Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi...

Tài liệu Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phường yên hòa, quận cầu giấy, thành phố hà nội

.PDF
109
149
96

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LÊ THỊ DIỆU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Hà Nội – Năm 2019 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI LÊ THỊ DIỆU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÁ LONG Hà Nội - Năm 2019 i CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS. Nguyễn Bá Long Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Vũ Sỹ Kiên Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Khuy Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 19 tháng 01 năm 2019 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Thị Diệu iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Bá Long - Giảng viên Khoa Quản lý đất đai - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng quận Cầu Giấy, Trung tâm Phát triển quỹ đất quận Cầu Giấy, UBND phƣờng Yên Hòa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Học viên thực hiện Lê Thị Diệu iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv THÔNG TIN LUẬN VĂN ..................................................................................... viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................2 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................................2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................3 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ............3 1.1.2. Đặc điểm về bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ...............................4 1.1.3. Các yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất .....................................................................................................................................5 1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................7 1.2.1. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ ở Việt Nam qua các giai đoạn ..........................7 1.2.2. Các văn bản pháp luật do cơ quan Nhà nƣớc ở Trung ƣơng ban hành ...........15 1.2.3. Các văn bản pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành .......15 1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................17 1.3.1. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở một số nƣớc trên thế giới: Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan .......................................................17 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về bồi thƣờng, hỗ trợ .............................22 1.4. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở Việt Nam .23 1.4.1. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên phạm vi cả nƣớc ......................................................................................................................23 v 1.4.2. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội ......................................................................................................24 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..27 2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................27 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................27 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27 2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy ...........................................................................................................................27 2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy ..........27 2.2.3. Đánh giá công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu .........................27 2.2.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn quận Cầu Giấy............................................................28 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................28 2.3.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ...................................28 2.3.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................28 2.3.3. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp ....................................29 2.3.4. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, xử lý, so sánh và phân tích số liệu ............29 2.3.5. Phƣơng pháp kế thừa.......................................................................................30 2.3.6. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................30 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................31 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy ...........................................................................................................................31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy....................................................................................................................34 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn phƣờng Yên Hòa ..........................35 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai phƣờng Yên Hòa giai đoạn 2014-2017 .................35 vi 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất phƣờng Yên Hòa năm 2017 ......................................................................................44 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn phƣờng Yên Hòa ............................................................................................................................50 3.3. Khái quát về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Yên Hòa .......................................................................................................50 3.3.1. Quy trình bồi thƣờng, hỗ trợ tại phƣờng Yên Hòa..........................................50 3.3.2. Kết quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn phƣờng Yên Hòa giai đoạn 2014-2017..................................................................................................................52 3.4. Kết quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại 3 dự án nghiên cứu .............................................................................................................................57 3.4.1. Giới thiệu về 3 dự án nghiên cứu và các văn bản hƣớng dẫn thi hành ...........57 3.4.2. Kết quả bồi thƣờng tại 03 dự án nghiên cứu ...................................................64 3.4.3. Kết quả hỗ trợ tại 03 dự án nghiên cứu ...........................................................73 3.5. Đánh giá về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tại 03 dự án nghiên cứu .....................75 3.5.1. Đánh giá của ngƣời dân về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ .................................75 3.5.2. Đánh giá của cán bộ công chức, viên chức về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu .......................................................................................................81 3.5.3. Đánh giá chung về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu .........84 3.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy ......................................................................86 3.6.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách pháp luật .....................................................86 3.6.2. Giải pháp hoàn thiện về tổ chức thực hiện ......................................................87 3.6.3. Giải pháp tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực ......................88 3.6.4. Giải pháp hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ........................................88 3.6.5. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật .................................89 3.6.6. Các giải pháp khác ..........................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................92 I. KẾT LUẬN............................................................................................................92 II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................93 vii TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................94 PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined. viii THÔNG TIN LUẬN VĂN Tên tác giả: Lê Thị Diệu Lớp: CH3A.QĐ Khóa: 3 Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Bá Long Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 Tên cơ sở đào tạo: Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. Tên đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội”. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm, những tồn tại trong việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong đề tài gồm: phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp; phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu; phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp; phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, xử lý, so sánh và phân tích số liệu; phƣơng pháp kế thừa; phƣơng pháp chuyên gia. Kết quả chính và kết luận ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BTHT&TĐC Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ GPMB Giải phóng mặt bằng GCN Giấy chứng nhận HĐND Hội đồng nhân dân. LĐĐ Luật Đất đai MTTQVN Mặt trận Tổ quốc Việt Nam QLNN Quản lý Nhà nƣớc QSDĐ Quyền sử dụng đất QHKHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất TĐC Tái định cƣ TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng. TTPTQĐ Trung tâm phát triển quỹ đất SDĐ Sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân x DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2016 của phƣờng Yên Hòa ........45 Bảng 3.2. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2016 của phƣờng Yên Hòa ..45 Bảng 3.3. Cơ cấu theo dự án, loại đất, số hộ bị thu hồi ............................................64 Bảng 3.4. Cơ cấu các loại đất bị thu hồi của 3 dự án nghiên cứu .............................66 Bảng 3.5. Giá đất ở bồi thƣờng cho dự án Cầu 361 qua sông Tô Lịch.....................67 Bảng 3.6. Các mức hỗ trợ về đất nông nghiệp ..........................................................68 Bảng 3.7. Giá đất ở bồi thƣờng cho dự án xây dựng chung cƣ cao tầng ..................69 Bảng 3.8. Kết quả bồi thƣờng về đất.........................................................................69 Bảng 3.9. Kết quả bồi thƣờng về công trình kiến trúc tại 03 dự án nghiên cứu .......72 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ tại 03 dự án nghiên cứu...................74 Bảng 3. 11. Đánh giá của ngƣời dân trong việc xác định đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ .........................................................................................................................75 Bảng 3.12. Đánh giá của ngƣời dân về giá bồi thƣờng, hỗ trợ .................................77 Bảng 3.13. Đánh giá của ngƣời dân về trình tự thực hiện và trách nhiệm................78 Bảng 3.14. Đánh giá của ngƣời dân về cán bộ thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ ...................................................................................................................................79 Bảng 3.15. Đánh giá của cán bộ liên quan đến triển khai công tác bồi thƣờng, hỗ trợ ...................................................................................................................................81 Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ về mức bồi thƣờng, hỗ trợ tại 03 dự án.................83 Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ về sự phối hợp của ngƣời dân đối với công tác bồi thƣờng, hỗ trợ ............................................................................................................84 xi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ Địa giới hành chính phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy ..................31 Hình 3.2. Dự án đầu tƣ xây dựng cầu 361 qua sông Tô Lịch ...................................58 Hình 3.3. Dự án Xây dựng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật ô đất E2 - Khu ĐTM Cầu Giấy ...........................................................................................................................60 Hình 3.4. Dự án xây dựng Chung cƣ Home City – Trung Kính ...............................62 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là quốc gia đang có tốc độ phát triển mạnh mẽ, tỷ lệ dân số ở đô thị ngày càng tăng cao, dự kiến trên 50% vào năm 2025. Theo quy hoạch chung xây dựng Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội là thủ đô có quy mô lớn, tầm cỡ quốc tế, là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thủ đô Hà Nội luôn gắn với chiến lƣợc phát triển của vùng và cả nƣớc. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội nói chung và quá trình đô thị hoá, công nghiệp hóa của quận Cầu Giấy nói riêng, nhu cầu sử dụng đất cho việc phát triển ngày càng trở nên bức xúc. Quá trình phát triển này đòi hỏi nhu cầu lớn về đất đai. Chính vì vậy việc tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là khâu hết sức quan trọng và quyết định thành công của dự án, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ là việc hết sức phức tạp, khó khăn, nhà quản lý phải giải quyết mối quan hệ hài hòa giữa Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ và quyền lợi của ngƣời dân bị thu hồi đất. Thực hiện chủ trƣơng, chính sách của thành phố về hợp tác đầu tƣ, quận Cầu Giấy đã chấp nhận một số dự án đầu tƣ nhƣ: “Dự án Cầu 361 qua sông Tô Lịch”, “Dự án Xây dựng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật ô đất E2 - Khu ĐTM Cầu Giấy”, “Dự án Chung cƣ Home City - Trung Kính”... Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là một trong những nội dung của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đƣợc quy định cụ thể trong Luật Đất đai và các văn bản hƣớng dẫn thi hành. Mặc dù địa phƣơng đã ban hành nhiều chính sách cụ thể đối với ngƣời dân bị thu hồi đất về các vấn đề nhƣ bồi thƣờng, hỗ trợ giải quyết việc làm, đào tạo chuyển đổi nghề,… Tuy nhiên, thực tế cho thấy một số hộ gia đình bị mất đất đƣợc bồi thƣờng bằng tiền chƣa định hƣớng ngay đƣợc những ngành nghề hợp lý để có thể ổn định cuộc sống, chỉ một phần đƣợc đào tạo nghề, còn lại đa số không có việc làm hay có việc làm nhƣng không ổn định, thu nhập thấp, đời sống của ngƣời dân có nhiều xáo trộn; vấn đề hậu giải phóng mặt 2 bằng đặt ra một bài toán cho chính các hộ dân bị thu hồi đất, cho chính quyền các cấp, cho toàn xã hội khi tạo ra các biến đổi theo nhiều chiều hƣớng trong đời sống và việc làm của ngƣời dân nơi có đất bị thu hồi... Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm, những tồn tại trong việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn phƣờng Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 3. Ý nghĩa khoa học của đề tài Hoàn thiện cơ sở lý luận về bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại nƣớc ta. Trên cơ sở đó Nhà nƣớc hoàn thiện chính sách, pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Giúp địa phƣơng nắm rõ những khó khăn, thuận lợi và bất cập khi thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn thành phố, qua đó đề xuất hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khu Nhà nƣớc thu hồi đất, nâng cao mức độ hài lòng của ngƣời bị thu hồi đất, giảm khiếu kiện đông ngƣời qua đó góp phần đấy nhanh tiến độ các dự án trong thời gian tới. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1.1. Bồi thường Trong đời sống hàng ngày, thuật ngữ “bồi thƣờng” thƣờng đƣợc sử dụng khi ngƣời nào đó có hành vi gây thiệt hại cho ngƣời khác và họ phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại do hành vi của mình gây ra. Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: “Bồi thƣờng” là “Đền bù những tổn hại đã gây ra” (Nguyễn Nhƣ Ý, 2001). Luật Đất đai đầu tiên ban hành năm 1987, Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/05/1990 Quy định về việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. Theo quy định này, thuật ngữ “bồi thƣờng” đƣợc thay thế bằng “đền bù”. Thuật ngữ “đền bù” đƣợc tiếp tục sử dụng trong các thời kỳ Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001. Từ Luật Đất đai năm 2003, thuật ngữ “bồi thƣờng” lại tiếp tục đƣợc sử dụng và đến nay là Luật Đất đai năm 2013. Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất” (Quốc hội nƣớc CHXKCNVN, 2013). 1.1.1.2. Hỗ trợ Khi Nhà nƣớc thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng - an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng sẽ gây ra ít nhiều xáo trộn trong cuộc sống hàng ngày của ngƣời có đất bị thu hồi. Ngƣời sử dụng đất mất tƣ liệu sản xuất, mất công ăn việc làm, mất nơi sinh sống và mất đi nền tảng văn hóa nơi sinh sống,... buộc họ phải thích nghi với những thay đổi khi bị thu hồi đất. Để giúp cho họ vƣợt qua khó khăn đó thì bên cạnh việc bồi thƣờng, Nhà nƣớc ta đã có các chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất và tạo việc làm cho ngƣời bị thu hồi đất. 4 Theo Từ điển tiếng Việt “hỗ trợ” là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013). Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. 1.1.2. Đặc điểm về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Trong công tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ đảm bảo việc bồi hoàn đất đai, tài sản trên đất bị thu hồi đúng đối tƣợng, đúng chính sách và hơn nữa là đảm bảo ổn định đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất bằng những chính sách phù hợp để tạo hƣớng phát triển nghề nghiệp ổn định Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối với khu vực đô thị, mật độ dân cƣ cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có những đặc trƣng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ... quá trình GPMB và giá đất tính bồi thƣờng, hỗ trợ cũng có đặc trƣng riêng của nó. Còn đối với khu vực nông thôn, ngƣời dân chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp. Do đó, GPMB và giá đất tính bồi thƣờng, hỗ trợ cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng 5 chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do tâm lý ngƣời dân là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Trƣớc tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động ngƣời dân tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng, không đƣợc tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thƣờng. Từ các đặc điểm trên cho thấy công tác bồi thƣờng, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại mỗi địa bàn khác nhau luôn có những đặc điểm khác nhau. Từ đó phải có những phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ cho phù hợp và thỏa đáng đối với chủ sử dụng đất bị thu hồi đất. 1.1.3. Các yếu tố tác động đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Một là, thực trạng quản lý đất đai, hay nói đúng hơn là hiệu lực pháp lý về quản lý đất đai của nơi có dự án. Nơi nào công tác quản lý đất đai tốt nhƣ: đã hoàn chỉnh bản đồ địa chính có chất lƣợng, làm rõ nguồn gốc đất, ban hành công khai hạn mức diện tích đất ở và đất canh tác thì khâu đo đạc, xác định tính pháp lý của đất để áp giá bồi thƣờng hoặc hỗ trợ, di chuyển tái định cƣ thƣờng thuận lợi hơn. Trái lại, những nơi chƣa tiến hành tốt những việc thuộc nội dung quản lý đất đai thƣờng xuyên nói trên sẽ gặp không ít khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất, chủ sở hữu hợp pháp, diện tích, ranh giới của khu đất giữa thực địa và hồ sơ giải thửa do mất nhiều thời gian để đối chiếu, xác minh. Mặt khác, mặc dù đã nhận đƣợc thông báo về chủ trƣơng thu hồi đất và yêu cầu giữ nguyên hiện trạng đất nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng, nhƣng một số hộ dân vẫn tự ý trồng cây, cơi nới các công trình khiến việc thống kê, đền bù GPMB gặp không ít khó khăn. Hai là, khả năng tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính trong GPMB nhƣ trích lục, trích đo địa chính, thu hồi đất, thẩm định giá, phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. 6 Ba là, khả năng giải quyết các chế độ, chính sách đối với các hộ dân trong vùng bị ảnh hƣởng, thái độ và năng lực của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp xúc với dân trong quá trình giải quyết các chế độ, chính sách triển khai công tác GPMB. Những phức tạp này thƣờng nảy sinh do việc không đạt đƣợc sự đồng thuận với ngƣời dân về mức giá đền bù, hoặc khi đạt đƣợc sự đồng thuận thì lại không có khả năng chi trả nên luôn gây khó khăn về sau và đòi hỏi phải thƣơng lƣợng lại khi mức giá thị trƣờng tăng. Sự am hiểu pháp luật, cách giải quyết nhanh gọn cùng với sự cảm thông, tôn trọng lợi ích của ngƣời dân, thấu hiểu đƣợc tâm lý và nguyện vọng của ngƣời dân khi thực thi công vụ của cán bộ, công chức sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng sự hợp tác của nhân dân trong vùng dự án nhằm tránh các phản ứng tiêu cực lây lan gây bất lợi cho tiến độ GPMB. Bốn là, khả năng xử lý những vƣớng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng. Thắc mắc của dân phần lớn tập trung ở kết quả đo đạc, nguồn gốc đất, hạn mức đất, đơn giá đền bù hoặc hỗ trợ, một số vấn đề phức tạp về đất đai do quá khứ để lại và về vị trí, chất lƣợng, giá cả nhà hoặc đất khu tái định cƣ...Trong bối cảnh đó, chỉ cần một trƣờng hợp xử lý sai (do chƣa am hiểu các quy định, thiếu trách nhiệm, chậm giải quyết, vô cảm, thiên vị, tiêu cực hoặc nhƣợng bộ vô nguyên tắc) dễ dẫn đến phản ứng dây chuyền, có thể toàn bộ phƣơng án bồi thƣờng bị đổ vỡ phải làm lại từ đầu... Chính từ những sự bất đồng thuận với cách giải quyết các chế độ, chính sách và xử lý những vƣớng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng mà ngƣời dân trong vùng dự án dƣờng nhƣ không quan tâm đến việc GPMB và bất hợp tác với các các cán bộ, công chức của cơ quan chức năng đến làm việc. Đó là điểm đầu cho một xâu chuỗi phát sinh các vấn đề rắc rối khác kéo dài mà chính quyền phải tìm cách xử lý để hoàn thành công việc. Trong trƣờng hợp này, nếu chính quyền địa phƣơng không quyết liệt và triệt để xử lý dứt điểm vƣớng mắc và đảm bảo trật tự, an ninh trong vùng, chống các hành vi quấy rối thì tiến độ đầu tƣ dự án hạ tầng kỹ thuật sẽ chỉ có thể dậm chân tại chỗ. 7 Năm là, khả năng hoàn thành khu tái định cƣ, bố trí di dời mồ mả phục vụ cho công tác di dân, tái định cƣ và khu tái định cƣ đƣợc xây dựng có điều kiện bằng hoặc tốt hơn khu dân cƣ có đất bị thu hồi. Sáu là, khả năng tài chính và năng lực quản lý, điều hành của nhà đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật trong quá trình tham gia triển khai công tác GPMB với tƣ cách là một thành viên trong Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Nhà đầu tƣ phải đủ khả năng tài chính để kịp thời chi trả bồi thƣờng cho các hộ dân theo đúng kế hoạch, tiến độ đã đƣợc thông báo. Ngƣợc lại, công tác bồi thƣờng sẽ bị trì hoãn và có thể tạo ra sự bất bình, phản ứng tiêu cực, thiếu hợp tác và khiếu kiện trong nhân dân. Trong quá trình GPMB, sự tham gia tích cực, năng động của nhà đầu tƣ cùng với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vƣớng mắc có vai trò rất quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ GPMB. Bảy là, công tác tuyên truyền chính sách về pháp luật, về đất đai, bồi thƣờng, giải tỏa khi nhà nƣớc thu hồi đất (công tác dân vận trong GPMB) chƣa thƣờng xuyên, sâu rộng, do đó sự hiểu biết về pháp luật của ngƣời dân còn hạn chế nên có suy bì khi ngƣời bị thu hồi đất lại coi đất đang sử dụng vào mục đích nông nghiệp nhƣ đất phi nông nghiệp theo dự án đang triển khai, so sánh khiếu nại về chính sách và giá đền bù giữa ngƣời đƣợc áp dụng theo thời điểm đã ban hành chính sách cũ với ngƣời đang đƣợc thực hiện chính sách mới. Mặt khác, ý thức tự giác của nhân dân trong chấp hành quyết định thu hồi đất của Nhà nƣớc để phát triển kinh tế nhằm xây dựng các khu hạ tầng kỹ thuật trở nên nhạy cảm và phức tạp khi hình thành sự so sánh về thiệt thòi của mình khi đất do mình đang sử dụng đƣợc giao cho ngƣời khác với khả năng sinh lợi cao hơn nhiều. Từ đó đã nảy sinh nhiều khiếu kiện của dân về mức bồi thƣờng, hỗ trợ, đồng thời tạo nên tâm lý nặng nề đối với nhà đầu tƣ khi thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ để GPMB. 1.2. Cơ sở pháp lý 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ ở Việt Nam qua các giai đoạn 1.2.1.1. Trước khi Luật Đất Đai 1993 ban hành a. Thời kỳ trƣớc năm 1945.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan