Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán x...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện yên bình, tỉnh yên bái)

.PDF
92
139
94

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI NGUYỄN MAI PHƯƠNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN (THÍ ĐIỂM TẠI HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI) Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Hà Nội – Năm 2018 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI NGUYỄN MAI PHƯƠNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN (THÍ ĐIỂM TẠI HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI) Chuyên ngành : Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ Mã số : 8520503 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Hà Nội – Năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Dũng Cán bộ chấm phản biện 1: PGS. TS Trần Viết Tuấn Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Lê Văn Hùng Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày tháng năm i LỜI CAM ĐOAN Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn của tôi là hoàn toàn trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong Khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý - trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; cùng sự giúp đỡ của các bạn bè đồng nghiệp tại Văn phòng Đăng kí đất đai và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái, đặc biệt là TS. Nguyễn Bá Dũng. Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tác giả hoàn thành bản Luận văn này. Tác giả xin dành lời cảm ơn sâu sắc nhất! Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn năm iii THÔNG TIN LUẬN VĂN + Họ và tên học viên: Nguyễn Mai Phương + Lớp: CH2B.TĐ Khoá: 2B + Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Dũng + Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái). + Tóm tắt: Ban đầu luận văn giới thiệu tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái) và thực trạng cơ sở tư liệu trắc địa, bản đồ của huyện trong những năm vừa qua. Tiếp theo, tác giả nghiên cứu, rà soát sự thay đổi, biến động về nội dung của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt năm 2010 so với thời điểm hiện tại. Và cuối cùng tác giả đưa ra phương án và dự toán điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự toán cho phù hợp với những thay đổi trên. Từ đó đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế - kỹ thuật Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI ...................................................................................4 1.1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính .................................................................4 1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa, bản đồ (huyện Yên Bình) .................................................9 1.2.1. Tài liệu trắc địa .............................................................................................9 1.2.2. Tư liệu bản đồ .............................................................................................12 1.2.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.........12 CHUƠNG 2: NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT – DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN ..............................................................................19 2.1. Những thay đổi về cơ sở pháp lí so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt ..........................................................................................................................19 2.2 Đánh giá sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong đo đạc bản đồ địa chính .....21 2.3 Đánh giá sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính. .........................26 CHUƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT – DỰ TOÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI .................................................................................31 3.1. Phương án điều chỉnh thiết kế kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính................31 3.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ................................... 33 3.1.2. Cơ sở toán học ............................................................................................32 v 3.1.3. Xác định phạm vi đo vẽ, tỷ lệ đo vẽ, khối lượng và phương pháp đo vẽ ..33 3.1.4. Thành lập lưới địa chính và lưới khống chế đo vẽ .....................................39 3.1.5. Độ chính xác của bản đồ địa chính .............................................................52 3.1.6. Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính..........................52 3.1.7. Tiếp biên và xử lý tiếp biên bản đồ địa chính.............................................53 3.1.8. Biên tập bản đồ địa chính ..........................................................................54 3.1.9. Tính diện tích, tổng hợp diện tích, lập sổ mục kê và in bản đồ ..................56 3.1.10. Đo chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500, 1:10.000..................................57 3.1.11. Đăng kí đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên với đất ..........................................58 3.2. Dự toán điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái..............................................................64 3.2.1. Khối lượng công việc..................................................................................64 3.2.2. Cấu thành đơn giá sản phẩm .......................................................................67 3.2.3. Tổng dự toán kinh phí .................................................................................69 3.2.4. So sánh kinh phí điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự toán với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được UBND tỉnh phê duyệt ........................................................71 3.3. Đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán ...................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................75 PHỤ LỤC .................................................................................................................79 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt 1 ĐCCS 2 TT Yên Bình Thị trấn Yên Bình 3 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 4 5 6 7 8 9 10 GPS - Global Positioning System GNSS - Global Navigation Satellite System DGPS - Differential GPS Nội dung viết tắt Địa chính cơ sở Hệ thống định vị toàn cầu Tiếng Anh Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu Tiếng Anh Phương pháp phân sai GPS Tiếng Anh Post Processing Kinematic Phương pháp GPS động xử lý sau - GPS GPS - RTK Real Time Kinematic PDOP - Position Dilution of Precision Elevation mask Nguồn GPS - PPK Phương pháp GPS động thời gian thực Tiếng Anh Tiếng Anh Độ suy giảm vị trí không gian Tiếng Anh Góc ngưỡng cao Tiếng Anh vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng các loại đất huyện Yên Bình đến 01/01/2016...................................................................................................................6 Bảng 1.2. Thống kê các điểm Địa chính cơ sở theo từng xã, thị trấn .........................9 Bảng 1.3. Thống kê bản đồ địa chính hiện có huyện Yên Bình ...............................13 Bảng 1.4. Thống kê bản đồ địa chính đất lâm nghiệp tỷ lệ 1:10.000 .......................15 Bảng 1.5. Thống kê bản vẽ trích đo địa chính cho các tổ chức huyện Yên Bình ....16 Bảng 2.1. Những thay đổi về mặt pháp lí từ năm 2010 đến năm 2018 ....................19 Bảng 2.2. Ưu, nhược điểm của các công nghệ kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính ...21 Bảng 2.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ giữa TKKT – DT đã phê duyệt và điều chỉnh TKKT – DT mới ......................................................................................24 Bảng 2.4. Sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính .............................27 Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng mảnh bản đồ các tỷ lệ huyện Yên Bình ....................35 Bảng 3.2. Khối lượng và phân loại khó khăn lưới địa chính huyện Yên Bình .........40 Bảng 3.3. Thống kê khối lượng đo đạc lưới địa chính huyện Yên Bình ..................46 Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ .................................49 Bảng 3.5. Khối lượng công việc và mức khó khăn của các hạng mục công việc trong điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán .............................................64 Bảng 3.6. So sánh kinh phí giữa TKKT-DT đã được phê duyệt năm 2010 và điều chỉnh, bổ sung TKKT-DT năm 2018 ........................................................................72 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Yên Bình ..............................................5 Hình 1.2. Sơ đồ lưới độ cao và mặt bằng huyện Yên Bình ......................................11 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ...................................32 Hình 3.2. Sơ đồ lưới địa chính 1 ...............................................................................43 Hình 3.3. Sơ đồ lưới địa chính 2 ...............................................................................43 Hình 3.4. Sơ đồ lưới địa chính 3 ...............................................................................44 Hình 3.5. Sơ đồ lưới địa chính 4 ...............................................................................45 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai đóng vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp; là địa bàn để phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ và cũng là nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống con người. Vì vậy Nhà nước đã ban hành Luật Đất đai và nhiều văn bản hướng dẫn thi hành để phục vụ cho công tác quản lý đất đai. Ngày 19/8/2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã phê duyệt “Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai huyện Yên Bình” tại Quyết định số 1310/QĐ-UBND và đã được tổ chức thi công. Tuy nhiên, do điều kiện ngân sách khó khăn, từ năm 2010 đến nay nguồn kinh phí được đầu tư cho dự án chủ yếu tập trung cho công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tập trung cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu theo mô hình huyện mẫu về hệ thống đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại tại thị xã Nghĩa Lộ, thành phố Yên Bái, vì vậy chưa bố trí được kinh phí để triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện Yên Bình theo kế hoạch. Hiện nay, một số nội dung của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt không còn phù hợp do Nhà nước và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các văn bản có những thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, về tiền lương, định mức kinh tế kỹ thuật và công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Mặt khác khối lượng công việc sau nhiều năm thực hiện cũng có một số biến động, nguồn kinh phí đầu tư của Trung ương theo Dự án tổng thể rất hạn chế, trong khi kinh phí của tỉnh hạn hẹp, nên một số hạng mục của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt sẽ phải điều chỉnh cho phù hợp. Vì vậy, nhận thấy tầm quan trọng của việc cần phải điều chỉnh lại Thiết kế kỹ thuật - Dự toán cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định hiện hành, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện (thí điểm tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)”. 2 2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là nghiên cứu phương pháp điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 3. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu về tổng quan hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện. - Nghiên cứu, rà soát những thay đổi về cơ sở pháp lí, công nghệ đo đạc và khối lượng đo đạc hiện tại so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt năm 2010. - Nghiên cứu phương án điều chỉnh, bổ sung và đưa ra dự toán cho Thiết kế kỹ thuật - Dự toán phù hợp với những thực tế và quy định hiện hành. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các tài liệu chuyên môn; cập nhật các thông tin trên mạng Internet. - Phương pháp phân tích: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện; phân tích các biến động của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt năm 2010 so với thực tế hiện nay. - Phương pháp so sánh: So sánh những thay đổi về cơ sở pháp lí từ năm 2010 đến nay. So sánh ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp đo đạc bản đồ địa chính và so sánh sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính. - Phương pháp tổng hợp: Tập hợp các tài liệu khảo sát, phân tích các tư liệu đánh giá khách quan các yếu tố để đưa ra các điều chỉnh chính xác. - Phương pháp thực nghiệm: trên cơ sở lí thuyết có được từ thông tin liên quan thu thập, thống kê sử dụng số liệu thực tế để đưa ra được phương án điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán mới. 5. Cấu trúc của luận văn Chương 1: Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính 1.1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính 1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa – bản đồ 3 1.3. Thực trạng hồ sơ địa chính huyện yên bình, tỉnh Yên Bái Chương 2: Nghiên cứu khảo sát, xác định điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính cấp huyện 2.1. Những thay đổi về cơ sở pháp lí so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt 2.2. Đánh giá sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong đo đạc bản đồ địa chính 2.3. Đánh giá sự biến động về khối lượng đo đạc bản đồ địa chính Chương 3: Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 3.1. Phương án điều chỉnh thiết kế kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính 3.2. Dự toán điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 3.3. Đề xuất quy trình điều chỉnh, bổ sung Thiết kế kỹ thuật - Dự toán 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI 1.1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính Huyện Yên Bình là một huyện nằm ở phía Đông của tỉnh Yên Bái, có địa hình và địa vật phức tạp, bị chia cắt bởi hệ thống sông, suối và hồ thuỷ điện Thác Bà. Đất khu dân cư nông thôn, đất sản xuất nông nghiệp mang đặc điểm của vùng núi, trung du, ruộng đất nằm theo các thung lũng, khe núi vì vậy thường nhỏ hẹp, bậc thang, hình thửa đa dạng. Khu vực đồi núi chủ yếu là đất lâm nghiệp và một phần là đất trồng cây lâu năm. Tổng diện tích tự nhiên: 77.234,6 ha. Huyện Yên Bình có tọa độ địa lý trong khoảng: + Từ 20044’30” đến 20052’24” Vĩ độ Bắc; + Từ 102049’36” đến 1050 Kinh độ Đông; - Phía Nam, Đông Nam giáp huyện Hạ Hòa và Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. - Phía Đông và Đông Bắc giáp huyện Yên Sơn, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Phía Tây giáp huyện Trấn Yên, Văn Yên và thành phố Yên Bái. - Phía Bắc giáp huyện Lục Yên. Theo Nghị định số 87/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trấn Yên để mở rộng thành phố Yên Bái và huyện Yên Bình, hiện nay Huyện Yên Bình có 26 đơn vị hành chính, trong đó có 24 xã và 2 thị trấn với cơ cấu sử dụng đất của toàn huyện phân bố như sau: Tổng diện tích tự nhiên của 26 xã, thị trấn là 77.234,6 ha, trong đó: - Đất sản xuất nông nghiệp là 11.897,10 ha, chiếm 15,4 %; - Đất lâm nghiệp là 42.833,40 ha, chiếm 55,5 %; - Đất ở là 627,20 ha, chiếm 0,8 %; - Đất chuyên dùng là 2.492,50 ha, chiếm 3,2 %; - Đất chưa sử dụng là 290,70 ha, chiếm 0,4 %; - Đất khác còn lại là 19.093,70 ha, chiếm 24,7 %, trong đó diện tích đất hồ 5 thuỷ điện Thác Bà là 17.975,60 ha. Hình 1.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Yên Bình 6 Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất của các xã, thị trấn trong toàn huyện Yên Bình được thể hiện trong Bảng 1.1: Bảng 1.1: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng các loại đất huyện Yên Bình đến 01/01/2016 (đơn vị tính: ha) Tổng Tên xã, diện thị trấn tích tự nhiên Đất nông nghiệp Đất chưa Đất phi nông nghiệp % NNK % Tổng % OTC % CDG % PNK % sử dụng SXN % LNP Tổng % Tổng % 7.0 940.6 37.2 39.8 1.6 1157.5 45.8 82.7 3.3 264.2 10.4 1023.6 40.5 1370.4 54.2 0.1 0.0 1 TT Yên Bình 2528.0 177.1 2 TT Thác Bà 1294.9 247.4 19.1 453.1 35.0 4.1 3 Xã Thịnh Hưng 2569.8 611.5 23.8 655.4 25.5 23.1 0.9 1289.9 50.2 33.4 1.3 615.1 23.9 630.9 24.6 1279.4 49.8 0.5 0.0 4 Xã Đại Đồng 3586.2 369.1 10.3 1944.2 54.2 23.7 0.7 2337.1 65.2 17.4 0.5 77.1 2.1 1152.9 32.1 1247.4 34.8 1.8 0.0 5 Xã Vĩnh Kiên 2717.7 614.3 22.6 1291.4 47.5 3.5 0.1 1909.2 70.2 39.6 1.5 89.9 3.3 679.1 25.0 808.5 29.8 0.0 0.0 6 Xã Mỹ Gia 1835.8 304.2 16.6 753.1 41.0 0.4 0.0 1057.8 57.6 9.4 0.5 31.2 1.7 670.2 36.5 710.7 38.7 67.4 3.7 7 Xã Yên Bình 980.0 492.4 50.2 399.2 40.7 10.0 1.0 901.6 92.0 18.8 1.9 30.8 3.1 28.8 0.3 704.6 54.4 35.5 2.7 50.0 3.9 503.8 38.9 589.3 45.5 1.0 0.1 2.9 78.4 8.0 0.0 0.0 7 8 Xã Phúc An 2583.2 243.1 9.4 1560.6 60.4 3.6 0.1 1807.2 70.0 9.9 0.4 29.4 1.1 728.6 28.2 767.9 29.7 8.1 0.3 9 Xã Xuân Long 7778.8 523.8 6.7 6954.2 89.4 11.2 0.1 7489.2 96.3 19.5 0.3 41.8 0.5 228.3 10 Xã Mông Sơn 4586.2 319.1 7.0 1130.0 24.6 7.1 11 Xã Phú Thịnh 1178.0 311.9 26.5 694.6 59.0 13.8 1.2 1020.3 86.6 18.2 1.5 130.9 11.1 12 Xã Cảm Nhân 2934.0 645.9 22.0 2052.4 70.0 7.8 0.3 2706.0 92.2 31.1 1.1 67.9 2.3 13 Xã Vũ Linh 3735.7 717.6 19.2 1734.3 46.4 6.1 0.2 2458.0 65.8 30.7 0.8 49.2 1.3 1197.8 32.1 1277.7 34.2 0.0 0.0 14 Xã Cảm Ân 2464.1 340.8 13.8 1419.4 57.6 11.3 0.5 1771.4 71.9 16.2 0.7 20.5 0.8 656.0 26.6 692.7 28.1 0.0 0.0 15 Xã Bạch Hà 2073.6 403.1 19.4 1573.3 75.9 3.8 0.2 1980.2 95.5 20.2 1.0 45.5 2.2 27.7 1.3 93.4 4.5 0.0 0.0 16 Xã Tân Nguyên 3474.1 866.5 24.9 2359.7 67.9 18.2 0.5 3244.5 93.4 32.9 0.9 73.1 2.1 123.6 3.6 229.6 6.6 0.0 0.0 17 Xã Tân Hương 6391.1 958.6 15.0 2887.6 45.2 40.9 0.6 3887.1 60.8 23.3 0.4 74.9 1.2 2405.9 37.6 2504.0 39.2 0.0 0.0 18 Xã Bảo Ái 5814.6 1252.1 21.5 3293.0 56.6 15.1 0.3 4560.2 78.4 30.6 0.5 99.6 1.7 1120.3 19.3 1250.5 21.5 3.9 0.1 19 Xã Tích Cốc 1491.9 282.9 19.0 1125.3 75.4 9.1 0.6 1417.4 95.0 9.2 0.6 33.8 2.3 20 Xã Yên Thành 4812.6 204.0 0.2 3059.1 63.6 17.0 0.4 31.6 0.7 1705.0 35.4 1753.5 36.4 0.0 0.0 21 Xã Ngọc Chấn 2971.9 315.2 10.6 1894.1 63.7 17.5 0.6 2226.8 74.9 12.9 0.4 26.5 4.2 2847.2 59.2 7.9 2.9 289.6 3.7 0.0 0.0 0.2 1456.2 31.8 24.7 0.5 296.9 6.5 2731.7 59.6 3053.3 66.6 76.8 1.7 0.9 8.7 0.7 157.8 13.4 0.0 0.0 126.7 4.3 225.7 19.9 1.3 62.9 7.7 2.3 0.1 4.2 11.7 0.8 705.6 23.7 744.9 25.1 0.2 0.0 8 22 Xã Phúc Ninh 2262.0 127.8 23 Xã Xuân Lai 2638.2 328.4 12.4 1509.6 57.2 12.6 0.5 1850.5 70.1 18.2 0.7 48.3 1.8 721.3 27.3 787.7 29.9 0.0 0.0 24 Xã Hán Đà 2237.0 505.0 22.6 1106.4 49.5 14.8 0.7 1626.3 72.7 30.2 1.3 70.5 3.1 509.9 22.8 610.5 27.3 0.2 0.0 25 Xã Đại Minh 1231.4 483.5 39.3 641.1 52.1 16.7 1.4 1141.4 92.7 23.0 1.9 35.8 2.9 27.2 2.2 85.9 26 Xã Văn Lãng 1063.7 252.0 23.7 639.1 60.1 4.2 0.4 895.3 84.2 15.8 1.5 142.4 13.4 10.2 1.0 168.4 15.8 0.0 0.0 Tổng 5.6 974.6 43.1 0.7 0.0 1103.0 48.8 7.2 0.3 15.8 0.7 1023.2 45.2 1046.2 46.3 112.8 5.0 7.0 4.1 0.3 77234.6 11897.1 15.4 42833.4 55.5 327.0 0.4 55057.6 71.3 627.2 0.8 2492.5 3.2 18766.7 24.3 21886.4 28.3 290.7 0.4 (Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái) 9 1.2. Cơ sở tư liệu trắc địa, bản đồ (huyện Yên Bình) 1.2.1. Tài liệu trắc địa a. Điểm tọa độ Nhà nước Theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt, trên địa bàn huyện Yên Bình có 28 điểm ĐCCS nằm trên 17 xã, thị trấn. Qua khảo sát, thực tế trên địa bàn huyện có 31 điểm ĐCCS, trong đó có 27 điểm còn lại mốc tìm thấy ngoài thực địa và 04 điểm bị mất hoặc bị che khuất không sử dụng được, thể hiện rõ trong Bảng 1.2. Bảng 1.2: Thống kê các điểm Địa chính cơ sở theo từng xã, thị trấn STT Tên xã Số điểm Số hiệu điểm còn lại so với TKKT-DT năm 2010 1 TT Yên Bình 1 2 TT Thác Bà 0 3 Thịnh Hưng 1 4 Đại Đồng 3 5 Vĩnh Kiên 0 6 Mỹ Gia 0 7 Xã Yên Bình 1 079495 8 Phúc An 1 079492 9 Xuân Long 2 066438, 078406 10 Mông Sơn 2 78435, 078449 11 Phú Thịnh 1 12 Cảm Nhân 2 078422, 078407, 078408 13 Vũ Linh 2 079493, 079494 14 Cảm Ân 1 078439 15 Bạch Hà 0 16 Tân Nguyên 2 078420, 078421 17 Tân Hương 2 078438, 078453 18 Bảo Ái 2 078423, 078434 Số hiệu điểm mất, che khuất so với TKKT-DT năm 2010 078482 078436 078466, 078467, 078470 078437
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan