Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi...

Tài liệu Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện tứ kỳ, tỉnh hải dương

.PDF
115
137
103

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI TRẦN MINH PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội - Năm 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI TRẦN MINH PHƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Hải Yến Hà Nội - Năm 2019 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS Ngu n Thị Hải Yến (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ hƣớng dẫn phụ (nếu có):........................................................ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 1: PGS TS Ngu n Ngọc N ng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Cán bộ chấm phản biện 2: GVC TS Ngu n V n Qu n (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị) Luận v n thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 19 tháng 1 n m 2019 i LỜI CAM ĐOAN T i xin cam đoan đ là c ng trình nghiên cứu của riêng t i, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bà trong luận v n là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấ bất kỳ học vị nào T i xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận v n đã đƣợc cám ơn, các th ng tin trích dẫn trong luận v n nà đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Trần Minh Ph ng năm 2019 ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận v n, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình Nhân dịp hoàn thành luận v n, cho phép em đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn s u sắc tới TS Ngu n Thị Hải Yến đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Em xin bày tỏ lòng biết ơn ch n thành tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý đất đai – Đại học Tài ngu ên và M i trƣờng Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận v n Em xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phòng Tài nguyên và M i trƣờng hu ện Tứ Kỳ và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn Tứ Kỳ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến khích em hoàn thành luận v n Do thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận v n của em kh ng tránh khỏi những thiếu sót Vì vậ , em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầ c giáo để bản luận v n tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Sinh vi n thực hiện Trần Minh Ph ng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................... viii 1 Tính cấp thiết ........................................................................................................... 1 2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3 Ý nghĩa khoa học và thực ti n của đề tài ................................................................ 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ...... 3 1 1 1 Một số khái niệm về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất 3 1 1 2 Đặc điểm về bồi thƣờng, h trợ, tá định cƣ kh Nhà nƣớc thu hồ đất ............ 5 1 1 3 Vai trò của c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ......................................... 6 1 1 4 Những ếu tố ảnh hƣởng đến c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ............ 8 1 2 Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất qua các giai đoạn .............................................................................................................. 12 1 2 1 Giai đoạn trƣớc khi Luật Đất đai n m 1987 có hiệu lực ................................. 12 1 2 2 Giai đoạn Luật Đất đai 1987 có hiệu lực ........................................................ 13 1 2 3 Giai đoạn Luật Đất đai 1993 có hiệu lực ........................................................ 14 1 2 4 Giai đoạn Luật Đất đai 2003 có hiệu lực ........................................................ 15 1 2 5 Giai đoạn Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến na ........................................... 17 1 2 6 Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại Hải Dƣơng ................................................................................................................. 19 1 3 Kinh nghiệm về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở một số nƣớc trên thế giới .... 21 1 3 1 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Trung Quốc .................................. 21 1 3 2 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Hàn Quốc ..................................... 21 1 3 3 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Nhật Bản ...................................... 24 iv 1 3 4 Kinh nghiệm cho c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại Việt Nam .................................................................................................. 25 1 4 Thực ti n c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số địa phƣơng ..................................................................................................... 27 1 4 1 Thành phố Hà Nội .......................................................................................... 27 1 4 2 Thành phố Đà N ng ........................................................................................ 28 1 4 3 Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................. 30 1 4 4 Tỉnh Hải Dƣơng .............................................................................................. 31 CHƢƠNG 2 Đ I TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ........ 34 2 1 Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 34 2 2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 34 2 3 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 34 2 4 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 34 2 4 1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 34 2 4 2 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 35 2 4 3 Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu .............................................. 36 2.4.4 Phƣơng pháp ph n tích - so sánh .................................................................... 36 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 37 3 1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của hu ện Tứ Kỳ .................. 37 3 1 1 Điều kiện tự nhiên, tài ngu ên và m i trƣờng ............................................... 37 3 1 2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 39 3 2 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng . 48 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ................................................................................ 48 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất n m 2017 ................................................................... 54 3 3 Tình hình thực hiện c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................................. 58 3.3.1. C ng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ ................... 58 3.3.2. C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................................................................ 59 v 3 4 Đánh giá thực trạng bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ tại 2 dự án nghiên cứu trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................... 63 3 4 1 Khái quát về dự án nghiên cứu........................................................................ 63 3.4.2. Những c n cứ pháp lý có liên quan đến 2 dự án nghiên cứu .......................... 65 3.4.3. Đánh giá kết quả c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ thực hiện tại dự án69 3 4 4 Đánh giá th ng qua điều tra của c ng tác bồi thƣờng, h trợ tái định cƣ đến đời sống của các hộ gia đình, cá nh n bị ảnh hƣởng bởi các dự án .......................... 82 3 4 5 Đánh giá chung ............................................................................................... 87 3.4.6. Khó kh n, tồn tại và ngu ên nh n ................................................................... 92 3 5 Đề xuất nhằm n ng cao hiệu quả c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................... 95 3.5.1. Về quản lý Nhà nƣớc ...................................................................................... 95 3.5.2. Về chính sách bồi thƣờng, h trợ, TĐC .......................................................... 97 3.5.3. Về tổ chức thực hiện ....................................................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 99 1. Kết luận ................................................................................................................. 99 2 Kiến nghị ............................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐS Bất động sản CNH C ng nghiệp hóa GCNQSDĐ Giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng HĐ BT, HT,TĐC Hội đồng bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ HTX Hợp tác xã SDĐ Sử dụng đất TĐC Tái định cƣ TNMT Tài ngu ên m i trƣờng TT Thị trấn UBND Ủ ban nh n d n vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3 1 Hiện trạng sử dụng đất n m 2017 hu ện Tứ Kỳ ......................................54 Bảng 3 2 Danh mục các c ng trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ....................................................................61 Bảng 3 3 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của 2 dự án ..........................................70 Bảng 3 4 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án 1 ..........................................72 Bảng 3 5 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án 2 ..........................................73 Bảng 3 6 Kết quả bồi thƣờng về đất phi n ng nghiệp của dự án 1 ..........................74 Bảng 3 7 Kết quả bồi thƣờng đối với đất n ng nghiệp của dự án 1 ........................75 Bảng 3 8 Kết quả bồi thƣờng về đất ở của dự án 1 ..................................................76 Bảng 3 10 Kết quả bồi thƣờng về đất phi n ng nghiệp của dự án 2 ........................78 Bảng 3 11 Kết quả bồi thƣờng đối với đất n ng nghiệp của dự án 2 .......................79 Bảng 3.12. Tổng hợp các tiêu chí phỏng vấn đối tƣợng bị thu hồi đất .....................84 Bảng 3 13 Tống hợp ý kiến điều tra cán bộ trực tiếp thực hiện BT, HT, TĐC .......86 Bảng 3 14 Kết quả thực hiện chính sách h trợ của dự án .......................................89 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3 1 Sơ đồ vị trí địa lý hu ện Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dƣơng ..................................37 Biểu đồ 3 1 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất n m 2017..................................................55 Hình 3 1 Đƣờng cao tốc Hà Nội - Hải Phòng khi hoàn thành .................................63 Hình 3 2 Dự án cải tạo, n ng cấp tu ến đƣờng 191N ..............................................64 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Quá trình c ng ngh ệp hóa (CNH , hiện đại hoá ở nƣớc ta trong những n m gần đ đã và đang di n ra hết sức mạnh mẽ, nền kinh tế đất nƣớc ngà càng phát triển với sự hội nhập kinh tế quốc tế s u rộng, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất để x dựng kết cấu hạ tầng, phát triển c ng nghiệp, dịch vụ, phát triển đ thị và khu d n cƣ ngà càng t ng Nhờ đó, bộ mặt của đất nƣớc đã tha đổi nhanh chóng theo hƣớng CNH, hiện đại và v n minh C ng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng (GPMB) là một tất ếu khách quan, tác động s u sắc đến nhiều mặt của xã hội và cộng đồng d n cƣ Hiện na , c ng tác bồi thƣờng, GPMB ngà càng trở nên khó kh n, phức tạp hơn do đất đai ngà càng có giá trị và khan hiếm Thực ti n cho thấ , c ng tác thu hồi đất của c ng d n để phục vụ phát triển các dự án đầu tƣ và việc bồi thƣờng cho những ngƣời bị thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạ cảm, giải qu ết kh ng tốt, kh ng thoả đáng qu ền lợi của ngƣời d n có đất bị thu hồi sẽ cản trở tiến độ dự án, dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đ ng ngƣời, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự, g mất ổn định xã hội Cùng với sự phát triển của cả nƣớc nói chung và hu ện Tứ Kỳ nói riêng, trong những n m gần đ trên địa bàn hu ện đã có nhiều dự án, c ng trình đƣợc triển khai nhằm thúc đẩ nền kinh tế, n ng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời d n, góp phần kh ng nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nƣớc nhƣ: Dự án thu hồi đất để thi c ng tu ến đƣờng cao tốc t Hà Nội – Hải Phòng đoạn qua hu ện Tứ Kỳ, Dự án dự án thu hồi đất để n ng cấp, cải tạo tu ến đƣờng 191N, Dự án thu hồi đất để thực hiện cụm c ng nghiệp tại xã Ngu ên Giáp, Dự án đầu tƣ x dựng thủ lợi 2, tại 2 xã: Quang Trung, Cộng Lạc hu ện Tứ Kỳ, Dự án đấu giá qu ền sử dụng đất tại xã D n Chủ, hu ện Tứ Kỳ, C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ tại Dự án cho Doanh nghiệp tƣ nh n Hồng Ngọc thuê đất thu hồi đất để thi c ng tu ến đƣờng cao tốc Trong những dự án đó có dự án t Hà Nội – Hải Phòng đoạn qua 2 hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng và dự án thu hồi đất để n ng cấp, cải tạo tu ến đƣờng 191N là 2 trong số nhiều dự án quan trọng, điển hình về đầu tƣ, x dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, giúp n ng cao h ệu quả phát tr ển k nh tế, xã hội Tu nhiên c ng tác bồi thƣờng GPMB gặp phải những khó kh n, làm ảnh hƣởng đến tiến độ và thời gian thi c ng c ng trình Xuất phát từ thực ti n trên t i tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư h Nhà nư c thu hồ đất tạ t s dự án trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” 2. Mục ti u nghi n cứu + Đánh giá thực trạng c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ (TĐC kh Nhà nƣớc thu hồ đất tạ một số dự án trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng, rút ra những ƣu, nhƣợc điểm + Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần n ng cao h ệu quả c ng tác bồ thƣờng, h trợ, TĐC kh Nhà nƣớc thu hồ đất cho các dự án Giúp cho c ng tác quản lý hành chính Nhà nƣớc về đất đai ngà càng hiệu quả. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài + Ý nghĩa khoa học: Góp phần n ng cao hiệu quả c ng tác GPMB, góp phần hoàn thiện chính sách bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng + Ý nghĩa thực ti n: Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa đối với phòng Tài ngu ên và M i trƣờng hu ện Tứ Kỳ trong công tác GPMB, góp phần giúp các nhà quản lý tại địa phƣơng chỉ đạo và thực hiện tốt c ng tác thu hồi đất, bồi thƣờng GPMB, góp phần n ng cao hiệu quả trong c ng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa đối với ngƣời trực tiếp thực hiện c ng tác giải phóng mặt bằng, giúp cho các hộ gia đình có đất bị thu hồi hiểu rõ hơn về c ng tác giải phóng mặt bằng, bồi thƣờng, h trợ,tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. C sở khoa học về ồi th ờng, hỗ tr , tái định c khi Nhà n ớc thu hồi đất 1.1.1. M t s hái niệ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hi Nhà nư c thu hồi đất 1.1.1.1. Bồi thường hi Nhà nư c thu hồi t Theo từ điển Tiếng Việt: “Bồi thƣờng” có nghĩa là trả lại tƣơng xứng giá trị hoặc c ng lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác (Viện Ng n ngữ học, 2002 Điều nà có nghĩa là: Kh ng phải mọi khoản đều bồi thƣờng bằng tiền; Sự mất mát của ngƣời bị thu hồi đất kh ng chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trƣờng hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải TĐC; Về mặt hành chính thì đ là một quá trình kh ng tự ngu ện, có tính cƣỡng chế và vốn là điều hoà sự “hi sinh” kh ng chỉ là một sự bồi thƣờng ngang giá tu ệt đối Trong thực ti n hình thành và phát triển của xã hội, hành vi g phải bồi thƣờng đ thiệt hại thì là ch n lý cốt ếu nếu bị x m phạm và bị thiệt hại là lợi ích cộng đồng đƣợc nhà nƣớc bảo vệ - Theo khoản 12, Điều 3 Luật Đất Đai 2013: Bồi thƣờng về đất: là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị qu ền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất - Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an n nh; để phát tr ển k nh tế xã hộ vì lợ ích quốc g a, lợ ích c ng cộng, đƣợc qu định tạ Đ ều 61, 62 Luật Đất đa n m 2013 và các v n bản hƣớng dẫn nhƣ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngà 15/5/2014 của Chính phủ Từ đó có thể hiểu bản chất của c ng tác bồi thƣờng, GPMB trong tình hình hiện na kh ng đơn thuần là bồi thƣờng về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo đƣợc lợi ích của ngƣời d n phải di chu ển Đó là họ phải có đƣợc ch ở ổn định, có điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, đƣợc h trợ ổn định đời sống sản xuất, h trợ đào tạo chu ển đổi nghề để tạo điều kiện cho ngƣời d n sống và ổn định 4 1.1.1.2. H tr hi Nhà nư c thu hồi t H trợ là một hành động thể hiện tinh thần đoàn kết tƣơng th n, tƣơng ái th ng qua sự h trợ về vật chất và tinh thần để giúp đỡ một thành viên hoặc một nhóm ngƣời trong xã hội có thể vƣợt qua những khó kh n ha những rủi ro mà họ gặp phải để sớm ổn định cuộc sống Đ là một tru ền thống v n hóa tốt đẹp của ngƣời Việt Nam thể hiện sự nh n v n đối với đồng loại Hoạt động nà đƣợc gọi là h trợ H trợ là: Giúp thêm, góp thêm vào (Hoàng Phê, 2000 Có thể hiểu h trợ là sự trợ giúp, giúp đỡ của cộng đồng nhằm san sẻ hoặc chia sẻ bớt một phần khó kh n, rủi ro mà một thành viên hoặc một nhóm ngƣời gặp phải trong cuộc sống H trợ có thể ph n loại thành hai dạng: h trợ về vật chất và h trợ về tinh thần Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai 2013: “H trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” Ngu ên tắc h trợ: C n cứ vào khó kh n thực tế, hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của ngƣời bị thu hồi đất và khả n ng tài chính của Nhà nƣớc để xem xét, ấn định mức h trợ cho từng đối tƣợng, từng trƣờng hợp cụ thể Đối tƣợng đƣợc h trợ: Ngƣời SDĐ bị thu hồi đất gặp khó kh n sẽ đƣợc xem xét để h trợ (kh ng ph n biệt đó là SDĐ hợp pháp ha kh ng hợp pháp , tu nhiên mức h trợ sẽ kh ng giống nhau giữa các đối tƣợng bị thu hồi đất 1.1.1.3. Tái ịnh cư hi Nhà nư c thu hồi t Tại Điều 22 Hiến pháp nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam n m 2013 qu định: “C ng d n có qu ền có nơi ở hợp pháp”, vậ nơi ở là một trong những qu ền cơ bản của c ng d n Khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở của ngƣời SDĐ thì Nhà nƣớc phải có trách nhiệm thực hiện TĐC cho họ Điều 85 Luật Đất đai n m (2013 qu định:“1 Uỷ ban nh n d n (UBND) cấp tỉnh, UBND cấp hu ện có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án TĐC trƣớc khi thu hồi đất; 2 Khu TĐC tập trung phải x dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ , đảm bảo 5 tiêu chuẩn, qu chuẩn x dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng miền; 3 Việc thu hồi đất chỉ đƣợc thực hiện sau khi hoàn thành x dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu TĐC” Có thể hiểu đƣợc khái niệm về TĐC nhƣ sau: Tái định cƣ là việc cơ quan nhà nƣớc có thẩm qu ền phải chuẩn bị nơi ở mới đáp ứng đầ đủ các điều kiện do pháp luật qu định cho ngƣời bị Nhà nƣớc thu hồi đất ở để họ có thể nhanh chóng ổn định cuộc sống Theo qu định khu TĐC phải hoàn thành trƣớc khi có qu ết định thu hồi đất Ở Việt Nam c ng tác TĐC chƣa thực hiện đúng đƣợc bản chất, việc TĐC cho những hộ gia đình cá nh n bị thu hồi đất có đủ điều kiện để nhận đƣợc một suất TĐC kh ng chỉ tạo dựng cho ngƣời bị thu hồi đất nơi ở mới mà phải tạo dựng cho các đối tƣợng đó một nơi sinh sống mới Nơi sinh sống mới là nơi mà họ có thể ở, hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ 1.1.2. Đặc điể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư h Nhà nư c thu hồ đất 1.1.2.1. Tính phức tạp Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi ngƣời d n Đối với khu vực n ng th n, d n cƣ chủ ếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất n ng nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của n ng d n thấp, khả n ng chu ển đổi nghề nghiệp khó kh n do đó t m lý d n cƣ vùng nà là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn kh ng cho thuê Mặt khác, c trồng, vật nu i trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến c ng tác tu ên tru ền, vận động d n cƣ tham gia di chu ển, định giá bồi thƣờng rất khó kh n và việc h trợ chu ển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống d n cƣ sau nà (Phạm Phƣơng Nam, 2013 Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những ngu ên nh n sau: Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của ngƣời d n mà t m lý, tập quán của ngƣời d n là ngại di chu ển ch ở; nguồn gốc sử dụng đất khác 6 nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách kh ng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai x xu ên; thiếu quỹ đất do x nhà trái phép di n ra thƣờng dựng khu tái định cƣ cũng nhƣ chất lƣợng khu tái định cƣ thấp chƣa đảm bảo đƣợc êu cầu; d n cƣ một số vùng sống chủ ếu bằng nghề bu n bán nhỏ và sống bám vào các trục đƣờng giao th ng của khu d n cƣ làm kế sinh nhai na chu ển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị tha đổi nên họ kh ng muốn di chu ển bàn giao mặt bằng cho dự án. 1.1.2.2. Tính a dạng M i dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội d n cƣ khác nhau Khu vực nội thành, mật độ d n cƣ cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đ , mức độ tập trung d n cƣ khá cao, ngành nghề d n cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: c ng nghiệp, tiểu thủ c ng nghiệp, thƣơng mại, bu n bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ ếu của d n cƣ là sản xuất n ng nghiệp Do đó m i khu vực bồi thƣờng g ả phóng mặt bằng có những đặc trƣng riêng và đƣợc tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của m i khu vực và từng dự án cụ thể 1.1.3. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.3.1.Đảm bảo l i ích công cộng Th ng qua việc thu hồi đất Nhà nƣớc tạo đƣợc một quỹ đất sạch cần thiết để phục vụ vào phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thu t, đảm bảo an ninh quốc phòng, an sinh xã hội và phát triển kinh tế; phát triển các cơ sở kinh tế, các khu c ng nghiệp, các cơ sở sản xuất – kinh doanh, khu đ thị, khi vui chơi giải trí, c ng viên c xanh Qua đó làm t ng thêm khả n ng thu hút đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc, phục vụ phát triển kinh tế Việc thực hiện c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC tốt sẽ đẩ nhanh tiến độ thu hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chu ển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng giảm tỷ trọng sản xuất n ng nghiệp, t ng tỉ trọng sản xuất c ng nghiệp, dịch vụ Khi diện 7 tích đất sản xuất n ng nghiệp ngà càng bị thu hẹp, Nhà nƣớc thực hiện các biện pháp h trợ cho ngƣời n ng d n bị mất đất sản xuất trong việc đào tạo chu ển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm mới Qua đó, góp phần rút bớt một lực lƣợng lao động ở n ng th n chu ển sang làm việc trong khu vực sản xuất phi n ng nghiệp và dịch vụ 1.1.3.2.Đảm bảo giải quyết hài hòa l i ích của Nhà nư c và l i ích của người bị thu hồi t Việc thu hồi đất của Nhà nƣớc đối với ngƣời SDĐ để sử dụng vào các mục đích khác nhau sẽ g ra những thiệt hại và ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của những ngƣời bị thu hồi đất Nếu kh ng thực hiện tốt c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC cho ngƣời bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng là trong khi các c ng trình phúc lợi đƣợc x dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích cho cộng đồng thì trái ngƣợc lại ngƣời bị thu hồi đất lại rơi vào tình trạng khó kh n về sản xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở Khi tha đổi nơi ở đó là phải chu ển đến khu TĐC, việc qu hoạch khu tTĐC kh ng quan t m đến phong tục tập quán sinh hoạt của ngƣời d n dẫn đến nhiều khó kh n hơn cho ngƣời d n phải TĐC, chất lƣợng c ng trình TĐC cũng là một trong những n i ám ảnh của ngƣời d n phải TĐC. Do đó, vấn đề bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất phải giải qu ết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nƣớc, của xã hội vừa để đảm bảo nhu cầu SDĐ phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; vừa bảo vệ qu ền lợi và lợi ích hợp pháp của ngƣời SDĐ, bồi hoàn cho họ những thành quả lao động, kết quả đầu tƣ bị thiệt hại do việc thu hồi đất g ra 1.1.3.3. Góp phần vào duy trì ổn ịnh chính trị, trật tự, an toàn xã hội Bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nƣớc Các c ng trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng Có thể nói công tác bồi thƣờng, h trợ và TĐC đƣợc thực hiện nhanh chóng, hiệu quả thì c ng 8 trình thực hiện đã hoàn thành đƣợc một nửa Quá trình thực hiện c ng tác bồi thƣờng, h trợ và TĐC ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống của ngƣời d n tại thời điểm bị thu hồi đất và sau nà Do diện tích đất sản xuất của ngƣời d n bị thu hồi dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, ngƣời d n kh ng có thu nhập làm ảnh hƣởng đến kinh tế của m i hộ gia đình cá nh n Thiếu việc làm là ngu ên nh n chính dẫn đến tình trạng mất tình hình trật tự an ninh Đời sống của nh n d n sau khi bị thu hồi đất có thể đƣợc n ng cao một cách nhanh chóng nhƣng kh ng bền vững do ngƣời d n kh ng biết sử dụng khoản tiền h trợ để chu ển đổi nghề nghiệp dẫn đến tình trạng n tiêu lãng phí d dàng mắc phải các tệ nạn xã hội Việc thu hồi đất kh ng đúng mục đích, các dự án treo dẫn đến mất đất sản xuất, ngƣời d n kh ng có việc làm đ là một trong những ngu ên nh n dẫn đến tình trạng ngƣời d n bị kích động bởi các thế lực chống đối g mất trật tự an ninh quốc phòng, mất niềm tin của Nh n d n vào Đảng và Nhà nƣớc Chính vì vậ , vai trò của c ng tác bồi thƣờng, h trợ và TĐC rất quan trọng, c ng tác bồi thƣờng h trợ, và TĐC với mục tiêu kh ng chỉ là làm thế nào để thực hiện thu hồi đất một cách nhanh chóng mà phải tạo ra đƣợc bài toán ổn định và phát triển bền vững cho ngƣời d n sau khi bị thu hồi đất Việc giải qu ết các tranh chấp, khiếu kiện từ việc thực hiện bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất cho thấ nếu kh ng giải qu ết tốt việc bồi thƣờng tổn thất, h trợ TĐC nhằm h trợ họ vƣợt qua khó kh n trƣớc mắt để nhanh chóng ổn định đời sống và sản xuất thì sẽ phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài, vƣợt cấp với số đ ng ngƣời d n tham gia, đ Đ là một thực trang đang di n ra cũng là ngu ên nh n cơ bản phát sinh những tụ điểm g mất trật tự ổn định về chính trị, trật tự an toàn xã hội và d bị kẻ xấu lợi dụng kích động Do vậ thực hiện tốt c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC góp phần vào ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tránh ngu cơ nả sinh các xung đột xã hội 1.1.4. Những yếu t ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.4.1. Công tác ăng ý quyền sử dụng t, lập và quản lý hồ sơ ịa chính, c p 9 gi y chứng nhận quyền sử dụng t Ở nƣớc ta hiện na theo qu định của Luật Đất đai, ngƣời SDĐ phải đ ng ký qu ền SDĐ tại cơ quan Nhà nƣớc có thẩm qu ền để đƣợc xét du ệt lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, qu ền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đ ng ký qu ền SDĐ là việc ghi nhận qu ền SDĐ hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập qu ền và nghĩa vụ của ngƣời SDĐ Hệ thống hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ, qu ền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có liên quan mật thiết với c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC là một trong những ếu tố qu ết định khi xác định nguồn gốc, thời điểm bắt đầu SDĐ, đối tƣợng và mức bồi thƣờng, h trợ cho ngƣời bị thu hồi đất 1.1.4.2. Công tác quy hoạch, ế hoạch sử dụng t Qu hoạch SDĐ đƣợc xem là một giải pháp tổng thể định hƣớng cho quá trình phát triển và ảnh hƣởng mang tính qu ết định đến nền kinh tế trong tƣơng lai Th ng qua c ng tác nà , Nhà nƣớc can thiệp vào các mối quan hệ đất đai để giải qu ết những vấn đề mà quá trình phát triển đặt ra, đồng thời khắc phục những nhƣợc điểm do lịch sử để lại C ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC có liên quan mật thiết với c ng tác qu hoạch, kế hoạch sử dụng đất vì để ra đƣợc qu ết định thu hồi đất, để giao đất, cho thuê đất, chu ển mục đích sử dụng đất thì cần phải c n cứ vào qu hoạch, kế hoạch SDĐ đã đƣợc xét du ệt Từ đó mới lập đƣợc phƣơng án bồi thƣờng, h trợ, TĐC 1.1.4.3. Giá t Giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nƣớc qu định hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về qu ền SDĐ Giá đất đƣợc hình thành trong các trƣờng hợp sau đ : - Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng qu định - Do đấu giá qu ền SDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan