Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn điều tra, đánh giá thành phần loài và đặc điểm phân bố của thân mềm châ...

Tài liệu Luận văn điều tra, đánh giá thành phần loài và đặc điểm phân bố của thân mềm chân bụng (gastropoda) trên cạn tại thành phốcẩm phả, tỉnh quảng ninh

.PDF
115
201
76

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA THÂN MỀM CHÂN BỤNG (GASTROPODA) TRÊN CẠN TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG BÙI HUY DŨNG HÀ NỘI, 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA THÂN MỀM CHÂN BỤNG (GASTROPODA) TRÊN CẠN TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH BÙI HUY DŨNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ : 8440301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐỖ VĂN NHƢỢNG PGS. TS. HOÀNG NGỌC KHẮC HÀ NỘI, 2019 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn chính: PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng Cán bộ hướng dẫn phụ: PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắc Cán bộ chấm phản biện 1: PGS. TS. Trần Anh Đức Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Nguyễn Đình Tứ Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày 18 tháng 1 năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự đóng góp cho việc thực hiện luận văn đã được thông báo, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều ghỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Huy Dũng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Đỗ Văn Nhượng và PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắc- người đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn, ngoài ra các thầy còn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi để công việc được thực hiện dễ dàng. Tôi xin được cảm ơn các thầy cô khác trong khoa Môi trường, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tạo sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Ngoài ra tôi cũng xin được cảm ơn các các bạn trong trung tâm Nghiên cứu Động vật đất đã chỉ bảo cho tôi những thiếu sót cũng như cách thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin được bày tỏ sự kính yêu với gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡtôi để hoàn thành tốt luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 18 tháng 12năm 2018 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................ x MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 3 3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4 1.1. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu............................................................................ 4 1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................. 4 1.1.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 6 1.1.3. Kinh tế xã hội ............................................................................................................ 7 1.2. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 9 1.2.1. Đặc điểm hình thái.................................................................................................. 10 1.2.2. Đặc điểm sinh thái học ........................................................................................... 13 1.3. Lịch sử nghiên cứu đa dạng Thân mềm Chân bụng trên cạn ............................... 15 1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................................ 15 1.3.2. Tại Việt Nam ........................................................................................................... 16 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 19 2.1.1. Thời gian .................................................................................................................. 19 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................. 19 2.2. Dụng cụ thu mẫu ........................................................................................................ 22 2.3. Phương pháp thu mẫu tại thực địa ........................................................................... 22 2.3.1. Phương pháp thu mẫu định tính ............................................................................ 22 2.3.2. Thu mẫu định lượng ............................................................................................... 23 2.3.3. Điều tra theo tuyến ................................................................................................. 23 iv 2.4. Phương pháp phỏng vấn và thu thập tài liệu .......................................................... 24 2.5. Phương pháp xử lý và phân tích mẫu ...................................................................... 25 2.5.1. Xử lý mẫu ................................................................................................................ 25 2.5.2. Phân loại sơ bộ ........................................................................................................ 25 2.5.3. So sánh mẫu và xác định tên loài ......................................................................... 25 2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................................... 26 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 27 3.1. Thành phần loài Thân mềm Chân bụng trên cạn ở khu vực nghiên cứu ............ 27 3.1.1. Danh sách thành phần loài ..................................................................................... 27 3.1.2. Một số đặc điểm hình thái ngoài các loài Thân mềm Chân bụng trên cạn đã phát hiện tại khu vực nghiên cứu................................................................. 29 3.1.3. Cấu trúc thành phần Thân mềm Chân bụng trên cạn ......................................... 58 3.1.4. Các phát hiện mới và tính đặc hữu về thành phần loài ...................................... 75 3.2. Đặc điểm phân bố của ốc cạn tại khu vực nghiên cứu .......................................... 76 3.2.1. Phân bố theo thổ nhưỡng ....................................................................................... 76 3.2.2. Phân bố theo thảm thực vật ................................................................................... 80 3.3. Giá trị thực tiễn của Thân mềm Chân bụng trên cạn ............................................. 83 3.3.2. Bảo tồn và phát triển ốc cạn ở khu vực nghiên cứu ........................................... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 PHỤ LỤC v Thông tin luận văn Họ và tên học viên: Bùi Huy Dũng Lớp: CH3A.MT2 Khoá: CH3A Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắc Tên đề tài:“Điều tra, đánh giá thành phần loài và đặc điểm phân bố của Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) trên cạn tại thành phốCẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”. Thông tin luận văn : Mục tiêu nghiên cứu - Có được kết quả đầy đủ về đa dạng sinh học của Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) trên cạn cũng như đặc điểm phân bố qua các sinh cảnh khác nhau, từ đó làm cơ sở dữ liệu cho nghiên cứu tiếp theo. - Tìm hiểu các giá trị thực tiễn của ốc cạn, từ đó đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học loài tại khu vực nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu - Xác định được thành phần loài Thân mềm chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu. - Đánh giá các đặc trưng về số lượng loài, loài đặc trưng, loài đặc hữu, cấu trúc thành phần loài, các chỉ số đa dạng sinh học, loài có giá trị, loài gây hại. - Xác định đặc điểm phân bố theo thảm thực vật, thổ nhưỡng. - Mô tả đặc điểm hình thái ngoài của Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu. - Xác định các giá trị của Thân mềm chân bụng - Tìm hiểu về tình trạng khai thác cũng như công tác quản lý đa dạng sinh học tại khu vực thông qua phiếu điều qua nhà quản lý (5 phiếu) và người dân địa phương (50 phiếu). vi Kết luận 1. Về thành phần loài: Qua nghiên cứu về động vật Thân mềm Chân bụng trên cạn ở những sinh cảnh khác nhau tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã thu được 48 loài và phân loài, 34 giống, 17 họ thuộc 2 phân lớp Mang trước (Prosobranchia) và Có phổi (Pulmonata). Số mẫu được phân tích là 1412 mẫu. Trong đó: Về họ : Trong 17 họ, họ Cyclophoridae có số loài nhiều nhất chiếm 19,5%(với 9 loài). Các họ Camaenidae, Pupinidae, Streptaxidae chiếm 17% (5 loài). Họ Clausiliidae chiếm 9,7% (với 4 loài). 2 họ Subulinidae và Diplommatinidae chiếm 7,3% (với 3 loài), tiếp là họ Helicinidae, Euconulidae chiếm 4,8% (2 loài). Còn lại các họ Hydrocenidae, Helicarionidae,Ellobiidae, Achantinidae, Ariophantidae, Vertiginidae, Plectopylidae, Hydrocenidae chiếm 2,4% (với 1 loài). Về giống : Có 34 giống đã phát hiện (Cyclophorus, Japonia, Leptopoma, Platyraphe, Pterocyclos, Diplommatina, Geotrochatella, Pupina, Pollicaria, Achatina, Macrochlamys, Megaustenia, Sitala, Sivella, Bradybaena, Camaena, Ganesella, Globotrochus, Moellendorffia, Trachia, Oospira, Grandinienia, Phaedusa, Helicarion, Georissa, Laemodonta, Kaliella, Halongella, Haploptychius, Allopeas, Lamellaxis, Huttonella, Tokinia, Ptychopatula). Có nhiều nhất với 5 giống (chiếm 14,28%) gồm có họ Cyclophoridae, Camaenidae. Ít nhất với 1 giống (chiếm 2,85%) là các họ Diplommatinidae, Achatinidae, Bradybaenidae, Ellobiidae, Euconulidae, Hydrocenidae, Plectopylidae, Vertiginidae, Helicarionidae. Về loài : Có 48 loài và phân loài, loài ưu thế là Cyclophorus implicatus, có độ phong phú nhất (43,32%), đây cũng là loài có số lượng cao nhất với 612 cá thể. Có 9 dạng chỉ mới xác định được đến giống (chiếm 18,36%). Loài Tokinia mirabilis, Tokinia sp.được coi là loài đặc hữu cho khu vực Cẩm Phả. Các loài Cyclophorus ignilabris, Halongella schlumbergi là những loài đặc hữu cho Quảng Ninh. Về mật độ :Mật độ có giá trị cao nhất thuộc sinh cảnh rừng trên núi đá vôi v = 12,24 cá thể/m2. Những loài có mật độ cao là những loài có kích thước lớn, cũng như loài Cyclophorus implicatus là loài chiếm ưu thế với v = 10 cá thể/m2. 2. Đặc điểm phân bố Phân bố theo thảm thực vật : Thảm thực vật rừng kín thường xanh có tới vii chiếm 95,83% tổng số loài (46/48 loài), những loài đã gặp không chỉ đa đạng về thành phần loài mà còn đa dạng về kích thước. Sinh cảnh vườn trồng với thảm thực vật nhân tạo đã qua biến đổi và chịu tác động mạnh của con người chỉ có 4,16% tổng số loài (2 loài). Phân bố theo thổ nhƣỡng : Với đất ferralit vàng đỏ có mùn trên núi, nơi ít có sự tác động của con người, cho kết quả với chiếm 95,83% loài xuất hiện trong danh sách (46/48 loài). Đất mặn ven biển chỉ chiếm 4,16% là Achatina fulica, Bradybaena jourdy vốn là những loài phổ biến ở khu vực nhân tác. Với đất ferralit vàng đỏ có lẫn đất bãi thải tại sinh cảnh mỏ than hoàn nguyên có 6,25% (với 3 loài) tổng số loài. 3. Vai trò thực tiễn của ốc cạn: giá trị sử dụng của ốc cạn tại khu vực Cẩm Phả là chưa phổ biến, phần lớn được dùng làm thực phẩm cho con người, một số loài ốc sên (Achatina fulica, Bradybaena jourdy) phá hoại hoa màu của người dân. Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu có giá trị bảo tồn cao bới những đặc điểm nổi bật về tính đa dạng. Hiện trạng nguồn tài nguyên ốc cạn đã suy giảm do các hoạt động kinh tế và sinh kế của người dân.Bước đầu đã đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn, phát triển Thân mềm Chân bụng trên cạn gắn với Quy hoạch môi trường phù hợp với khu vực nghiên cứu. Kiến nghị Qua quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi có đưa ra một số góp ý sau đây để công trình nghiên cứu được hoàn thiện : Khu vực nghiên cứu nói riêng và vùng Hạ Long – Cẩm Phả, Quảng Ninh nói chung được biết tới là nơi có độ đa dạng sinh học về ốc cạn cao, do đó cần có sự nghiên cứu sâu hơn nữa cũng như thành lập được danh sách loài chính thức và đầy đủ cho khu vực. Mở rộng quy mô nghiên cứu để đánh giá tác động của con người tới môi trường sống của loài ốc cạn. Nghiên cứu quy trình nhân nuôi một số loại ốc có giá trị về kinh tế, từ đó tiến hành phục vụ nhu cầu về thực phẩm và mục tiêu nghiên cứu. Tiến hành hoàn thiện danh sách loài nhằm cung cấp dẫn liệu chính xác cho nghiên cứu về sau. viii TÓM TẮT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA THÂN MỀM CHÂN BỤNG (GASTROPODA) TRÊN CẠN TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH Nghiên cứu về đa dạng sinh học của ốc cạn tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh được thực hiện từ tháng 4/2018 tới 12/2018. Kết quả phân tích 1412 mẫu vật thu được cho 48 loài và phân loài, thuộc 2 phân lớp, 17 họ, 34 giống .Số lượng loài thuộc Phân lớp Pulmonata là nhiều nhất với 13 họ (76,5%), 25 giống (73,53%), 30 loài và phân loài (62,5%). Phân lớp Prosobranchia chỉ có 4 họ (23,5%), 9 giống (26,47%) và 18 loài (37,5%). Thành phần loài của ốc cạn trong khu vực nghiên cứu khá phong phú. Các loài với số lượng cá thể cao nhất là Cyclophorus implicatus (n% = 43,32%). Các loài còn lại có độ phong phú thấp (n% <10%). Loài Tokinia mirabilis, Tokinia sp.được coi là đặc hữu tại Cẩm Phả. Về phân bố, thảm thực vật rừng kín thường xanh có tới chiếm 95,83% tổng số loài. Đất ferralit vàng đỏ có mùn trên núi, cho kết quả với chiếm 95,83% loài xuất hiện trong danh sách (46/48 loài). Đất mặn ven biển chỉ chiếm 4,16% là Achatina fulica, Bradybaena jourdy. Giá trị sử dụng của ốc cạn tại khu vực Cẩm Phả là chưa phổ biến, một số loài ốc sên (Achatina fulica, Bradybaena jourdy) phá hoại hoa màu của người dân. Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu có giá trị bảo tồn cao với những đặc điểm nổi bật về tính đa dạng. Hiện trạng nguồn tài nguyên ốc cạn đã suy giảm do các hoạt động kinh tế và sinh kế của người dân làm thay đổi môi trường.Bước đầu đã đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn, phát triển Thân mềm Chân bụng trên cạn, gắn với Quy hoạch môi trường phù hợp với khu vực nghiên cứu. Từ khóa: Thân mềm Chân bụng; Cẩm Phả; Quảng Ninh; thành phần loài; đặc điểm phân bố ix SUMMARY INVESTIGATE AND EVALUATING SPECIES AND DISTRIBUTION OF GASTROPODA ON LAND IN CAM PHA CITY, QUANG NINH PROVINCE Research on the biodiversity of land snails in Cam Pha City, Quang Ninh Province was conducted from 5/ 2018 to 12/2018. The analysis of 1412 collected specimens identified 48 species and subspecies, belonging to 2 classes, 17 families, 34 varieties. The number of Pulmonata „s class was highest with 13 families (76,5%), 25 varieties (73,53%), 30 species and subspecies (62.5%). Prosobranchia „s class has only 4 families (23,5%), 9 varieties (26,47%) and 18 species (37,5%). Species composition of the snail in the study area is quite rich. Species with the highest number of individuals is Cyclophorus implicatus (n% = 43,32%). The remaining species have low abundant (n% <10%). Tokinia mirabilis, Tokinia sp. is considered endemic species of Cam Pha. Regarding distribution, evergreen closed forest vegetation accounts for 95,83% of total species. Red yellow ferralite soil has humus on the mountain, resulting with 95,83% of species appearing in the list (46/48 species). Saline coastal soil only accounted for 4,16% as Achatina fulica, Bradybaena jourdy. The use value of the land snails in Cam Pha area is not popular, most of it is used for human food, some snails (Achatina fulica, Bradybaena jourdy) sabotage people's crops. Land snails in the study area has a high conservation value by outstanding features of diversity. The current status of land snails resources has declined due to economic activities and people's livelihoods. Initially proposed the solutions to conserve and develop land snails on land associated with the Environmental Planning. Keywords: Gastropoda; Cam Pha; Quang Ninh; Research on the biodiversity of land snails; distribution characteristics x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt/ký hiệu Giải thích ĐDSH Đa dạng sinh học VT Vườn trồng KVNC Khu vực nghiên cứu RTNĐV Rừng trên núi đá vôi TMCB Thân mềm Chân bụng TP Thành phố xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................19 Bảng 3.1. Thành phần loài Thân mềm Chân bụng trên cạn tại thành phố Cẩm Phả ....................................................................................................................27 Bảng 3.2. Độ phong phú của các bậc phân loại giữa hai phân lớp TMCB ...............61 Bảng 3.3. Độ phong phú giữa ba bộ TMCB .............................................................62 Bảng 3.4. Độ phong phú giữa các họ Thâm mềm Chân bụng trên cạn tại KVNC .........65 Bảng 3.5: Số lượng loài trong các họ thuộc phân lớp Mang trước (Prosobranchia) ở các khu vực ................................................................................................69 Bảng 3.6: Số lượng loài trong các họ thuộc phân lớp Có phổi (Pulmonata) ở các khu vực ......................................................................................................70 Bảng 3.7. Phân bố các loài Thân mềm Chân bụng trên cạn tại các khu vực lân cận ....73 Bảng 3.8. Nhiệt độ và độ ẩm theo thảm thực vật ......................................................83 Bảng 3.9 : Kết quả phỏng vấn cộng đồng .................................................................86 xii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cấu trúc Thân mềm Chân bụng ở cạn thuộc khu vực nghiên cứu ........61 Biểu đồ 3.2. Cấu trúc thành phần của phân lớp Mang trước và Có phổi theo hệ thống phân loại Thân mềm Chân bụng trên cạn tại KVNC ..................62 Biểu đồ 3.3. Cấu trúc thành phần giữa ba bộ theo hệ thống phân loại Thân mềm Chân bụng trên cạn tại KVNC ..............................................................63 Biểu đồ 3.4. Cấu trúc thành phần loài giữa các họ, giống Thân mềm Chân bụng trên cạn tại KVNC ........................................................................................64 Biểu đồ 3.5 Mức độ thường gặp của Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu ..67 Biểu đồ 3.6. Phân bố theo thổ nhưỡng của Thân mềm Chân bụng trên cạn Ảnh hưởng của thổ nhưỡng tới hình thái của loài Thân mềm Chân bụng tiêu biểu tại khu vực nghiên cứu ..................................................................78 Biều đồ 3.7. Phân bố theo thảm thực vật của Thân mềm chân bụng trên cạn ..........82 xiii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Bản đồ thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 5 Hình 1.2. Hình thái ngoài của đại diện điển hìnhthuộc Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) trên cạn ..................................................................................... 10 Hình 1.3. Hình thái và một số chú thích thuật ngữ tiêu biểu của vỏ ốc...................... 12 Hình 1.4. Một số dạng vỏ ốc ............................................................................................ 13 Hình 2.1. Vị trí địa điểm thu mẫu .............................................................................21 Hình3.1. Khác nhau trong hình thái giữa hai cá thể thuộc loài Cyclophorus implicatus thu tại tuyến I (trái) và II (phải) ................................................. 79 Hình 3.2. Quy hoạch tổ chức không gian lãnh thổ thành phố Cẩm Phả..................... 91 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Động vật không xương sống nói chung, động vật Thân mềm Chân bụng (Mollusca: Gastropoda) nói riêng vô cùng đa dạng về hình thái, tập tính, sinh lý, kích thước và môi trường nên thích nghi với nhiều điều kiện môi trường sống khác nhau [1]. Tuy nhiên, điều tra về thành phần loài, đặc trưng phân bố, quá trình tiến hóa và đặc biệt là ý nghĩa thực tiễn ở nước ta còn ít. Về sinh thái, Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) ở cạn khá phong phú, chúng ăn lá cây và mùn bã hữu cơ. Đồng thời, chính bản thân chúng là thức ăn của nhiều loài động vật có xương sống, đóng vai trò là mắt xích trong các chuỗi và lưới thức ăn, góp phần quan trọng trong phân hủy mùn bã hữu cơ trong chu trình tuần hoàn vật chất [2]. Về tiến hóa, nghiên cứu Thân mềmChân bụng trong lịch sử tiến hóa chủ yếu dựa vào nghiên cứu vỏ Thân mềm hóa thạch ở một vùng nào đó, từ đó tìm hiểu được những thông tin về trầm tích, điều kiện môi trường sống [3]. Về thực tiễn, Thân mềm Chân bụng mang lại nhiều giá trị nổi bật. Đối với môi trường, các loài ốc sống trong lớp thảm mục trên mặt đất góp phần cải tạo đất trồng. Đối với con người, Chân bụng được xác định là thực phẩm chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao, nhiều loài ốc được sử dụng làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng và có giá trị kinh tế cao: ốc núi (Cyclophorus martensianus), Ốc sên hoa (Achatina fulica).... Trong y học, ốc được dùng làm dược liệu, nhớt của Ốc sên có thể dùng để kem dưỡng da. Ngoài ra, vỏ của chúng còn làm nguyên liệu cho các ngành như khảm trai, hàng mĩ nghệ....Tuy vậy, bên cạnh mặt có lợi thì nhiều loài cũng gây hại đáng kể cho đời sống con người như ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) phá hoại mùa màng[4] và gây bệnh viêm màng não cho con người. Thân mềm Chân bụng trên cạn được coi như là sinh vật chỉ thị cho tình trạng thay đổi của môi trường do có những đặc tính như ít di chuyển, số lượng cá thể của quần thể lớn, kích thước đa dạng, mẫn cảm với những thay đổi của môi trường. Một số loài hoàn toàn bị giới hạn trong khu vực đá vôi do chúng cần đá vôi để tạo vỏ, 2 những loài khác có thể xuất hiện ở nhiều nơi khác nhau nhưng số lượng không nhiều [5]. Do đó việc điều tra, đánh giá đa dạng sinh học của Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực trong mối quan hệ với môi trường như sinh vật chỉ thị sẽ cũng cung cấp những nhận xét về sự tác động của môi trường đến hình thái, kích thước của những loài phổ biến, đặc hữu ở khu vực nghiên cứu. Phục vụ cho công tác bảo tồn và phát triển bền vững vùng cảnh quan có nhiều tiềm năng về đa dạng sinh học và tham quan du lịch. Thành phố Cẩm Phả là một trong bốn thành phố của tỉnh Quảng Ninh, nơi đây có hệ sinh thái đa dạng với dãy núi đá vôi ở Tây Nam thành phố - nơi bị chia cắt bởi khu dân cư, phía Nam là rừng ngập mặn trên bờ Vịnh Bái Tử Long, vùng đồi núi có độ cao trung bình chạy dài theo hướng Đông Bắc, ngoài ra còn nhiều hệ sinh thái nhân tác khác. Đây còn là khu vực chuyển tiếp giữa khu hệ động vật của Trung Quốc, Đông Dương và mở rộng tới phía Nam Thái Lan tới Malaysia, Indonexia [6]. Với những điều kiện về khí hậu ẩm ướt, đa dạng về địa hình cũng như hệ sinh thái, Cẩm Phả mang giá trị đa dạng sinh học cao về Thân mềm Chân bụng trên cạn. Thành phố Cẩm Phả nằm trong vùng vịnh Hạ Long - một trong bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới, nổi bật với các giá trị về cảnh quan, địa chất, địa mạo. Việc thực hiện đề tài với mục tiêu cung cấp đầy đủ danh mục các loài ốc cạn, đặc điểm nhận dạng, đặc trưng phân bố là góp phần làm phong phú hơn giá trị đa dạng sinh học cho vịnh Hạ Long. Các nghiên cứu về đa dạng sinh học của Thân mềm chân bụng (Gastropoda) trên cạn tại khu vực Cẩm Phảcòn ít. Nghiên cứu của Vermulen và Massen (2003) đã đề cập được 178 loài ốc nước ngọt và ốc cạn khác nhau, trong đó có 83 loài (chiếm 46,6%) chỉ xác định tới giống [5]. Hơn thế nữa, việc nghiên cứu của tác giả được tiến hành trên một phạm vi rộng và chưa rõ địa điểm thu mẫu.Do đó nếu nghiên cứu được thực hiện, sẽ bổ sung cho các nghiên cứu trước đó về đa dạng sinh học của Thân mềm Chân bụng trên cạn, cũng như là cơ sở để so sánh đối chiếu cho các nghiên cứu về sau. 3 Vì tính cấp thiết trên, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài này:“Điều tra, đánh giá thành phần loài và đặc điểm phân bố của Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) trên cạn tại thành phố Cẩm phả, tỉnh Quảng Ninh” 2. Mục tiêu nghiêncứu - Có được kết quả đầy đủ về đa dạng sinh học của Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) trên cạn,và đặc điểm phân bố qua các sinh cảnh khác nhau. - Tìm hiểu các giá trị thực tiễn của ốc cạn, từ đó đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học loài tại khu vực nghiên cứu. 3. Nội dung nghiên cứu - Xác định thành phần loài Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu. - Đánh giá các đặc trưng về số lượng loài, loài đặc trưng, loài đặc hữu, cấu trúc thành phần loài, các chỉ số đa dạng sinh học, loài có giá trị, loài gây hại. - Xác định đặc điểm phân bố theo thảm thực vật, thổ nhưỡng. - Mô tả đặc điểm hình thái ngoài của Thân mềm Chân bụng trên cạn tại khu vực nghiên cứu. - Xác định các giá trị của Thân mềm Chân bụng - Tìm hiểu về tình trạng khai thác cũng như công tác quản lý đa dạng sinh học tại khu vực thông qua phiếu điều qua nhà quản lý (5 phiếu) và người dân địa phương (50 phiếu) 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu 1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Cẩm Phả nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 200 km về phía Đông Bắc, cách trung tâm thành phố Hạ Long 30 km, có toạ độ địa lý: 20o58'10 - 21o12' N, 107o10' - 107o23'50 E. Phía Đông của thành phố giáp với huyện Vân Đồn, phía Tây giáp huyện Hoành Bồ và thành phố Hạ Long, phía Nam giáp vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long, và phía Bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên (hình 1.1)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan