Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (giá thành...

Tài liệu Luận văn kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (giá thành sản phẩm) tại công ty tnhh nhà nước 1 thành viên xây lắp hoá chất

.DOC
52
156
129

Mô tả:

B¸o c¸o kiÕn tËp A.LỜI MỞ ĐẦU Công nghiệp hoá- hiện đại hoá là bước phát triển quan trọng để đạt được mục tiêu chiến lược đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp năm 2020. Muốn CNH- HĐH có kết quả cao thì cơ sở hạ tầng phải thực sự trở thành động lực để thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh hơn. Trong đó xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Trong những năm gần đây, tổng kinh phí từ ngân sách cho lĩnh vực này đã lên tới gần 40% vốn đầu tư của cả nước.Như vậy ngành xây dựng cơ bản phát triển thêm một bước mới, vững chắc và hoàn thiện hơn Bên cạnh những công trình có giá trị và hoàn thiện hơn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển các mối quan hệ kinh tế thì sản phẩm của ngành xây dựng cần đảm bảo về mặt thẩm mĩ, phong cách hiện đại nhưng văn hoá dân tộc vẫn luôn phải được gìn giữ và phát triển. Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới, nước ta có cơ hội để phát triển nhanh chóng về mọi lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội nhưng cũng gặp phải không ít thách thức đòi hỏi phải vượt qua.Việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng đang diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước chính là nền tảng, động lực giúp vượt qua những thách thức đó nhanh hơn. Điều đó có nghĩa là khối lượng ngành xây lắp của xây dựng cơ bản phát triển lên song song với sự ra tăng của lượng vốn đầu tư.Câu hỏi đặt ra đối với bất kỳ nhà quản lý nào là sử dụng vốn hợp lý,hiệu quả, tránh lãng phí thất thoát vốn trong điều kiện quá trình xây dựng phải trải qua nhiều công đoạn kéo dại.Lý do này làm quá trình hạch toán chi phí càng trở nên có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp xây lắp cũng như các ngành sản xuất khác. Doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải có sức cạnh tranh tốt, bài toán về hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành là chìa khoá quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp trước sự cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường. Thông tin về chi phí và giá thành là cực kỳ cần thiết đối với các nhà Bïi ThÞ Hång Nhung 1 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp quản lý của doanh nghiệp trong việc ấn định giá cả, đánh giá việc sử dụng nguồn lực có hiệu quả hay không. Với nhà nước công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp xây lắp chính là cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Trong thời gian kiến tập ở công ty được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các anh trong phòng tài chính kế toán và thầy Vinh đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty xây lắp hoá chất nói chung và công tác kế toán nói riêng, giúp em hoàn thành bản báo cáo kiến tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất. Báo cáo gồm 4 phần: Chương I: Đặc điểm chung của công ty xây lắp hoá chất. Chương II: Tổ chức công tác kế toán Chương III: Nội dung tổ chức từng phần hành Chương IV: Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Chương V: Một số ý kiến nhận xét đánh giá. Bïi ThÞ Hång Nhung 2 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp B. NỘI DUNG CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT 1.lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị - Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên xây lắp_ hoá chất được thành lập năm 1969 với tên gọi doanh nghiệp nhà nước, là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, hoạt động trong phạm vi cả nước từ Bắc tới Nam. - 5/1981 Doanh nghiệp mang tên “ xí nghiệp liên hợp xây lắp công nghiệp hoá chất” trực thuộc Bộ công nghiệp. - 11/6/1996 Theo quyết định số 1325/ QĐ- TCCB của Bộ trưởng Bộ công nghiệp, đơn vị đổi tên thành công ty xây lắp hoá chất (CCIC) - Từ năm 1998, trở thành thành viên Tổng công ty xây dựng Việt Nam trực thuộc Bộ công nghiệp Việt Nam. - 2006 Đơn vị lấy tên gọi công ty TNHH nhà nước 1 thành viên xây lắp hoá chất_ tên chính thức đến ngày nay. Với lịch sử phát triển lâu dài công ty CCIC ngày càng khẳng định được tên tuổi và vị trí của mình trên thị trường. Quá trình xây dựng và phát triển của công ty gắn liền với việc nhận thầu và tham gia xây lắp nhiều công trình công nghiệp lớn quan trọng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau có yêu cầu kĩ thuật phức tạp, Công ty đặc biệt chuyên sâu trong các công việc thuộc các ngành xây lắp hoá chất Qua gần 40 năm phát triển công ty không ngừng đổi mới nâng cao lực lượng kĩ thuật với tay nghề cao, công nghệ hiện đại, tổ chức quản lí chặt chẽ, phù hợp.CCIC có đội ngũ nhân viên lành nghề với quy mô lớn hơn 1500 nhân viên, trong đó có gần 300 kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, điện, cấp thoát nước, đo lường tự động hoá, thông gió,và hơn 1000 thợ lành nghề xây dựng, lắp ráp thiết bị công nghệ. Bïi ThÞ Hång Nhung 3 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp Công ty gồm 8 chi nhánh, các đội trực thuộc và các ban dự án:  Chi nhánh 1. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất 2. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH NN một thành viên xây dựng và nội thất. 3. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH NN 1 thành viên xây dựng và nội thất H34 4. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH NN 1thành viên xây dựng và nôi thất H35. 5. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH NN 1 thành viên xây dựng và nội thất H36. 6. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH NN 1 thành viên xây dựng và nội thất Hà Bắc. 7. Chi nhánh lắp máy công ty TNHH nhà nước một thành viên H37. 8. Chi nhánh miền Nam công ty TNHH NN một thành viên xây lắp hoá chất.  Các đội trực thuộc: - Đội xây dựng số 1. - Đội xây dựng hạ tầng. - Đội thiết bị xây lắp tập trung.  Và các ban dự án. Trụ sở chính của công ty đặt tại: 124 Tôn Đức Thắng- Quận Đống Đa- Hà Nội. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bïi ThÞ Hång Nhung 4 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH một thành viên xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng -Quận Đống - Hà Nội Đơn vị: nghìn đồng Năm :……… Chỉ tiêu * Trực tiếpổng doanh thu: trong đó - Doanh thu nội bộ * Các khoản giảm trừ -Chiết khấu thương mại -Giảm giá hàng bán -Thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi tức gộp 4. Doanh thu hoạt động tài chính 5. Chi phí hoạt động tài chính 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác 12. Lợi nhuận trước thuế 13. Vốn kinh doanh 14. Số lao động 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 16. Lợi nhuận sau thuế 17. Thu nhập bình quân1laođộng/1 tháng Người lập biều (Ký, họ tên) Năm 2004 256.320.00 0 45.000.000 0 0 0 0 256.320.00 0 237.200.00 0 19.120.000 115.000 6.105.000 0 10.120.000 3.010.000 Năm 2005 281.450.00 0 57.000.000 0 0 0 0 281.450.00 0 260.255.00 0 21.195.000 136.000 6.600.000 0 11.000.000 3.731.000 95.000 39.000 56.000 3.066.000 102.000 40.000 62.000 3.793.000 1400 858.480 2.207.520` 17.000 1650 1.062.040 2.730.960 19.500 120.000 45.000 75.000 4.460.000 1970 1.248.800 3.211.200 2.000 Lập ngày….tháng….năm Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bïi ThÞ Hång Nhung Năm 2006 325.120.000 60.000.000 0 0 0 0 325.120.000 296.210.000 28.910.000 145.000 7.520.000 0 17.150.000 4.385.000 5 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp 2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp do đó trước khi tiến hành xây dựng phải khảo sát thiết kế và lập dự toán riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo gía thoả thuận với chủ đầu tư. Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất, các yếu tố nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công ....phải di chuyển đến địa điểm xây dựng công trình. Đặc điểm này làm cho quá trình quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản vật tư... phức tạp, khó khăn. Mỗi quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia nhỏ thành nhiều công việc khác nhau do đó phải quản lý chặt chẽ đảm bảo đúng tiến độ thi công, đúng chất lượng kỹ thuật. Trong nền kinh tế mở cửa, để đáp ứng nhu cầu thị trường công ty không chỉ phát triển ngành xây lắp , mà còn tham gia mở rộng, phát triển nhiều ngành nghề. a) Nhận thầu hoặc tổng thầu các công trình. - Công trình công nghiệp với quy mô lớn, đặc biệt là các nhà máy hoá chất bao gồm cả lắp đặt thiết bị công nghệ, điện nước, thiết bị áp lực, điều hoà, thông gió, hệ thống tự động hoá. - Công trình dân dụng và công cộng: Văn phòng, khách sạn, trường học, công trình văn hoá, khu thể thao. - Các tuyến đường truyền tải điện và trạm hệ thống, trạm điện phân phối (tới và 110 Kv). - Các hệ thống cấp thải, xử lý nước. - Chế tạo, lắp đặt các thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu kim loại. - Xây dựng đường tới cấp II, sân bay, bến cảng vừa, cầu cống nhỏ trên đường bộ. - Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thuỷ lợi, đập bê tông loại vừa và nhỏ. b) Sản xuất Bïi ThÞ Hång Nhung 6 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp - Xi măng, hoá chất, khai thác cát, đá, sỏi và các vật liệu xây dựng khác. c) Dịch vụ đầu tư, tư vấn và thiết kế xây dựng các dự án đấu thầu phát triển tới nhóm B. - Lập đề án khả thi, khảo sát, tư vấn thiết kế, tư vấn đấu thầu, giám sát kỹ thuật và quản lý dự án. d) Giấy phép kinh doanh các ngành nghề. - Khách sạn, dịch vụ du lịch và bất động sản. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Bộ máy của công ty được sắp xếp hợp lý và định ra từng nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, tạo ra bộ máy hoạt động nhịp nhàng đồng bộ: * Ban lãnh đạo công ty: Gồm 1giám đốc và 3 phó giám đốc: - Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất tại công ty, có nhiệm vụ quản lý chung mọi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp quản lý công tác kinh doanh, kế hoạch và tài chính. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cấp trên về toàn bộ hoạt động của công ty. - Phó giám đốc hành chính: Chịu trách nhiệm điều hành các công tác liên quan đến hành chính của công ty. - Phó giám đốc thi công:Chịu trách nhiệm điều hành quá trình sản xuất của công ty và các đơn vị sản xuất. - Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm và trang thiết bị kỹ thuật của công ty. * các phòng ban chức năng: Gồm văn phòng, phòng tổ chức nhân sự, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch thị trường, phòng kỹ thuật, phòng dự án, ban quản lý và kinh doanh nhà đất, ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường, các đội sản xuất. - Văn phòng: Quản lý, tổ chức và thực hiện các công tác hành chính, các mối quan hệ hành chính, quản lý và điều động tài sản, thiết bị văn phòng, lưu trữ công văn, giấy tờ liên quan đến công ty. Bïi ThÞ Hång Nhung 7 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp - Phòng tổ chức nhân sự: Đảm nhiệm công tác quản lý cán bộ, công nhân, quản lý tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động. - Phòng tài chính kế toán (phòng tài vụ): Có nhiệm vụ quản lý vốn vay và cấp phát vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, thực hiện các nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước và địa phương. - Phòng kế hoạch thị trường: Có nhiệm vụ đấu thầu, nhận thầu thi công, lập kế hoạch sản xuất và phát triển công ty, quản lý giá thành dự toán và giao khoán chi phí sản xuất cho đơn vị thi công, lập dự án đầu tư và giải quyết các thủ tục liên quan đến đầu tư. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập phương án thi công công trình, đảm bảo tiến độ chất lượng theo hợp đồng, tổ chức thi công, điều phối lực lượng thi công, đồng thời quản lý toàn bộ trang thiết bị thi công. - Phòng dự án: Tổ chức công tác lập và quản lý hồ sơ thầu các công trình của công ty. - Ban quản lý và kinh doanh nhà đất: Lập dự án và quản lý phát triển các dự án xây dựng nhà và đất của công ty. - Ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường: Có nhiệm vụ lập biện pháp, giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường. - Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất thi công các công trình hoặc hạng mục công trình. Bïi ThÞ Hång Nhung 8 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Giám đốc P.GĐ Hành chính P.G. Đ Thi công Văn phòng Phòng tổ chức nhân sự Phòng tài chính kế toán Đội xây dựng số 1 Bïi ThÞ Hång Nhung Phòng kế hoạch thị trường Đội xây dựng hạ tầng P.G. Đ Kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng dự án Đội thiết bị xây lắp tập trung 9 Ban quản lý kinh doanh nhà đất Ban An toàn LĐ và vệ sinh MT Các ban dự án của công ty KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.Bộ máy kế toán. - Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung + Nhân viên kế toán tại các đội sản xuất có nhiệm vụ ghi chép, lập các chứng từ ban đầu, mua nguyên vật liệu dùng cho các công trình, theo dõi quá trình nhập xuất tồn kho của chúng, bảo quản theo dõi biến động tài sản tại các tổ đội sản xuất, quản lý thời gian lao động của nhân viên sau đó lập các bảng chấm công, tổng hợp khối lượng hoàn thành ở đơn vị mình, thu thập, tổng hợp và phân loại chứng từ kế toán sau đó gửi các chứng từ này kèm theo giấy đề nghị thanh toán lên phòng tài chính kế toán. + Tại phòng tài chính kế toán: Nhận các chứng từ và các giấy đề nghị thanh toán từ các đội gửi lên, ghi chép xử lý chứng từ, thường xuyên lên sổ chi tiết , tổng hợp. Cuối niên độ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tổng hợp kết quả kinh doanh, lên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh………và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước. + Riêng tại các chi nhánh nhân viên kế toán phải làm tất cả các việc từ thu thập và xử lý chứng từ, theo dõi tập hợp chi phí, tính toán lợi nhuận…. đến lập các báo cáo. Cuối kỳ kế toán chi nhánh nộp các bảng báo cáo tài chính lên phòng tài vụ, nộp lợi nhuận lên văn phòng công ty để tổng hợp lợi nhuận. Kế toán chi nhánh không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước - Kế toán trưởng: là người lãnh đạo cao nhất tại phòng kế toán, các nhân viên kế toán phải chịu sự quản lý, kiểm tra của kế toán trưởng. Kế toán trưởng phải hoạch định công việc chung, phân công công việc nhịp nhàng phù hợp cho từng nhân viên, giám sát, chỉ đạo công việc và chịu trách nhiệm báo cáo công việc với bộ phận cấp trên. Các kế toán viên phải cung cấp đầy đủ thông tin cho kế toán trưởng và làm theo chỉ đạo, hướng dẫn. Bïi ThÞ Hång Nhung 10 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp - Bộ phận kế toán tại các tổ đội tập hợp, phân loại chứng từ ban đầu sau đó cung cấp các chứng từ này cho các nhân viên kế toán phụ trách phần hành tương ứng để ghi sổ kế toán. - Kế toán các khoản công nợ và giao dịch với ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ và các khoản vay của công ty. Làm các nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng liên quan đến tiền gửi, vay và thanh toán qua ngân hàng. - Kế toán lương: căn cứ vào chấm công của từng tháng, bảng phân bổ lương, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên kế toán tập hợp chi phí lương sau đó chuyển bảng chi phí lương cho kế toán chi phí để tính các chi phí, và chuyển bảng thanh toán lương cho bộ phận lao động để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên. - Kế toán tài sản cố định: quản lý tài sản cố định của công ty, sự biến động tăng giảm của chúng. Theo dõi, tính và lên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng sau đó chuyển số liệu cho kế toán chi phí để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. - Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ tập hợp, phân loại tất cả các khoản chi phí của công ty từ các bộ phận và tổ đội, từ đó tính giá thành sản phẩm hoàn thành. - Kế toán tổng hợp: tổng hợp thông tin, sổ kế toán từ các kế toán phần hành sau đó lên các bảng tổng hợp, chi tiết các báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà nước và doanh nghiệp để nộp lên cơ quan cấp trên. - Kế toán tại các chi nhánh: chịu trách nhiệm hạch toán toàn bộ phát sinh tại chi nhánh mình, nộp các báo cáo lên phòng kế toán tại công ty và nộp lợi nhuận cho văn phòng. Chịu trách nhiệm quản lý của phòng tài vụ. Bïi ThÞ Hång Nhung 11 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng ` Kế toán công nợ và giao dịch với ngân hàng Kế toán lương Kế toán tài sản cố định Kế toán chi phí và tính giá thành Kế toán tổng hợp Kế toán tại chi nhánh Kế toán tại các tổ đội sản xuất 2. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác Phòng kế toán và phòng tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ trong việc theo dõi, quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, thực hiện chính sách tiền lương. Phòng hành chính xác định đơn giá tiền lương, công việc, phương pháp chia lương cho các đội, làm cơ sở để kế toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán vật tư và phòng thiết bị có mối quan hệ trong việc xác định và hạch toán nhập, xuất tồn kho NVL, thiết bị, CCDC. Phòng kế hoạch thị trường cũng có quan hệ chặt chẽ với phòng kế toán trong việc lập kế hoạch và ký các hợp đồng mua NVL, thuê mướn dịch vụ. Đặc biệt là việc xác định và cung cấp về giá trị sản lượng thực hiện trong tháng( giá trị thuê Bïi ThÞ Hång Nhung 12 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp ngoài, giá trị tự làm) thông qua các hợp đồng giao khoán, làm cơ sở cho kế toán tiền lương tính lương theo sản phẩm. Phòng kế toán có quan hệ với ngân hàng thông qua nghiệp vụ của các tài khoản thanh toán qua ngân hàng cũng như hạch toán tiền vay và thanh toán tiền vay Phòng kế toán đại diện cho công ty có quan hệ trực tiếp với cơ quan thuế trong việc kê khai thuế và nộp thuế. 3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai tài sản kê khai thường xuyên, ghi chép theo hình thức nhật ký chứng từ  Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán - Hệ thống chứng từ kế toán được áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. - Danh mục chứng từ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng Stt I 1 2 3 4 5 6 Tên chứng từ Lao động tiền lương Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền thưởng Giấy đi đường Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 9 Hợp đồng giao khoán 10 Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 12 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH II Hàng hoá tồn kho 1 Phiếu nhập kho Bïi ThÞ Hång Nhung 13 Số hiệu BB HD 01a_LĐTL 01b_LĐTL 02b_LĐTL 03_LĐTL 04_LĐTL 05_LĐTL X X X X X X X 06_LĐTL 07_LĐTL 08_LĐTL 09_LĐTL X X X X 10_LĐTL X 11_LĐTL X 01_VT X KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp 2 3 Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 5 Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH 6 Bảng kê mua hàng 7 Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC III Tiền 1 Phiếu thu 2 Phiếu chi 3 Giấy đề nghị tạm ứng 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 5 Giấy đề nghị thanh toán 6 Biên lai thu tiền 7 Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ) 8 Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ 9 Bảng kê chi tiền IV Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận tài sản cố định 2 Biên bản thanh lý tài sản cố định 3 Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành 4 Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định 5 Biên bản kiểm kê tài sản cố định 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định V Một số chứng từ khác 1 Hoá đơn giá trị gia tăng 2 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  02_VT 03_VT X X 04_VT 05_VT X X 06_VT 07_VT X X 01_TT 02_TT 03_TT 04_TT 05_TT 06_TT 08a_TT 08b_TT 09_TT x x X X X x X X X 01_TSCĐ 02_TSCĐ 03_TSCĐ X X X 04_TSCĐ X 05_TSCĐ 06_TSCĐ X X 01GTKT_3LL 03PXK_3LL x x Đặc điểm vân dụng hệ thống tài khoản kế toán - Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng theo đúng Quyết định 15/2006/ QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính - Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng Bïi ThÞ Hång Nhung 14 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành theo quyết đính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06) Số Số hiệu TK TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 Tên tài khoản 4 LOẠI TÀI KHOẢN 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 02 03 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 07 131 Phải thu của khách hàng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 09 10 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hóa 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 12 141 Tạm ứng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm chi phíố, ký qũy, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu 17 153 Công cụ, dụng cụ Bïi ThÞ Hång Nhung 15 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 23 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOẠI TÀI KHOẢN 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 24 25 26 27 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà chi phíửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 28 242 Chi phí trả trước dài hạn 29 244 Ký qũy, ký cược dài hạn LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 30 311 Bïi ThÞ Hång Nhung Vay ngắn hạn 16 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp 31 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 32 331 Phải trả cho người bán 33 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 34 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 35 335 Chi phí phải trả 36 336 Phải trả nội bộ 37 337 38 338 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về chi phíổ phần hóa 3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 39 341 Vay dài hạn 40 342 Nợ dài hạn 41 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn 42 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 43 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 44 352 Dự phòng phải trả Bïi ThÞ Hång Nhung 17 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp LOẠI TÀI KHOẢN 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 45 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4118 Vốn khác 46 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 47 414 Qũy đầu tư phát triển 48 415 Qũy dự phòng tài chính 49 418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 50 421 Lợi nhuận chưa phân phối 51 52 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 431 Qũy khen thưởng, phúc lợi 4311 Qũy khen thưởng 4312 Qũy phúc lợi 4313 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU 53 54 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 512 Doanh thu nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 55 515 Doanh thu hoạt động tài chính 56 521 Chiết khấu thương mại 57 531 Hàng bán bị trả lại 58 532 Giảm giá hàng bán Bïi ThÞ Hång Nhung 18 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 59 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 60 622 Chi phí nhân công trực tiếp 61 623 Chi phí sử dụng máy thi công 62 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 63 632 Giá vốn hàng bán 64 635 Chi phí tài chính 65 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC 66 711 Bïi ThÞ Hång Nhung Thu nhập khác 19 KiÓm To¸n 46A B¸o c¸o kiÕn tËp LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC 67 811 Chi phí khác 68 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 69 911 Xác định kế toánết quả kinh doanh LOẠI TÀI KHOẢN 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG  001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công 003 Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán Doanh nghiệp sử dụng sổ Nhật ký chứng từ, ghi chép trên máy bằng phần mềm kế toán Fast Accounting Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng STT Danh mục sổ kế toán 1 Nhật ký - chứng từ, các loại nhật ký - chứng từ, bảng kê gồm: - Nhật ký chứng từ từ số 1 dến 10 - Bảng kê từ 1 dến 11 2 Sổ cái ( Dùng cho hình thức NK- CT) 3 Sổ tiền gửi Ngân hàng 4 Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá 5 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Ký hiệu S04 – DN 6 7 8 S12 – DN S21 – DN S22 – DN Thẻ kho ( sổ kho) Sổ TSCĐ Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng chi phíụ tại nơi sử dụng Bïi ThÞ Hång Nhung 20 S04a – DN S04b – DN S05 – DN S08 – DN S10 – DN S11 – DN KiÓm To¸n 46A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan