Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ...

Tài liệu Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu

.PDF
69
41
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên Sinh viên thực hiện MSSV: 1211140798 : Lê Văn Nhựt Lớp: 12DQD03 TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên Sinh viên thực hiện MSSV: 1211140798 : Lê Văn Nhựt Lớp: 12DQD03 TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP HCM (Hutech), đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh lời cảm ơn sâu sắc nhất vì không những đã dày công truyền đạt kiến thức cơ bản cũng nhƣ chuyên ngành rất đầy đủ, kỹ càng mà còn tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế để tránh sự bỡ ngỡ trƣớc khi bƣớc vào môi trƣờng chính thức chuyên nghiệp thông qua kỳ thực tập hai tháng vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Trung Kiên đã không quản ngại thời gian, công sức để giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập cũng nhƣ bài luận tốt nghiệp này. Thầy đã rất tận tình góp ý, sửa chữa những sai xót và cho lời khuyên giúp em từng bƣớc hoàn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ông Lê Quốc Dũng- Giám đốc công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, đã đồng ý nhận em vào thực tập tại công ty, tạo mọi điều kiện cho em đƣợc đào tạo và tiếp xúc thực tế về các công việc thuộc giao nhận, thƣờng xuyên thăm hỏi về quá trình học tập và tiếp thu của em trong quá trình thực tập ở đây. Nhân cơ hội này em cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty, các anh trong đội OP, anh Nguyễn Đắc Minh Vƣơng đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ hƣớng dẫn công việc và giải thích những thắc mắc của em rất tận tình, vui vẻ. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành công. Chúc trƣờng Đại học Công Nghệ TP HCM (Hutech) ngày càng lớn mạnh, đào tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cho xã hội, quý công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ngày càng phát triển, mở rộng và thành công! TP Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Lê Văn Nhựt Năm 2016 iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1 ......... LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ................................................................. 3 1.1 Khái quát chung về hoạt động giao nhận ........................................................... 3 1.2 Một số khái niệm: ............................................................................................... 3 1.2.1 Hợp đồng thƣơng mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT) ............... 3 1.2.2 Hóa đơn thƣơng mại (COMMERCIAL INVICE) ....................................... 4 1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST) .............................................................. 4 1.2.4 Vận dơn đƣờng biển (BILL OF LADING) ................................................. 4 1.3 Nhận hàng từ ngƣời vận tải: ............................................................................... 5 1.3.1 Nhận hàng rời .............................................................................................. 5 1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer ......................................................................... 5 1.4 Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS) ........................................... 6 1.4.1 Mục đích sử dụng ........................................................................................ 6 1.4.2 Phạm vi sử dụng .......................................................................................... 6 1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm ............................................ 6 1.5 Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển ................................................................ 7 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 8 CHƢƠNG 2 .......... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................................................................................. 9 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu .............................. 9 2.1.1 Giới thiệu khái quát ..................................................................................... 9 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 10 2.1.3 Chức năng: ................................................................................................. 10 2.1.4 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 11 2.1.5 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 12 v 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL) đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................................................................ 15 2.2.1 Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng ........................................... 17 2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng .......................... 18 2.2.3 Nhập- Mở container- đƣa hàng vào kho .................................................... 26 2.2.4 Chuẩn bị hồ sơ chứng từ nhận hàng .......................................................... 29 2.2.5 Làm thủ tục hải quan ................................................................................. 30 2.2.6 Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng .................................................. 33 2.2.7 Lấy cƣợc container .................................................................................... 35 2.2.8 Quyết toán phí dịch vụ ............................................................................... 35 2.3 Đánh giá về quá trình : ..................................................................................... 36 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc :........................................................................... 36 2.3.2 Những mặt còn hạn chế : ........................................................................... 36 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 37 CHƢƠNG 3 ...... MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU ................................................................. 39 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 39 3.1.1 Xu hƣớng phát triển logistics thế giới ....................................................... 39 3.1.2 Xu hƣớng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam 40 3.2 Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................... 41 3.3 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác ...................................................... 42 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 44 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46 PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU .................................................... 47 vi DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG BÀI Bảng 2.1: Hàng hóa- số lƣợng- giá cả DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG TRONG BÀI Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng đƣờng biển Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc đáng khích lệ và có thể nói vận tải đƣờng biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và mở rộng hợp tác về kinh tế, chính trị và giao lƣu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển mặc dù còn rất non trẻ tuy nhiên nó đã chứng tỏ đƣợc tầm quan trọng trong việc thúc đẩy thƣơng mại quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy, hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa nói riêng và ngành logistics nói chung, kết hợp với những kiến thức đã đƣợc tìm hiểu tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, sinh viên nghiên cứu đề tài cho bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp là “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Từ đó nhận xét đánh giá về khả năng hoạt động kinh doanh của công ty, rút ra kết luận về những điểm mạnh, điểm yếu và trên cơ sở đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà trƣờng để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hoạt động tại công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Dựa trên lý thuyết: tìm hiểu chọn lọc và tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến đề tài cần nghiên cứu nhƣ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, vận tải – giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu... Thực tế công việc: quan sát, ghi nhận, tổng hợp, hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty. 5. Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển Chƣơng 2: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa (LCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. 3 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN 1.1 Khái quát chung về hoạt động giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về về dịch vụ giao nhận thì “Dịch chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. Theo luật thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”. 1.2 Một số khái niệm: 1.2.1 Hợp đồng thương mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT) 1.2.1.1 Khái niệm: Hợp đồng ngoại thƣơng ha còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nƣớc khác nhau, trong đó bên bán có nghĩa vụ mua hàng, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng. 1.2.1.2 Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương: Chủ thể hợp đồng ngoại thƣơng là bên mua và bên bán ở các nƣớc khác nhau hoặc có trụ sở kinh doanh đăng ký ở các nƣớc khác nhau. Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng ngoại thƣơng là ngoại tệ của quốc gia nà hay của quốc gia khác hoặc của cả hai nƣớc. Hàng hóa - đối tƣợng mua bán của hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc chuyển ra khỏi biên giới nƣớc ngƣời bán, hoặc qua biên giới hải quan trong quá trình thực hiện hợp đồng. 1.2.1.3 Hình thức của hợp đồng ngoại thương Theo Công ƣớc Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hƣợp đồng ngoại thƣơng bao gồm hình thức văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào. 4 Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005: hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng. 1.2.2 Hóa đơn thương mại (COMMERCIAL INVICE) Hóa đơn thƣơng mại là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa đơn do ngƣời bán lập xuất trình cho ngƣời mua sau khi gửi hàng đi. Đó là yêu cầu của ngƣời bán yêu cầu ngƣời mua trả tiền, theo tổng số hàng đã đƣợc ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thƣơng mại có tác dụng quan trọng sau: - Trong việc thanh toán tiền hàng, hóa đơn thƣơng mại đóng vai trò truung tâm của bộ chứng từ thanh toán. - Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên trị giá hàng hóa và là bằng chứng cho sự mua bán, trên cơ sở đó ngƣời ta tiến hành giám quản và tính tiền thuế. - Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của ngƣời mua có thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mƣợn. - Hóa đơn cũng cung cấp những chi tiết về hàng hóa, cần thiết cho việc thống kê đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiên hợp đồng. - Trong một số trƣờng hợp nhất định bản sao của hóa đơn đƣợc dùng nhƣ một thƣ thông báo kết quả giao hàng, để ngƣời mua chuẩn bị nhập hàng và chuẩn bị trả tiền hàng. 1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST) Phiếu đóng gói hàng hóa là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những loại hàng đƣợc đóng gói trong một kiện hàng nhất định. Phiếu đóng gói do ngƣời sản xuất, ngƣời xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng gói có tác dụng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc kiểm hàng hóa trong mỗi kiện. 1.2.4 Vận dơn đường biển (BILL OF LADING) Vận đơn đƣờng biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa trên biển, do ngƣời vận tải cấp cho ngƣời gửi hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa ngƣời vận tải và chủ hàng. Vận đơn đƣờng biển có các chức năng sau đây: - Nó là biên lai của ngƣời vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực hiện hợp đồng vận chuyển. 5 - Nó là chứng nhận xác định quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong vận đơn, cho phép ngƣời nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng háo khi tàu cập bến, có quyền bán hoặc chuyển nhƣợng hàng hóa ghi trên vận đơn. Xuất phát từ những chức năng đó, vận đơn đƣờng biển có tác dụng: - Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu. - Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thƣơng mại trong bộ chứng từ mà ngƣời bán gửi cho ngƣời mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng. - Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhƣợng hàng hóa. - Làm căn cú xác định lƣợng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện hợp đồng. 1.3 Nhận hàng từ ngƣời vận tải: 1.3.1 Nhận hàng rời  Số lƣợng hàng không lớn, không đủ một tàu) hoặc hàng container rút ruột tại cảng (Gửi theo phƣơng thức LCL/LCL):  Chủ hàng đến cảng hoặc chủ tàu (nếu hãng tàu đã thuê bao kho) để đóng phí lƣu kho và xếp dỡ, lấy biên lai. Sau đó đem: Biên lai lƣu kho, 3 bản D/O, Invoice và Packing list đến văn phòng đại lý hãng tàu tại cảng để ký xác nhận D/O, tìm vị trí để hàng, tại đây lƣu 1 D/O. Chủ hàng mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng. Đem 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho, tách riêng hàng hóa để chờ hải quan kiểm tra, đến hải quan cảng nhờ hải quan kho bãi giám sát việc nhận hàng. Sau khi hải quan xác nhận “hoàn thành thủ tục hải quản” hàng đƣợc xuất kho, mang ra khỏi cảng để đƣa về địa điểm quy định. 1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer  Sau khi cân nhắc hiệu quả kinh tế, chủ hàng muốn nhận nguyên container, kiểm tra tại kho riêng, trong trƣờng hợp này cần làm những việc:  Làm đơn xin kiểm hàng tại kho riêng, nộp cùng bộ hồ sơ đăng ký thủ tục hải quan.  Làm thủ tục mƣợn container tại hãng tàu, đóng tiền, ký quỹ, phí xếp dỡ, tiển vận chuyển container từ cảng về kho riêng. Đem bộ chứng từ gồm 3 D/O có chữ ký của nhân viên hải quan khâu đăng ký thủ tục, đóng dấu “đã tiếp nhận tờ khai”, biên lai thu phí xếp dỡ và phí vận chuyển của hãng 6 tàu, biên lai thu phí lƣu giữ container, đơn xin mƣợn container đã đƣợc chấp thuận đến văn phòng đại lý hãng tàu để làm giấy phép xuất container khỏi bãi. Tại đây giữ 1 D/O. Cùng nhân viên phụ trách bãi tìm container, kiểm tra tính nguyên vẹn của container và SEAL. Nhận hai bản “Lệnh vận chuyển” của nhân viên kho bãi. Mang toàn bộ hồ sơ đến hải quan kho bãi để nhân viên hải quan kiểm tra, ký xác nhận container và số seal, tờ khai và lệnh vận chuyển. Xuất container ra khỏi bãi, nộp một lệnh vận chuyển cho hải quan cổng cảng, một cho bảo vệ cảng, đƣa container về kho riêng. Đến cơ quan hải quan đón hải quan đi kiểm tra. Kiểm hóa xong, nếu không có vấn đề gì sẽ đƣợc xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”. (Giáo trình Quản trị Logistics, GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, 2015) 1.4 Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS) 1.4.1 Mục đích sử dụng Cung cấp một số quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiện thƣơng mại thông dụng nhất trong ngoại thƣơng. Incoterm là rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng từ ngƣời bán đến ngƣời mua. 1.4.2 Phạm vi sử dụng Phạm vi áp dụng của Incoterm giới hạn trong những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, với nghĩa “hàng hóa hữu hình”, chứ không bao gồm “hàng hóa vô hình”. 1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936 và đã đƣợc sửa đổi bổ sung bảy lần. Liên quan đến bài luận chúng ta chỉ giới thiệu sơ lƣợc về Incoterm 2000 Nội dung của Incoterm 2000 bao gồm 13 điều kiện và đƣợc chia làm 4 nhóm nhƣ sau: - EXW – Ex word – giao hàng tại xƣởng (địa điểm quy định) - FCA – Free Carrier – giao cho ngƣời chuyên chở (địa điểm quy định) - FAS – Free Alongside Ship – giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định) - FOB – Free on Board – giao lên tàu (cảng bốc hàng quy định) 7 - CFR – Cost and Freight - tiền hàng và cƣớc (cảng đến quy định) - CIF – Cost, Insurance and Freight - tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc (cảng đến quy định) - CPT – Carriage Paid To... - cƣớc phí trả tới... (...nơi đến quy định) - CIP – Carriage and Insurance Paid To ... - cƣớc phí và bảo hiểm trả tới... (nơi đến quy định) - DAF – Delivered At Frontier – giao tại biên giới (địa điểm quy định) - DES – Delivered Ex Ship – giao tại tàu (cảng đến quy định) - DEQ – Delivered Ex Quay – giao tại cầu cảng (cảng đến quy định) - DDU – Delivered Duty Unpaid – giao chƣa nộp thuế (nơi đến quy định) - DDP – Delivered Duty paid – giao đã nộp thuế (nơi đến quy định) 1.5 Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển  Tiếp cận khách hàng - Giới thiệu dịch vụ.  Nhận yêu cầu báo giá từ phía khách hàng.  Kiểm tra giá (đại lý, nội bộ, v.v).  Báo giá cho khách hàng.  Nhận yêu cầu thực hiện dịch vụ từ phía khách hàng.  Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng kiểm tra lịch xếp hàng của shipper và liên hệ đặt chỗ với các nhà cung cấp (hãng tàu, dịch vụ hỗ trợ khác tại cảng xuất, v.v).  Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng gửi draft B/L và chuyển cho cnee kiểm tra để có chỉnh sửa kịp thời (nếu có).  Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có trong quá trình vận chuyển cho đến khi hàng đƣợc giao an toàn tại nơi đến.  Nhận Pre-alert từ đại lý sau khi hàng thực xuất và trình manifest cho hải quan Việt Nam trong thời hạn quy định.  Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng ngay khi nhận đƣợc thông báo hàng đến từ hãng tàu hoawch co-loader.  Giao D/O cho khách hàng sau khi nhận đƣợc thanh toán đầy đủ từ khách hàng.  Thực hiện các dịch vụ nội địa nhập khẩu cho khách hàng (nếu đƣợc yêu cầu).  Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có cho đến khi hoàn thành việc giao hàng.  Theo dõi thanh toán với khách hàng, đại lý, nhà cung cấp. guồn: h ng Tài -Logistics ) 8 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác. Trong hoạt đọng giao nhận hàng hóa từ ngƣời vận tải thì có hai hình thức là nhận hàng rời và nhận hàng nguyên cont, ngoài ra còn có nhận nguyên tàu hoặc nhận hàng với số lƣợng lớn. Trong kinh doanh xuất nhập khẩu có thể coi bộ chứng từ là mắt xích quan trọng, nó là cơ sở pháp lý để ngƣời mua nhận đƣợc hàng và ngƣời bán nhận đƣợc tiền. Chứng từ còn là sự ràng buộc để yêu cầu ngƣời mua và ngƣời bán thực hiện tốt nghĩa vụ của mình. Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936, đây là văn bản để giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế phân chia chi phí và rủi ro. Qua 7 lần sửa đổi bổ sung, hiện nay phiên bản mới nhất la Incoterm 2010, song các phiên bản trƣớc vẫn giữ nguyên giá trị. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU GIAI ĐOẠN 2012-2015 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu 2.1.1 Giới thiệu khái quát  Tên công ty: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.  Tên giao dịch quốc tế: Worldwide Link Co., Ltd.  Trụ sở chính : Lầu 1, Tòa nhà Kicotrans, Số 5, Đƣờng Đống Đa, P.2, Q. Tân Bình, TP HCM.  Mã số thuế: 0309194953  Điện thoại: (84–8) 3547 1750-51-53-55-56  Fax: (84-8) 3547 1259  Email: [email protected]  Website: www.wlink.biz.  Số tài khoản: VND 200014851152755 USD 200014851152769 o (Tại Ngân Hàng Eximbank)  Quy mô hoạt động : Công ty vừa và nhỏ  Vốn điều lệ: 2 000 000 000 VNĐ  Giám đốc điều hành: Ông Lê Quốc Dũng  Phƣơng châm hành động : “We link the world”  Logo: 10 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đƣợc thành lập vào cuối năm 2009, là doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động độc lập tự chủ về tài chính và có tƣ cách pháp nhân.Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và ban quản lí điều hành năng động, giàu kinh nghiệm, WORLDWIDE LINK luôn hƣớng đến việc cung cấp đầy đủ tốt nhất các dịch vụ trong chuỗi Logisitics đến Quý khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với tiêu chí: Nhanh Chóng - An Toàn - Cạnh Tranh Chỉ trong một thời gian ngắn, cùng với sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ của WORLDWIDE LINK đã đƣợc khẳng định khi chúng tôi đã trở thành thành viên chính thức của ba tổ chức vận tải quốc tế và Việt Nam là: • First Worldwide Network (FWN) • International Federation of Freight Forwarders Associations- Liên đoàn các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA) • VietNam Freight Forwarders Association- Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS) Với những thành công đã đạt đƣợc, WORLDWIDE LINK tự tin có khả năng cung cấp những giải pháp về Logistics đến bất cứ nơi nào trên toàn thế giới một cách nhanh chóng, an toàn. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 2.1.3 Chức năng: - Đại lý giao nhận hàng hóa trong và ngoài nƣớc. - Làm đại lý cho các hãng tàu biển nƣớc ngoài. - Làm dịch vụ nhập khẩu ủy thác cho các công ty trong nƣớc có nhu cầu. - Kinh doanh vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. 11 2.1.4 Lĩnh vực hoạt động 2.1.4.1 ịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa b ng đường biển- đường hàng không. 2.1.4.1.1 ịch vụ xuất khẩu hàng hóa  Hàng nguyên container (FCL – full container load) Đối với khách hàng trực tiếp: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu (Worldwide Link) sẽ đại diện chủ hàng yêu cầu ngƣời chuyên chở cấp container rỗng để đƣa vào kho khách hàng đóng hàng, làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng, nhận chứng từ sau khi đã giao hàng cho ngƣời chuyên chở, lập các chứng từ thanh toán có liên quan và đƣa hàng ra cảng giao lên tàu nếu đƣợc ủy thác.  Hàng lẻ ( LCL – less than container load) Đối với các công ty giao nhận vận tải khác: Worldwide Link sẽ nhận hàng từ những công ty này đóng vào container của Worldwide Link. Đối với những tuyến Worldwide Link mở container hàng lẻ sẽ đóng vào container qua các cảng đó hoặc chuyển tải qua các cảng ở Singapore, Hongkong, Busan và nhờ đại lý của Worldwide Link ở nƣớc ngoài giao hàng cho đại lý của các công ty vận tải ở đầu nƣớc ngoài và họ sẽ giao cho ngƣời nhận hàng. Đối với khách hàng trực tiếp: Worldwide Link sẽ nhận hàng trực tiếp từ khách hàng trực tiếp và đóng hàng vào container do Worldwide Link mở, khi hàng tới cảng tại nƣớc nhập khẩu đại lý của Worldwide Link sẽ giao hàng cho ngƣời nhập khẩu. 2.1.4.1.2 ịch vụ nhập khẩu hàng hóa  Hàng nguyên container Làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng, nhận container có hàng từ ngƣời chuyên chở tại bãi chứa container (CY) của cảng quy định trong điều kiện còn nguyên niêm phong kẹp chì, chuyên chở container đó về kho riêng hay về công ty để giao lại cho khách hàng. Sau khi khách hàng dỡ hàng xong phải nhanh chóng trả lại container cho hãng tàu hoặc ngƣời đã thuê vỏ container. 12  Hàng lẻ Worldwide Link làm thủ tục tại cảng mở container còn nguyên niêm phong kẹp chì tại cảng lấy hàng đƣa vào kho của cảng để giao hàng cho các công ty giao nhận vận tải khác hoặc cho khách hàng trực tiếp. 2.1.4.2  Thuê kho ịch vụ cộng thêm Worldwide Link sẽ thay khách hàng thuê kho của một công ty chuyên cho thuê kho ở cảng để chứa hàng chuẩn bị xuất khẩu đi và hàng hóa nhập về, hoặc thuê kho của một công ty chuyên kinh doanh về kho bãi bên ngoài khu vực cảng sau khi đã thông quan hàng hóa để chứa hàng.  Thuê xe vận chuyển đến kho khách hàng Worldwide Link sẽ giúp khách hàng thuê xe của một công ty chuyên vận tải để chở hàng về kho riêng của khách hàng hoặc chở hàng đến kho để đóng hàng đối với hàng xuất khẩu.  Khai hải quan Worldwide Link sẽ nhận bộ chứng từ về lô hàng của khách hàng, đứng ra mở tờ khai hải xuất khẩu hoặc nhập khẩu cho lô hàng đó, để khách hàng có thể xuất hoặc nhập khẩu hàng khi đƣợc ủy nhiệm. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức 13 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH HÀNG XUẤT PHÒNG CHỨNG TỪ PHÒNG DỊCVỤ KHÁCH HÀNG PHÒNG LOGISTICS PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG PRICING HÀNG NHẬP Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty( guồn: h ng hân sự) 2.1.5.2 Chức năng các ph ng ban  Ban giám đốc: Giám đốc là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động công ty, là ngƣời có quyết định cao nhất và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với những quyết định có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động, trách nhiệm pháp lý của công ty.  Phòng kinh doanh: Đây đƣợc coi là bộ phận chủ lực của công ty, giúp công ty tồn tại và phát triển vững mạnh, duy trì khách hàng hiện có đồng thời tìm kiếm khách hàng mới cho công ty, tạo thị phần cho công ty trên thị trƣờng. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ quảng cáo và chào giá các dịch vụ đến khách hàng, đƣa khách hàng đến và sử dụng dịch vụ của công ty luôn sẵn sàng tƣ vấn cho khách hàng quan tâm đến các dịch vụ của công ty.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan