ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THANH PHONG
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE TRỰC TUYẾN
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội, 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THANH PHONG
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE TRỰC TUYẾN
Ngành
Chuyên ngành
Mã số
: Công nghệ thông tin
: Hệ thống thông tin
: 60480104
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN QUANG ANH
Hà Nội, 2014
1
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trƣờng Đại học
Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội nói chung và thầy cô khoa Công Nghệ Thông
Tin, bộ môn Hệ thống thông tin nói riêng. Trong thời gian học tập tại trƣờng, các thầy
cô đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm sống quý
báu, giúp ích cho tôi trong việc hoàn thành luận văn cũng nhƣ công việc sau này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Trần Quang Anh – Trƣởng khoa
Công nghệ thông tin – Đại học Hà Nội, thầy là ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành cùng những tình cảm sâu sắc nhất đến
gia đình, ngƣời thân, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và tạo điều kiện
tốt nhất có thể để tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn hiện tại đã hoàn thành tuy nhiên chắc chắn vẫn còn có những thiếu sót
và hạn chế, kính mong đƣợc sự cảm thông và đóng góp ý kiến của thầy cô.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Trần Thanh Phong
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Trần Thanh Phong
3
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Luận văn “Nghiên cứu hệ tin thống thông cấp giấy phép lái xe trực tuyến” tập
trung nghiên cứu “Cấp giấy phép lái xe” trực tuyến và thuật toán giấu tin trong ảnh
chân dung.
Nội dung luận văn: Phân tích quy trình nghiệp vụ cấp mới, cấp đổi giấy phép lái
xe hiện tại để cải tiến quy trình cho phù hợp với việc cấp giấy phép lái xe trực tuyến,
thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí cho ngƣời dân và các cán bộ liên quan trong
việc cấp, đổi giấy phép lái xe. Nghiên cứu, áp dụng công nghệ, đƣa ra giải pháp và xây
dựng hệ thống thông tin “Cấp giấy phép lái xe” giúp cho các đơn vị ngành giao thông
cấp giấy phép lái xe trực tuyến, theo kịp những hoạch định về ứng dụng công nghệ
thông tin của chính phủ. Chỉ ra những công nghệ cần nghiên cứu để áp dụng cho hệ
thống trực tuyến nhƣ: chữ ký số, điều khiển thiết bị phần cứng máy in, máy scan, máy
ảnh từ giao diện web. Đặc biệt luận văn nghiên cứu thành công thuật toán giấu thông
tin trong ảnh chân dung, và áp dụng cho việc giấu thông tin trên ảnh trong giấy phép
lái xe (hiện tại hệ thống cấp giấy phép lái xe đang dùng công nghệ giấu tin mua của
công ty Jura của Áo). Đây đồng thời cũng là một phƣơng thức để xác thực nhanh và
chống làm giả giấy phép lái xe. Ngoài ra công nghệ này cũng có thể áp dụng cho việc
xác thực, chống làm giả các loại giấy tờ có in ảnh chân dung hoặc ảnh bất kỳ. Đây là
hƣớng nghiên cứu có thể mở ra rất nhiều ứng dụng thực tiễn.Vì việc xác thực và chống
làm giả giấy tờ, bằng cấp là yêu cầu bắt buộc và là vấn đề cấp bách hiện nay của xã
hội.
4
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................2
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN .............................................................................3
MỤC LỤC .......................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .....................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................8
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................9
Chƣơng 1.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
....................................................................................................................................10
1.1. Quy trình nghiệp vụ tại các cấp và các module phần mềm tƣơng ứng ..............10
1.1.1. Quy trình nghiệp vụ cấp cơ sở ....................................................................10
1.1.2. Quy trình nghiệp vụ tại sở giao thông vận tải.............................................14
1.1.3. Quy trình nghiệp vụ tại tổng cục đƣờng bộ Việt Nam ...............................18
1.2. Hệ thống thông tin ..............................................................................................22
1.2.1. Mô hình tổng thể hệ thống ..........................................................................22
1.2.2. Tổng kết các quy trình nghiệp vụ của hệ thống thông tin ..........................23
1.2.3. Kiến trúc hệ thống thông tin .......................................................................27
Chƣơng 2.NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN GIẤU TIN TRONG ẢNH CHÂN DUNG
....................................................................................................................................30
2.1. Hệ thống GPLX hiện tại đang sử dụng công nghệ giấu tin trong ảnh chân dung
mua của công ty Jura (Austria) .................................................................................30
2.1.1. Giấu thông tin trong ảnh chân dung............................................................30
2.1.2. Lựa chọn công ty cung cấp công nghệ .......................................................31
2.2. Thuật toán giấu tin trong ảnh chân dung đề xuất ...............................................34
2.2.1. Cấu tạo quang học của mắt ngƣời...............................................................34
2.2.2. Mành quang học khúc xạ 3D (Cylindrical Lenses) ....................................35
2.2.3. Thuật toán đề xuất giấu thông tin trong ảnh ...............................................43
2.3. Tổng kết..............................................................................................................47
Chƣơng 3.ỨNG DỤNG THUẬT TOÁN GIẤU TIN TRONG ẢNH CHÂN DUNG
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP GPLX TRỰC TUYẾN...............................48
3.1. Phân tích hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe .............................................48
3.1.1. Yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin tại các đơn vị ..............................48
5
3.1.2. Yêu cầu về nguồn nhân lực.........................................................................49
3.1.3. Một số vấn đề thực tế khó khăn mà ngƣời quản trị hệ thống của các đơn vị
và ngƣời dân gặp phải ...........................................................................................50
3.2. Đề xuất giải pháp................................................................................................ 51
3.2.1. Sự cần thiết xây dựng hệ thống cấp Giấy phép lái xe trực tuyến ...............51
3.2.2. Mô hình hệ thống thông tin cấp Giấy phép lái xe trực tuyến .....................52
3.2.3. Những vấn đề công nghệ cần thiết áp dụng cho hệ thống cấp GPLX trực
tuyến ......................................................................................................................55
3.3. Xây dựng đề mô hệ thống cấp đổi giấy phép lái xe trực tuyến ..........................56
3.3.1. Giao diện hệ trang chủ ................................................................................56
3.3.2. Tổng quan chức năng quản lý danh sách sát hạch GPLX ..........................57
3.3.3. Quản lý in giấy phép lái xe .........................................................................58
3.3.4. Môi trƣờng phát triển hệ thống ...................................................................58
3.4. Xây dựng modun phần mềm giấu tin trong ảnh chân dung ...............................58
3.4.1. Ảnh thông tin giấu trong ảnh ......................................................................58
3.4.2. Tạo ảnh nền và ảnh đƣợc giấu tin ...............................................................59
3.5. So sách kết quả đạt của module giấu tin đề xuất và công nghệ của JURA .......60
3.5.1. Bảng so sách ...............................................................................................60
3.5.2. Nhận xét ......................................................................................................61
3.6. Thảo luận về mức độ đáp ứng quy trình nghiệp vụ hiện tại và tƣơng lai ..........61
KẾT LUẬN ...................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ/
tên viết tắt
BC
BC1
BC2
BGTVT
CNTT
CNTN
CSDL
CSĐT
DS
ĐBVN
GPLX
GTĐB
GTVT
HSLX
KHĐT
NSD
PM
QL
QLPTNL
QLSH
QTNV
SHLX
TCĐBVN
TTHC
TTSH
TW
UBND
VBQPPL
VPĐK
Mô tả
Báo cáo
Báo cáo Đăng ký sát hạch
Báo cáo Đề nghị tổ chức sát hạch
Bộ Giao thông vận tải
Công nghệ thông tin
Chứng nhận tốt nghiệp
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở đào tạo
Danh sách
Đƣờng bộ Việt Nam
Giấy phép lái xe
Giao thông đƣờng bộ
Giao thông vận tải
Hồ sơ ngƣời lái xe
Kế hoạch đào tạo
Ngƣời sử dụng
Phần mềm
Quản lý
Quản lý Phƣơng tiện Ngƣời lái
Quản lý sát hạch
Quy trình nghiệp vụ
Sát hạch lái xe
Tổng cục Đƣờng bộ Việt nam
Thủ tục hành chính
Trung tâm sát hạch
Trung ƣơng
Ủy ban nhân dân
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn phòng đăng ký (cấp GPLX), thuật ngữ dùng để chỉ
chung:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đào tạo sát hạch-cấp
GPLX & trả kết quả của các CSĐT.
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp đổi GPLX & trả
kết quả của các Sở GTVT/Vụ QLPTNL.
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách các loại TTSHLX .........................................................................11
Bảng 1.2 Danh sách module phần phềm dùng cho CSDT ............................................12
Bảng 1.3 Danh sách module phần phềm dùng cho TTSH ............................................12
Bảng 1.4 Danh sách các ban QLSH và chức năng nhiệm vụ ........................................14
Bảng 1.5 Cấp sở GTVT, danh sách các module phần mềm và bộ phận cấp sử dụng ...15
Bảng 1.6 Cấp sở TW, danh sách các module phần mềm và bộ phận cấp sử dụng .......19
Bảng 1.7 Danh sách năm quy trình nghiệp vụ ..............................................................23
Bảng 2.1 DS tiêu chí và đáp ứng của công nghệ giấu thông tin trên ảnh của Jura .......31
Bảng 3.1 Bảng so sách module giấu tin đề suất và công nghệ jura...............................60
8
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mô hình quy trình hoạt động của CSDT
13
Hình 1.2 Mô hình quy trình hoạt động của TTSH
13
Hình 1.3 Mô hình quy trình hoạt động của SGTVT
17
Hình 1.4 Mô hình hoạt động của module phần mềm tại TCDBVN
21
Hình 1.5 Quy trình nghiệp vụ tổng thể (đăng ký, đào tạo, sát hạch, cấp GPLX)
22
Hình 1.6 Sơ đồ phân bố quy trình nghiệp vụ và modunle phần mềm
26
Hình 1.7 Kiến trúc hệ thống thông tin
27
Hình 2.1 Cấu tạo quang học mắt ngƣời
34
Hình 2.2 Thấu kính trụ đơn
35
Hình 2.3 Cơ chế khúc xạ của thấu kính trụ đơn
36
Hình 2.4 Hình ảnh giấu thông tin trên ảnh thẻ của công ty JURA
45
Hình 3.1 Mô hình hệ thống thông tin cấp GPLX trực tuyến
52
Hình 3.2 Giao diện trang chủ hệ thống thông tin cấp GPLX trực tuyến
56
Hình 3.3 Tổng quan chức năng quản lý danh sách sát hạch
57
9
MỞ ĐẦU
Theo “Phụ lục I - Danh mục nhóm các dịch vụ công được ưu tiên cung cập trực
tuyến tối thiểu mức độ 3 tại các tỉnh, thành phố” ban hành kèm Quyết định 1605/QĐTTg ngày 27/08/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ, về ứng dụng công nghệ thông tin đến
năm 2015, thì “Cấp giấy phép lái xe” bao gồm cấp mới và cấp đổi giấy phép lái xe là
một trong nhóm các dịch vụ công đƣợc ƣu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3
tại các tỉnh, thành phố. Mức độ 3 là cho phép ngƣời sử dụng điền và gửi trực tuyến các
mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Vì vậy luận văn tập trung nghiên
cứu hệ thống thông cấp, đổi giấy phép lái xe trực tuyến và công nghệ áp dụng cho hệ
thống. Đặc biệt luận văn đã nghiên cứu thành công thuật toán giấu tin trong ảnh chân
dung áp dụng cho việc giấu tin trong ảnh chân dung trong giấy phép lái xe để giúp xác
thực và chống làm giả giấy phép lái xe.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong
ba chƣơng, các nội dung cơ bản của luận văn đƣợc trình bày theo cấu trúc
nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe. Chƣơng này
tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ đã đƣợc tin học hóa trong hệ thống thông tin cấp, đổi
giấy phép lái xe trên toàn quốc đang sử dụng (dựa theo Thông tƣ 07/2009/TTBGTVT (và Thông tƣ 15/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ xung Thông tƣ 07/2009/TTBGTVT)). Hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe hiện tại bắt đầu triển khai trên cả
nƣớc năm 2012 và đến năm 2013 thì tất cả các địa phƣơng đã triển khai, hiện nay thì
tất cả các địa phƣơng trên cả nƣớc đã và đang sử dụng thệ thống thông tin cấp giấy
phép lái xe này.
Chương 2: Nghiên cứu thuật toán giấu tin trong ảnh chân dung. Hiện tại hệ
thống thông tin cấp GPLX trên toàn quốc đang dùng công nghệ giấu thông tin cá nhân
trong ảnh chân dung in trên GPLX, công nghệ này mua của công ty JURA JSP GmbH
(Áo) giúp xác thực và chống làm giả GPLX, chi phí đƣợc tính trên mỗi GPLX đƣợc in.
Chƣơng này nghiên cứu thuật toán giấu tin trong ảnh nói chung và ảnh chân dung nói
riêng, kết quả nghiên cứu tƣơng tự nhƣ công nghệ mua của công ty JURA. Có thể
dùng kết quả nghiên cứu để ứng dụng cho hệ thống thông tin cấp GPLX trực tuyến,
ngoài ra cũng có thể mở ra các hƣớng ứng dụng khác.
Chương 3: Ứng dụng thuật toán giấu tin trong ảnh chân dung trong hệ
thống thông tin cấp giấy phép lái xe trực tuyến. Từ kết quả chƣơng 1, chƣơng này
tập trung phân tích hệ thống thông tin hiện tại để thấy rằng hệ thống đi vào hoạt động
chƣa lâu (khoảng hai năm) nhƣng có nhiều hạn chế, nhiều vấn đề cần cải tiến. Từ đó
đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe trực tuyến mới. Từ
kết quả chƣơng 2, xây dựng module phần mềm giấu tin trong ảnh chân dung và ứng
dụng vào hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe trực tuyến đề xuất.
10
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Chương này tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ đã được tin học hóa trong hệ thống
thông tin cấp, đổi giấy phép lái xe trên toàn quốc đang sử dụng (dựa theo Thông tư
07/2009/TT-BGTVT (và Thông tư 15/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ xung Thông tư
07/2009/TT-BGTVT)). Hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe hiện tại bắt đầu triển
khai trên cả nước năm 2012, và đến năm 2013 thì tất cả các địa phương đã triển khai,
hiện nay thì tất cả các địa phương trên cả nước đã và đang sử dụng thệ thống thông
tin cấp giấy phép lái xe này.
1.1. Quy trình nghiệp vụ tại các cấp và các module phần mềm tƣơng ứng
Tham gia vào hệ thống thông tin cấp giấy phép lái xe có ba cấp là: Cấp cơ sở;
cấp tỉnh; cấp trung ương (là tổng cục đường bộ Việt Nam). Mục này mô tả luồng quy
trình nghiệp vụ “Cấp giấy phép lái xe” theo từng cấp.
1.1.1. Quy trình nghiệp vụ cấp cơ sở
Cấp cơ sở bao gồm hai loại đơn vị là: Các cơ sở đào tạo lái xe; các trung tâm
sát hạch lái xe. Trong mục này sẽ trình bày về quy trình nghiệp vụ “Cấp giấy phép lái
xe” tại: các cơ sở đào tạo lái xe; các trung tâm sát hạch lái xe.
1.1.1.1. Đối tƣợng tham gia trong vào QTNV tại cấp cơ sở
Tại cơ sở đào tạo
Theo thống kê của các sở GTVT trên cả nƣớc có khoảng 365 CSĐT, trong đó:
CSĐT lái xe môtô: 158 cơ sở.
CSĐT lái xe ôtô: 61 cơ sở.
CSĐT hỗn hợp cả lái xe môtô & ôtô: 146 cơ sở.
Mô hình tổ chức chung của các CSĐT: Tuy quy mô và loại hình của các CSĐT
rất đa dạng nhƣng chúng ta chỉ quan tâm tới những đối tƣợng liên quan tới quy
trình nghiệp vụ tin học hóa.
Phòng Đào tạo/Phòng Tổ chức – Hành chính: có các bộ phận:
Bộ phận Tuyển sinh: tiếp nhận hồ sơ học sinh, trả kết quả. Bộ phận này
có thể nằm ở nhiều địa điểm, có thể nằm ngay trong CSĐT hoặc nằm
ngoài CSĐT ở những khu vực đông dân cƣ. Khi áp dụng HỆ THỐNG
mới, bộ phận này sẽ thực hiện nhiệm vụ thu nhận dữ liệu hồ sơ học sinh
chuyển về cho bộ phận Giáo vụ.
Giáo vụ: chịu trách nhiệm:
Lập kế hoạch đào tạo;
Quản lý hồ sơ học sinh;
Quản lý kết quả tốt nghiệp, chứng chỉ nghề.
Gửi các báo cáo lên Sở GTVT, đăng ký sát hạch;
11
Nhận kết quả sát hạch và quản lý hồ sơ sát hạch;
Nhận các GPLX đƣợc in từ Sở GTVT về để cấp cho học sinh.
Tổ chức: chịu trách nhiệm:
Quản lý Hồ sơ cấp phép đào tạo của CSĐT.
Quản lý Hồ sơ Giáo viên.
Phòng/Khoa Kỹ thuật: chịu trách nhiệm quản lý các phƣơng tiện tập lái.
Tại trung tâm sát hạch lái xe
Phân loại Trung tâm sát hạch lái xe: Theo Điều 23. Trung tâm sát hạch lái xe,
Thông tƣ 07/2009/TT-BGTVT thì các TTSHLX đƣợc phân thành 3 loại nhƣ
sau:
Bảng 1.1 Danh sách các loại TTSHLX
Loại
STT
TTSHLX
1
2
3
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Cơ quan cấp Giấy phép chứng
Hạng GPLX đƣợc sát
nhận TTSHLX đủ điều kiện hoạt
hạch
động
Tất cả các hạng
Tổng Cục Đƣờng bộ Việt Nam
Đến hạng C
Đến hạng A4
Sở Giao thông vận tải
Theo thống kê, hiện tại trên cả nƣớc có gần 500 TTSH, trong đó:
TTSH Loại 1: 33 trung tâm.
TTSH Loại 2: 47 trung tâm.
TTSH Loại 3: khoảng 400 trung tâm sát hạch Moto (các hạng A1, A2, A3,
A4). Các trung tâm sát hạnh này đồng thời cũng là Cơ sở đào tạo lái xe
Moto.
Mô hình tổ chức chung của các TTSH: một TTSH có thể đƣợc chia thành nhiều
bộ phận nhƣng chúng ta chỉ quan tâm tới nhóm kế hoạch, nhóm này làm công
tác tổ chức sát hạch, trao đổi dữ liệu với Ban QLSH cấp tỉnh.
Một số TTSH và CSĐT có thể cùng tồn tại trong 1 đơn vị cơ sở, ví dụ nhƣ
trong:
Các Trung tâm Đào tạo-Sát hạch lái xe.
Học viện CSND.
Một số Trƣờng Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề.
12
1.1.1.2. Công tác nghiệp vụ của các đối tƣợng tham gia vào QTNV
Tại CSDT
Bảng 1.2 Danh sách module phần phềm dùng cho CSDT
Tên tên module
phần mềm
Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký cấp GPLX
và Trả kết quả (Ký
hiệu PM4)
Bộ phận sử
Công tác nghiệp vụ
dụng
Bộ
phận Tiếp nhận & thu nhận các dữ liệu chữ và
Tuyển sinh
số hồ sơ học viên;
Trả kết quả (GPLX đƣợc cấp & hồ sơ
gốc) cho các học sinh đã đỗ sát hạch lái
xe.
Thu thập dữ liệu Bộ
phận Thu nhận dữ liệu ảnh chân dung ngƣời đăng
Đăng
ký
cấp Tuyển sinh
ký đào tạo sát hạch cấp GPLX (bằng hình
GPLX (Ký hiệu
thức chụp ảnh trực tiếp/quét ảnh gián tiếp)
PM2)
Quản lý đào tạo lái Giáo vụ
Quản lý đào tạo lái xe ở CSĐT:
xe cấp cơ sở (Ký Tổ
chức
Quản lý thông tin chung về CSĐT.
hiệu PM1)
(Quản lý Hồ
Quản lý Kế hoạch đào tạo.
sơ Giáo viên)
Quản lý Hồ sơ học viên.
Kỹ
thuật
Đăng ký sát hạch.
(quản lý các
Quản lý kết quả thi tốt nghiệp, chứng
phƣơng tiện
chỉ nghề.
tập lái)
Nhận & kết quả sát hạch, quản lý hồ
Ban lãnh đạo
sơ sát hạch.
Tại TTSH
Bảng 1.3 Danh sách module phần phềm dùng cho TTSH
Tên module phần
mềm
Quản lý sát hạch
GPLX cơ sở (Ký
hiệu PM3)
Bộ phận sử
Công tác nghiệp vụ
dụng
Nhóm
Kế Quản lý phƣơng tiện sát hạch
hoạch
Tiếp nhận Danh sách thí sinh dự sát
Nhóm Quản
hạch từ Ban QLSH.
lý Thiết bị
Import Danh sách thí sinh dự sát hạch
Tổ
Hành
vào Hệ thống phần mềm sát hạch.
chính
Tiếp nhận kết quả sát hạch từ Hệ thống
Ban lãnh đạo
phần mềm sát hạch, in các biên bản, báo
cáo kết quả sát hạch.
Gửi báo cáo kết quả sát hạch lên Ban
QLSH cấp tỉnh.
13
1.1.1.3. Tổng thể các quy trình nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ tại CSDT
Sơ đồ
Hình 1.1 Mô hình quy trình hoạt động của CSDT
Mô tả các bƣớc trong quy trình
Quy trình nghiệp vụ tại TTSH
Sơ đồ
Hình 1.2 Mô hình quy trình hoạt động của TTSH
Mô tả các bƣớc trong quy trình
14
1.1.2. Quy trình nghiệp vụ tại sở giao thông vận tải
1.1.2.1. Đối tƣợng tham gia trong quy trình nghiệp vụ
Cơ quan chuyên môn quản lý về PT&NL ở Sở GTVT
Cơ quan chuyên môn quản lý về phƣơng tiện ngƣời lái ở Sở GTVT các địa
phƣơng theo quy định của Thông tƣ liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV là
Phòng QLPTNL hoặc Phòng QLPTNL-Vận Tải (gọi chung là Phòng
QLPTNL).
Trung bình mỗi phòng QLAPTNL tại các sở GTVT cấp khoảng 55.000-70.000
GPLX/năm.
Phòng QLPTNL cần phải thực hiện 4 nghiệp vụ:
1. Đăng ký cấp GPLX: Các Tổ Tiếp nhận hồ sơ (đăng ký cấp đổi, cấp lại
GPLX), trả kết quả (có thể có nhiều tổ, ví dụ TP HCM có 3 tổ ở 3 địa
điểm khác nhau).
2. Quản lý công tác Đào tạo lái xe.
3. Quản lý công tác Sát hạch lái xe.
4. Quản lý công tác Cấp GPLX: bao gồm các chức năng xét phê duyệt và in
hoàn chỉnh GPLX.
Ban quản lý sát hạch
Bảng 1.4 Danh sách các ban QLSH và chức năng nhiệm vụ
Cơ quan
Loại
thực hiện
STT Ban
chức
QLSH năng,
nhiệm vụ
1
Ban
Phòng
QLSH QLPT&NL
thuộc Cục
cấp
Đƣờng bộ
Cục
Việt Nam
(nay là Vụ
QLPT&NL
thuộc Tổng
Cục
Đƣờng bộ
Việt Nam)
Trách
Trách nhiệm tổ chức sát hạch, cấp nhiệm kết
GPLX
nối thông
tin
Tổ chức sát hạch, cấp GPLX đối
với học viên học tại các CSĐT lái
xe đƣợc Bộ GTVT giao.
Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi
GPLX do Sở GTVT chuyển đến;
Tổ chức cấp, đổi GPLX cho các đối
tƣợng ngƣời lái xe :
a) Thuộc các cơ quan Trung ƣơng
của Đảng, Nhà nƣớc, đoàn thể
và các tổ chức quốc tế, ngoại
giao có trụ sở cơ quan tại Hà
Nội;
b) Do Tổng cục Đƣờng bộ Việt
Nam quản lý.
Thiết lập hệ
thống mạng
thông
tin
kết nối ban
QLSH cấp
Cục với các
TTSH, ban
QLSH cấp
Sở và các
CSĐT lái
xe.
15
Cơ quan
Loại
thực hiện
STT Ban
chức
QLSH năng,
nhiệm vụ
2
Ban
Phòng
QLSH QLPT&NL
hoặc
cấp
Phòng QL
Sở
vận
tải,
PT&NL
thuộc Sở
GTVT
Trách
Trách nhiệm tổ chức sát hạch, cấp nhiệm kết
GPLX
nối thông
tin
Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học
viên học tại các CSĐT lái xe do Sở
quản lý.
Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi
GPLX do Tổng cục Đƣờng bộ Việt
Nam hoặc Sở GTVT khác chuyển
đến;
Tổ chức cấp và đổi GPLX cho
ngƣời lái xe có nhu cầu.
Triển khai
nối mạng
thông
tin
với TTSH,
các CSĐT
tại
địa
phƣơng và
với
Tổng
Cục Đƣờng
bộ
Việt
Nam.
1.1.2.2. Công tác nghiệp vụ của các đối tƣợng tham gia vào QTNV
Bảng 1.5 Cấp sở GTVT, danh sách các module phần mềm và bộ phận cấp sử dụng
Tên module phần
mềm
Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký cấp GPLX
và Trả kết quả (Ký
hiệu PM4)
Bộ phận sử
Công tác nghiệp vụ
dụng
Bộ phận Một Tiếp nhận & thu nhận các dữ liệu chữ
cửa
và số hồ sơ đăng ký cấp lại/cấp đổi
GPLX;
Trả kết quả (GPLX đƣợc cấp & hồ sơ
gốc) cho ngƣời đăng ký cấp lại/cấp đổi
GPLX.
Thu thập dữ liệu Bộ phận Một Thu nhận dữ liệu ảnh chân dung ngƣời đăng
Đăng ký cấp GPLX cửa
ký cấp lại/cấp đổi GPLX (bằng hình thức
(Ký hiệu PM2)
chụp ảnh trực tiếp/quét ảnh gián tiếp)
Quản lý Đào tạo, sát hạch, cấp, đổi GPLX (Ký hiệu PM5)
Quản lý Đào Quản lý đào tạo lái xe ở cấp Sở GTVT:
tạo lái xe
1. Quản lý thông tin chung về các
CSĐT;
2. Quản lý Kế hoạch đào tạo;
3. Quản lý Báo cáo 1;
4. Quản lý Báo cáo 2.
Quản lý Sát Quản lý sát hạch lái xe ở cấp Sở GTVT:
hạch lái xe
1. Quản lý thông tin chung về các
TTSH;
16
Tên module phần Bộ phận sử
Công tác nghiệp vụ
mềm
dụng
2. Quản lý Kỳ sát hạch;
3. Quản lý Kết quả sát hạch;
Quản lý Cấp Quản lý cấp GPLX ở cấp Sở GTVT:
GPLX
1. Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp lại/cấp
đổi GPLX;
2. Thẩm định việc cấp GPLX ở cấp Sở
GTVT, sinh số GPLX cho các đăng
ký cấp mới;
3. Đồng bộ-xác thực với CSDL GPLX
trung ƣơng;
4. Ra lệnh in GPLX;
5. Báo cáo thống kê, tra cứu về GPLX.
Quản lý in GPLX In hoàn chỉnh 1. In hoàn chỉnh GPLX;
(Ký hiệu PM6)
GPLX
1. Quản lý phôi, ấn chỉ;
2. Cấp trả GPLX đã in về cho các đơn
vị đăng ký cấp (các CSĐT/bộ phận
một cửa).
17
1.1.2.3. Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ
Hình 1.3 Mô hình quy trình hoạt động của SGTVT
18
1.1.3. Quy trình nghiệp vụ tại tổng cục đƣờng bộ Việt Nam
1.1.3.1. Đối tƣợng tham gia trong quy trình nghiệp vụ
Cơ quan chuyên môn quản lý về PT& NL tại TCDBVN: Vụ Quản lý phƣơng tiện
và ngƣời lái (QLPT&NL) là cơ quan tham mƣu giúp Tổng cục trƣởng TCĐBVN
thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ,
xe máy chuyên dùng và ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng
bộ trong phạm vi cả nƣớc (trừ các nội dung quản lý về ngƣời lái và phƣơng tiện cơ
giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh).
Vụ QLPT&NL có nhiệm vụ và quyền hạn quản lý thuộc các lĩnh vực:
1. Quản lý phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ, xe máy chuyên dùng.
2. Quản lý công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe.
3. In, phát hành, quản lý các loại tài liệu khác phục vụ quản lý phƣơng tiện và
ngƣời điều khiển phƣơng tiện (ấn chỉ, chứng chỉ, giấy chứng nhận, giáo
trình ...).
Trong đó lĩnh vực quản lý thứ 2 và một phần của lĩnh vực thứ 3 chính là lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ của các phần mềm QL GPLX cấp trung ƣơng.
Chức năng tổ chức sát hạch, cấp GPLX nhƣ một Ban QLSH
Theo Điều 36 - Thông tƣ 07/2009/TT-BGTVT thì Vụ QLPT&NL thuộc Tổng
Cục Đƣờng bộ Việt Nam sẽ đảm nhiệm vai trò của Ban QLSH cấp Cục với
trách nhiệm tổ chức sát hạch, cấp GPLX:
Tổ chức sát hạch, cấp GPLX đối với học viên học tại các CSĐT lái xe đƣợc
Bộ GTVT giao.
Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi GPLX do Sở GTVT chuyển đến;
Tổ chức cấp, đổi GPLX cho các đối tƣợng ngƣời lái xe:
Thuộc các cơ quan Trung ƣơng của Đảng, Nhà nƣớc, đoàn thể và các tổ
chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
Do Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam quản lý.
Nhƣ vậy, có thể coi bộ phận thuộc Vụ QLPT&NL thực hiện chức năng tổ chức
sát hạch, cấp GPLX này nhƣ một “Sở GTVT” đặc biệt với mã “00”. Vụ
QLPT&NL hiện tại cũng có một Tổ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký cấp
GPLX. Công suất in, cấp GPLX /năm của Ban QLSH cấp cục là khoảng
10.000-12.000 GPLX/năm.
Bộ phận thực hiện chức năng tổ chức sát hạch, cấp GPLX nhƣ một Sở GTVT
thuộc Vụ QLPT&NL sẽ sử dụng các module phần mềm ứng dụng dành cho cấp
Sở GTVT (các phần mềm PM4, PM2, PM5, PM6).
Chức năng Quản lý Hệ thống thông tin Quản lý GPLX toàn quốc
Ngoài ra Vụ QLPT&NL còn có trách nhiệm kết nối thông tin Thiết lập hệ thống
mạng thông tin kết nối ban QLSH cấp Cục với các TTSH, ban QLSH cấp Sở và
các CSĐT lái xe.
- Xem thêm -