Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến chất lượ...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến chất lượng môi trường thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh

.PDF
86
143
144

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN ĐẾN CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGUYỄN HOÀNG NAM HÀ NỘI, NĂM 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN ĐẾN CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ : 8440301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1: PGS.TS. HOÀNG ANH HUY NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 2: TS. NGUYỄN TIẾN THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2019 i CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn 1: PGS.TS Hoàng Anh Huy Cán bộ hƣớng dẫn 2: TS. Nguyễn Tiến Thành Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Phạm Thị Việt Anh Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Lê Ngọc Thuấn Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày19 tháng 01 năm 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Hoàng Nam MSHV: 1798020014 Tôi xin cam đoan bài luận văn này là thành quả thực hiện của bản thân tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài vừa qua. Những kết quả thực nghiệm đƣợc trình bày trong luận văn này là trung thực do tôi và các cộng sức thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Hoàng Anh Huy và TS. Nguyễn Tiến Thành - Giảng viên trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng. Các kết quả nêu trong luận văn chƣa đuợc công bố trong bất kỳ công trình nào của các nhóm nghiên cứu khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã trình bày trong bản báo cáo này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hoàng Nam iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này một cách hoàn chỉnh, lời đầu tiên với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Hoàng Anh Huy và TS. Nguyễn Tiến Thành.- Giảng viên Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo khoa Môi trƣờng cùng các thầy cô khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, nguời thân và bạn bè luôn mong muốn tôi hoàn thành tốt bài luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn dù đã rất cố gắng nhƣng không thể tránh khỏi những thiết sót, vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý Hội đồng, quý thầy cô và các bạn để luận văn của tôi đƣợc hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội ngày 28 tháng 11 năm 2018 Học viên Nguyễn Hoàng Nam iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên kí hiệu BOD (Biochemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy sinh học BVMT Bảo vệ môi trƣờng COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại DO (Dissolve oxygen) Oxy hòa tan ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng HLMT Hầm lò mỏ than HĐND Hội đồng nhân dân HTXL Hệ thống xử lý MPN (Most Probable Number) Số vi khuẩn có thể lớn nhất QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TSS (Total Suspended Solid) Tổng chất rắn lơ lửng TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng TKV Tập đoàn công nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân WEC (World Energy Council) Hội đồng năng lƣợng toàn cầu v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu. ..............................................................................................2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4 1.1. Một số ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than đến chất lƣợng môi trƣờng......4 1.2. Tình hình nghiên cứu hoạt động khai thác và ảnh hƣởng của khai thác, chế biến than đến môi trƣờng ..................................................................................................11 1.2.1. Tình hình khai thác than và ảnh hƣởng của hoạt động khai thác, chế biến than đến môi trƣờng trên thế giới......................................................................................11 1.2.2. Tình hình khai thác và ảnh hƣởng của hoạt động khai thác, chế biến than đến môi trƣờng tại Việt Nam ...........................................................................................13 1.3. Tình hình khai thác than trên địa bàn thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .....20 1.3.1. Tình hình khai thác than tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ..................20 1.4. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ...........................................................................................................................23 1.4.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23 1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................27 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG,PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......30 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................30 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................30 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................30 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................30 2.3.1. Khung logic nghiên cứu của đề tài ..................................................................30 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học .....................................................................34 vi 2.3.3. Phƣơng pháp tính toán thải lƣợng ô nhiễm .....................................................35 2.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................36 2.3.5. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................37 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHÊN CỨU ..................................................................38 3.1. Hiện trạng khai thác than tại mỏ than Mạo Khê ................................................38 3.1.1. Đánh giá nguồn thải và sức ép tới môi trƣờng của khu vực khai thác than tại mỏ than Mạo Khê ......................................................................................................42 3.2. Hiện trạng khu vực khai thác than tại mỏ than Mạo Khê ..................................47 3.2.1. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng đất ...............................................................47 3.2.2. Đánh giá về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc qua kết quả phân tích ....................49 3.2.3. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng không khí..................................................59 3.3. Đánh giá tác động của hoạt động khai thác than tới môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân trên địa bàn thị xã .....................................................................................62 3.3.1. Tác động của hoạt động sản xuất than tới sức khỏe ngƣời dân ......................62 3.3.2. Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than tới môi trƣờng và sức khỏe dân cƣ qua ý kiến của ngƣời dân trên địa bàn thị xã .................................................63 3.4. Đề xuất giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn mỏ than Mạo Khê .....69 3.4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí .............69 3.4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lí môi trƣờng tại mỏ ....... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................70 1. Kết luận .................................................................................................................70 2. Kiến nghị ...............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72 vii THÔNG TIN LUẬN VĂN Họ và tên học viên: NGUYỄN HOÀNG NAM Lớp: CH3AMT1 Khóa: 3 Cán bộ hƣớng dẫn 1: PGS. TS Hoàng Anh Huy Cán bộ hƣớng dẫn 2: TS. Nguyễn Tiến Thành Tên đề tài: “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến chất lượng môi trường thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.” Tóm tắt luận văn: 1. Đặt vấn đề Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lƣợng lớn, chất lƣợng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc không có đƣợc nhƣ: than, cao lanh, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi… 90% trữ lƣợng than của cả nƣớc thuộc về tỉnh Quảng Ninh. Đây chính là đặc điểm hình thành vùng công nghiệp khai thác than từ rất sớm. Vùng khai thác than, chế biến, tiêu thụ than có phạm vi rất lớn, trải dài từ Đông Triều, Uông Bí, Hoành Bồ, Hạ Long và Cẩm Phả. Tuy nhiên, hoạt động khai thác than luôn có những diễn biến phức tạp, gây tác động xấu đến nhiều lĩnh vực. Đông Triều với đặc thù là thị xã có trữ lƣợng tài nguyên than lớn. Ngoài ra, trên địa bàn thị xã hiện có 04 đơn vị hoạt động khai thác than, ranh giới quản lý tài nguyên nằm trải trên địa bàn 8 xã, phƣờng. Trong đó, mỏ Than Mạo Khê – TKV có trữ lƣợng khai thác than lớn nhất và nằm sát với khu dân cƣ Phƣờng Mạo Khê. Đánh giá hiện trạng mức độ ô nhiễm của nƣớc thải mỏ than và nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, làm rõ các tác động của hoạt động khoáng sản tới môi trƣờng là yêu cầu cấp thiết. 2. Đối tƣợng nghiên cứu - Môi trƣờng đất, nƣớc, không khí khu vực khai thác than tại mỏ than Mạo Khê – TKV. - Cán bộ và ngƣời dân sinh sống xung quanh khu vực khai thác. - Trung tâm y tế mỏ than Mạo Khê viii 3. Nội dung nghiên cứu - Thu thập thông tin, số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và hoạt động sản xuất của mỏ than. - Quan trắc và phân tích chất lƣợng môi trƣờng xung quanh ( không khí, nƣớc, đất) của mỏ than Mạo Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. - Điều tra, đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than mỏ than Mạo Khê đến môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng; - Điều tra, đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu; - Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của hoạt động sản xuất đến chất lƣợng môi trƣờng và nâng cao công tác quản lý môi trƣờng tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. 4. Kết quả đạt đƣợc 1. Đề tài đã xác định đƣợc hiện trạng khia thác tại khu vực mỏ than Mạo Khê, xác định đƣợc các nguồn thải gây ô nhiễm, tính đƣợc tải lƣợng phát thải. 2. Đã xác định đƣợc hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng Đất, nƣớc, không khí Tại đợt lấy mẫu quan trắc năm đã tiến hành lấy mẫu Đất, nƣớc, không khí và tiến hành phân tích đƣa ra đƣợc kết quả. . 3. Đã đánh giá đƣợc các tác động của hoạt động khai thác than đến môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân qua điều tra khảo sát tại các trung tâm ý tế, qua ý kiến về sức khỏe của ngƣời dân 4. Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tỏng công tác quản lý môi trƣờng khu vực klhai thác than cũng nhƣ hiệu quả trong khai thác vẫn đảm bảo về môi trƣờng. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiến độ và sản lƣợng khai thác theo từng năm của Dự án .......................21 Bảng 2.1: Vị trí lấy mẫu đất phân tích chất lƣợng môi trƣờng .................................32 Bảng 2.2: Vị trí lấy mẫu nƣớc phân tích chất lƣợng môi trƣờng ..............................32 Bảng 2.3: Vị trí lấy mẫu không khí phân tích chất lƣợng môi trƣờng ......................34 Bảng 2.4.Thải lƣợng ô nhiễm trung bình do 1 ngƣời thải ra trong 1 ngày theo phƣơng pháp Aveirala ...............................................................................................36 Bảng 3.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng trong hoạt động khai thác than .......42 Bảng 3.2: Ƣớc tính tải lƣợng các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh hoạt .....44 Bảng 3.3: Hệ số phát thải từ các hoạt động của dự án ..............................................46 Bảng 3.4: Chất lƣợng môi trƣờng đất năm 2017, 2018 ............................................47 Bảng 3.5: Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt năm 2017, 2018 ..................................49 Bảng 3.6. Hàm lƣợng các chất trong nƣớc thải sinh hoạt .........................................52 Bảng 3.7. Chất lƣợng nƣớc thải hầm lò năm 2017, 201 ...........................................53 Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau xử lý mỏ than Mạo Khê ................56 Bảng 3.9. Kết quả phân tích nƣớc ngầm ...................................................................58 Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí năm 2017, 2018 ...59 Bảng 3.11. Chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh khu vực mỏ than Mạo Khê ............................................................................................................................61 Bảng 3.12. Cơ cấu bệnh tất của công nhân và ngƣời dân quanh khu vực mỏ than Mạo Khê ....................................................................................................................63 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả phỏng vấn ngƣời dân về ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than trên địa bàn thị xã ..............................................................................64 Bảng 3.14. Ý kiến của ngƣời dân về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng tại địa phƣơng.......................................................................................................................66 Bảng 3.15. Tình trạng sức khỏe của ngƣời dân trên địa bàn thị xã ..........................68 x DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Khung logic và các bƣớc nghiên cứu của đề tài đƣợc mô tả ....................31 Hình 3.1. Sơ đồ phƣơng pháp khai thác than ............................................................40 Hình 3.2. Quy trình công nghệ khai thác hầm lò kèm theo dòng thải ......................41 Hình 3.3. Hàm Lƣợng Cu trong đất ..........................................................................47 Hình 3.4. Hàm lƣợng TSS trong nƣớc ......................................................................51 Hình 3.5. Hàm lƣợng COD trong nƣớc.....................................................................51 Hình 3.6. Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc...................................................................52 Hình 3.7. Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc ...................................................................55 Hình 3.8. Hàm lƣợng COD trong nƣớc.....................................................................55 Hình 3.9. Hàm lƣợng TSS trong nƣớc ......................................................................55 Hình 3.10. Hàm lƣợng Bụi trong không khí .............................................................60 Hình 3.11. Hàm lƣợng NOx trong không khí ...........................................................60 Hình 3.12. Tiếng ồn khu vực mỏ than ......................................................................60 Hình 3.13. ảnh hƣởng hoạt động khai thác than đến môi trƣờng đất........................65 Hình 3.14. ảnh hƣởng hoạt động khai thác than đến môi trƣờng đất........................65 Hình 3.15. ảnh hƣởng hoạt động khai thác than đến môi trƣờng không khí ............65 Hình 3.16. Nguyên nhân ô nhiễm môi trƣờng đất ....................................................67 Hình 3.17. Nguyên nhân ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt ..........................................67 Hình 3.18. Nguyên nhân ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .................................................67 Hình 3.19. Ảnh hƣởng hoạt động khai thác than đến sức khỏe của ngƣời dân ........67 Hình 3.20. Tình Trạng sức khỏe của ngƣời dân........................................................68 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua nhờ đƣờng lối đổi mới về kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Song song với việc phát triển kinh tế thì kéo theo hệ lụy của nó là các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng diễn ra phức tạp. Nguy cơ ô nhiễm ở tình trạng báo động, trong đó chủ yếu ở những quốc gia đang phát triển, nơi nhu cầu cuộc sống ngày càng xung đột mạnh mẽ với sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng. Bất kỳ hoạt động kinh tế xã hội cũng nhƣ trong đời sống sinh hoạt con ngƣời đều phải sử dụng các nguồn năng lƣợng khác nhau. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong việc tìm kiếm nguồn năng lƣợng mới, song chúng chƣa thể thay thế cho nhiên liệu hoá thạch và có khả năng cạn kiệt bất cứ lúc nào nhƣ than đá. Quá trình khai thác và đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng đặc biệt là khai thác và chế biến than. Nếu nhƣ quá trình đốt cháy than tạo ra các khí nhà kính thì quá trình khai thác than lại gây ô nhiễm, suy thoái và có những sự cố môi trƣờng diễn ra ngày càng phức tạp đặt con ngƣời trƣớc sự trả thù ghê gớm của thiên nhiên đã ảnh hƣởng trở lại tới phát triển kinh tế của con ngƣời. Hoạt động khai thác than có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nƣớc, xong việc khai thác thiếu quy hoạch tổng thể không quan tâm đến cảnh quan môi trƣờng đã và đang làm biến động nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ mất dần đất canh tác, giảm diện tích rừng gây ô nhiểm nguồn nƣớc bao gồm nƣớc mặt, nƣớc ngầm và cả ô nhiểm biển ảnh hƣởng tới tài nguyên sinh vật và sức khoẻ cộng đồng. Vì vậy, việc ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng là một bài toán vô cùng phức tạp và khó khăn đòi hỏi các cấp, các ngành cùng tham gia thì mới hy vọng giảm thiểu ô nhiễm. Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lƣợng lớn, chất lƣợng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc không có đƣợc nhƣ: than, cao lanh, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi… 90% trữ lƣợng than của cả nƣớc thuộc về tỉnh Quảng Ninh. Đây chính là đặc điểm hình thành vùng 2 công nghiệp khai thác than từ rất sớm. Vùng khai thác than, chế biến, tiêu thụ than có phạm vi rất lớn, trải dài từ Đông Triều, Uông Bí, Hoành Bồ, Hạ Long và Cẩm Phả. Tuy nhiên, hoạt động khai thác than luôn có những diễn biến phức tạp, gây tác động xấu đến nhiều lĩnh vực. Đông Triều với đặc thù là thị xã có trữ lƣợng tài nguyên than lớn. Ngoài ra, trên địa bàn thị xã hiện có 04 đơn vị hoạt động khai thác than, ranh giới quản lý tài nguyên nằm trải trên địa bàn 8 xã, phƣờng. Trong đó, mỏ Than Mạo Khê – TKV có trữ lƣợng khai thác than lớn nhất và nằm sát với khu dân cƣ Phƣờng Mạo Khê. Đánh giá hiện trạng mức độ ô nhiễm của nƣớc thải mỏ than và nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, làm rõ các tác động của hoạt động khoáng sản tới môi trƣờng là yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất các giải pháp xử lý, góp phần làm hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác than đến chất lượng môi trường tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động khai thác than tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng và xác định các áp lực đối với môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu. - Đánh giá tác động của hoạt động sản xuất than Mạo Khê đến chất lƣợng môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu. 3. Nội dung nghiên cứu. - Thu thập thông tin, số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và hoạt động sản xuất của mỏ than. - Quan trắc và phân tích chất lƣợng môi trƣờng xung quanh ( không khí, nƣớc, đất) của mỏ than Mạo Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. - Điều tra, đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than mỏ than Mạo Khê 3 đến môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng; - Điều tra, đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu; - Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của hoạt động sản xuất đến chất lƣợng môi trƣờng và nâng cao công tác quản lý môi trƣờng tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than đến chất lƣợng môi trƣờng. a. Ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế Tăng thu ngân sách cho địa phƣơng, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc. Các doanh nghiệp tham gia khai thác đá trên địa bàn huyện phải đóng thuế cho địa phƣơng hàng năm, do đó thu ngân sách của địa phƣơng tăng lên qua các năm. Công nghiệp khai thác đá ở nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn tăng trƣởng mới cả về quy mô và việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới đất nƣớc. Hoạt động khai thác và chế biến than đã góp phần làm tăng giá trị công nghiệp, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác và góp phần tích cực vào việc khai thác tiềm năng lợi thế, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phƣơng. Phát huy tiềm năng về khoáng sản sẵn có của địa phƣơng, thay đổi cơ cấu kinh tế. Giải quyết nhu cầu vật liệu xây dựng trong khu vực, đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của các công trình xây dựng. Thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành công nghiệp khác trong khu vực. Góp phần thúc đẩy phát triển một số ngành dịch vụ tại địa phƣơng nhƣ: sửa chữa máy móc, phƣơng tiện vận tải, và các dịch vụ vận tải…. b. Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng Đi kèm với những lợi ích đó thì có rất nhiều hệ lụy nhƣ: đƣờng sá, cầu cống xuống cấp bị xuống cấp trầm trọng, hƣ hỏng nặng nề vì luôn có các xe quá tải lƣu thông trên đƣờng. Bên cạnh đó, cũng giúp cải thiện nâng cấp hệ thống điện tại địa phƣơng. Mỗi ngày có hàng chục lƣợt xe tải lớn loại siêu trọng chở đất đá qua lại khiến kết cấu đƣờng bị phá vỡ, ô nhiễm môi trƣờng và tiếng ồn. c. Ảnh hưởng đến thu nhập Góp phần nâng cao đời sống cả về mặt vật chất và tinh thần, thúc đẩy phát triển 5 kinh tế nông thôn và cải thiện kinh tế hộ gia đình ở khu vực nông thôn. Giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ giúp cải thiện đƣợc đời sống cũng nhƣ thu nhập của gia đình. Đây là cơ hội tốt mà chính quyền địa phƣơng cần phải tận dụng. Góp phần tăng thêm thu nhập bình quân và ổn định kinh tế của các hộ dân. Khai thác đá tạo ra thu nhập ổn định cho một bộ phận ngƣời dân ở nông thôn và công nhân trong mỏ, giúp ngƣời dân cải thiện cuộc sống và sinh hoạt trong gia đình. Góp phần giảm đói nghèo, ổn định cuộc sống cho ngƣời dân địa phƣơng. Bên cạnh đó, một số hộ còn có thêm thu nhập từ các dịch vụ khác khi có các mỏ đá hoạt động nhƣ: mở cửa hàng tạp hóa, mở dịch vụ vận tải, cơ khí, gò hàn... d. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Những tác động rõ nét nhất tới môi trƣờng do khai thác khoáng sản ở Việt Nam đó là làm biến dạng địa mạo và cảnh quan khu vực; chiếm dụng nhiều diện tích trồng trọt và cây xanh để mở khai trƣờng và đổ đất đá thải. Một phần lớn diện tích đất bị thu hẹp do cơ sở sản xuất và khai thác đá mọc lên nhiều. Bụi từ việc khai thác đá đã ảnh hƣởng không nhỏ đến sự sinh trƣởng, phát triển của cây trồng và vật nuôi. Năng suất vì vậy cũng bị giảm đi rất nhiều. những khu vực cạnh mỏ than, đá hầu nhƣ các loại cây trồng không thể tiếp tục sinh trƣởng và phát triển đƣợc. Làm tổn hại đến cây trồng và giảm quỹ đất nông nghiệp, phá vỡ môi trƣờng tự nhiên, suy giảm hệ động thực vật. Do lƣợng bụi thải từ hoạt động khai thác than, đá làm cây trồng không phát triển đƣợc hoặc là phát triển rất chậm, không thể sinh trƣởng tự nhiên đƣợc dẫn đến giảm năng suất thậm chí có những nơi không thể tiếp tục sản xuất đất nông nghiệp đƣợc ở những khu vực gần mỏ đá. 2.3.3.2. Ảnh hưởng đến xã hội a. Ảnh hưởng đến việc làm Theo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, hoạt động khai thác khoáng sản góp phần tạo ra nhiều việc làm cho ngƣời dân, giải quyết tình trạng việc làm của một số lao động thất nghiệp không có việc làm tại địa phƣơng. Tình trạng ngƣời ở độ tuổi lao động chỉ ở trình độ phổ thông tại địa phƣơng đang dƣ thừa rất nhiều và 6 chƣa có việc làm. Chủ yếu là đi làm thuê, làm công nhân ở các thành phố. Một số trở về địa phƣơng cũng nhƣ đang sinh sống tại địa phƣơng vẫn chƣa có việc làm. Từ khi có các mỏ đá thanh niên ở các vùng nông thôn đƣợc giải quyết việc làm tại chỗ mà không phải đi làm thuê ở các thành phố nữa. Giải quyết việc làm lúc nông nhàn cho ngƣời dân địa phƣơng. Giải quyết việc làm cho một lực lớn lao động tại chỗ cũng nhƣ trong vùng, tăng thu nhập và cải thiện đời sống của ngƣời dân. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ngành công nghiệp khai thác khoáng sản chƣa làm đƣợc nhƣ lý thuyết đề ra, thậm chí còn ngƣợc lại. Các mỏ khoáng sản nằm ở vùng sâu, vùng xa nơi ngƣời dân chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông – lâm nghiệp. Hoạt động khai khoáng sử dụng chủ yếu tài nguyên đất, rừng, nƣớc mà cuộc sống ngƣời dân lao động lại trực tiếp phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên đó. Mặt khác, công nghiêp khai thác khoáng sản không có tính ổn định và bền vững, khi hoạt động này chấm dứt thì công nhân sẽ mất việc làm [17]. b. Ảnh hưởng đến tệ nạn xã hội Cũng theo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, đời sống dân cƣ, an ninh trật tự của khu vực khai thác khoáng sản bị biến động. Bởi, các mỏ khai khoáng thƣờng thu hút nguồn lao động từ nhiều địa phƣơng khác đến, việc nhập cƣ với số lƣợng lớn lao động dẫn đến nhiều hệ lụy. Giá cả thị trƣờng tăng, đời sống văn hóa, truyền thống địa phƣơng bị tác động, tình hình xã hội phức tạp. Những tác động rõ nét nhất tới do khai thác đá nói riêng và khai thác khoáng sản nói chung ở Việt Nam đó là thay đổi môi trƣờng văn hóa, xã hội cả tích cực lẫn tiêu cực. Theo Ngân hàng Thế giới, tác động quan trọng của việc khai thác khoáng sản quy mô lớn lên cộng đồng địa phƣơng là sự thay đổi nhanh kết cấu của xã hội về mặt kinh tế – xã hội. Các hình thức đói nghèo mới đƣợc thiết lập với sự kết hợp giữa “cƣ dân gốc” vốn không đƣợc chia sẻ trong cơ hội việc làm và những “ngƣời mới đến” đang thất vọng trƣớc cơ hội tìm kiếm một công việc. Chính từ đó mà các tệ nạn xã hội đƣợc nảy sinh. Các tệ nạn xã hội dần đƣợc hình thành và phát triển, đặc biệt tại khu vực khai thác mỏ. Vì ở đây có rất nhiều ngƣời từ nhiều nơi khác nhau đến làm việc: bao gồm công nhân địa phƣơng và công nhân từ các nơi khác do 7 chủ doanh nghiệp đƣa về. Một số tình trạng trộm cắp, tổ chức đánh bài đang ngày càng gia tăng. 2.3.3.3. Ảnh hưởng đến môi trường a. Ảnh hưởng đến không khí Theo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, vấn đề môi trƣờng ở địa phƣơng đã xuất hiện tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nƣớc và rác thải, ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp ở những khu vực xung quanh mỏ than, đá. Trong quá trình khai thác chế biến và vận chuyển đá sinh ra rất nhiều bụi gây ảnh hƣởng lớn đến đời sống sinh hoạt cũng nhƣ sản xuất của ngƣời dân. Những ngày trời nắng, bụi bay mù mịt, nhất là khi có xe ô tô tải chạy qua, trong khi trời mƣa thì đƣờng lênh láng nƣớc, là mối nguy hiểm thƣờng trực cho ngƣời dân [17]. b. Ảnh hưởng đến tiếng ồn Theo Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng, máy xay đá, bột đá, xe cộ đi lại hoạt động cả ngày lẫn đêm gây ồn ào và khó chịu cho ngƣời dân sống xung quanh khu vực khai thác than, đá. Bên cạnh đó, tiếng ồn còn gây ảnh hƣởng đến sinh hoạt hàng ngày của một bộ phận ngƣời dân sống ngay cạnh các mỏ đá. Nhiều đơn vị khai thác than, đá còn khai thác cả ban đêm, gây ảnh hƣởng đến giờ nghỉ ngơi của ngƣời dân và giờ học tập của con cái các hộ dân cạnh đó. Ô nhiễm do độ ồn cũng đã ở mức nghiêm trọng, nhất là ở bán kính 200m cách điểm nổ mìn và trong thời gian nổ mìn. Ô nhiễm ồn cũng xảy ra ở các khu vực ven đƣờng vận chuyển đá vôi. Ô nhiễm do độ rung xảy ra trong bán kính khoáng 300m cách điểm nổ mìn. Tuy nhiên, tác động do rung chƣa ảnh hƣởng rõ rệt đến các công trình lịch sử, tôn giáo, công trình quốc phòng [11]. Mặc dù các doanh nghiệp hoạt động với quy mô lớn hay nhỏ, đầu tƣ công nghệ tiên tiến đến đâu cũng chỉ hạn chế đƣợc một phần nhỏ các chấn động về rung và ồn ào. Mặt khác, các doanh nghiệp vì chạy theo lợi nhuận nên chƣa quan tâm đến đời sống của ngƣời dân nên vẫn có tình trạng khai thác than, đá cả ngày lẫn đêm ở các địa phƣơng. 8 c. Ảnh hưởng đến nguồn nước Theo Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng, khai thác than, đá cần một lƣợng lớn nƣớc để giảm bụi trong quá trình khai thác cũng nhƣ khắc phục bụi khi vận chuyển. Để thỏa mãn nhu cầu này, mỏ đã "chiếm" nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngấm cần thiết cho nông nghiệp và sinh hoạt của ngƣời dân vùng lân cận. Bên cạnh đó, việc cung cấp nƣớc ngầm có thể bị ảnh hƣởng do các thiết bị khai thác đá thải ra rất nhiều dầu mỡ. Những tác động này bao gồm rút nƣớc có thể sử dụng đƣợc từ những túi nƣớc ngầm nông; hạ thấp mực nƣớc ngầm của những vùng lân cận và thay đổi hƣớng chảy trong túi nƣớc ngầm, ô nhiễm túi nƣớc ngầm có thể sử dụng đƣợc nằm dƣới vùng khai mỏ do lọc và thẩm nƣớc chất lƣợng kém của nƣớc mỏ, tăng hoạt động lọc và ngƣng đọng của những đống đất từ khai mỏ. Ở đầu có than hoặc chất thải từ khai thác than, tăng hoạt động lọc có thể tăng chảy tràn của nƣớc chất lƣợng kém và xói mòn của những đống phế thải, nạp nƣớc chất lƣợng kém vào nƣớc ngầm nông hoặc đứa nƣớc chất lƣợng kém vào những suối của vùng lân cận dẫn đến ô nhiễm cả nƣớc mặt lẫn nƣớc ngầm của những vùng này. Hóa chất còn lại sau khi nổ mìn thƣờng là độc hại và tăng lƣợng muối của nƣớc mỏ và thậm chí là ô nhiễm nƣớc. Những ảnh hƣởng của khai thác đá đến môi trƣờng nhƣ xói mòn, tạo các hố sụt lún, suy giảm đa dạng sinh học, và ô nhiễm đất, nƣớc ngầm và nƣớc mặt bởi các hóa chất sử dụng trong các quá trình khai thác mỏ. Các máy chế biến đá nhƣng hiền sàng, khoan đá tạo ra một lƣợng lớn chất thải. Các chất thải này có thể có độc tính. Các chất thải này thƣờng xuyên đƣợc thải ra môi trƣờng, ra đồng ruộng, ra nguồn nƣớc, sông, suối và có thể nhiễm vào nguồn nƣớc sử dụng hàng ngày của ngƣời dân. d. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái Theo Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng, khai thác than, đá gây ra những tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp đến động, thực vật hoang dã. Tác động này trƣớc hết là do nhiễu loạn, di chuyển và tái phân bố trên bể mặt đất. Một số tác động có tính chất ngắn hạn và chỉ giới hạn ở nơi khai mỏ, một số lại có tính chất lâu dài và ảnh hƣởng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan