterochaetus Quatrefages) TẠI HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƢƠNG TRẦN THỊ THỤC TRANG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN HƢNG HÀ NỘI, NĂM 2019 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn chính: PGS.TS Lê Văn Hưng Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS Trần Anh Đức Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS Hoàng Ngọc Khắc Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày… tháng … năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Thị Thục Trang MSHV: 1798020026 Hiện đang là học viên lớp CH3AMT1, Khoa Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Với đề tài: “Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến sinh khối của rƣơi (Tylorrhynchus heterochaetus Quatrefages) tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng”, tôi xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Lê Văn Hưng. Các số liệu, tài liệu trong luận văn được thu thập một cách trung thực và có cơ sở. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Thục Trang i LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tứ Kỳ và người dân của xã An Thanh đã cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình khảo sát thực địa. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Lê Văn Hưng là người trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ và tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã động viên, hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2019 Học viên Trần Thị Thục Trang ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii THÔNG TIN LUẬN VĂN .......................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................ viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1 3. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................3 1.1. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu ......................................................................3 1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................3 1.1.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................5 1.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................7 1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tứ Kỳ ..............8 1.2. Tổng quan về hiện trạng môi trường tại KVNC ..................................................9 1.2.1. Hiện trạng môi trường đất tại KVNC..............................................................10 1.2.2. Hiện trạng môi trường nước tại KVNC ..........................................................11 1.2.3. Hiện trạng thảm thực vật tại KVNC ...............................................................12 1.3. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu ..................................................................13 1.3.1. Đặc điểm hình thái ..........................................................................................13 1.3.2. Đặc điểm sinh học mùa sinh sản của rươi .......................................................14 1.4. Tình hình nghiên cứu về rươi trên thế giới và ở Việt Nam ................................15 1.4.1. Trên thế giới ....................................................................................................15 1.4.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................16 1.5. Vai trò của rươi ..................................................................................................18 iii 1.5.1. Đối với môi trường..........................................................................................18 1.5.2. Đối với con người ...........................................................................................18 1.5.3. Đối với sinh vật ...............................................................................................19 CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................................20 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................20 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................21 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................21 2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .........................................................22 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................28 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................30 3.1. Hiện trạng khai thác rươi tại KVNC ..................................................................30 3.1.1. Hiện trạng ruộng rươi tại KVNC ....................................................................30 3.1.2. Lịch thủy triều và sự xuất hiện của rươi .........................................................37 3.2. Mật độ, sinh khối rươi tại KVNC ......................................................................39 3.2.1. Mật độ lỗ rươi..................................................................................................39 3.2.2. Kết quả điều tra sinh khối rươi tại xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ ....................42 3.2.3. Mối quan hệ giữa mật độ lỗ rươi và sinh khối rươi ........................................45 3.3. Kết quả quan trắc môi trường đất vùng nghiên cứu rươi ...................................46 3.3.1. Hàm lượng C tổng số trong đất .......................................................................46 3.3.2. Hàm lượng P2O5 trong đất...............................................................................49 3.3.3. Giá trị pHKCl trong đất .....................................................................................51 3.3.4. Thành phần cơ giới của đất .............................................................................53 3.3.5. Độ mặn của đất................................................................................................55 3.4. Kết quả quan trắc môi trường nước vùng nghiên cứu rươi ................................57 3.4.1. Nhiệt độ ...........................................................................................................57 3.4.2. Giá trị pH trong nước ......................................................................................59 3.4.3. Độ mặn trong nước .........................................................................................61 iv 3.5. Đánh giá mối quan hệ giữa một số yếu tố môi trường với sinh khối rươi ở KVNC........................................................................................................................64 3.6. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................71 1. Kết luận .................................................................................................................71 2. Kiến nghị ...............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực nuôi rươi , cáy xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ..............................................................................................................10 Bảng 1.2. Kết quả quan trắc môi trường nước sông Thái Bình ................................11 Bảng 2.1. Ký hiệu và vị trí lấy mẫu ..........................................................................25 Bảng 2.2. Tiêu chuẩn và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ...............28 Bảng 3.2. Lịch con nước (âm lịch)............................................................................35 Bảng 3.3. Sản lượng rươi trung bình năm của mỗi ruộng rươi .................................36 Bảng 3.4. Lượng phân bón trung bình năm của các ruộng rươi ...............................37 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện rươi tại xã KVNC .....................................................38 Bảng 3.6. Mật độ lỗ rươi của ruộng có trồng lúa .....................................................40 Bảng 3.7. Mật độ lỗ rươi của ruộng không trồng lúa ................................................41 Bảng 3.8. Kết quả điều tra sinh khối rươi .................................................................43 Bảng 3.9. Sinh khối rươi tại từng ruộng ..................................................................44 Bảng 3.10. Kết quả xác định hàm lượng Cacbon tổng số trong đất .........................47 Bảng 3.11. Kết quả xác định hàm lượng P2O5 trong đất ...........................................49 Bảng 3.12. Kết quả xác định pHKCl ...........................................................................51 Bảng 3.14. Kết quả xác định độ mặn của đất ............................................................55 Bảng 3.15. Nhiệt độ các ruộng rươi vào màu vụ khai thác ......................................58 Bảng 3.16. Kết quả đo pHH2O trong nước .................................................................59 Bảng 3.17. Kết quả xác định độ mặn của nước ........................................................62 Bảng 3.18. Hệ số tương quan giữa một số yếu tố môi trường và sinh khối rươi ......64 Bảng 3.19. Kết quả phân tích trung bình của một số chỉ tiêu môi trường tại rưộng có xuất hiện rươi và ruộng không còn xuất hiện rươi ....................................................68 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .....................................4 Hình 1.2. Bản đồ thể hiện các khu vực có xuất hiện rươi tại huyện Tứ Kỳ................9 Hình 1.3. Hình thái ngoài của rươi............................................................................13 Hình 1.4. Con đường di cư sinh sản của rươi ...........................................................15 Hình 2.1. Các bước nghiên cứu chung ......................................................................21 Hình 2.2. Hình ảnh khung đếm lỗ rươi .....................................................................27 Hình 3.1. Tỷ lệ diện tích của các ruộng rươi tại KVNC ..........................................31 Hình 3.3. So sánh mật độ lỗ rươi giữa vị trí cửa cống, giữa ruộng và .....................41 Hình 3.4. So sánh mật độ lỗ rươi tại ruộng có trồng lúa, ruộng không ....................42 trồng lúa và ruộng có sử dụng thuốc BVTV .............................................................42 Hình 3.5. Sinh khối các ruộng rươi tại KVNC .........................................................45 Hình 3.6. Phương trình hồi quy mối quan hệ giữa mật độ lỗ rươi và sinh khối rươi46 Hình 3.7. Biểu đồ xác định hàm lượng C tổng số trong đất .....................................48 Hình 3.8. Biểu đồ xác định hàm lượng hàm lượng % P2O5 trong đất ......................50 Hình 3.10. Biểu đồ kết quả quan trắc độ mặn trong đất ...........................................57 Hình 3.12. So sánh pHH2O trong nước tại ruộng trồng lúa, ruộng không trồng lúa và ruộng có thuốc BVTV ...............................................................................................61 Hình 3.13. So sánh độ mặn trong nước ruộng trồng lúa, ruộng không trồng lúa và ruộng có thuốc BVTV ...............................................................................................63 Hình 3.14. Phương trình hồi quy mối quan hệ giữa sinh khối và độ mặn trong đất .66 Hình 3.15. Phương trình hồi quy mối quan hệ giữa sinh khối và độ mặn trong nước ...................................................................................................................................67 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật KVNC : Khu vực nghiên cứu QCCP : Quy chuẩn cho phép QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia RSS : Rươi sinh sản RST : Rươi sinh trưởng TCVN : Tiêu chuẩn quốc gia UBND : Ủỷ ban nhân dân viii MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Rươi biển Tylorrhynchus heterochaetus Quatrefages là một nguồn lợi thuỷ sản phong phú của Việt Nam. Rươi biển là loài động vật không xương sống, thuộc lớp giun nhiều tơ (Polycheata), sinh sống chủ yếu ở vùng nước lợ, có ý nghĩa và tầm quan trọng rất lớn đối với hệ sinh thái cũng như đời sống của con người. Rươi biển có thành phần dinh dưỡng cao chứa 84% nước, 11,3% protit, 3,2 % chất béo, 0,18% phosphor... là nguồn thực phẩm cung cấp cho nhu cầu của người tiêu dùng với giá trị cao. Ngoài những giá trị về mặt thực phẩm, rươi còn có giá trị về mặt sinh thái do thức ăn của rươi chủ yếu là mùn bã hữu cơ, các động thực vật, nên nó đóng vai trò quan trọng trong chu trình chuyển hóa vật chất. Đã có nhiều tác giả đã nghiên cứu về rươi, nhưng còn thiếu các nghiên cứu đồng bộ về điều kiện sinh thái với sự phát triển của nó đặc biệt là các ảnh hưởng này đến công tác bảo tồn rươi tại chỗ trong điều kiện tự nhiên. Hơn nữa, các kết quả còn chưa chỉ rõ mức độ tác động ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tại các sinh cảnh vùng đến sự tồn tại và phát triển của rươi. Đặc biệt các yếu tố đó liên quan đến công tác bảo tồn tại chỗ nguồn rươi của vùng. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh khối của rươi (Tylorrhynchus heterochaetus Quatrefages) tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” là rất cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được thực trạng một số yếu tố môi trường chính của đất (độ mặn, pH, thành phần cơ giới nền đáy, tổng Cacbon hữu cơ, tổng Phospho) liên quan đến sinh khối rươi. - Xác định được thực trạng một số yếu tố môi trường chính của nước (nhiệt độ, độ mặn, pH) liên quan đến sinh khối rươi. 3. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu hiện trạng khai thác rươi tại KVNC - Điều tra mật độ, sinh khối của rươi tại KVNC 1 - Nghiên cứu đặc điểm tính chất lý, hóa học của nước tại KVNC - Nghiên cứu đặc điểm tính chất lý, hóa học của đất tại KVNC - Đánh giá mối tương quan giữa một số yếu tố môi trường (các chỉ số lý, hóa học của đất và nước) với mật độ và sinh khối rươi tại KVNC. 2 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu 1.1.1. Vị trí địa lý Tứ Kỳ nằm phía Đông Nam tỉnh Hải Dương, vị trí địa lý từ 106015‟ đến 106027‟ kinh độ đông và 21048‟ đến 21055‟ vĩ độ bắc. - Phía Bắc giáp thành phố Hải Dương; - Phía Tây giáp huyện Gia Lộc; - Phía Đông và Đông Bắc giáp huyện Thanh Hà; Đông Nam giáp thành phố Hải Phòng; - Phía Tây Nam giáp huyện Ninh Giang. Tứ Kỳ nằm dọc theo trục tỉnh lộ 391 nối quốc lộ 5 (Hà Nội – Hải Phòng) và quốc lộ 10 (Hải Phòng - Thái Bình), trung tâm huyện cách Hà Nội 60 km về phía Đông Nam, cách Hải Phòng 35 km, cách trung tâm thành phố Hải Dương 17 km [17]. 3 Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải dƣơng (Nguồn: Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương) 4 1.1.2. Điều kiện tự nhiên 1.1.2.1. Điều kiện khí hậu Tứ Kỳ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với đặc trưng nóng ẩm, mưa vào mùa hè và hanh khô vào mùa đông. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá lớn, nhiệt độ trung bình khoảng 230C, tháng nóng nhất (tháng 6; 7) lên đến 360-370C, và tháng lạnh nhất xuống tới 60 - 70C (tháng 12;1). Tổng lượng nhiệt cả năm là 8.5000C. Độ ẩm trung bình hàng năm là 80-85%, cao nhất là 99% và thấp nhất là 81%. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1500 - 1650 mm, năm cao nhất lên tới 2311 mm và năm thấp nhất là 1154 mm và phân bố rất không đều theo thời gian. Lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 6, 7, 8, 9 (tháng 8 có lượng mưa cao nhất 416 mm). Trong khi đó, tháng 12 lượng mưa thấp nhất, chỉ đạt 11mm, cá biệt có những năm chỉ đạt 5mm [17]. 1.1.2.2. Điều kiện thủy văn Tứ Kỳ nằm hoàn toàn ở giữa vùng hạ lưu của hệ thống sông Thái Bình, sông Luộc và hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải (gồm sông Tứ Kỳ và sông Cầu Xe). Trên địa bàn huyện Tứ Kỳ có 02 sông lớn chảy qua là sông Thái Bình (đoạn qua Tứ Kỳ là 28,5 km), sông Luộc (đoạn qua Tứ Kỳ là 20 km). Nước thuỷ triều theo cửa sông Văn Úc và cửa sông Thái Bình ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống thuỷ văn cũng như môi trường thiên nhiên củ a huyện. Bên cạnh các sông lớn, huyện còn có trên 57,5 km sông thuộc hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải, đây lại là điểm cuối của hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải nên toàn bộ nước dồn về Tứ Kỳ để đổ ra sông Thái Bình (qua cống Cầu Xe) và ra sông Luộc (qua cống An Thổ). Do hầu hết hệ thống bơm tiêu úng của một phần Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương đổ nước ra sông Bắc Hưng Hải, nên vào mùa mưa nhiều nước thượng nguồn đổ về kết hợp với triều cường làm cho hệ thống bờ kênh Bắc Hưng Hải và hệ thống Đê ở Tứ Kỳ chịu áp lực lớn như đê sông Thái Bình và đê sông Luộc [17]. 5 1.1.2.3. Địa hình, địa mạo Tứ Kỳ là huyện thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng. Địa hình đất đai tương đối bằng phẳng có hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, cốt đất phổ biến từ 1m – 2m. Xét về tiểu vùng địa hình không đồng đều, cao thấp xen kẽ nhau giữa vùng cao và bãi thấp, bị nhiễm mặn. Tuy vậy, so với các huyện nằm trong vùng đất phù sa sông Thái Bình đây vẫn là huyện có địa hình tương đối bằng phẳng. Được sự bồi lắng phù sa của sông Thái Bình và sông Hồng dưới hình thức pha trộn nên đất đai của huyện Tứ Kỳ mang đầy đủ các tính chất của phù sa được bồi đắp lâu đời, đất có màu xám, có cấu trúc hạt nhẹ, xen với đất thịt nhẹ, tầng canh tác từ 10 – 15 cm, thuận tiện cho việc thâm canh cây lúa nước, cây ăn quả và các loại rau màu thực phẩm khác [17] . 1.1.2.4. Các nguồn tài nguyên a. Tài nguyên đất Diện tích tự nhiên của huyện là 17.019,01 ha, chiếm 9,77% diện tích tự nhiên của tỉnh Hải Dương. Đất được hình thành do sự bồi lắng phù sa của sông Thái Bình và sông Hồng, do đó mang đặc tính của đất phù sa, địa hình tương đối bằng phẳng mầu mỡ phù hợp với việc trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày. Ngoài lúa gạo, các sản phẩm nông nghiệp khác của huyện khá phong phú như rau, quả, cá nước ngọt… - Đất phù sa được bồi hàng năm trung tính ít chua (Pb): Đất có thành phần cơ giới nhẹ, giàu dinh dưỡng, hàm lượng mùn và lân tổng số khá, lân dễ tiêu từ trung bình đến giàu. Loại đất này rất thích hợp với cây rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày, tuy nhiên hàng năm thường bị ngập úng vào mùa mưa lũ. - Đất phù sa không được bồi, không glây (P): Đây là loại đất chính trong huyện, phân bố trên các chân đất cao, vàn cao và vàn. Đặc điểm của đất có hàm lượng mùn từ trung bình đến khá, lân tổng số trung bình, lân dễ tiêu khá, thành phần cơ giới chủ yếu là đất thịt trung bình. Loại đất này thích hợp cho việc trồng lúa, rau màu các loại và cây công nghiệp ngắn ngày. - Đất phù sa không được bồi, glây (Pg): Loại đất này phân bố ở địa hình vàn, vàn thấp và thấp trũng, tiêu nước khó khăn. Đây là loại đất chủ yếu canh tác hai vụ 6 lúa, do điều kiện ngập nước nhiều nên thiếu ôxy, vi sinh vật yếm khí hoạt động mạnh, quá trình khử ôxy mạnh nên đất có màu xám xanh. Loại đất này có ưu thế trồng hai vụ lúa song cần có biện pháp để giảm sự phát triển của quá trình glây và quá trình chua hoá [17]. b. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt Tứ Kỳ chủ yếu do 2 con sông chính cung cấp, đó là sông Thái Bình, sông Luộc và một hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải chạy quanh và bao bọc lấy Tứ Kỳ với trên 100 km bờ đê. Nguồn nước ngầm: Theo kết quả khảo sát sơ bộ nước ngầm có trữ lượng lớn, phân bố ở độ sâu 15-25 m, song chất lượng không được tốt vì có nhiều tạp chất nhất là chất sắt... Nguồn nước ngầm hiện chưa khai thác, đây là nguồn nước dự trữ cho phát triển trong tương lai [17]. 1.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.1.3.1. Dân số, lao động Dân số huyện là 159.487 người, mật độ dân số là 937 người/km2 và được phân bố tương đối đồng đều giữa các xã trong huyện [1]. Toàn huyện có 89.820 lao động (chiếm 57,04% dân số). Trong đó: Số lao động hoạt động trong ngành nông nghiệp là 64.846 người, chiếm 72,20%, ngành công nghiệp và xây dựng 13.654 người chiếm 15,20%, ngành dịch vụ, thương mại là 11.320 người, chiếm 12,6% [1]. 1.1.3.2. Nông nghiệp Tỷ trọng giữa các ngành kinh tế có sự chuyển dịch: tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm (từ 54% năm 2016 xuống còn 45% năm 2017), tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng (từ 17% năm 2016 lên 23% năm 2017), tỷ trọng ngành dịch vụ thương mại tăng (từ 29% năm 2005 lên 32% năm 2010). Tuy ngành nông nghiệp giảm về tỷ trọng trong cơ cấu nhưng giá trị sản xuất tăng đều qua các năm: năm 2010 đạt 1.748,3 tỷ đồng (tăng gấp 1,3 lần so với năm 2016). Thu nhập bình quân/người/năm từ 4,2 triệu đồng/người/năm (2014) tăng lên 9,25 triệu đồng/người/năm (2016) [18]. 7 1.1.3.3. Công nghiệp Cơ cấu công nghiệp – TTCN huyện Tứ Kỳ thiên về công nghiệp nhỏ và tiểu thủ công nghiệp, tập trung chủ yếu vào một số ngành công nghiệp như công nghiệp khai thác (1,6%), công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước 0,93%, còn lại là công nghiệp chế biến chiếm 97,47% bao gồm các ngành: sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại, đồ gỗ, may mặc, thực phẩm và đồ uống.... 1.1.3.4. Thương mại, dịch vụ Khối ngành dịch vụ trong những năm gần đây phát triển mạnh chiếm tỷ trọng lớn (38,66%) trong cơ cấu GDP của khu vực, tốc độ tăng trưởng bình quân 12% năm. Mạng lưới chợ và cơ sở thương mại tập trung chủ yếu ở trục trung tâm của thị trấn ( ven đường 191). Buôn bán đường dài là thế mạnh của thị trấn do có tuyến đường 10 tiện liên hệ với các vùng kinh tế phía Đông Nam là Hải Phòng và Thái Bình. Khu vực chợ yên không chỉ là chợ thị trấn mà còn là chợ vùng của huyện và vùng lân cận. Các dịch vụ công cộng, dịch vụ kĩ thuật phát triển: Nhiều tổ chức tín dụng ngân hàng thành lập, hệ thống dịch vụ thông tin phát triển mạnh. 1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tứ Kỳ 1.1.4.1. Thuận lợi - Tứ Kỳ có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế với các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và với các tỉnh Đồng Bằng sông Hồng, các tỉnh miền núi phía Bắc. - Điều kiện khí hậu và thuỷ văn của huyện tương đối thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp, nông nghiệp hữu cơ, đặc sản vùng miền như khai thác con rươi , con cáy, mang lại giá trị kinh tế cao. 1.1.4.2. Khó khăn - Mùa hè hay xảy ra bão lụt gây khó khăn cho bà con nông dân trong sản xuất nông nghiệp. - Địa hình một số khu vực trũng gây khó khăn trong việc đầu tư đắp đê phòng chống lụt bão và có những ảnh hưởng bất lợi nhất định đến sản xuất. 8 1.2. Tổng quan về hiện trạng môi trƣờng tại KVNC Các khu vực xuất hiện rươi tại huyện Tứ kỳ được thể hiện ở bản đồ hình 1.2 dưới đây: Hình 1.2. Bản đồ thể hiện các khu vực có xuất hiện rƣơi tại huyện Tứ Kỳ (Nguồn: Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương) Trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, rươi xuất hiện ở hai xã là xã An Thanh và xã Tứ Xuyên được thể hiện ở bản đồ hình 1.1. Tuy nhiên, đề tài tập trung nghiên cứu tại vùng trũng dải ven sông Thái Bình thuộc điạ phận xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan