MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN............2
1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán______________________2
1.2. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên toàn bộ BCTC_______________________7
1.2.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên toàn bộ BCTC_____________________7
1.2.2. Đánh giá rủi ro kiểm soát toàn bộ BCTC_______________________14
1.2.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên toàn bộ BCTC_____________________24
1.3. Đánh giá rủi ro kiểm toán trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ_25
1.3.1. Đánh giá rủi ro tiềm tàng trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________25
1.3.2. Đánh giá rủi ro kiểm soát trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________34
1.3.3. Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục và loại nghiệp vụ
______________________________________________________________42
1.4. Tổng kết thực tế quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện____________________________43
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN...................................................................46
2.1. Nhận xét về quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH AASC thực hiện__________________________________46
NGUYỄN TỰ HÀNH
Kiểm toán 48A
2.1.1. Những ưu điểm trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện_______________________46
2.1.1.1. Về công tác đánh giá rủi ro nói chung...............................................46
2.1.1.2. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng.........................................47
2.1.1.3. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng..............................................................47
2.1.1.4. Về đánh giá rủi ro kiểm soát..............................................................47
2.1.2. Những tồn tại trong thực tế đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện___________________________48
2.1.2.1. Về đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng.........................................48
2.1.2.2. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng..............................................................48
2.1.2.3. Về đánh giá rủi ro kiểm soát..............................................................49
2.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong
kiểm toán BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện___________________50
2.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện________________________50
2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH AASC thực hiện______________54
KẾT LUẬN............................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
Kiểm toán 48A
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tư vấn
Tài chính Kế toán Kiểm toán
Công ty TNHH AASC
Báo cáo tài chính
BCTC
Kiểm toán viên
KTV
Công ty kiểm toán
CTKT
Báo cáo kiểm toán
BCKT
Giấy làm việc
GLV
Cơ sở dẫn liệu
CSDL
Bộ Tài chính
BTC
Ban Giám đốc
BGĐ
Hội đồng quản trị
HĐQT
Tổng Giám đốc
TGĐ
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH
Công ty Cổ phần
Công ty CP
Kiểm soát nội bộ
KSNB
Tài sản cố định
TSCĐ
Hàng tồn kho
HTK
Lợi nhuận
LN
Doanh thu
DT
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
Kiểm toán 48A
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng kết quả đánh giá sơ lược rủi ro kiểm toán..........................................5
Bảng 1.2 Khảo sát các thông tin cơ bản về Công ty TNHH A....................................8
Bảng 1.3 Khảo sát các thông tin cơ bản về Công ty CP B........................................11
Bảng 1.4 Trích bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB môi trường kiểm soát Công
ty TNHH A.................................................................................................................15
Bảng 1.5 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế toán Công ty TNHH A......................16
Bảng 1.6 Trích bảng câu hỏi đánh giá bộ máy kế toán Công ty TNHH A................18
Bảng 1.7 Trích bảng tìm hiểu về hệ thống kế toán Công ty CP B.............................19
Bảng 1.8 Trích bảng câu hỏi đánh giá bộ máy kế toán Công ty CP B......................22
Bảng 1.9 Trích bảng câu hỏi đánh giá thủ tục kiểm soát Công ty TNHH A.............23
Bảng 1.10 Bảng câu hỏi về bộ phận kiểm toán nội bộ của khách hàng....................24
Bảng 1.11 Bảng phân tích sơ bộ tình hình tài sản Công ty TNHH A........................26
Bảng 1.12 Bảng phân tích sơ bộ tình hình nguồn vốn Công ty TNHH A.................28
Bảng 1.13 Bảng phân tích sơ bộ tình hình hoạt động Công ty TNHH A..................29
Bảng 1.14 Bảng phân tích sơ bộ tình hình tài sản Công ty CP B..............................30
Bảng 1.15 Bảng phân tích sơ bộ tình hình nguồn vốn Công ty CP B.......................32
Bảng 1.16 Bảng phân tích sơ bộ tình hình hoạt động Công ty CP B........................33
Bảng 1.17 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần ngân quỹ Công ty TNHH A
và Công ty CP B.........................................................................................................35
Bảng 1.18 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần TSCĐ Công ty TNHH A và
Công ty CP B..............................................................................................................36
Bảng 1.19 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần kho Công ty TNHH A và
Công ty CP B..............................................................................................................38
Bảng 1.20 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần bán hàng Công ty TNHH A
và Công ty CP B.........................................................................................................39
Bảng 1.21 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần mua hàng Công ty TNHH A
và Công ty CP B.........................................................................................................40
Bảng 1.22 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB phần vay Công ty TNHH A và
Công ty CP B..............................................................................................................41
Bảng 1.23 Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục Công ty TNHH A...42
Bảng 1.24 Dự kiến rủi ro phát hiện trên số dư các khoản mục Công ty CP B..........43
Bảng 2.1 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB trong môi trường tin học.............52
Bảng 2.2 Phân tích sơ bộ tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty CP B...................53
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
Kiểm toán 48A
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH A.................................9
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH A...............................10
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP B.....................................12
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP B.....................................13
Sơ đồ 2.1 Lưu đồ chứng từ quá trình thu tiền............................................................51
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
1
Kiểm toán 48A
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã tạo điều kiện
cho sự phát triển của các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư
vấn… Tuy mới xuất hiện vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX song kiểm toán đã
nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc nâng
cao hiệu quả quản lý, góp phần làm lành mạnh hóa nền tài chính Việt Nam. Với
chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm
toán, kiểm toán tạo ra niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp,
khách hàng và những người quan tâm.
Song song với sự phát triển không ngừng của hoạt động kiểm toán, quy trình
đánh giá rủi ro kiểm toán đã và đang góp một phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu
quả của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Một quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán
hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên xây dựng được một kế hoạch kiểm toán tốt nhằm
đảm bảo chất lượng cho quá trình thực hiện kiểm toán, có khả năng phát hiện được
các sai phạm trọng yếu và trên cơ sở đó, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến thích
hợp nhất đối với báo cáo tài chính. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt của
nền kinh tế thị trường nói chung và trong lĩnh vực kiểm toán nói riêng, việc xây
dựng quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán càng trở nên có ý nghĩa đối với hoạt động
của các công ty kiểm toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán đối
với toàn bộ cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC), em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC)
thực hiện” để hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình. Kết cấu của
chuyên đề thực tập, ngoài Lời mở đầu và Kết luận được chia thành 2 chương như
sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM
TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN
Tuy đã có nhiều cố gắng song do thời gian ngắn và sự eo hẹp về tài liệu tham
khảo nên chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cô giáo đóng góp ý kiến để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến cô giáo hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương Hoa và các anh chị
phòng kiểm toán 3 đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
2
Kiểm toán 48A
CHƯƠNG I: THỰC TIỄN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY DỊCH VỤ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN
1.1. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán
Đối với CTKT, có 2 loại rủi ro căn bản là: Rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm
toán. Rủi ro kinh doanh là rủi ro xảy ra các thiệt hại về tài chính hoặc danh tiếng
cho CTKT do mối quan hệ với khách hàng. Xuất phát từ định nghĩa này có thể chia
rủi ro kinh doanh thành hai loại:
Rủi ro chấp nhận khách hàng: là rủi ro xảy ra các thiệt hại cho CTKT do
việc chấp nhận khách hàng. Các thiệt hại này thường đến sau những vụ kiện CTKT
từ phía khách hàng do CTKT vi phạm hợp đồng kiểm toán, hoặc từ bên thứ ba để
đòi bồi thường thiệt hại do sự bất cẩn của KTV trong việc thực hiện cuộc kiểm toán.
Rủi ro này thường liên quan đến các khách hàng thiếu tính liêm chính, khách hàng
liên quan đến nhiều vụ kiện tụng và các hành vi gian lận, có khả năng bị vỡ nợ hoặc
phá sản. Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này chủ yếu do CTKT đánh giá không
chính xác về khách hàng khi quyết định chấp nhận khách hàng hay duy trì mối quan
hệ với khách hàng.
Rủi ro không chấp nhận khách hàng: là rủi ro do đánh giá sai về khách
hàng dẫn đến việc từ chối ký hợp đồng và mất đi các cơ hội kinh doanh. Đây là
trường hợp trái ngược với loại rủi ro ở trên. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay, việc mất đi một khách hàng là hết sức đáng tiếc. Loại rủi ro này là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của các CTKT.
Tiếp cận kiểm toán dựa trên rủi ro cho phép KTV đảm bảo được tính hữu
hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. Ở đây sự đảm bảo hữu hiệu không chỉ có
nghĩa là việc CTKT sẽ phát hành BCKT đúng thời hạn, mà còn đảm bảo tính hiệu
quả là chi phí cho các nguồn lực mà CTKT đã chi ra phải nhỏ hơn phần phí kiểm
toán mà CTKT được nhận. Vì vậy, để đảm bảo cho tính hữu hiệu và hiệu quả cho
cuộc kiểm toán, công việc kiểm toán không thể dàn đều mà phải tập trung vào các
vùng có rủi ro cao. Việc tập trung vào rủi ro là do:
Thứ nhất, Khối lượng và quy mô của các giao dịch ngày càng lớn: Với sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, quy mô của các doanh nghiệp cũng ngày
càng mở rộng, số lượng và khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng. KTV
không thể kiểm tra tất cả các nghiệp vụ trong sổ sách kế toán mà tập trung nghiệp
vụ, khoản mục rủi ro cao. Việc tiếp cận theo rủi ro giúp giảm khối lượng cần kiểm
tra, tiết kiệm thời gian, chi phí.
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
3
Kiểm toán 48A
Thứ hai, Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ tác động đến môi trường
kinh doanh của cả CTKT và khách hàng: Ngày nay, khoa học và công nghệ ngày
càng tiến bộ vượt bậc cùng với sự xuất hiện của những ngành nghề kinh doanh mới.
Điều này không chỉ tác động đến môi trường kinh doanh của Công ty khách hàng
mà còn tác động đến cả môi trường kinh doanh của CTKT. Với công nghệ hiện đại
cho phép kiểm toán áp dụng vào quy trình kiểm toán, nhằm giảm phạm vi, thời gian.
Thứ ba, Sự cạnh tranh của các CTKT dẫn đến yêu cầu phải giảm phí kiểm
toán: Hiện nay sự cạnh tranh ngày càng lớn đối với các CTKT. Do đó, để tồn tại,
CTKT phải xây dựng quy trình kiểm toán hữu hiệu nhằm tiết kiệm chi phí mà chất
lượng kiểm toán không giảm.
Do đó, việc đánh giá rủi ro đối với việc chấp nhận hợp đồng kiểm toán phải
thực hiện cho dù đó là khách hàng thường niên hay khách hàng kiểm toán năm đầu
tiên và do trưởng/phó phòng phụ trách thực hiện. Việc đánh giá này bao gồm việc
xem xét các yếu tố liên quan đến khách thể kiểm toán như tính trung thực của BGĐ,
các vụ kiện tụng, tranh chấp… liên quan đến khách hàng trong những năm gần đây
cũng như việc xem xét các yếu tố liên quan đến khả năng của Công ty TNHH
AASC trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán (số lượng KTV, thời gian, sự hiểu biết
của Công ty về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng…) Tuy nhiên, đối
với mỗi loại khách hàng, việc xem xét rủi ro của việc chấp nhận hợp đồng kiểm
toán được trình bày trên một GLV riêng biệt.
Đối với các khách hàng thường niên, việc đánh giá khả năng chấp nhận tiếp
tục hợp đồng kiểm toán chỉ dựa trên một vài thông tin cơ bản do KTV thu thập
thông qua việc phỏng vấn BGĐ và phòng Kế toán. Tuy nhiên, khi có một trong các
điều kiện sau thì việc đánh giá khả năng chấp nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán sẽ
được thực hiện như là việc đánh giá đối với khách hàng kiểm toán năm đầu tiên.
Các điều kiện này là:
- Có sự thay đổi về các hoạt động kinh doanh của khách hàng;
- Các thông tin bất lợi về khách hàng từ các phương tiện đại chúng;
- Sự thay đổi về quyền sở hữu;
- Kết quả hoạt động tài chính không tốt;
- Sự thay đổi liên quan trong BGĐ và các vị trí chủ chốt của Công ty.
Đối với khách hàng mới, Công ty TNHH AASC sử dụng “Bảng câu hỏi đánh
giá sơ lược rủi ro kiểm toán” để xếp loại khách hàng theo số điểm mà họ có được.
Các khách hàng sẽ được xếp thành 3 cấp độ: Khách hàng có mức rủi ro thông
thường, khách hàng có mức rủi ro cao và khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm soát
được.
- Khách hàng có mức rủi ro thông thường (số điểm<50): Đặc điểm của khách
hàng này là:
+ Hoạt động ổn định, có chiến lược và khả năng phát triển dài hạn;
+ Doanh nghiệp có hệ thống tài chính và hệ thống KSNB hiệu quả;
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGUYỄN TỰ HÀNH
-
-
4
Kiểm toán 48A
+ Chính sách kế toán và nhân sự ít thay đổi;
+ BCTC luôn được tuân thủ về nguyên tắc và thời gian;
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp chính trực, có hiểu biết về tính hình kinh
doanh và hợp nhất trong các quyết định của BGĐ.
Khách hàng có mức rủi ro cao (số điểm>380): Đặc điểm của khách hàng này
là:
+ Hoạt động thua lỗ trong nhiều năm liên tục, Công ty ít có khả năng tồn tại
lâu dài;
+ Quản lý tài chính không minh bạch, hệ thống KSNB hoạt động không hiệu
quá;
+ Có sự thay đổi bất thường về bộ máy quản lý hay kế toán trưởng;
+ Doanh nghiệp đang hoặc có nguy cơ vướng phải những vụ kiện tụng, tranh
chấp nghiêm trọng…
Đây là những khách hàng có khả năng gây ra tổn thất hoặc làm mất uy tín
cho Công ty. Do vậy, Công ty không nên chấp nhận những khách hàng này.
Khách hàng có mức rủi ro có thể kiểm soát được (50
- Xem thêm -