LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa và chủ trương phát triển nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới
và khu vực đang diễn ra mạnh mẽ, nhà nước một mặt đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có thể phát huy hết mọi tài năng, tiềm lực của mình, nắm bắt được
những cơ hội tốt, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước những thử thách to lớn đó
là sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Mỗi một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường đều phải cẩn trọng trong các quyết định về sản
xuất kinh doanh. Mỗi một quyết định kinh doanh được lựa chọn đều phải đảm bảo
rằng kết quả thu về đủ bù đắp các chi phí đã chi ra.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất luợng quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp sản xuất. Giá thành cao hay thấp, tăng hay giảm phản ánh kết quả của việc
quản lí vật tư, lao động, tiền vốn,... điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí
sản xuất của doanh nghiệp.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường, được sự chỉ bảo hướng dẫn của các
thầy cô giáo và quá trình thực tập tại Công ty cơ khí đóng tàu TKV, em thấy việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng đối
với sự sống còn của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của Công ty cơ khí đóng
tàu TKV nói riêng. Chính vì vậy, trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình, em đã
lựa chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cơ khí đóng tàu TKV".
Mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ lý luận còn hạn chế, nhận thức thực tế
chưa sâu sắc, thời gian thực tập chưa dài nên trong quá trình nghiên cứu chuyên đề
của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo
của các thầy cô trong khoa, các cán bộ kế toán nghiệp vụ Công ty Cơ khí đóng tàu
TKV để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
- Chuyên đề: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cơ khí đóng tàu TKV.
-1-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
- Nội dung Chuyên đề gồm:
Chương I - Khái quát chung về Công ty Cơ khí Đóng tàu TKV
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty.
Chương II - Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cơ khí Đóng tàu TKV.
2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và kế toán cho phí sản xuất tại Công ty Cơ khí
đóng tàu TKV.
2.1.1. Khái quát chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu TKV
2.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm,
đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí đóng tàu TKV
2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
2.3.Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí đóng tàu TKV:
2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang
2.3.2. Kế toán giá thành sản phẩm
Chương III. Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Hạn chế, giải pháp
3.2. Phương hướng và giảI pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện
-2-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU TKV
1.1 Lịch sử hình thành phát triển của công ty cơ khí đóng tàu TKV
- Tên công ty: công ty cơ khí đóng tàu than khoáng vật( goi tắt là công ty cơ khí
đóng tàu TKV )
- Địa chỉ: - khu công nghiệp Cái Lân – Phường Bói Chay – Thành phố Hạ Long –
Tỉnh Quảng Ninh.
- Mã số thuế: 5700479764
- Tài khoản: 102010000221786 tại ngân hàng Công Thương Việt Nam
- Điện thoại : 0333846436
- Fax: 0333845661
- Cơ quan chủ quản: Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Công nghiệp sản xuất phương tiện vận tải đường thuỷ
- Bốc xếp hàng hóa và kinh doanh dịch vụ cầu tàu, kho bói, phá dỡ tàu cũ, phục hồi
máy móc, thiết bị.
- Kinh doanh sắt thép phế liệu.
- Chế tạo cấu kiện bê tông, cho thuê nhà ở.
- Xây lắp các công trình công nghiệp, GTVT và dân dụng.
- Chế tạo, lắp đặt các loại thiết bị nâng hạ (các loại cần cẩu).
Công ty cơ khí đóng tàu TKV là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập đoàn
công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, được thành lập từ ngày 10 tháng 2 năm
1960. Địa điểm khu công nghiệp Cái Lân – Phường Bãi Cháy – Thành phố Hạ Long
– Tỉnh Quảng Ninh.
Trong quá tình hình thành và phát triển Công ty luôn được sự quan tâm của nghành
giao thông vận tải Quảng Ninh và Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. ( Từ năm
1960 đến năm 2003 công ty trực thuộc sở giao thông vận tải Quảng Ninh với tên
gọi Xĩ nghiệp đóng tàu Hạ Long. Từ năm 2004 Xí nghiệp chuyển tên thành Công ty
-3-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
cơ khí đóng tàu TKV trực thuộc tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam ) Công ty đã
từng bước phát triển và được đầu tư máy móc thiết bị, vật tư, tiền vốn, ... Với tinh
thần vượt khó, học hỏi phát huy trình độ tay nghề và hăng say trong lao động sản
xuất của tập thể cán bộ công nhân viên toàn đơn vị. Công ty cơ khí đóng tàu TKV
đã đứng vững và phát triển qua các năm từ 1960 đến nay đã đạt được nhiều thành
tích đáng kể trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. Công ty đã nhiều lần
vinh dự đón nhận bằng khen, huân huy chương của Nhà nước và các Bộ nghành
trao tặng và gần đây nhất tháng 3 năm 2000 cùng với việc kỷ niệm 40 năm thành
lập và phát triển Công ty lại lần nữa vinh dự đón nhận huân chương độc lập của
Chủ tịch nước trao tặng.
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cơ khí
đóng tàu TKV
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây :
Đơn vị tính : Triệu đồng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
13
Chỉ tiêu
Năm 2006
Tổng doanh thu
130.325
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
130.325
Giá vốn hàng bán
122.777
Lợi nhuận gộp
7.548
Doanh thu tài chính
959
Chi phí tài chính
839
Chi phí bán hàng
30
Chi phí QLDN
7.226
Lợi nhuận thuần HĐKD
412
Thu nhập khác
889
Chi phí khác
424
Lợi nhuận khác
465
Tổng lợi nhận trước thuế
877
Bảng 1.1- Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh
Năm 2007
216.160
Năm 2008
317.605
216.160
202.691
13.469
4.859
4.725
66
8.384
5.153
1.095
307
788
5.941
317.605
300.066
17.539
8.865
9.488
49
8.642
8.225
673
80
593
8.818
giám
đốccủa Công ty cơ khí đóng tàu
1.2. Đặc điểm tổ chức quản Ban
lý sản
xuất
TKV
1.2.1. Sơ đồ
Phòng kỹ thuật
điều độ
Phòng kế toán tài
chính
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Phòng kế hoạch
công nghệ
Phòng tổ chức lao
động hành chính
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
-4Kế
toán
Tài
chính
Kinh
doanh
Kế
hoạch
Bộ
phận
Tổ chức
tiền lương
Sơ đồ 1.2. đặc điểm tổ chức
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
Ban Giám đốc công ty :
- Giám đốc : Là đại diện pháp nhân của Công ty trước nhà nước . Có những nhiệm
vụ và quyền hạn sau :
- Nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Tập đoàn giao. Sử dụng
có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch
dài hạn và hàng năm
- Báo cáo Tập đoàn và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính tổng hợp, bảng cân đối tài sản của Công ty
theo quy định của Nhà nước và cấp trên.
- Phòng kỹ thuật công nghệ
Tham mưu cho Giám đốc về công tác khoa học kỹ thuật công nghệ, thiết kế cho sản
phẩm mới, sản phẩm sửa chữa, định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức lao động toàn
Công ty.
- Phòng kỹ thuật điều độ
Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, điều độ sản xuất, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm; quản lý trang thiết bị phục vụ sản xuất và quản lý công tác
an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ.
-5-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
- Phòng tài chính kế tóan:
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng giám sát tài chính các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Sơ đồ phòng kế toán và nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng
bộ phận kế
toán thanh
Bộ phận kế
Bộ phận kế
Bộ phận kế
Bộ phận kế
Bộ phận kế
Bộ phận kế
toán tài sản
toán tiền
toán nguyên
toán tính
toán tiêu
toán tổng
cố định
lương
vật liệu cụng
giá thành
thụ và kinh
hợp
toán
cụ dụng cụ
doanh
Sơ đồ 1.3 ( mô hình bộ máy kế toán của công ty cơ khí đóng tàu TKV)
Kế toán trưởng :
Có chức năng giúp Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của Công ty, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty, chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính cấp
trên.
Bộ phận kế toán theo dõi thanh toán
Kiểm tra xem xét tính hợp lý của chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gửi , tiền gửi,
tiền vay, hàng ngày viết phiếu thu chi. Cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ ,cuối tháng
đối chiếu số dư với Ngân hàng, vào nhật ký chứng từ số 1, số 2 và số 4 và bảng kờ
số 1 và số 2
Bộ phận kế toán theo dõi TSCĐ
-6-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Theo dõi tình hình TSCĐ của Công ty. Định kỳ hoặc thường xuyên kiểm kê
TSCĐ có số liệu chính xác về thực trạng TSCĐ trong Công ty, lập bảng trích khấu
hao TSCĐ, và các sổ chi tiết.
Bộ phận kế toán theo dõi tiền lương, BHXH
Theo dõi các hợp đồng khoán lương sản phẩm, thanh toán lương cho CBCNV và
các khoản tính trích theo lương, theo dõi lương thời gian và lương nghỉ ốm của
CBCNV toàn Công ty. Cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH, và các sổ
chi tiết khác.
Bộ phận kế toán theo dõi nguyên vật liệu
+ Theo dõi hàng nhập kho kiểm tra sự hợp lý của chứng từ hoá đơn mua hàng,
hoá đơn thuế GTGT. Trích khai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo phương
pháp kê khai thường xuyên và vào nhật ký chứng từ số 5 và các sổ chi tiết khác.
+ Theo dõi các khoản công nợ tài khoản 331
+ Theo dõi xuất vật tư trong toàn Công ty. Kiểm kê kho hàng, đối chiếu định kỳ
hay thường xuyên với các thủ kho.
+ Lập bảng phân bổ vật liệu và các sổ chi tiết.
Bộ phận theo dõi giá thành
Tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế các sản phẩm xuất xưởng. Theo dõi sản
phẩm dở dang, tham mưu trực tiếp với Phòng kế hoạch kinh doanh về phần kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm. Ghi và theo dõi doanh tiêu thụ sản phẩm vào các bảng kê
chứng từ và các sổ chi tiết.
Bộ phận tiêu thụ sản phẩm
Theo dõi các sản phẩm tiêu thụ trong Công ty. Tập hợp các chi phí tiêu thụ sản
phẩm, vào bảng kờ số 11 và các sổ chi tiết cú liên quan..
Bộ phận kế toán tổng hợp
Cuối tháng tổng hợp số liệu trong kỳ báo cáo từ các nhật ký chứng từ, bảng kê,
bảng phân bổ.
-7-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Phòng tổ chức lao động hành chính :
Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý? công tác tổ chức bộ máy, công tác
cán bộ và công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực, quản lý? công tác hành chính,
văn thư, lưu trữ, công tác quản trị và các công tác lao động, tiền lương, y tế, chế độ
bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Công ty.
Phòng kế hoạch – kinh doanh
Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý ??công tác lập kế hoạch, tổng hợp
thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác lập hồ sơ dự thầu, ký ? kết
các hợp đồng kinh tế nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ của Công ty từ khâu chuẩn
bị hồ sơ dự thầu đến khâu đàm phán và phê duyệt hợp đồng, theo dõi thực hiện và
thanh lý ? hợp đồng. Công tác cung ứng, quản lý và sử dụng vật tư cho sản xuất
kinh doanh. Lập và thanh lý các hợp đồng đầu tư xây dựng các công trình của Công
ty. Biên, phiên dịch các công việc liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh khi
được lãnh đạo Công ty yêu cầu.
Phòng đầu tư – xây dựng cơ bản
Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo công tác đầu tư, xây dựng của Công ty từ giai
đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng
Văn phòng ba phân xưởng:
Quản toàn bộ về tài sản ,thiết bị nhà xưởng ,công cụ dụng cụ sản xuất thuộc
phạm vi quản lý của phân xưởng.
Chấp hành mệnh lệnh về sản xuất về kĩ thuật của phòng kinh tế kĩ thuật và giám đốc
kĩ thuật.
Nghiên cứu triển khai công việc kĩ thuật sản xuất sản phẩm và chỉ đạo trực tiếp
sản xuất các tổ đội sản xuất của phân xưởng.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty cơ khí đóng tàu
TKV
1.3.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh
-8-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Giám đốc
Phó giám đốc
sản xuất
Phòng điều
hành sản xuất
xuất
Phân vỏ tàu 1 + 2
Tổ
sản
xuất
sắt
Tổ
sản
xuất
hàn
Tổ
sản
xuất
sơn
Tổ
sản
xuất
.......
......
Phân xưởng cơ khí
Tổ
sản
xuất
.........
.....
Tổ
sản
xuất
.......
....
Tổ
sản
xuất
máy
Tổ
sản
xuất
tiện
Tổ
sản
xuất
điện
Tổ
sản
xuất
rốn
Tổ
sản
xuất.
.......
Sơ đồ 1.4. đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc : Là đại diện pháp nhân của Công ty trước nhà nước . Có những
nhiệm vụ và quyền hạn sau nhu đã nêu ở trên
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất kiêm đại diện lãnh đạo hệ thống chất
lượng : Quản lý, điều hành công tác kỹ thuật, vật tư, an toàn lao động, chất lượng
sản phẩm và điều hành sản xuất nhằm đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch sản xuất.
Thay mặt Giám đốc điều hành việc xây dựng và áp dụng hệ thống chất lựợng.
- Phòng điều hành sản xuất:thực hiện mọi công việc do phó giám đốc giao.trực
tiếp điều hành sản xuất tới các phân xưởng
- Phân vỏ tàu, phân xưởng cơ khí: trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm cuả nhà máy
-9-
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Tổ
sản
xuất
.......
....
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất
Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là qui trình sản xuất khép
kín. Sản phẩm được trải qua nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau.
Sản phẩm sản xuất của Công ty đa dạng, nhiều chủng loại nhưng chủ yếu là đơn
chiếc, tất cả đều phải trải qua các bước công nghệ như nhau.
Qui trình đóng mới ,sửa chữa sản phẩm
bản vẽ:
Bản Bước
vẽ thiết1.kếChuẩn
kỹ bị thiết kếChuẩn
bị mặt bằng
thuật2. Chuẩn bị công nghệ :sản xuất
Bước
Nguyên việt liệu
phụ tùng
Bước 3. Gia công các chi tiết , kết cấu, gia công tôn vỏ, lắp ráp khung xương, ba
lát, lắp ráp tổng đoạn
Bước 4. Lắp ráp tổng thành.
Phóng dạg tàu
Bước 5. Công nghệ hàn:
Bước 6. Công nghệ sơn
Bước 7. Gia công cấu tạo hệ trục, hệ lái
Gialái,
công
mẫubiển.
Bước 8. Lắp ráp hệ trục, hệ
thông
Bước 9. Hạ thuỷ tàu
Bước 10. Lắp đặt thiết bị
Hạ liệu gia công
Bước 11. Nghiệm thu và thử nghiệm
Bước12. Bàn giao sản phẩm
Lắp ráp khung
xương
Lắp ráp thiết bị
điện
Hạ thủy
Vào tôn vỏ
Lắp ráp thiết bị
máy + nội thất
Lắp ráp các thiết bị
boong
SV: ==
Ph¹m ThÞ HiÒn
- 10 -
Thử nghiệm thu
Bàn giao
Sơ đồ 1-5 ( các bước sửa chữa, đóng mới phương tiện vận tải thuỷ) :
1.3.4 Hình thức sổ kế toán
Hình thức công tác kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống sổ
theo hình thức nhật ký chứng từ. Thực hiện công tác kế toán bằng phần mền
Accounting of Finance ( gọi tắt là AF5-CM1)
- 11 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ:
Chứng từ kế toán
Kế toán máy
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
tiết tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
CHƯƠNG II
- 12 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ DÓNG
TÀU TKV
2.1 Khái quát chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất tại công ty đóng tàu TKV
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất:
Công ty cơ khí đóng tàu TKV là một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, sản
phẩm của Công ty là các loại tàu, thuyền ,ca nô, phà đò..., nhiều chủng loại kích cỡ
khác nhau, được sản xuất qua nhiều tháng mới hoàn thành cho xuất xưởng. Vậy nên
trong một tháng chi phí cho sản xuất sản phẩm của Công ty được tập hợp theo
khoản mục chi phí gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( là chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng máy và công cụ dụng cụ dùng vào sản phẩm )
+ Chi phí nhân công trực tiếp (là tiền lương của công nhân trực tiếp sản suất sản
phẩm và các khoản trích theo tiền lương BHXH,BHYT ,KPCĐ, theo quy định của
Nhà nước )
+ Chi phí sản xuất chung (Là tiền lương của quản đốc phân xưởng ,nhân viên phục
vụ phân xưởng, lương thời gian của công nhân sản xuất, nguyên vật liệu ,công cụ
dụng cụ dùng cho phân xưởng , khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản
phẩm, chi phí điện, điện thoại, nước máy dùng cho sản xuất và chi phí bằng tiền
khác....
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tương tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt
quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ở doanh nghiệp.
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức SXKD, tổ chức quản lý của Công ty, và do đặc
điểm của sản phẩm sản xuất ,của lọai hình sản xuất kinh doanh ( theo đơn đặt hàng,
theo hợp đồng sản xuất chủ yếu là đơn chiếc ... ) mà đối tượng tập hợp chi phí sản
- 13 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
xuất ở Công ty cơ khí đóng tàu TKV đều được xác định tập hợp cho từng đơn hàng
(sản phẩm) cụ thể (từng tầu, thuyền..., được đóng mới, hoặc sửa chữa nâng cấp
hoán cải hoàn thành, bàn giao xuất xưởng)
Việc tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty được tập hợp theo từng sản phẩm cụ thể
và chi tiết theo từng loại chi phí cụ thể.
2.1.2. Khái quát giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm,
đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí đóng tàu TKV:
Nội dung của công tác tính giá thành
Theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất theo đơn hàng, sản
phẩm là các loại Tầu, thuyền, ca nô, phà đò nhiều chủng loại kích cỡ khác nhau,
trọng tải từ (100 tấn đến 8000 tấn). Quy trình công nghệ chủ yêú là SX đơn chiếc,
thời gian sản xuất qua nhiều tháng mới hoàn thành vậy nên phương pháp tập hợp
chi phí và tính giá thành tại Công ty được áp dụng theo phương pháp trực tiếp.
Đối tượng tập hợp chi phí được tập hợp theo từng sản phẩm và đối tựơng tính
giá thành cũng là từng sản phẩm (từng tàu) Việc tính giá thành chỉ được tiến hành
khi sản phẩm hoàn thành và không nhất trí với kỳ báo cáo.
+ Đối với những sản phẩm đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập
hợp được cho sản phẩm đó đều coi là sản phẩm dở cuối kỳ chuyển sang kỳ sau:
+ Đối với những sản phẩm hoàn thành trong kỳ thì tổng chi phí tập hợp được theo
sản phẩm đó chính là tổng giá thành sản phẩm và cũng chính là giá thành đơn vị của
sản phẩm hoàn thành.
Tại công ty kế toán mở cho mỗi sản phẩm một bảng tính giá thành chi tiết để
tập hợp các chi phí sản xuất của từng sản phẩm kể từ khi bắt đầu phát sinh chi phí
cho đến khi sản phẩm hoàn thành Chi tiết giá thành sản phẩm làm căn cứ cơ sở số
liệu thực tế để so sánh với báo cáo quyết toán khi sản phẩm đã tiêu thụ. mục đích
nhằm rút ra các giải pháp tiết kiệm chi phí để hạ thấp giá thành sản phẩm tạo uy tín
tốt trên thị trường.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất
- 14 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
2.2.1- Kế toán chi phí nguyên, vật liệu ,công cụ, dụng cụ trực tiếp
Do đặc điểm kết cấu của sản phẩm , mỗi một sản phẩm hoàn thành trị giá vốn
nguyên vật liệu chiếm từ 75%- 80% trên tổng giá thành công xưởng (đối với sản
phẩm đóng mới)và từ 60% - 75% (đối với sản phẩm sửa chữa)
Chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng của từng đơn hàng ( sản phẩm )
tuỳ thuộc vào tiến độ sản xuất theo quy trình công nghệ của Công ty, nghĩa là chi
phí được bỏ dần vào sản xuất sản phẩm.
Kế toán nguyên liệu ,vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty bao gồm
+ Nguyên vật liệu chính: Thép tấm các loại từ 1-30ly, Thép tròn các loại từ D3D200, Thép ống các loại từ D21- D325, Thép hình các loại ( Thép L,U , I ... ), đồng,
nhôm, gỗ và các vật tư khác.
+ Vật liệu phụ : Que hàn các loại , sơn các loại, tời, neo, xích, , cáp, dây điện, đèn
và vật tư phụ khác.
+ Nhiên liệu : Xăng, dầu , ô xy, khí gas.
+ Phụ tùng thay thế: Các chi tiết máy tầu thuỷ như 6L160, Tiệp, 3D6, LX, TQ và
phụ tùng ôtô và các loại phụ tùng khác.
+ Công cụ dụng cụ : Máy mài, máy chải, mũi khoan ...
Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng:
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phấm, công việc phát sinh và
phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là phương pháp
ghi thẻ song song, là thẻ kho được mở tại kho và phòng kế toán
+ Thủ kho: Mở thẻ kho để theo dõi và phản ánh tình hình nhập xuất ,tồn
nguyên, vật liệu ,công cụ dụng cụ về mặt số lượng.
+ Phòng kế toán: Mở thẻ kho ( kế toán chi tiết ) để theo dõi cho từng danh
điểm nguyên vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho, thẻ này có nội dung tương tự
như thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả về số lượng và giá trị nguyên vật liệu , công cụ
dụng cụ xuất, nhập, tồn trong tháng.
- 15 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Căn cứ theo đơn đặt hàng( hoặc hợp đồng kinh tế sản xuất sản phẩm) - Phòng kỹ
thuật công nghệ nghiên cưú thiết kế và bản vẽ thiết kế để xây dựng định mức vật tư
kỹ thuật cho một sản phẩm. Hàng ngày tuỳ thuộc vào công việc phát sinh theo tiến
độ sản xuất cán bộ chỉ đạo sản xuất lập phiếu lĩnh vật tư ( Nhu cầu cấp ) trên cơ sơ
định mức vật tư đã có sau đó công nhân trực tiếp sản xuất mang nhu cầu lĩnh vật tư
lên Phòng kế hoạch kinh doanh để lập phiếu xuất kho .
Phiếu xuất kho được lập 2 liên , một liên được lưu tại gốc còn liên hai người
lĩnh mang vào kho để lĩnh vật tư.
+ Thủ kho : Có tránh nhiệm phát hàng, ghi lượng xuất vào thẻ của kho lưu
phiếu xuất cuối ngày tập hợp phiếu xuất theo từng kho chuyển chứng từ về phòng
kế toán.
§¬n vÞ : C«ng ty c¬ khÝ ®ãng tµu TKV
- 16 -
MÉu sè 02-VT
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Bé phËn : Tæ gia c«ng
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
PhiÕu xuÊt kho
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Sè : 24
- Hä vµ tªn ngêi nhËn hµng: NguyÔn V¨n S¬n Bé phËn : Ph©n xëng vá 2
- Lý do xuÊt kho : Tµu OCEA BRIGHT
M·
ST
Tªn nh·n hiÖu quy c¸ch phÈm
chÊt vËt t , dông cô, s¶n
phÈm, hµng ho¸
A
B
C
1
§¬n
s
è
Sè lîng
v
Þ Yªu cÇu
t
Ý
n
h
Thùc xuÊt
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
D
1
2
3
4
ThÐp tÊm 12 ly
Kg
28.260
28.260
12.700
358.902.000
2
ThÐp trßn D60
Kg
410
410
17.300
7.093.000
3
ThÐp èng D325x9,5
Kg
1.153
1.153
10.400
11.991.200
4
ThÐp h×nh L1120x120x12
Kg
6.290
6.290
14.700
92.463.000
Céng
470.449.200
XuÊt t¹i kho : VËt t chÝnh (theo ®Þnh møc )
-Tæng sè tiÒn ( ViÕt b»ng ch÷ ) : Bèn tr¨m b¶y m¬i triÖu bèn tr¨m bèn chÝn ngµn hai tr¨m ®ång ./.
- Sè chøng tõ gèc kÌm
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Ngêi lËp phiÕu
(Ky, hä tªn)
Ngêi nhËn hµng
(Ky, hä tªn)
Thñ kho
(Ky, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ky, hä tªn)
Gi¸m ®èc
(Ky, hä tªn)
Đơn giá xuất kho
Công ty hiện đang áp dụng là đơn giá bình quân tức thời (Bình quân sau mỗi
lần nhập kho )
- 17 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Tổng trị giá tồn kho
của một loại vật tư +
Đơn giá
xuất kho
trước khi nhập
Tổng trị giá
loại vật tư đó
nhập trong ngày
=
cho 1 loại
Tổng lượng vật liệu
vật tư
Còn tồn kho trước
Tổng lượng vật liệu
+ nhập trong ngày
khi nhập
Ví dụ : Đơn giá xuất kho tính cho thép tấm 12ly để tính giá trị xuất kho cho phiếu
xuất 24 ngày 05/5/2008 như sau:
+ Tồn kho đến ngày 04/5/2008 trên thẻ kế toán: Số lượng = 145.680 kg (Tôn 12 ly
) Đơn giá = 12.300 đ/kg
Giá trị = 1.791.864.000 đ
+ Phiếu nhập kho số 03 ngày 03/5/2008 : Số lượng = 254.340 kg
Đơn giá
= 12.930 đ/kg
Giá trị = 3.288.390.000 đ
+ Giá xuất kho xuất phiếu số 24 cho tôn 12 ly sẽ được tính bằng đơn giá xuất kho
trong ngày nhân lượng xuất trên phiếu xuất cụ thể :
1.791.864.000 + 3.288.390.000
= 12.700 đ x 28.260 kg = 358.902.000đ
145.680 + 254.340
Phương pháp tính đơn giá xuất kho được áp dụng tương tự cho các nguyên vật
liệu ,công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng.
Đối với những nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong kỳ không có phát sinh
nhập mà lượng tồn kho trong kỳ vẫn đảm bảo cho nhu cầu xuất trong tháng thì đơn
giá xuất kho vẫn được sử dụng theo dơn giá tồn trên thẻ kho từ đầu kỳ .
Ví dụ : nhu cầu cấp vật tư nội bộ như sau
Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp vật tư
- 18 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
Tên Sản phẩm : Tàu OCEAN BRIGHT
Đơn vị lĩnh : Tổ sắt Sơn (Phân vỏ tầu 2 )
Hạng mục công việc : Đóng mới phần vỏ tầu
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên vật tư
Thép tấm đóng tầu SNG
Thép tròn đóng tầu
Thép ống mạ kẽm
Thép hình LXô
Que hàn
Sơn chống rỉ M
Ô xy
Khí ga
Van gang
Quy cách
8 ly
D60
D33
L60x60x6
4 ly
Hải Phòng
Chai
Bình
D60-70
DVT
KG
KG
KG
KG
KG
Lít
chai
KG
Cái
Số lượng
3.768
1.500
2.500
3.500
500
30
30
42
04
Ngày 15 tháng 5 năm 2008
Tổ sản xuất
Phân xưởng
Cán bộ kỹ thuật
Bảng 2.2
Theo nhu cầu cấp vật tư ngày 15/5/2008 các phiếu xuất sẽ được lập tương tự như
phiếu xuất kho số 24 như trên ( Một lệnh sản xuất có thể viết nhiều phiếu xuất, xuất
cho nhiều tổ sản xuất )
+ Phiếu xuất kho số : 67 ngày 15/5/2008 :
Ghi nợ TK 621
có TK 1522
Que hàn
=
8.800.000
Van gang dy60 4 cái x 1.240.000 =
4.960.000
Sơn chống rỉ
Cộng
- 19 -
500 kg x 17.600
30 lít x 39500
=
1.185.000
14.945.000 đ
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
+ Phiếu xuất kho số 15 ngày 15/5/2008 :
Ghi nợ TK 621
có TK 1523
Ô xy
30 chai x 42.000 = 1.260.000
Khí ga
42 kg x 25.800 = 1.083.600
Cộng
2.343.600 đ
Tương tự phiếu xuất được lập hàng ngày trong tháng theo nhu cầu cấp vật tư
cho sản phẩm. Căn cứ vào các phiếu xuất đã có giá trị kế toán ghi vào chi tiết xuất
kho cho đối tượng sử dụng hết tháng kế toán tập hợp lại lấy số liệu để lập bảng phân
bổ nguyên ,vật liệu.
Chẳng hạn xuất vật liệu cho Tàu OCEA BRIGHT trong tháng 5/2008 được tập hợp
vào sổ chi tiết như sau:
Công ty cơ khí đóng tàu TKV
Phòng Kế toán
Sổ chi tiết xuất vật tư cho sản phẩm
Tên sản phẩm : Tàu OCEA BRIGHT
Đơn vị tính :VNĐ
- 20 -
SV: Ph¹m ThÞ HiÒn
- Xem thêm -