Chuyên đề thực tập
1
Khoa Kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH....................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh..................................................................................3
1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân..............................3
1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh..................................................................................4
1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh trong một số năm............................................................................6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
nghệ và Truyền thông Biển Xanh....................................................................11
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty.........................................11
1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ.................12
1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
1.2.4. Các hoạt động tạo doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................14
1.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của Công ty Cổ
phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh.................................................16
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................17
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................21
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
2
Khoa Kế toán
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................28
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh..............................................................................................28
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán....................................................................31
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán....................................................................31
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán...............................................................................32
1.5.5. Hệ thống báo cáo tài chính....................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH............................................................34
2.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh..............................................................................................34
2.1.1. Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công
nghệ và Truyền thông Biển Xanh....................................................................34
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trực tiếp sản xuất dịch vụ...............................35
2.1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần
Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh..........................................................41
2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh............................................52
2.2. Tổ chức hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh..............................................................................................59
2.2.1. Cách xác định doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh..............................................................................................59
2.2.2. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần và truyền thông Biển Xanh....61
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................76
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
3
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH............................................................80
3.1. Đánh giá chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh............................................80
3.1.1. Những ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................80
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh.................................................................................83
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh........................................................................................................86
3.2.1. Kiến nghị về Tài khoản 154 và TK 632 và công tác kế toán chi phí....86
3.2.2. Kiến nghị về việc ghi nhận doanh thu chi phí.......................................87
3.2.3. Các kiến nghị khác................................................................................88
KẾT LUẬN.....................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
4
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
CBNV
:
:
CDR
:
CP
CNV
DV
GTGT
HĐQT
HĐSXKD
KH
KQKD
LNST
:
:
:
:
:
:
:
:
:
MO
:
MT
:
NV
TSCĐ
TNDN
TSBQ
TK
VND
:
:
:
:
:
:
Báo cáo tài chính
Cán bộ nhân viên
Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành
công và tính được cước
Cổ phần
Công nhân viên
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Hội đồng quản trị
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh
Khách hàng
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng
dịch vụ của đầu số 8x77
Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới
khách hàng thông qua hệ thống của công ty
Nghiệp vụ
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản bình quân
Tài khoản
Việt Nam Đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
5
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty
15
Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền
16
thông Biển Xanh cho khách hàng
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
17
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán
21
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
32
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh
53
doanh
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
73
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
6
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
TRANG
Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty
7
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty.
9
Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty
9
Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm
11
Biểu 1.1: Giao diện của phần mềm kế toán máy ACC 4.0
33
Biểu 2.1: Nhập phiếu chi
36
Biểu 2.2: Phiếu chi
36
Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác
37
Biểu 2.4: Phiếu khác
37
Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0
38
Biểu 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0..........
38
Biểu 2.7: Sổ cái TK 154
40
Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154
41
Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc
Ninh
42
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng
47
Biểu 2.11: Phiếu khác
48
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
51
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo
54
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý
55
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại
56
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại
57
Biểu 2.17: Sổ cái TK 642
58
Biểu 2.18: Giao diện hóa đơn của công ty trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0
60
Biểu 2.19: Giao diện hóa đơn bán hàng cho công ty Vinaphone
61
Biểu 2.20. Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Viettel Telecom
62
Biểu 2.21: Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ
69
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
7
Khoa Kế toán
Biểu 2.22:Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng
70
Biểu 2.23: Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng
SMS
71
Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng
72
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 5113
74
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 5114
75
Biểu 2.27: Sổ cái TK 911
77
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung
78
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, dịch vụ giá trị gia tăng
trên các mạng di động là lĩnh vực mới mẻ và đầy tiềm năng cho các công ty
khai thác. Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là một
công ty tuy mới thành lập chưa lâu nhưng đã có những bước phát triển căn
bản trong quá trình hoạt động của mình.
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành
kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi
công ty. Nó phản ánh trực tiếp nhất các thông tin về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận và khả năng phát triển của công ty trong tương lai. Những hạn chế
trong phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của
thông tin gây tác động xấu đến tình hình kinh doanh của công ty. Do đó hoàn
thiện phần hành kế toán này là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Vì thế em chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh” để làm
đề tài chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
2
Khoa Kế toán
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trương Anh Dũng đã tận tình
hướng dẫn và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng Hành
chính – Kế toán đã giúp em hoàn thiện bài chuyên đề này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề thực tập của em không
tránh khỏi các sai sót vì vậy em mong nhận được nhiều đóng góp ý kiến của
thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
3
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (BLUESEA)
tiền thân là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Biển
Xanh hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102014492 do
phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 14/10/2006.
Trong giai đoạn đầu, công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới
hình thức đại lý phân phối cho các công ty viễn thông tại Việt Nam. Bên cạnh
đó, công ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở
vật chất…. để triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ
viễn thông. Đến ngày 17/10/2006 công ty chính thức chuyển đổi thành thành
Công ty Cổ phần, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01030114101 đăng ký
lần đầu ngày 17 tháng 10 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 04
tháng 4 năm 2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, lĩnh vực kinh doanh
của công ty là:
- Thiết kế hệ thống máy tính.
- Gia công phát triển phần mềm.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị văn phòng .
- Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông .
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
4
Khoa Kế toán
- Sản xuất mua bán cho thuê, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị tin học.
- Dịch vụ ghi âm, ghi hình.
- Đào tạo tin học, viễn thông, nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đầu tư.
- Mua bán hàng công nghệ phẩm, lương thực, thực phẩm, đồ uống.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông.
- Quảng cáo thương mại.
- Môi giới thương mại.
- Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Đại lý mua bán ký gửi.
Lĩnh vực kinh doanh: thương mại dịch vụ.
Tại thời điểm này, Công ty đã khẳng định vị trí trong top 3 các nhà
cung cấp dịch vụ nội dung lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Uy tín thương
hiệu Bluesea, thương hiệu dịch vụ qua Tổng đài 8x77 đã được các đối tác,
người tiêu dùng biết đến là thương hiệu của chất lượng, đa dạng và hấp dẫn.
1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh đã có những bước phát triển đáng chú ý sau đây:
-
Tháng 03/2007 Công ty CP giải pháp thanh toán VIỆT NAM
(VNPAY) được thành lập – Bluesea là một cổ đông lớn. Công ty VNPAY
chuyên cung cấp các giải pháp thanh toán qua điện thoại di động, internet và
hệ thống thẻ thanh toán.
- Tháng 05/2007 Công ty CP dịch vụ truyền thông Thế Hệ Mới
(NEWGMS) được thành lập – đây cũng là Công ty con của BLUESEA
chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo, dịch vụ nội dung qua đầu số 8x71.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
5
Khoa Kế toán
- Đến nay BLUESEA đã trên 200 CBNV với nhiều chuyên gia trong
và ngoài nước đang làm việc tại hệ thống Công ty.
BLUESEA tự hào là một doanh nghiệp:
+ Là công ty cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp
dịch vụ nội dung số.
+ Là một trong những doanh nghiệp đóng ngân sách cao tại Chi cục
thuế Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
+ Liên kết với hơn 300 đối tác trong và ngoài nước để kinh doanh nội
dung số.
+ Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di
động, internet; thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng
cáo thương mại…
+ Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo.
Thế mạnh của công ty là có được một đội ngũ kỹ sư, chuyên gia và ban
cố vấn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Viễn thông và công nghệ thông
tin; Ban lãnh đạo, điều hành trực tiếp công ty hiện nay là những người quản lý
chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong lãnh đạo điều hành các công ty,
tập đoàn lớn trong và ngoài nước.
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tự hào là một
trong những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 6 mạng di động
VinaPhone, MobiPhone,Viettel, Sphone, EVN telecom, CityPhone trong lĩnh
vực cung cấp nội dung cho thuê bao di động qua giao thức SMS (số truy nhập
8x77) và Voice (1900). Với sự đa dạng và phong phú trong nội dung cung cấp
và các chiến dịch quảng cáo rộng khắp, các dịch vụ của công ty đã tạo được
tiếng vang lớn trên thị trường và ngày càng được nhiều khách hàng biết đến.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
6
Khoa Kế toán
1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh trong một số năm
Tình hình tài chính của công ty
Mục tiêu của công ty là giành vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam về kinh
doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông, thị phần chiếm tối
thiểu 50% thị trường này.
Tính đến quý IV năm 2008, tổng giá trị tài sản của công ty là
32.421.831.889 đồng tăng 18.896.876.005 đồng so với cùng kỳ năm 2007.
Trong đó tài sản ngắn hạn là 10.136.356.605 đồng chiếm 31,26% tổng số vốn
kinh doanh. Tài sản dài hạn là 22.285.475.284 đồng chiếm 68,74% tổng vốn.
Về nguồn vốn kinh doanh, trong năm 2008 số nợ phải trả của công ty
là 7.763.790.407 đồng chiếm 23,95%. Phần còn lại là vốn chủ sở hữu với tỷ
trọng 76,05%, đạt 24.658.041.482 đồng, tỉ trọng này quá cao. Mặc dù khả
năng tự chủ về tài chính của công ty là cao, tuy nhiên chi phí vốn bỏ ra rất
lớn, không hợp lý giữa cơ cấu vốn nợ và vốn chủ. Vì thế công ty cần thay đổi
lại cơ cấu nguồn vốn cho hợp lý hơn.
Tính đến ngày 31/12/2008, tình hình tài chính của công ty được thể
hiện qua Bảng cân đối kế toán sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
7
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty
Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh năm 2008
Đơn vị:VND
A.Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
Số cuối năm
Số tiền
%
10.136.356.605
31,26
4.028.075.773
đương tiền
II.Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Các khoản phải thu khác
III. Hàng tồn kho
IV.Tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
I.Tài sản cố định
1.Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn lũy kế
II.Các khoản đầu tư tài chính
5.487.622.034
3.521.328.653
921.747.899
1.044.545.482
544.516.386
76.142.412
22.285.475.284
16.917.625.569
18.644.875.766
(1.727.250.197)
2.300.000.000
2.038.460.961
1.228.498.347
573.732.173
136.230.441
581.534.276
291.828.613
68,74
5.500.106.524
1.825.619.937
2.879.587.571
(1.053.967.634)
1.800.000.000
3.067.849.715
835.000.000
2.232.849.715
1.874.486.587
35.000.000
1.874.486.587
Tài sản
dài hạn
III.Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
32.421.831.889
100
Số đầu năm
Số tiền
%
8.024.849.360 59,33
5.113.025.510
40,67
13.524.955.884
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
100
Chuyên đề thực tập
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
5.Các khoản phải trả phải nộp
8
Khoa Kế toán
Số cuối năm
Số tiền
%
7.763.790.407 23,95
7.763.790.407
3.000.000.000
3.759.055.434
23.937.943
626.828.953
Số đầu năm
Số tiền
%
2.463.110.206
18,2
2.463.110.206
1.276.520.929
23.847.000
881.613.398
353.968.077
28.128.879
khác
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
24.658.041.48
76,05 11.061.845.678
I. Vốn chủ sở hữu
2
24.658.041.48
11.061.845.678
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2
18.972.712.00
8.309.638.000
0
5.685.329.482
32.421.831.88
2.752.207.678
13.524.955.88
2. Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng cộng nguồn vốn
81,8
100
100
9
4
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty.
STT
1
2
3
Chỉ tiêu
Hệ số thanh toán
nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán
Cách tính
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tđ tiền
Nhanh
Hệ số thanh toán
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản
Chung
Nợ phải trả
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Cuối kỳ
Đầu kỳ
1,3056
3,258
0,5188
2,0758
4,1760
4,4909
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
9
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
Các hệ số thanh toán của công ty đều đảm bảo công ty có khả năng
toán tốt các khoản nợ của công ty. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định với
hành lang an toàn cao. Các chỉ số thanh toán của công ty thay đổi giảm dần
theo chiều hướng tích cực.
Kết quả hoạt động của công ty qua một số năm
Hoạt động của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua các
chỉ tiêu chính sau:
Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần
2.Lợi nhuận sau thuế
3.Tài sản
4.Tài sản bình quân
5.Vốn chủ sở hữu
6.Vốn CSH bình quân
7.ROS
8.ROA
9.ROE
10.AOE
2008
2007
82.405.784.215 50.956.723.945
2.933.121.804 2.442.293.456
32.421.831.88
13.524.955.884
9
22.973.393.88
9.959.971.287
7
24.658.041.482 11.061.845.678
17.859.943.580 8.067.679.950
0,03559364
0.0479
0,127674727
0,245210893
0,164229063
0,302725625
1,286308312
1,234552108
2006
2005
27.969.925.527 1.784.814.371
421.613.511
(77.216.037)
6.394.986.690 1.895.010.371
4.144.998.531
5.073.514.222
3.482.707.467
0.015
0,101716203
0,121059123
1,190165574
1.891.900711
Nhìn vào bảng trên ta thấy: tất cả các chỉ tiêu tài chính đều tăng dần
qua các năm:
Về doanh thu: năm 2006 là 27.969.925.527đ tăng so với năm 2005
là: 26.185.111.156đ; năm 2007 là 50.956.723.945đ tăng so với năm 2006 là
22.986.798.418đ. Năm 2008 là 82.405.784.215đ tăng so với năm 2007 là
31.449.060.270đ. Đây là dấu hiệu tốt của công ty, chứng tỏ công ty hoạt động
hiệu quả trong công tác quản lý, marketing…
Về lợi nhuận sau thuế: năm 2005 công ty lỗ - 77.216.037 đ do mới
hoạt động kinh doanh, đến năm 2006 công ty bắt đầu kinh doanh có lãi là:
421.613.511đ, năm 2007 là 2.442.293.456đ tăng so với năm 2006 là
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
-
10
Chuyên đề thực tập
Khoa Kế toán
2.020.679.945đ và năm 2008 là 2.933.121.80đ tăng so với năm 2007 là
490.828.348đ. Đây chính là nguồn bù đắp cho các quỹ. chi trả cổ tức cho cổ
đông, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào.
Về các tỷ suất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh:
- ROS: năm 2006: 1,5%, năm 2007: 4,79% năm 2008 là 3,56% chứng
tỏ công ty đã tiết kiệm các nguồn lực đầu vào, tổ chức hoạt động kinh doanh
hợp lý để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận. Đây là ưu điểm
của công ty mà công ty cần phát huy.
- ROA: năm 2006 là 10,17%, năm 2007 là 24,52% năm 2008 là
12,77%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng tài sản
bỏ ra thì thu được 0,1277 đồng lợi nhuận.
- ROE: năm 2006 là 12,11%, năm 2007 là 30,27%, năm 2008 là
16,42%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng vốn
chủ sở hữu bỏ ra thu được 0,1642 đồng lợi nhuận. Dựa vào chỉ tiêu này các
nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho
sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
- AOE: năm 2006 là 119,166% , năm 2007 là 123,455%, năm 2008 là
128,63%.
Qua các chỉ tiêu tài chính trên, tình hình tài chính của công ty trong
những năm vừa qua khá ổn định và sáng sủa. Doanh nghiệp đang trên đà tăng
trưởng bền vững. Đây chính là điều kiện tiền đề để thu hút vốn đầu tư, mở
rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh theo định hướng chiến lược phát
triển của mình.
Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận gộp
4.Doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
31/12/2008
82.405.784.215
31/12/2007
50.956.723.945
31/12/2006
27.969.925.527
70.310.077.605
12.095.706.610
45.000.320
41.366.183.699
9.590.540.246
32.100.181
23.517.662.780
4.452.262.747
14.573.964
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
11
Chuyên đề thực tập
5.Chi phí tài chính
6.Chi phí quản lý kinh doanh
7.Thu nhập khác
8. Chi phí khác
9.Lợi nhuận thuần HĐKD
10.Lợi nhuận kế toán trước thuế
11.Thuế TNDN
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Khoa Kế toán
1.985.296
8.012.792.180
27.272.727
10.000.000
4.125.929.454
4.143.202.181
1.210.080.377
2.933.121.804
6.191.026.218
3.431.624.209
3.431.624.209
989.330.753
2.442.293.456
3.861.919.092
604.917.619
604.917.619
183.304.108
421.613.511
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
nghệ và Truyền thông Biển Xanh
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty
Công nghệ và truyền thông là các lĩnh vực hoạt động chính của công ty
và cũng chính là năng lực thế mạnh. Bao gồm các lĩnh vực chính như sau:
Lĩnh vực công nghệ:
- Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm
tiện ích liên quan đến Viễn thông
-
Cung cấp trọn gói các giải pháp: SMS Gateway, IVR, Call
Center, nhận dạng và tổng hợp giọng nói,…
Lĩnh vực truyền thông
-
Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản
phẩm, dịch vụ…
-
Hỗ trợ thực hiện các trương trình quảng bá trên điện thoại di
-
Bộ máy chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển
động
khai các chiến dịch marketing trực tiếp…
Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng:
-
Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các
tổng đài 1900.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
-
12
Khoa Kế toán
Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 8x77 (khai trương
20/11/2005): nhạc chuông, logo, games, karaoke, bình chọn, kết quả xổ số…
Với tổng lưu lượng hàng ngày lên tới 100.000 bản tin/1 ngày (đối với cả 6
mạng di động).
-
Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Ten, Ana,
… hiện nay Biển Xanh đang là đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy
nhập 8x77 cho các đối tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, Tư vấn tình cảm
Linh Tâm, Imobile
1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
Hệ thống dịch vụ của công ty hiện dang triển khai hàng loạt dịch vụ gia
tăng và dịch vụ nội dung theo các nhóm chính sau:
Nhóm giải trí, tâm lý tình cảm: bao gồm truyện cười; danh ngôn;
làm quen, hẹn hò, kết bạn; horoscope, chúc mừng sinh nhật, lời hay ý đẹp; đố
vui; ý tưởng lãng mạn.
Nhóm thông tin tư vấn sức khỏe, giáo dục giới tính: tình yêu;
mẹo vặt; hôn nhân gia đình; sức khỏe – tình dục; chăm sóc sắc đẹp.
Nhóm thông tin hàng ngày: Tra từ điển hỗ trợ Unicode TV; Dịch
vụ chỉ đường: tìm điểm đặt ATM, nhà hàng, khách sạn…; kết hợp chơi game
trên Internet; tin tức; danh bạ điện thoại.
Nhóm bình chọn dự báo: bình chọn giải trí; dự đoán thể thao.
Nhóm thông tin thị trường: giá mặt hàng thiết yếu; chọn giá thấp
nhất; thương hiệu; lãi suất tiết kiệm, chứng khoán, cổ phiếu; giá vàng, ngoại
tệ; điểm đặt ATM.
Nhóm vận tải, địa danh, du lịch: lịch trình, giá vé hàng không; lộ
trình xe bus; hãng taxi, dịch vụ cho thuê xe tự lái; địa danh, thắng cảnh; tour
du lịch, các hãng du lịch.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Chuyên đề thực tập
13
Khoa Kế toán
Nhóm giáo dục, khoa học kỹ thuật: thông tin giáo dục, tuyển
sinh; các điểm dạy ngoại ngữ, tin học, phần mềm và địa chỉ Internet.
Nhóm dịch vụ giải trí: tải nhạc chuông đơn âm, đa âm, hình nền,
logo; tự soạn nhạc, ảnh tải về máy di động, các ứng dụng Java game.
Nhóm dịch vụ đặc sắc: mobile karaoke: karaoke cho di động,
phim ngắn kết hợp ảnh động và chữ; truyện cực ngắn; games tương tác
internet và di động.
Download các phần mềm điện thoại qua Internet
Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp.
Nhạc chờ điện thoại
1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh
Các đối tác chủ yếu của công ty là:
Các nhà cung cấp mạng (Telco): Vinaphone, Mobifone, Viettel, Sfone, EVN Telecom, Cityphone
Các Đài truyền hình: Đài truyền hình Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng,
Hải Dương, Nam Định, Hà Tây, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp...
Báo, tạp chí: 30 đầu báo các loại: Tuổi trẻ, Thanh niên, Bóng đá,
Thể thao hàng ngày, An ninh thủ đô, CAND, ATGT,TTSGGP, GĐXH,HPGĐ,
Sinh viên, HHT...
Đại lý truyền thông và Quảng cáo: Impact, VietBa Media, Goldsun
TVPlus, Newplus, Mắt quê sáng tạo...
Công ty Xổ số: Công ty Xổ số Thủ đô, Lạng Sơn, Hải Phòng, Thái
Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hoá, An Giang, Đăklăk...
Tổ chức tài chính: Ngân hàng (Quân đội, Incombank, Agribank,
Techcombank...), Bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Minh...), Chứng khoán (An
Bình, Click&Phone, Niềm tin, Hải Phòng...)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
- Xem thêm -