ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
TRẦN THỊ KIỀU TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LƯƠNG THIỆN, HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2015 – 2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài Nguyên
Khóa học
: 2014 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
TRẦN THỊ KIỀU TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LƯƠNG THIỆN, HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2015 – 2017
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: K46 – ĐCMT – N01
: Quản lý Tài Nguyên
: 2014 – 2018
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Lý thuyết đi đôi với thực tiễn luôn là phương thức quan trọng và là sự
cố gắng nỗ lực trong công tác giảng dạy tại các trường cao đẳng- đại học hiện
nay. Xuất phát từ nhu cấu đó, được sự đồng ý của khoa Quản lí tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
Ủy ban nhân dân xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Trong những năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa
quản lí tài nguyên cũng như các thầy cô giáo trong các phòng ban và các khoa
khác của nhà trường. Đây là khoảng thời gian vô cùng ý nghĩa đối với em. Em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng
kiến thức về xã hội để chuẩn bị hành trang vững bước vào tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý tài nguyên, các thầy giáo cô giáo đã truyền đạt cho em những
kiến thức kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại
trường. Đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, TS.Vũ Thị Thanh Thủy, đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, người đã hết mình vì sự
nghiệp đào tạo.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ủy ban nhân dân xã và cán bộ địa chính xã
Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện và giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cảm ơn gia đình và bạn bè, những người luôn đồng hành, chia sẻ cùng
em trong suốt thời gian hoàn thành bản báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này.
Do thời gian cũng như khả năng của bản thân có hạn, bản khóa luận tốt
nghiệp của em còn một số hạn chế, kính mong được sự góp ý của thầy, cô
giáo và các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Trần Thị Kiều Trang
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cấp GCNQSDĐ trên phạm vi cả nước................................................ 27
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Thiện năm 2017 ...................................... 42
Bảng 4.2. Thống kê diện tích đất theo đối tượng sử dụng và quản lý ................................. 48
Bảng 4.3: Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Lương Thiện giai đoạn 2015 - 2017 .. 50
Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình trên địa bàn xã Lương Thiện ......... 51
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ ở của xã giai đoạn 2015-2017 ..................................... 52
Bảng 4.6: Tổng hợp số hộ đã được cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại xã Lương Thiện giai
đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................................. 53
Bảng 4.7: Tổng hợp diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã Lương Thiện đã được cấp
GCNQSDĐ giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 54
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo thời gian cấp trên địa bàn xã giai đoạn 2015-2017
............................................................................................................................................. 55
Bảng 4.9: Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSD đất ...... 56
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình đăng kí đất đai lần đầu......................................................................... 25
Hình 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Thiện ....................................................... 43
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
Đầy đủ
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
QLĐĐ
Quản lý đất đai
QLNN
Quản lý nhà nước
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
VPĐK
Văn phòng đăng ký
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
Phần 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................ 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 5
2.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 9
2.2. Tổng quan tình hình cấp GCNQSDĐ ...................................................... 27
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ ở Việt Nam ............................................ 27
2.2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .............. 28
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33
3.2. Địa điểm tiến hành và thời gian tiến hành ............................................... 33
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
3.3.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của xã Lương Thiện, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang .............................................................................. 33
vi
3.3.2. Đánh giá kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn xã Lương Thiện, huyện sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2015-2017........................................................................................................ 34
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn về các hoạt động
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ....................................................... 34
3.3.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp. ................... 34
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 34
3.4.2. Phương pháp so sánh, đánh giá tổng hợp số liệu, phân tích và viết
báo cáo............................................................................................................. 35
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................... 36
4.1. Khái quát sơ lược tình hình cơ bản của xã Lương Thiện, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang .............................................................................. 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .................................................... 36
4.1.2. Sơ lược công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng đất
của xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .......................... 39
4.2. Đánh giá kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2015-2017........................................................................................................ 50
4.2.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Lương Thiện giai đoạn
2015-2017........................................................................................................ 50
4.2.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Lương Thiện theo
đối tượng sử dụng............................................................................................ 51
4.2.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Lương Thiện theo
mục đích sử dụng ............................................................................................ 52
4.2.4. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ theo thời gian cấp trên địa bàn xã
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 54
vii
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn xã Lương Thiện, huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về các hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 55
4.4. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm thúc đẩy, hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ tại Xã Lương
Thiện................................................................................................................ 56
4.4.1. Thuận lợi ........................................................................................... 56
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 57
4.4.3. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy công tác cấp GCNQSDĐ .......... 57
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 62
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm tự nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt và là thành
phần quan trọng hàng đầu trong môi trường sống. Hơn thế nữa đất đai còn là
nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích và có tính cố định về vị trí.
Con người sinh ra và lớn lên trên mảnh đất, do vậy đất đai có vai trò
cực kỳ quan trọng, là môi trường sống của con người và sinh vật trên cạn. Đất
là nền móng các công trình xây dựng của con người. Đất cung cấp cho con
người trực tiếp hoặc gián tiếp hầu hết các nhu cầu cần thiết của cuộc sống.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
không gì thay thế được đối với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là địa bàn
phân bố dân cư, là nơi xây dựng cơ sở kinh tế xã hội, an ninh-quốc phòng.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế có sự quản lý của nhà nước thì việc sử dụng và quản lý đất luôn luôn
là yêu cầu đặt ra đối với nên kinh tế quốc dân nói chung và ngành quản lý đất
đai nói riêng.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất nước ta đang trong giai đoạn
phát triển, đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị trường, cùng với sự bùng nổ
dân số đã làm cho sự phát triển kinh tế ngày càng tăng. Quyền sử dụng đất trở
thành đối tượng mua bán, chuyển nhượng, thuê mượn. Thị trường đất trở nên
sôi động khó kiểm soát, do vậy công tác quản lý Đất đai lại càng trở nên khó
khăn và phức tạp. Yêu cầu đặt ra trong quá trình đô thị hóa đã và đang đưa
đến cho quá trình quản lý và sử dụng là làm thế nào có thể sử dụng hợp lý,
khoa học và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất.
Muốn cho việc QLĐĐ tốt thì công việc cần thiết đầu tiên là phải hoàn
thiện hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ. GCNQSDĐ là chứng từ pháp lý xác
lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Đây là yếu tố
2
góp phần quan trọng vào việc nắm chắc quỹ đất của từng địa phương giúp cho
việc quy hoạch sử dụng hợp lý từng loại đất tạo điều kiện cho việc nâng cao
hiệu quả sản xuất.
Trước những yêu cầu đó, nhằm đẩy mạnh CNH-HĐH phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhà nước cần làm tốt các yêu
cầu quản lý và sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện quyền quản lý, bảo vệ và
điều tiết quá trình khai thác, sử dụng cụ thể hóa và triệt để hơn. Nhà nước
phải có biện pháp nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng thông qua
việc đăng kí quyền sử dụng đất cùng với bộ hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ
là một trong những nội dung quan trọng của việc QLNN về đất đai.
Hiện nay công tác cấp GCNQSDĐ ở nước ta vẫn còn chậm và thiếu sự
đồng đều, ở các vùng khác nhau thì tiến độ thực hiện cũng khác nhau do
những nguyên nhân chủ quan và khách quan của từng địa phương. Trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang nói chung, Xã Lương Thiện nói riêng, vấn đề cấp
GCNQSDĐ đã và đang thực hiện tốt, bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế,
khó khăn. Do vậy cần phải tiếp tục nghiên cứu để làm rõ những mặt khó khăn
để việc cấp GCNQSDĐ được tiến hành nhanh chóng và đạt kết quả cao hơn.
Từ thực trạng công tác đó, để có một cách đánh giá tổng hợp, khách
quan, chính xác về tình hình cấp GCNQSDĐ ở địa phương được sự đồng ý
của Ban Giám hiệu và Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường đại
học Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo: TS. Vũ Thị Thanh
Thủy, em tiến hành đánh giá và nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Lương Thiện, huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2015 – 2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2015-2017.
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Lương Thiện,
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn Xã giai đoạn 2015- 2017.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn về các hoạt động cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đề xuất các biện pháp giải quyết những tồn tại và đề ra phương
hướng khả thi để công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Xã được tiến hành
nhanh chóng và đạt hiệu quả hơn.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững và thực hiện những quy định trong Luật đất đai 2013, các
văn bản dưới luật về công tác cấp GCNQSDĐ, các văn bản của ngành và của
tỉnh Tuyên Quang về công tác cấp GCNQSDĐ.
- Số liệu thu thập phân tích chính xác, phản ánh trung thực khách quan
công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ tại địa phương.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Những giải pháp đưa ra phải khả thi và phù hợp với thực trạng của địa
phương, đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Bổ sung hoàn thiện
kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản thân đồng thời tiếp cận và
thấy được những thuận lợi và khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ trong
thực tế.
- Nắm vững những quy định của Luật đất đai 2013 và các văn bản dưới
Luật về đất đai của trung ương và địa phương về cấp GCNQSDĐ.
4
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Nắm được tình hình cấp GCNQSDĐ ở địa
phương và đề xuất các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp phù hợp với
công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý Nhà nước về đất đai
nói chung được tốt hơn.
5
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước
đối với đất đai. Đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân
phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá
trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Công tác quản
lý nhà nước về đất đai bao gồm 15 nội dung được quy định tại Điều 22, Luật
đất đai 2013.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
6
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Mười lăm nội dung trên có quan hệ biện chứng với nhau, luôn hỗ trợ bổ
sung cho nhau, nhằm thiết lập một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ
Trung ương tới địa phương. Qua đó xác định được mối quan hệ hợp pháp
giữa nhà nước và người sử dụng đất, đảm bảo cho việc sử dụng đất đai một
cách tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả và bền vững.
2.1.1.2. Hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn
liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông
tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hồ sơ địa chính được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ
bản gốc. VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Sở TN&MT có trách nhiệm lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính gốc và sao gửi cho VPĐK quyền sử dụng
đất thuộc Phòng TN&MT, UBND xã để phục vụ nhiệm vụ quản lý đất đai của
địa phương.
Căn cứ Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014, Bộ TNMT đã ban hành Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT hướng
dẫn lập và quản lý hồ sơ địa chính.
Thành phần hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 4, thông tư
24/2014/TT-BTNMT, bao gồm:
7
1. Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài
liệu sau đây:
a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai;
b) Sổ địa chính;
c) Bản lưu Giấy chứng nhận.
2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính
gồm có:
a) Các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập
dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);
b) Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng
giấy hoặc dạng số;
c) Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
+ Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
+ Người sử dụng đất.
+ Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
+ Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai
được thực hiện và chưa thực hiện.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất.
+ Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
Công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng và được
quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Theo khoản 16
Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để
Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
8
liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác nhận quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước và người sử dụng đất trong quá trình quản lý và sử dụng đất. Việc cấp
GCNQSDĐ là xác lập mối quan hệ giữa người sử dụng đất đối với quyền sở
hữu Nhà nước về đất đai. Công tác này rất quan trọng vì nó làm tăng cường
vai trò sở hữu Nhà nước về đất đai, đồng thời đề cao trách nhiệm của người
sử dụng đất vào các việc xét duyệt cấp GCNQSDĐ góp phần ổn định xã hội.
Cấp GCNQSDĐ cho người sử dụng đất còn có mục đích để Nhà nước thực
hiện chức năng của mình tốt hơn và thông qua việc cấp GCNQSDĐ cũng để:
- Nhà nước nắm rõ được tình hình sử dụng đất.
- Kiểm soát được tình hình biến động đất đai.
- Khắc phục được tình hình tranh chấp, lấn chiếm đất đai.
- Làm cơ sở để giải quyết các vụ tranh chấp đất đai.
- Đưa ra các biện pháp nhằm quản lý và sử dụng đất đai cho phù hợp.
2.1.1.3. Những quy định về cấp GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận do Bộ TN&MT phát hành theo một mẫu thống nhất
và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất . Giấy chứng nhận là một tờ có 4 trang, mỗi trang có
kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen,
gồm các nội dung sau đây:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng việt và 6
chữ số, bắt đầu từ BA000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ TN&MT.
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình
9
xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký GCN và cơ quan ký cấp GCN; số vào sổ cấp GCN.
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy
chứng nhận”.
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”; những lưu ý đối với người được cấp
giấy chứng nhận; mã vạch.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.2.1. Căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
Nước ta cùng với quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, luật Đất đai
đã được Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/07/1993. Cùng
với các văn bản quy phạp pháp luật khác và bằng việc ban hành luật Đất
đai, nhà nước đã thực hiện công tác chuyển đổi cơ chế quản lý từ quản lý
bằng biện pháp hành chính là chủ yếu sang biện pháp hành chính gắn với
kinh tế trong việc sử dụng đất đai. Đây là bước chuyển quan trọng từ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với đất đai ở nước ta.
Để tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, trải qua các giai
đoạn Nhà nước đã ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư, công văn và
luật đất đai như sau:
Chỉ thị số 299/CT - TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 về công tác đo
đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê đất đai trong cả nước.
Luật đất đai của nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghịa Việt Nam được
công bố ngày 08/01/1988 về những nội dung quản lý nhà nước về đất đai .
Luật đất đai 14/07/1993, luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật
đất đai ngày 02/12/1998 và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất
đai ngày 29/06/2001.
10
Nghị định số 38/2000/NĐ - CP ngày 20/08/2000 của Thủ Tướng
Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất.
Thông tư 115/2000/TT - BTC hướng dẫn thi hành nghị định số
38/2000/NĐ - CP ngày 20/08/2000 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
Nghị định số 61CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về mua bán và
kinh doanh nhà ở.
Nghị định số 88/CP ngày 17/08/1994 của Chính Phủ về quản lý và
sử dụng đất đô thị.
Thông tư số 70/CT - TCT ngày 18/08/1994 hướng dẫn thực hiện các
khoản thu ngân sách đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở tại đô thị theo nghị định số 60/CP và nghị định số 61/CP.
Chỉ thị số 346/TTg ngày 05/07/1994 của Thủ Tướng Chính Phủ về
việc tổ chức thực hiện các nghị định của Chính Phủ về quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và mua bán và kinh doanh nhà ở.
Công văn số 1427/CV - ĐC ngày 13/10/1995 của Tổng cục Địa
chính về việc hướng dẫn xử lý một số vấn đề về đất đai và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đai.
Công văn số 440/CV - ĐC ngày 12/04/1996 của Tổng cục Địa chính về
việc hướng dẫn một số vấn đề trong xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đai.
Nghị định số 45/CP ngày 03/08/1996 của Chính Phủ việc bổ sung
điều 10 của nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
Thông tư số 57/ TT- TCT ngày 23/09/1996 của Bộ Tài chính hưỡng
dẫn thi hành nghị định số 45/CP ngày 03/08/1996 của Chính Phủ về việc
bổ sung điều 10 của nghị định số 60/CP.
11
Thông tư số 346/1998/TT - TCĐC ngày 16/03/1998 cuả Tổng cục
Địa chính hưỡng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ Địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đai.
Thông tư liên tịch của Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính số
1442/1999/TTLT - TCĐC - BTC hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo chỉ thị số 18/1999/CT - TTg ngày 01/07/1999 của Thủ
Tướng Chính Phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thửa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn
bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Nghị định số 79/NĐ- CP ngày 01/11/2001 của Chính Phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của nghị định số 17/1999/ NĐ- CP.
Nghị định số 04/2000/NĐ - CP ngày 11/02/2000 của Chính Phủ về
thi hành luật sưả đổi bổ sung một số điều của luật đất đai.
Nghị định số 66/2001/NĐ - CP ngày 28/09/2001của Chính Phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 04/2000/NĐ - CP.
Thông tư 1990/TT - TCĐC ngày 30/11/2001 hướng dẫn đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thông tư liên tịch số 62/2000/TTLT/BNN - TCĐC hướng dẫn việc
giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
* Sau khi Luật đất đai 2003 ra đời có các văn bản sau:
Quýêt định số 24/2004/QĐ - BTNMT ban hành quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thông tư số 28/2004/TT - BTNMT về việc hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Quyết định số 25/2004/QĐ - BTNMT về việc ban hành kế hoạch
triển khai thi hành luật đất đai.
Thông tư số 29/2004/TT - BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý
hồ sơ địa chính.
- Xem thêm -