Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các d...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn quận 9 thành phố hồ chí minh​

.PDF
106
180
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN QUỐC DŨNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN QUỐC DŨNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HOÀNG TRUNG KIÊN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. HOÀNG TRUNG KIÊN Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 15 tháng 04 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và Tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS Võ Thanh Thu Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Ngọc Dương Phản biện 1 3 TS. Phan Thị Minh Châu Phản biện 2 4 TS. Cao Minh Trí 5 TS. Phạm Thị Phi Yên Uỷ viên Uỷ viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày tháng năm 2018 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN QUỐC DŨNG Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh: 29/01/1983 Nơi sinh : TP.Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV : 1641820011 I- Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9-Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất hàm ý quản trị nâng cao sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9-Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung đề tài gồm năm nội dung chính: tổng quan về đề tài, cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và hàm ý quản trị. Đề tài đã tìm ra mô hình, các yếu tố tác động đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9-Thành phố Hồ Chí Minh và qua kết quả phân tích cũng đã cho ra được phương trình hồi quy. Hạn chế của đề tài là chưa nghiên cứu với lượng mẫu lớn, chưa nghiên cứu trên phạm vi toàn Thành phố Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 09 tháng 10 năm 2017 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày tháng năm 2018 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. HOÀNG TRUNG KIÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn quận 9, TpHồ Chí Minh” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình.. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Quốc Dũng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn quận 9, Tp-Hồ Chí Minh” này, đầu tiên tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô của Khoa Quản trị kinh doanh thuộc Viện đào tạo sau đại học Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lĩnh vực quản lý kinh tế có tầm quan trọng vĩ mô và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập tại trường. Đó cũng là thành quả trong quá trình tích lũy kiến thức trong quá trình học tại trường làm nền tảng quan trọng cho việc thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Hoàng Trung Kiên là Giảng viên hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh đạo, Đội trưởng các đội và các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn quân 9 – Tp.HCM, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận các tài liệu có liên quan đến nghiên cứu và giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát, làm nguồn dữ liệu quan trọng cho việc phân tích và cho ra kết quả nghiên cứu của luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tôi. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn! Học Viên Nguyễn Quốc Dũng iii TÓM TẮT Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, kết quả số thu ngân sách hàng năm tại các CQT từ Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho đến các Chi cục Thuế quận, huyện là một trong những nhiệm vụ quan trọng của CQT. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế, một số người nộp thuế vẫn có quan niệm xem việc nộp số tiền thuế vào NSNN là sự mất đi một số tiền nhất định, thực hiện việc nộp thuế chỉ là nghĩa vụ không thể tránh né được nếu có cơ hội không nộp thuế hoặc giảm bớt được số tiền thuế phải nộp mà không bị xử lý thì họ có thể sẽ không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Hệ thống thuế Việt Nam đã chuyển đổi theo hướng tích cực là thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, người nộp thuế có thể tự kê khai, tính toán được số thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào NSNN mà không cần căn cứ vào thông báo nộp thuế của CQT. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau nên người nộp thuế không phải lúc nào cũng kê khai chính xác và nộp đầy đủ, đúng hạn số thuế phải nộp. Do đó, CQT cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Một trong những cách giải quyết là tìm hiểu xem các nhân tố nào đã tác động đến sự tuân thủ thuế của người nộp thuế. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn quận 9, Tp-Hồ Chí Minh” nhằm có thể góp phần nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố, xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Luận văn được nghiên cứu bằng các phương pháp: Nghiên cứu khám phá, sử dụng phương pháp định tính, trao đổi với các công chức thuế làm việc tại các bộ phận khác nhau như bộ phận quản lý, bộ phận tuyên truyên hỗ trợ, bộ phận kiểm iv tra. Phát phiếu khảo sát thử một số doanh nghiệp có loại hình, ngành nghề, quy mô và thời gian kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu chính thức định lượng: Từ kết quả phản hồi thông các qua phiếu khảo sát. Dữ liệu được làm sạch, thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy tuyến tính bội. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Số mẫu chọn khảo sát là n = 350 với 32 biến quan sát thông qua việc khảo sát thực tế, sau đó kết quả khảo sát được xử lý và phân tích để đưa ra các kết quả đạt ý nghĩa thống kê, dựa trên việc kiểm định các giả thuyết về mô hình nghiên cứu đã xây dựng. Mối quan hệ tương quan và hồi quy tuyến tính bội cũng được xây dựng ban đầu với biến phụ thuộc là sự cam kết chấp hành và tuân thủ nghĩa vụ thuế và 10 biến độc lập gồm: (1) Lắng nghe và giải đáp thắc mắc của người nộp thuế; (2) Đồng hành và tháo gỡ những khó khăn trong thực hiện chính sách thuế; (3) Thông báo tổ chức tập huấn chính sách Thuế; (4) Tuyên truyền; (5)Thái độ phục vụ; (6) Tiếp nhận và xử lý; (7) Yêu cầu thay đổi và bổ sung; (8) Sự tin tưởng của người nộp thuế; (9) Kê khai chứng từ thuế; (10) Kê khai số tiền thuế. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả mô hình không có loại biến nhân tố và biến quan sát nào hết, vẫn giữ nguyên 10 nhân tố với 32 biến quan sát. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy 03 nhân tố có ảnh hướng tích cực đến sự cam kết tuân thủ nghĩa vụ Thuế của các doanh nghiệp nộp thuế đối với cơ quan Thuế, đó là H2: Đồng hành và tháo gỡ, H8: Tin tưởng và H9: Kê khai chứng từ. Với kết quả nghiên cứu này, tác giả có đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nhằm tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp đối với nhà nước tại Chi cục Thuế quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. v ABSTRACT Tax revenue is mainly from the state budget, the result of budget revenues annually in the Tax Departments from the Tax Departments of the provinces and cities under central to the Tax Office district is one of the important tasks of the Tax Departments. Pay taxes according to law is the obligation and the rights of all organizations and individuals. But in fact, some taxpayers still have notions see the payment of tax amounts into the state budget is losing a certain amount, to file tax is only obligation can not be avoided if you have the Assembly does not pay taxes or reduce the amount of tax payable, without treatment, they can not implement the tax obligation. Thesis was studied by methods: The study explored using qualitative methods, exchange with tax officials working in different departments such as department managers, the propaganda department support, inspection department. Distribute the survey to try some business type, industry, size and different business time. Formal quantitative research: From the results of the feedback through the survey. Data cleaning, the scale is calibrated using coefficient Cronbach's alpha, factor analysis to discover EFA, assessing the impact of these factors on the tax compliance of the business equation linear regression multiple. The data is processed by software SPSS 20. Number of sampling survey was n = 350 with 32 observed variables through the actual survey, then the survey results are processed and analyzed to give the achieved significant results, based on the verification of the hypothesis of the research model was constructed. Relationship correlation and linear regression multiples also built originally with the dependent variable is the commitment to abide by and comply with tax obligations and 10 independent variables are: (1) Listen and answer questions taxpayers; (2) Co-operate and remove the difficulties in the implementation of tax policy; (3) Notify training tax policy; (4) Propaganda; (5) The service attitude; (6) Receiving and processing; (7) Requires changes and additions; (8) The trust of the taxpayer; (9) Declaring tax documents; vi (10) the amount of tax declarations. After testing the reliability of the scale, factor analysis to discover EFA, model results with no type of variable factors and variables observed at all, remains the same 10 factors with 32 observed variables. Results of linear regression analysis showed that multiple factors influence 03 positive commitment to comply with tax obligations of businesses paying taxes to the tax office. (7) Requires changes and additions; (8) The trust of the taxpayer; (9) Declaring tax documents; (10) the amount of tax declarations. After testing the reliability of the scale, factor analysis to discover EFA, model results with no type of variable factors and variables observed at all, remains the same 10 factors with 32 observed variables. Results of linear regression analysis showed that multiple factors influence 03 positive commitment to comply with tax obligations of businesses paying taxes to the tax office. (7) Requires changes and additions; (8) The trust of the taxpayer; (9) Declaring tax documents; (10) the amount of tax declarations. After testing the reliability of the scale, factor analysis to discover EFA, model results with no type of variable factors and variables observed at all, remains the same 10 factors with 32 observed variables. Results of linear regression analysis showed that multiple factors influence 03 positive commitment to comply with tax obligations of businesses paying taxes to the tax office. With the results this study, the authors have proposed the solution to improve tax collection management to enhance compliance of tax obligations of businesses to the state at the Tax Office District 9, Ho Chi Minh City . vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii TÓM TẮT ..........................................................................................................................iii ABSTRACT ........................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỐ LIỆU PHÂN TÍCH ......................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................... x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... xi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.4 Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu ................................................................. 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 1.6.1 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 4 1.6.2 Nghiên cứu định tính.................................................................................. 4 1.7 Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 4 1.8 Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................ 6 2.1 Nguồn gốc của Thuế và khái niệm tuân thủ nghĩa vụ thuế. .................... 6 2.1.1 Nguồn gốc của Thuế. ................................................................................. 6 2.1.2 Tuân thủ nghĩa vụ thuế là gì ...................................................................... 7 2.1.3 Các cấp độ của tuân thủ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế....................... 9 2.1.4 Một số cách tiếp cận giải thích về sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp ................................................................................................................ 10 2.2 Phân loại doanh nghiệp ......................................................................... 17 2.2.1 Về quy mô ................................................................................................. 17 2.2.2 Về ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 18 2.2.3 Về loại hình doanh nghiệp......................................................................... 18 2.2.4 Về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................... 19 2.2.5 Thuế và các khoản nộp ngân sách của doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9 ......................................................................................................................... 19 viii 2.3 Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................. 21 2.4 Các nghiên cứu thực hiện trước đây ...................................................... 23 2.4.1 Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Lệ Thuý (2009) .............................. 23 2.4.2 Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Mỹ Dung (2016) ................................. 23 2.4.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 24 2.5 Xây dựng thang đo ................................................................................... 27 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 30 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 30 3.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 30 3.2 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 34 CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................... 36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 36 4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................. 36 4.2. Thống kê mô tả cho các biến quan sát ................................................... 37 4.3. Phân tích độ tin cậy và sự phù hợp của thang đo ................................. 42 4.4. Kiểm định mô hình .................................................................................. 49 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 55 CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 56 HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................................... 56 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ..................................................................... 56 5.2 Một số hàm ý quản trị .............................................................................. 56 5.2.1 Yếu tố đồng hành và tháo gỡ ................................................................... 56 5.2.2 Yếu tố kê khai chứng từ thuế .................................................................. 57 5.2.3 Yếu tố tin tưởng ....................................................................................... 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 59 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 61 PHỤ LỤC............................................................................................................................. a PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .................................................. d PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................. i PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA...................................... l PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ............................ q PHỤ LỤC 6 : PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ................................................. x PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI ......................... z ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỐ LIỆU PHÂN TÍCH Bảng 3.1: Tình hình thu ngân sách nhà nước theo cơ sở số liệu tổng hợp dự toán của Chi Cục thuế Quận 9 từ 2011 đến tháng 12/2016 ............................................... 33 Bảng 3.2 : Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9 qua các năm từ 2011 đến 2016 ............................................................................................ 33 Bảng 3.3 : Tóm tắt cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu chính thức ........... 35 Bảng 3.4 : Bảng xây dựng thang đo .............................................................................. 39 Bảng 4.1 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Lắng nghe và giải đáp của Chi Cục Thuế” ........................................................................................................ 44 Bảng 4.2 : Thống kê mô tả biến quan sát cho thang đo “Đồng hành và tháo gỡ” ........ 44 Bảng 4.3 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Thông báo và tổ chức tập huấn” ....................................................................................................................... 45 Bảng 4.4 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Tuyên truyền và hỗ trợ”.45 Bảng 4.5 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Thái độ phục vụ của Chi Cục Thuế” ..................................................................................................................... 45 Bảng 4.6 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Tiếp nhận và xử lý yêu cầu”................................................................................................................................ 46 Bảng 4.7 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Chi Cục Thuế yêu cầu thay đổi” ........................................................................................................................ 46 Bảng 4.8 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Sự tin tưởng” ................. 47 Bảng 4.9 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Kê khai chứng từ thuế” . 47 Bảng 4.10 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Kê khai số thuế” .......... 47 Bảng 4.11 : Thống kê mô tả các biến quan sát cho thang đo “Chấp hành và tuân thủ” ................................................................................................................................ 48 x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 : Mô hình nghiên cứu sự tuân thủ nghĩa vụ Thuế của doanh nghiệp ............... 5 Hình 2.1 : Mô hình tuân thủ nghĩa vụ Thuế của doanh nghiệp theo cấp độ ................. 13 Hình 2.2 : Tác động của yếu tố tâm lý-xã hội đến tinh thần và đạo đức thuế ....... 19 Hình 3.1 : Quy trình thực hiện nghiên cứu .................................................................. 38 Hình 4.1 : Biểu đồ Giới tính của người đại diện doanh nghiệp .................................... 42 Hình 4.2 : Biểu đồ Trình độ học vấn của đại diện doanh nghiệp ................................. 42 Hình 4.3 : Biểu đồ Chức danh hiện tại .......................................................................... 43 Hình 4.4 : Biểu đồ thâm niên công tác .......................................................................... 43 xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis of Variance). CQT : Cơ quan Thuế CCT : Chi Cục Thuế EFA : Phân tích nhân tố. KMO : Hệ số Kaise – Mayer – Olkin. NNT : Người nộp thuế Sig : Mức ý nghĩa quan sát. VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Thuế là bộ phận quan trọng nhất của Ngân sách nhà nước, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thu thuế của nhà nước. Vì vậy, quản lý thu thuế đang là một vấn đề được xã hội quan tâm. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Tuy nhiên, quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ở các nước đang phát triển hiện nay đang đối mặt với nhiều thách thức khác nhau tạo ra sức ép ngày càng tăng đối với nhiệm vụ thu thuế của nhà nước. Một trong những thách thức lớn đó là sự đa dạng hành vi tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Phức tạp hơn khi hành vi tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp lại chịu ảnh hưởng của nhiều các biến số khác nhau. Những yếu tố này tạo ra bài toán to lớn đối với cơ quan thuế trong việc đảm bảo sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế ở các nước đang phát triển hiện nay là rất hạn hẹp, sự phức tạp từ các doanh nghiệp ngày một tăng lên dẫn đến nhiều khó khăn hơn đối với cơ quan thuế trước sức ép phải tăng thu ngân sách nhà nước hàng năm để đảm bảo nhu cầu chi tiêu cho một xã hội đang phát triển. Đây là khó khăn lớn mà ngành thuế như ở Việt Nam cần phải vượt qua. Từ những những thách thức nói trên, cơ quan thuế ở nhiều quốc gia đang có những nỗ lực đổi mới hệ thống quản lý thu thuế của mình dựa trên chính những điểm mạnh họ sẵn có, xây dựng chiến lược quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp dựa trên quan điểm doanh nghiệp hay đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) chính là khách hàng của cơ quan thuế. Chiến lược quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ở nhiều quốc gia vì vậy hướng vào những yếu tố thuộc đặc điểm tuân thủ của các nhóm doanh nghiệp khác nhau. Lợi ích kỳ vọng rất nhiều từ chiến lược này là tăng cường tính tuân thủ tự nguyện của doanh nghiệp và làm thay đổi hành vi tuân thủ nghĩa vụ thuế của những doanh nghiệp phản kháng với nghĩa vụ thuế theo 2 hướng tích cực hơn. Chiến lược quản lý thu thuế dựa trên sự tuân thủ của doanh nghiệp giảm gánh nặng quản lý hành chính thuế, đặc biệt ở những thành phố lớn có số lượng doanh nghiệp tăng trưởng nhanh. Những chiến lược hướng về khách hàng bắt đầu được xây dựng và thực thi ở các nước phát triển từ những năm 1970 và hiện nay đang thực hiện ở nhiều nước đang phát triển. Cùng với chiến lược hướng tới khách hàng, nhiều quốc gia đã xây dựng cơ chế tự khai tự nộp thuế. Lợi ích của cơ chế này đã được khẳng định, đó là giảm chi phí tuân thủ nghĩa vụ thuế; giảm chi phí quản lý hành chính thuế và nâng cao hiệu lực quản lý thông qua sự tuân thủ tự nguyện. Nhật Bản đã áp dụng hệ thống này từ năm 1974; Australia năm 1994; Anh và Niudilân năm 1995. Tuy còn mới mẻ và nhiều thách thức, hệ thống này cũng đã bắt đầu được áp dụng ở một số nước đang phát triển như Bangladesh, Malayxia, Trung Quốc hay Việt nam. Sự đổi mới quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp ở Việt nam cũng không thể nằm ngoài xu hướng nói trên. Ở Việt nam, sự thay đổi cơ chế quản lý thu thuế theo cơ chế Tự khai tự nộp là một tín hiệu tích cực thể hiện xu hướng mới trong quản lý thu thuế là tạo sự chủ động và dân chủ hơn cho doanh nghiệp. Hệ thống quản lý Tự khai tự nộp bắt đầu được thí điểm từ 1/2004 ở một số doanh nghiệp và thí điểm với hai loại thuế cơ bản đó là thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp, đến nay đã được áp dụng trên toàn quốc. Tại Tp Hồ Chí Minh, cơ chế này bắt đầu được thí điểm từ tháng 11/2005 với số lượng 1200 doanh nghiệp và hiện tại được áp dụng đối với hầu hết doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, sự đổi mới nói trên không thể đảm bảo rằng cơ quan quản lý thuế có thể đạt được sự tuân thủ tự nguyện, đầy đủ của hầu hết các doanh nghiệp, đảm bảo nguồn thu tiềm năng cho ngân sách nhà nước. Trong bối cảnh hành vi và đặc điểm của doanh nghiệp ngày càng phức tạp như ở các thành phố lớn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, quản lý thu thuế cần phải đạt được mục tiêu tuân thủ cao nhất đặc biệt là sự tuân thủ tự nguyện của doanh nghiệp. Mục tiêu này chỉ có thể đạt được khi quản lý thu thuế ở các thành phố lớn như Tp Hồ Chí Minh có sự đổi mới hoàn toàn về quan điểm, chiến lược, chính sách quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn quận 9, Tp. Hồ Chí Minh”. 3 1.3 Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9- Tp. HCM, từ đó đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9Thành phố Hồ Chí Minh. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. - Khảo sát, đánh giá và kiểm định mô hình. - Đưa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. 1.4 Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đặt ra của đề tài luận văn, câu hỏi nghiên cứu chính là các nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học. Trong phạm vi của đề tài luận án, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm: Sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp có thể được xác định như thế nào? Sự tuân thủ được thể hiện ở những cấp độ nào? Các chỉ số đặc trưng cho từng cấp độ tuân thủ? Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp lựa chọn cấp độ tuân thủ nghĩa vụ thuế? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9- Tp. HCM. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu * Về mặt Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh. * Phạm vi Thời gian: Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ tháng 9/2011 đến tháng 12/2016. Dữ liệu sơ cấp: phát phiếu khảo sát tiến hành từ ngày 01/09/2017 đến hết ngày 30/09/2017 hoàn tất việc thu hồi phiếu khảo sát về hết để tổng hợp. 4 * Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu quản lý nhà nước đối với hoạt động thu thuế nội địa (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế TNCN...), dưới sự quản lý của Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh, Chi Cục Thuế Quận 9 và các chi cục thuế quận huyện, không bao gồm sự quản lý các khoản thuế quan dưới sự quản lý của cơ quan hải quan. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính. 1.6.1 Nghiên cứu định lượng Tiến hành thu thập, mã hóa, xử lý dữ liệu nghiên cứu thông qua phỏng vấn bằng phiếu phỏng vấn. Số liệu nghiên cứu là số liệu thu được từ phiếu phỏng vấn trực tiếp được tổng hợp, nhập liệu trên phần mềm Microsoft Excel và xử lý chủ yếu bằng phần mềm SPSS nhằm phân tích nhân tố khám phá (EFA) kiểm định chất lượng thang đo, phân tích hồi qui đa biến, kiểm định ANOVA, t - Statistic, đa cộng tuyến, hệ số tự tương quan... 1.6.2 Nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng bảng câu hỏi phỏng vấn, điều tra, thảo luận nhóm, kết hợp quan sát các doanh nghiệp nhằm thu thập thông tin cho việc xác định mức độ quan tâm, cảm nhận của doanh nghiệp, xác định mức độ đánh giá của doanh nghiệp về sự quản lý hiện tại của Chi Cục Thuế Quận 9. ♦ Phương pháp phân tích tổng hợp: Từ kết quả khảo sát sẽ đánh giá, phân tích thực trạng tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Quận 9, TP.HCM. ♦ Phương pháp suy luận logic: Kết quả phân tích và các thông tin tổng hợp, đánh giá nhằm đề ra các hàm ý quản trị hoàn thiện và phát triển công tác quản lý thuế doanh nghiệp. 1.7 Những đóng góp của đề tài Đề tài nghiên cứu có những đóng góp quan trọng cho cơ quan quản lý nhà nước về góc nhìn toàn diện trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong thời điểm hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi Cục Thuế Quận 9 nói riêng và phát triển của ngành thuế nói chung. 5 1.8 Cấu trúc luận văn Cấu trúc của luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Hàm ý quản trị và kết luận
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan