Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và...

Tài liệu Luận văn giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế quận gò vấp​

.PDF
90
102
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN HỒNG TRANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN HỒNG TRANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LÊ QUANG HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS Lê Quang Hùng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày tháng 04 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT 1 2 3 4 5 Họ và tên TS. Trương Quang Dũng TS. Hà Văn Dũng TS. Mai Thanh Loan PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên TS. Nguyễn Hải Quang Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng 04 năm 2018. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Hồng Trang Ngày, tháng, năm sinh: 26/12/1970 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Giới tính: Nữ Nơi sinh: quận Bình Thạnh MSHV: 1641820237 I- Tên đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế quận Gò Vấp II- Nhiệm vụ và nội dung: Luận văn có nhiệm vụ và nội dung sau: Nhiệm vụ của luận văn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế, xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp. Trên cơ sở phân tích và đánh giá đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp trong thời gian tới. Nội dung chính của luận văn gồm 03 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Gò Vấp III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Lê Quang Hùng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) TS. Lê Quang Hùng KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Hồng Trang ii LỜI CÁM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ Tp. HCM (Hutech) đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.Lê Quang Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này nhờ vậy mà tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể lớp đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện luận văn, luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của thầy hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh chị trong Chi cục Thuế Quận Gò Vấp, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn. Tp.HCM, tháng 04 năm 2018 Tác giả Nguyễn Hồng Trang iii TÓM TẮT Nguồn thu Ngân sách Nhà nước từ đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm tỷ trọng khá cao, tuy nhiên quản lý thuế đối với DNNVV ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn, phức tạp do số lượng doanh nghiệp (DN) lớn, tính tuân thủ thuế thấp, tình trạng lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc dựa vào tính phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man, trốn thuế, chây ì, chậm nộp thuế, và tình hình này càng ngày trở nên phổ biến. Chi cục thuế quận (CCT) Gò Vấp là đơn vị trực thuộc Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh. Thời gian qua, tuy đã có nhiều nỗ lực đáng ghi nhận nhưng hoạt động liên quan đến kiểm tra thuế (KTT) của CCT Gò Vấp vẫn còn nhiều bất cập và trở ngại. Để công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp đạt hiệu quả cao, cần phải phân tích thực trạng công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp để đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Dựa trên cách tiếp cận suy diễn, nghiên cứu này sử dụng phương pháp định tính và định lượng, trong đó phương pháp định tính là chủ yếu để thu thập dữ liệu gồm thứ cấp nhằm đánh giá hiện trạng công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp thời gian qua. Nghiên cứu đề xuất được 05 giải pháp gồm (1) giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu người nộp thuế; (2) giải pháp hỗ trợ cán bộ KTT; (3) nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ KTT; (4) nâng cao hiệu quả phối hợp giữa đội KTT và các đội khác trong Chi cục; (5) các giải pháp khác như đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho NNT; hoàn thiện cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác phục vụ công tác KTT; phối hợp tốt với các ngành có liên quan đến công tác KTT; tăng cường công tác kiểm tra nội bộ và đảm bảo kỹ cương, kỹ luật của ngành thuế; xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm của NNT. iv ABSTRACT State budget revenue from SMEs is a high proportion, but tax administration for SMEs in Vietnam as well as other countries always faces many difficulties and complicated due to the large number of enterprises, low tax compliance, the use of loopholes in policies, regimes, tax law or business complexity, difficult to control for false taxation, tax evasion, delay, and this situation is becoming more common. Go Vap tax branch is a unit under the Taxation Department of Ho Chi Minh City. Recently, although there have been many remarkable efforts, activities related to tax inspections of Go Vap tax branch still have many shortcomings and obstacles. To make tax inspection for SMEs at Go Vap tax branch high effectiveness, it is necessary to analyze the actual situation of tax inspections for SMEs at Go Vap tax branch in order to provide suitable solutionsto local realities. Based on the deduction approach, this study uses a qualitative and quantitative method in which the qualitative method is primarily for collecting secondary data to assess the status of tax inspections for SMEs at Go Vap tax branch over time. Five solutions were proposed, including (1) solutions to build and improve the database of taxpayers; (2) solutions to support tax inspectors; (3) improve professional qualifications for tax inspectors; (4) improving coordination between the tax inspection team and other teams in Go Vap tax inspection; (5) other measures such as promoting the propaganda for taxpayers; To improve material foundations and other necessary conditions in service of tax examination; To coordinate well with the units involved in tax examination; To enhance the internal inspection and ensure the discipline of the tax branch; To strictly handle violations committed by taxpayers. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................2 2.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước ...................................................................2 2.2. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước ...................................................................4 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................6 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................8 1.1. Cơ sở lý luận về thuế ............................................................................................8 1.1.1. Khái niệm thuế ..............................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế .........................................................................9 1.2. Cơ sở lý luận KTT................................................................................................9 1.2.1. Khái niệm KTT .............................................................................................9 1.2.2. Phân loại KTT .............................................................................................10 1.2.3. Nội dung KTT .............................................................................................10 1.2.4. Quy trình KTT.............................................................................................12 1.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác KTT đối với DNNVV ....................13 vi 1.3.1. Các nguyên nhân khách quan ......................................................................13 1.3.2. Các nguyên nhân chủ quan .........................................................................14 1.4. Kinh nghiệm KTT của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .............................................................................................................15 1.4.1. Kinh nghiệm KTT của một số nước trên thế giới .......................................15 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................19 1.5. Tóm tắt chương 1 ...............................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KTT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP.........................................21 2.1. Giới thiệu tổng quan về CCT Gò Vấp ...............................................................21 2.1.1. Lịch sử hình thành CCT Gò Vấp ................................................................21 2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của CCT Gò Vấp .....................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của CCT Gò Vấp ................................................................23 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của đội KTT thuộc CCT Gò Vấp.............................24 2.2. Thực trạng công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp ............................24 2.2.1. Đặc điểm DNNVV thuộc quản lý của CCT Gò Vấp ..................................24 2.2.2. Kết quả thu thuế giai đoạn 2012-2017 ........................................................27 2.2.3. Công tác KTT tại trụ sở CCT Gò Vấp ........................................................30 2.2.4. Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT ................................................................37 2.3. Đánh giá chung công tác KTT tại CCT Gò Vấp ................................................46 2.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................46 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................48 2.4. Tóm tắt chương 2 ...............................................................................................53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN GÒ VẤP .54 3.1. Quan điểm đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTT ....................................54 3.1.1. Việc hoàn thiện công tác KTT phải phù hợp với chiến lược cải cách thuế 55 3.1.2. Công tác KTT phải được hoàn thiện theo hướng góp phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả của quản lý thuế ...........................................................................55 3.1.3. Hoàn thiện công tác KTT phải trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế khách quan.............................................................................................................56 vii 3.1.4. Hoàn thiện công tác KTT phải hướng tới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của NNT .....................................................................56 3.2. Mục tiêu của CCT Gò Vấp về quản lý thu ngân sách Nhà nước và KTT đối với DNNVV đến năm 2020 .............................................................................................56 3.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác KTT tại CCT Gò Vấp .................................57 3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT ...............................................57 3.3.2. Hỗ trợ cán bộ KTT ......................................................................................58 3.3.3. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ KTT.................61 3.3.4.Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa đội KTT với các đội khác trong Chi cục61 3.3.5. Các giải pháp khác ......................................................................................62 3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................65 KẾT LUẬN ...............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nghĩa từ viết tắt CCT Chi cục Thuế Quận DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTGT Giá trị gia tăng KTT Kiểm tra thuế NNT Người nộp thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại DN nhỏ và vừa theo nguồn vốn và lao động ................................ 24 Bảng 2.2: Tăng trưởng bình quân và biến thiên số lượng DNNVV tại CCT Gò Vấp .. 25 Bảng 2.3: Kế hoạch và thực hiện thu thuế DNNVV tại CCT Gò Vấp 2012-2017 ...... 27 Bảng 2.4: Giá trị trung bình và hệ số biến thiên thuế thu được tại CCT Gò Vấp ......... 29 Bảng 2.5: Tỷ trọng thuế thu được và số thuế bình quân DN tại CCT Gò Vấp ............. 30 Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ điều chỉnh thuế khi thực hiện KTT tại trụ sở CCT Gò Vấp 34 Bảng 2.7: Số thuế doanh nghiệp phải điều chỉnh qua KKT tại trụ sở CCT Gò Vấp .... 35 Bảng 2.8: Kế hoạch và thực tế thực hiện KTT tại trụ sở NNT ..................................... 37 Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra trước và sau hoàn thuế của CCT Gò Vấp ......................... 40 Bảng 2.10: Trung bình và hệ số biến thiên truy thu thuế tại CCT Gò Vấp .................. 43 Bảng 2.11: Bình quân thuế truy thu trên mỗi DN tính theo từng loại hình DN ........... 44 Bảng 2.12: Thuế truy thu trung bình trên một đợt kiểm tra phân theo loại hình DN ... 45 Bảng 2.13: DN phát hiện sai phạm thuế tại CCT Gò Vấp khi KTT tại trụ sở NNT..... 45 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức CCT Gò Vấp ........................................................................ 23 Hình 2.2: Số lượng DNNVV thuộc quản lý của CCT Gò Vấp ..................................... 25 Hình 2.3: Tỷ trọng loại hình DN thuộc quản lý của CCT Gò Vấp ............................... 26 Hình 2.4: Số tiền thuế thu thực tế theo loại hình DN .................................................... 28 Hình 2.5: Số lượng DN bị KTT tại CCT Gò Vấp ......................................................... 33 Hình 2.6: Số DNNVV bình quân trên cán bộ thuế và cán bộ KTT .............................. 35 Hình 2.7: Giá trị truy thu bình quân mỗi hồ sơ KTT tại trụ sở NNT ............................ 38 Hình 2.8: Tỷ lệ thuế truy thu so với số thuế thu tại CCT Gò Vấp ................................ 39 Hình 2.9: Số lượng DN bị KTT tại trụ sở DN .............................................................. 41 Hình 2.10: Số thuế truy thu sau kiểm tra theo loại hình DN tại CCT Gò Vấp ............. 42 Hình 2.11: Tỷ lệ thuế truy thu sau kiểm tra so với số thuê thu theo loại hình DN ....... 44 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và nộp thuế là một nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân đối với Nhà nước. Do đó, nâng cao công tác quản lý thuế thông quan thúc đẩy tính tuân thủ của NNT ở Việt Nam nói chung và địa phương nói riêng là một vấn đề rất đáng quan tâm của các cơ quan quản lý có liên quan. DNNVV được xem là nhóm đối tượng có tỷ trọng lớn và năng động nhất, là trung tâm trong quá trình pháp triển của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam (Lý Phương Duyên, 2017). Tính đến ngày 31/12/2015, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực DNNVV tại Việt Nam chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc; đầu tư khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; đóng góp 40% GDP; 30% tổng thu Ngân sách Nhà nước (Tô Hoài Nam, 2017). Nguồn thu Ngân sách Nhà nước từ đối tượng DNNVV chiếm tỷ trọng khá cao và tỷ trọng này có thể sẽ tăng mạnh trong thời gian tới khi các điều kiện kinh doanh được thuận lợi hơn và sự quan tâm của nhà nước đối với đối tượng này càng nhiều và đi vào cụ thể. Tuy nhiên, quản lý thuế đối với DNNVV ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn, phức tạp do số lượng DN lớn, tính tuân thủ thuế thấp, tình trạng lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc dựa vào tính phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man, trốn thuế, chây ì, chậm nộp thuế, và tình hình này càng ngày trở nên phổ biến (Lý Phương Duyên, 2017). Để đảm bảo nguồn thu, đồng thời tạo ra môi trường kinh doanh công bằng và lành mạnh giữa các DN thì yêu cầu quản lý thuế ngày càng trở nên cấp thiết, trong đó tăng cường KTT là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu trong công tác quản lý thuế. Thông qua khảo lược nghiên cứu trong và ngoài nước để xác định vấn đề nghiên cứu, bên cạnh đó việc khảo lược các nghiên cứu nội bộ hoặc các nghiên cứu liên quan đến KTT tại CCT Gò Vấp đối với DNNVV cho thấy chưa có nghiên cứu nào thực hiện về vấn đề này. Từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài "Giải pháp hoàn 2 thiện công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò vấp" để nghiên cứu trong luận văn Thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước Các vấn đề về Thuế nói chung và KTT nói riêng được quy định rất rõ ràng trong các văn bản pháp luật của Nhà nước ("Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị Gia tăng, Luật thuế Tiêu thụ Đặc biệt và Luật Quản lý Thuế," 2016). Nhiều công trình nghiên cứu được tổng hợp trong các giáo trình giảng dạy về Thuế được xuất bản(như Nguyễn Ngọc Hùng et al., 2012; Lê Xuân Trường, 2010; Nguyễn Thị Liên and Nguyễn Văn Hiệu, 2009), những tài liệu này được trích dẫn và sử dụng như một phần của cơ sở lý luận trong các nghiên cứu liên quan đến quản lý Thuế. Bên cạnh các tài liệu và văn bản liên quan đến thuế, nhiều nghiên cứu học thuật liên quan đến lĩnh vực Thuế và cụ thể là công tác KTT được thực hiện ngày càng nhiều và có chiều hướng đi vào phạm vi hẹp hơn đó là nghiên cứu cho đơn vị cụ thể. Dưới đây là một số nghiên cứu có liên quan:  Luận văn Thạc sĩ "Giải pháp hoàn thiện công tác KTT tại cục thuế tỉnh Thái Bình"(Đặng Hồng Kỳ, 2013) được thực hiện theo phương pháp luận suy diễn. Nghiên cứu này thu thập dữ liệu thứ cấp có sẵn ở dạng định lượng tại cục thuế tỉnh Thái Bình, đồng thời kết hợp với phương pháp định tính để giải thích số liệu. Trong nghiên cứu này, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác KTT chỉ được đánh giá chủ quan dựa vào quan điểm tác giả là chủ yếu chứ chưa thông qua phương pháp thảo luận nhóm/ tay đôi hoặc khảo sát đánh giá mang tính khách quan. Thêm nữa, nghiên cứu đề cập đến KTT đối với tất cả các loại hình DN nhưng chưa có sự đánh giá cụ thể cho nhóm DNNVV.  Nghiên cứu trong luận văn Thạc sĩ với chủ đề "Hoàn thiện công tác KTT khu vực DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Thành phố Kon Tum" (Lê Tiến Đông, 2016). Nghiên cứu này tiến hành trên loại hình DN ngoài quốc doanh nhưng không đi cụ thể vào nhóm DNNVV, thêm nữa nghiên cứu đánh giá 3 thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng còn đơn giản, chưa có kết hợp phân tích định tính và định lượng chặt chẽ do đó tính chủ quan trong đánh giá còn cao.  Nghiên cứu "Quản lý thuế đối với DNNVV ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay" đề cập đến một phạm vi quản lý rộng hơn so với công tác KTT (Lý Phương Duyên, 2017). Nghiên cứu đề cập đến công tác quản lý thuế đối với DNNVV thông qua phương pháp định tính và định lượng và hai phương pháp này có sự bổ trợ cho nhau trong suốt nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu không đi cụ thể vào công tác KTT, thêm nữa các nhận định về các yếu tố ảnh hưởng còn nặng tính chủ quan mà không thông qua thu thập số liệu từ các chuyên gia có kinh nghiệp hoặc mang tính đại diện cao hơn.  Luận văn Thạc sĩ với chủ đề "Nâng cao chất lượng công tác KTT đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (Trịnh Thị Hồng, 2015). Nghiên cứu này được tiến hành trên phạm vi rộng là toàn tỉnh Thanh Hóa và liên quan đến vấn đề KTT đối với DNNVV trên địa bàn, tuy nhiên thực trạng công tác KTT đối với từng Chi cụ Thuế nhỏ trong tỉnh lại chưa được phân tích cụ thể. Trong thực tế, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KTT có thể khác biệt giữa các Chi cục Thuế trong cùng địa phương, do đó việc phân tích đánh giá và xác định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng sẽ cần các giải pháp khác biệt nhau để thực hiện.  Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế để đưa ra các giải pháp hiệu quả cũng cần cần phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác này. Nghiên cứu "Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế TP.HCM" cho thấy các nhân tố như chất lượng cuộc kiểm tra, thanh tra; chính sách pháp luật thuế và NNT; quản lý và phối hợp; tuyên truyền và hỗ trợ đều có ảnh đến hiệu quản KTT (Võ Tiến Dũng, 2014). Nghiên cứu này giúp làm cơ sở cho phân tích và đánh giá thực trạng KTT và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTT đối với các nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu về Thuế nói chung và KTT nói riêng trong nước đang được quan 4 tâm nhiều hơn trong những năm gần đây. Các tài liệu làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu về KTT cũng rất phổ biến. Tuy nhiên, điều có thể nhận thấy là thực trạng công tác KTT tại các Chi cục Thuế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả KTT không hoàn toàn giống nhau giữa các đơn vị. Điều này sẽ dẫn đến việc cần có đánh giá riêng về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng, để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho từng đơn vị. 2.2. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước Nghiên cứu liên quan đến kiểm tra và thanh tra Thuế trên thế giới cũng được nghiên cứu khá nhiều, trong nghiên cứu này sẽ đề cập đến một số nghiên cứu tiêu biểu:  Nghiên cứu "Đo lương, giải thích, và kiểm soát trốn thuế: Bài học từ lý thuyết, thực nghiệm và nghiên cứu hiện trường" (Alm, 2012). Nghiên cứu này khẳng định sự (1) cần thiết của lý thuyết và các lý thuyết mới sẽ tiếp tục được phát triển; (2) Những lý thuyết mới này sẽ phần lớn nằm ngoài xu hướng chủ đạo của kinh tế và thực sự sẽ vượt ra ngoài tâm lý học đối với xã hội học, nhân học và các khoa học xã hội khác để hiểu rõ hơn về những đặc điểm của các thiết lập tự nhiên có thể ảnh hưởng đến các quyết định cá nhân và nhóm; (3) Trọng tâm sẽ chuyển từ cách mô hình hóa hành vi cá nhân sang nhóm mô hình hóa hành vi nhóm, bao gồm sự tiến triển theo thời gian của hành vi tổng hợp; (4) Các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm sẽ đóng một vai trò quyết định trong việc phát triển và thử nghiệm các lý thuyết này; (5) Sẽ có sự nhấn mạnh hơn nữa vào các thí nghiệm thực địa có kiểm soát để nghiên cứu sự tuân thủ. Một vấn đề đặc biệt hứa hẹn cho các thí nghiệm hiện trường đơn giản hóa thuế.  Quản lý thuế và các DNNVV tại các nước nước đang phát triển (Baurer, 2005). Trong tài liệu này, tác giả đã nêu ra đặc điểm về quản lý thuế ở các nước đang phát triển, quy trình quản lý thuế, đo lường hiệu quả quản lý thuế, giảm tham nhũng trong quản lý thuế, cải cách quản lý thuế. Tài liệu này làm một khung tham khảo có giá trị cho các nghiên cứu có liên quan đến Thuế, đặc biệt là Thuế đối với doan nghiệp nhỏ và vừa. 5  Nghiên cứu về "Ưu đãi thuế và không chấp hành thuế: một nghiên cứu thực nghiệm về KTT quốc gia đang phát triển Trung Quốc" (Chan and Lan Mo, 2000). Nghiên cứu này điều tra ảnh hưởng của các ưu đãi thuế đối với hành vi không tuân thủ thuế của nhà đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế đang phát triển của Trung Quốc. Nghiên cứu đo lường sự không tuân thủ về các điều chỉnh kiểm toán thuế mà cơ quan thuế Trung Quốc yêu cầu nhằm đáp ứng để tránh và trốn tránh. Kết quả cho thấy ưu đã thuế của công ty ảnh hưởng đến sự không tuân thủ. Các công ty tuân thủ ít nhất trước khi bước vào thời kỳ ưu đãi thuế và phù hợp nhất trong thời gian được miễn thuế. Ngoài ra, các công ty định hướng thị trường trong nước, các công ty định hướng dịch vụ, và các liên doanh ít tuân thủ hơn so với các công ty định hướng xuất khẩu, các công ty định hướng sản xuất và các DN có vốn đầu tư nước ngoài. Bằng chứng của nghiên cứu có liên quan đến các nhà hoạch định chính sách thiết kế các ưu đãi thuế để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Bằng chứng này về không tuân thủ cũng giúp các cơ quan thuế và kiểm toán viên thực địa lập kế hoạch kiểm toán thuế hiệu quả hơn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này sẽ cung cấp cho các nhà nghiên cứu một cách nhìn thú vị để nghiên cứu ảnh hưởng của các ưu đãi về thuế đối với sự không tuân thủ thuế DN. Nhìn chung, vấn đề liên quan đến KTT có tầm quan trọng đối với hầu hết các nước vì Thuế là nguồn thu quan trọng của quốc gia. Các nghiên cứu nước ngoài được khảo lược sẽ giúp cho việc phân tích đề tài được chặt chẽ hơn. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Phân tích và đánh giá thực trạng công tác KTT, xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp. Trên cơ sở phân tích và đánh giá đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và KTT đối với DNNVV.  Phân tích và đánh giá thực trạng công tác KTT đối với DNNVV tại CCT 6 Gò Vấp.  Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác KTT tại CCT Gò Vấp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp". Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: CCT Gò Vấp.  Thời gian nghiên cứu: Đề tài thu thập dữ liệu từ năm 2012 đến 2017  Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp về kết quả công tác KTT đối với DNNVV: Được thu thập qua các báo cáo thuế tự khai tự nộp của DN, công tác KTT tại trụ sở NNT và công tác KTT tại cơ quan thuế. DNNVV trong nghiên cứu này là DNNVV ngoài quốc doanh. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong luận văn được sử dụng là định tính, được tiếp cận theo phương pháp suy diễn, nghĩa là nghiên cứu đi từ cơ sở lý thuyết, thu thập số liệu quan sát để phân tích, đánh giá và tổng hợp nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đưa ra. Trong nghiên cứu này, dựa vào vấn đề nghiên cứu được xác định thông qua khảo lược các nghiên cứu có liên quan và sự cần thiết của đề tài, nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về thuế và KTT đối với DNNVV. Trên cơ sở lý thuyết được hệ thống, nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp để phân tích, đánh giá, xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác KTT, từ đó khuyến nghị các giải pháp hoàn thiện công tác KTT đối với DNNVV tại CCT Gò Vấp 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài hệ thống cơ sở lý luận về KTT đối với DN vừa và nhỏ, đồng thời góp phần bổ sung vào kho tàng tri thức chung liên quan đến hoạt động KTT đối với DN. Kết quả nghiên cứu trong đề tài góp phần hỗ trợ CCT Gò Vấp nhận diện được các yếu tố then chốt ảnh hưởng công tác KTT đối với DNNVV, qua đó đưa ra các giải
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan