ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
VIETNAMOBILE TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN XUÂN HƢNG
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
VIETNAMOBILE TẠI HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HÓA
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán bộ
công chức của Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn
Hóa - đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông
di động Vietnamobile, đặc biệt anh chị em tại các Phòng trực thuộc Công ty đã nhiệt
tình tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp
những ngƣời đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................... II
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................ III
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................................. 2
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN . 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ và dịch vụ viễn thông ................................... 6
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ................................................................................6
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ...............................................................................7
1.2.3. Chất lượng và chất lượng dịch vụ ............................................................9
1.2.4. Chất lượng dịch vụ viễn thông ...............................................................17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................ 25
2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................................................25
2.1.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................25
2.1.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................27
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .............................................27
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .....................................................................29
2.2.3. Các chỉ tiêu chất lượng khảo sát ............................................................29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI
ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TẠI HÀ NỘI................................................................. 31
3.1. Tổng quan về Vietnamobile .............................................................................................31
3.1.1. Giới thiệu chung về Vietnamobile ..........................................................31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông di động
Vietnamobile ......................................................................................................34
3.1.3. Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông di động
Vietnamobile .......................................................................................................34
3.2. Phân tích thực trạng chất lƣợng dịch vụ thông tin di động của VNM thông
qua kết quả nghiên cứu, khảo sát khách hàng ....................................................................37
3.2.1. Thực trạng công khai chất lượng dịch vụ và quản lý chất lượng dịch vụ
của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông di động Vietnamobile .....................37
3.2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ thông tin di động của VNM thông qua kết
quả nghiên cứu, khảo sát khách hàng ..............................................................42
3.2.3. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ viễn thông di động của Công ty
CPDV VTDĐ VNM ...........................................................................................49
3.3. Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động của
Vietnamobile ..................................................................................................................................51
3.3.1. Nhân tố trong môi trường vĩ mô .............................................................51
3.3.2. Nhân tố trong môi trường vi mô .............................................................53
3.3.3. Nhân tố trong môi trường nội bộ ...........................................................56
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG VIETNAMOBILE TẠI HÀ NỘI ..................................................................... 68
4.1. Chủ trƣơng phát triển mạng Vietnamobile và mục tiêu phát triển của Công ty
Cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile .........................................................................68
4.1.1. Chủ trương phát triển mạng Vietnamobile ............................................68
4.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông di động
Vietnamobile .....................................................................................................69
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Công ty Cổ phần
dịch vụ Viễn thông di động Vietnamobile...........................................................................70
4.2.1. Nhóm giải pháp về phát triển công nghệ ...............................................70
4.2.2. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất ..........................................................74
4.2.3. Nhóm giải pháp về nhân sự ....................................................................78
4.2.4. Nhóm giải pháp về chăm sóc khách hàng ..............................................83
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 86
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BTS
Trạm thu phát sóng
2
CBNV
Cán bộ nhân viên
Công ty CPDV
Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông di động
VTDĐ VNM
Vietnamobile
3
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ viễn thông
23
2
Bảng 3.1
Các sản phẩm dịch vụ hiện tại của Vietnamobile
33
3
Bảng 3.2
4
Bảng 3.3
Lợi nhuận của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông
di động Vietnamobile giai đon 2013 – 2016
37
5
Bảng 3.4
Bảng công bố chất lƣợng di động
40
6
Bảng 3.5
Chỉ tiêu chất lƣợng
41
7
Bảng 3.6
Kết quả khảo sát về phƣơng tiện hữu hình
42
8
Bảng 3.7
Kết quả khảo sát về sự tin cậy
43
9
Bảng 3.8
Kết quả khảo sát về khả năng đáp ứng
44
10
Bảng 3.9
Kết quả khảo sát về năng lực phục vụ
46
11
Bảng 3.10
Các đầu số phục vụ công tác chăm sóc khách hàng
48
12
Bảng 3.11
Kết quả khảo sát về sự cảm thông
49
13
Bảng 3.12
Nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông di
động Vietnamobile giai đoạn 2013 – 2016
57
14
Bảng 3.13
So sánh tốc độ thực tế giữa các thế hệ của mạng
thông tin di động
61
15
Bảng 3.14
Số lƣợng trạng thu phát sóng của Công ty Cổ phần
dịch vụ Viễn thông di động Vietnamobile
64
16
Bảng 4.1
Kế hoạch tăng số lƣợng trạm phát sóng 3G và 4G tại
Hà Nội của Công ty Cổ phần Viễn thông di động
Vietnamobile tới năm 2020
71
17
Bảng 4.2
Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ tại Hà Nội của Công ty
CPDV VTDĐ VNM năm 2016 và đề xuất tới năm 2020
71
18
Bảng 4.3
Doanh thu của Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn thông
di động Vietnamobile giai đoạn 2013 – 2016
Các gói cƣớc dịch vụ dữ liệu của Công ty Cổ phần
dịch vụ viễn thông di động Vietnamobile
ii
Trang
35
73
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
Mô hình chất lƣợng kỹ thuật/chức năng - Gronross (1984)
11
2
Hình 1.2
Thang đo SERVQUAL với 10 yếu tố
13
3
Hình 1.3
Thang đo SERVQUAL với 5 yếu tố
16
4
Hình 2.1
Quy trình nghiên cứu
25
5
Hình 3.1
Mô hình tổ chức của Công ty CPDV VTDĐ VNM
34
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
Doanh thu hoạt động dịch vụ di động của Công ty Cổ
1
Biểu 3.1
phần dịch vụ Viễn thông di động Vietnamobile giai
35
đoạn 2013 – 2016
2
Biểu 3.2
3
Biểu 3.3
Tổng số thuê bao tại Hà Nội của Công ty Cổ phần dịch vụ
Viễn thông di động Vietnamobile giai đoạn 2013 - 2016
Số lƣợng các thành phần kênh của Công ty Cổ phần
dịch vụ Viễn thông di động Vietnamobile
2
35
66
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay với xu hƣớng nền kinh tế đƣợc toàn cầu hóa, phát triển một cách
nhanh chóng, xã hội trở thành thế giới phẳng, đời sống của ngƣời dân ngày càng
đƣợc tăng cao, việc giao tiếp, thông tin liên lạc ngày càng trở nên gần gũi, cấp thiết
đối với mỗi ngƣời. Và càng ngày, họ càng có những nhu cầu và yêu cầu ngày càng
cao, khắt khe đối với việc giao tiếp, trao đổi thông tin. Với sự tiến bộ của công
nghệ, dịch vụ viễn thông di động đã trở nên phổ biến và không thể thiếu trong cuộc
sống hằng ngày. Thị trƣờng thông tin di động tại Việt Nam tuy còn mới mẻ, nhiều
tiềm năng nhƣng đã có sự tham gia của nhiều nhà cung cấp dịch vụ làm cho cuộc
chiến cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để thành công trên thị trƣờng, việc nghiên
cứu về chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động cung cấp cho khách hàng của doanh
nghiệp là vô cùng cần thiết, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất
lƣợng dịch vụ, giữ chân khách hàng cũng nhƣ tìm kiếm thêm những khách hàng
tiềm năng.
Chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đƣợc xem nhƣ là chìa khóa để thành công cho
các doanh nghiệp trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
Chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đƣợc coi là một tài sản quan trọng đối với các doanh
nghiệp, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực tế kinh
doanh cho thấy, một doanh nghiệp nếu tăng lƣợng khách hàng trung thành nhờ chất
lƣợng sản phẩm, dịch vụ, thì lợi nhuận cũng sẽ tăng lên. Điều này hoàn toàn đúng
với ngành dịch vụ viễn thông di động ở nƣớc ta, nơi đƣợc xem là một trong những
thị trƣờng tiềm năng tăng trƣởng bậc nhất khu vực Đông Nam Á. Sự khác biệt của
dịch vụ viễn thông di động so với các ngành khác là ở chỗ: Doanh nghiệp muốn làm
khách hàng thỏa mãn thì cần phải có những phƣơng thức riêng gắn liền với chất
lƣợng dịch vụ viễn thông di động đƣợc khách hàng cảm nhận rất dễ dàng. Khi
không làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bằng chất lƣợng dịch vụ thì không
những nhà cung cấp dịch vụ đó rất khó giữ đƣợc khách hàng hiện tại, mà còn đứng
1
trƣớc nguy cơ làm mất đi các khách hàng tiềm năng khác vào tay các nhà mạng
khác.
Tại thị trƣờng Việt Nam, Vietnamobile là nhà mạng di động sinh sau đẻ muộn.
Đứng sau cái bóng của ba nhà mạng lớn là Viettel, Vinaphone, Mobifone, thị phần
của Vietnamobile hiện nay là rất nhỏ bé. Trƣớc hoàn cảnh đầy khó khăn nhƣ vậy,
Vietnamobile phải đƣa ra các chiến lƣợc để tăng chất lƣợng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
của ngƣời dùng, từ đó tăng dần thị phần để cạnh tranh với các nhà mạng khác. Nhƣng
làm thế nào để biết đƣợc đâu là nhu cầu của khách hàng ? Nhân tố nào ảnh hƣởng tới
chất lƣợng dịch vụ ?
Với mục đích xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng dịch vụ viễn
thông nhằm góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, tăng tính cạnh tranh
cho Vietnamobile, tôi chọn đề tài “Chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động
Vietnamobile tại Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Tổng quan khung lý thuyết các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng dịch vụ nói
chung và dịch vụ viễn thông di động nói riêng. Từ đó áp dụng một số yếu tố tác
động đến chất lƣợng dịch vụ của Vietnamobile thông qua các mô hình đánh giá chất
lƣợng dịch vụ.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ của Vietnamobile tại Hà
Nội, tìm hiểu cốt lõi các yếu tố ảnh hƣởng và các yếu tố thứ yếu tạo nên chất lƣợng
dịch vụ.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thực trạng, đề xuất các giải pháp giúp
Vietnamobile đƣa ra các quyết định, điều chỉnh nhằm cải thiện chất lƣợng dịch vụ,
tăng khả năng cạnh tranh với các nhà mạng khác.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chất lƣợng các dịch vụ của Vietnamobile
tại Hà Nội nhƣ dịch vụ thuê bao di động, nhắn tin, 2G, 3G.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về nội dung: Tìm hiểu, phân tích các yếu tố thuộc ảnh hƣởng đến chất lƣợng
2
dịch vụ, đồng thời tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ của Vietnamobile.
+ Về không gian: Nghiên cứu các nội dung trên tại Hà Nội do Công ty Cổ
phần Viễn thông di động Vietnamobile cung cấp.
+ Về thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi 4 năm từ 2013 đến năm 2016, đƣa
ra ý kiến đề xuất cho các năm tới.
4. Những đóng góp của luận văn.
Đề tài đã đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ, dịch
vụ viễn thông di động và mô hình nghiên cứu của đề tài.
Khảo sát đƣợc thực trạng của chất lƣợng dịch vụ tại Vietnamobile. Tìm hiểu đƣợc
những tồn tại, hạn chế về chất lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng của nhà mạng.
Đƣa ra đƣợc những giải pháp thực tế để áp dụng cho Vietnamobile trong việc
phát triển chất lƣợng dịch vụ nhằm thu hút khách hàng, phát triển thị trƣờng viễn
thông tại Hà Nội.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, cấu
trúc luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động của
Vietnamobile tại Hà Nội.
Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động
cho Vietnamobile tại Hà Nội.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam
đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, đề cập đến nhiều góc độ và khía cạnh
khác nhau.
Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ mạng điện thoại di động
Vinaphone tại Quảng Nam” của Lê Thị Tuyết Mai (2013) chỉ ra việc đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động để tạo lợi thế cạnh tranh của
VNPT Quảng Nam cũng nhƣ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng bằng việc
xác định các yếu tố chất lƣợng dịch vụ tổng thể từ nhận thức của khách hàng về
dịch vụ di động Vinaphone tại Quảng Nam. Luận văn này cũng xác định yếu tố kết
quả của chất lƣợng dịch vụ đó là sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
Vinaphone. Luận văn xây dựng mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tác động
đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Quảng Nam và đề
xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ nhằm nâng mức độ hài lòng
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Vinaphone, mang lại lợi nhuận gia tăng của
VNPT Quảng Nam.
Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
viễn thông di động 2 Viettel tại Bình Định” của Lê Thị Tuyết Trinh (2012) nhận
diện các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng, tìm ra mô hình chỉ rõ
mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ
viễn thông di động Viettel tại thị trƣờng Bình Định. Qua đó xây dựng hệ thống
thang đo, biến quan sát cho các nhân tố trong mô hình đánh giá và đƣa ra những
hàm ý chính sách nhằm góp phần nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng.
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông tại Công ty Thông
tin viễn thông Điện lực” của Nguyễn Hữu Thao (2011) nghiên cứu về các vấn đề
chất lƣợng và quản lý dịch chất lƣợng dịch vụ viễn thông gắn với hoạt động sản
4
xuất và cung cấp dịch vụ tại Công ty thông tin Viễn thông Điện lực. Luận văn đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ nói chung và của dịch vụ viễn thông
nói riêng, qua đó phân tích tình hình thực tế tại EVNTelecom nhằm phát hiện ra các
chỉ tiêu chất lƣợng dịch vụ viễn thông đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu, đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ của EVNTelecom.
Luận văn thạc sĩ “Chất lƣợng dịch vụ thông tin di động của Vinaphone” của
Vũ Minh Thanh (2015) nghiên cứu về các vấn đề lý luận và thực tiền về chất lƣợng
dịch vụ và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thông tin di động của Vinaphone. Luận văn
đã tìm ra những chỉ tiêu và yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ thông tin di
động của Công ty Vinaphone thông qua phản hồi của khách hàng, xác định đƣợc
mức độ quan trọng của các yếu tố và sự ảnh hƣởng của nó đến quyết định lựa chọn
của ngƣời tiêu dùng khi lựa chọn tham gia sử dụng dịch vụ, phân tích chất lƣợng
dịch vụ thông tin di động và sự đáp ứng các dịch vụ của Công ty Vinaphone đối với
yêu cầu của ngƣời tiêu dùng và đánh giá mức độ thỏa mãn của họ, qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ Vinaphone, nâng cao lợi thế
cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
viễn thông di động của Viettel Telecom tại Hà Nội” của Đỗ Thu Huyền (2015)
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động mặt
đất tại khu vực Hà Nội. Luận văn đã cung cấp các phân tích, đánh giá đúng thực
trạng chất lƣợng dịch vụ chăm sóc và sự hài lòng của khách hàng đang sử dụng dịch
vụ viễn thông di động của Viettel Telecom tại khu vực Hà Nội, sau đó đề xuất các
giải pháp chủ yếu nhằm duy trì và nâng cao chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng đang sử dụng dịch vụ viễn thông di động tại khu vực nội thành Hà Nội
của Viettel Telecom.
Các đề tài nghiên cứu hiện nay tại Việt Nam mới chỉ tập trung vào dịch vụ
của các nhà mạng lớn, những doanh nghiệp đã thành công và chiễm lĩnh thị trƣờng
di động nhƣ Viettel, Mobifone, Vinaphone… Qua tìm hiểu, đối với Vietnamobile,
nhà mạng sinh sau đẻ muộn, đề tài “Chất lƣợng dịch vụ viễn thông di động
5
Vietnamobile tại Hà Nội” chƣa có công trình nghiên cứu cụ thể nào. Vì vậy qua đề
tài này, tác giả muốn tìm hiểu, đánh giá chất lƣợng các dịch vụ mà Vietnamobile
cung cấp tại Hà Nội nên kỳ vọng của đề tài là sẽ mang lại những thông tin đánh giá
chính xác, qua đó đề xuất các giải pháp có tính thiết thực cao theo tình hình, hoàn
cảnh của Vietnamobile.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ và dịch vụ viễn thông
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ
Trong nền kinh tế phát triển, đời sống của ngƣời tiêu dùng đƣợc cải thiện,
nhu cầu sử dụng hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng. Cơ cấu giá trị sản phẩm vật
chất và sản phẩm dịch vụ trong giá trị tổng sản phẩm xã hội cũng thay đổi theo
hƣớng giá trị thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ ngày càng tăng. Vì thế giá trị đóng
góp của sản phẩm dịch vụ ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
Khác với sản phẩm hàng hoá hữu hình, dịch vụ là một loại sản phẩm “vô
hình”. Khách hàng nhận đƣợc sản phẩm này thông qua các hoạt động giao tiếp,
nhận thông tin và cảm nhận. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể đánh giá
đƣợc toàn bộ chất lƣợng của những dịch vụ sau khi đã “mua” và “sử dụng” chúng.
Trong những thập kỷ gần đây, tƣơng tự nhƣ chất lƣợng hàng hoá, chất lƣợng
dịch vụ ngày càng đƣợc các nhà cung cấp, quản lý, nhà nghiên cứu chú trọng vì sự
liên quan của nó đến hoạt động kinh doanh, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp,
sự hài lòng và trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về dịch vụ, một số khái niệm, định nghĩa
chính về dịch vụ nhƣ sau:
Theo (Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J, 2000) thì “Dịch vụ là những hành vi,
quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho
khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.”
Các nhà nghiên cứu marketing hiện đại Kotler và Armstrong (1996) định
nghĩa dịch vụ nhƣ sau: “Dịch vụ là bất kỳ hành động hay lợi ích nào một bên có thể
cung cấp cho bên khác mà về cơ bản là vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả”.
6
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001: 2008: “Dịch vụ là kết quả của một
quá trình. Quá trình là tập tập các hoạt động có quan hệ lẫn nhau và tƣơng tác
để biến đầu vào thành đầu ra”.
Nhƣ vậy, dịch vụ là kết quả của một quá trình lao động xã hội, tuy nhiên sản
phẩm của dịch vụ thƣờng vô hình khó nhận thấy. Quá trình lao động xã hội bao
gồm các hoạt động bên trong doanh nghiệp, các hoạt động trƣớc, trong và sau khi
cung cấp đến khách hàng. Mục đích cuối cùng của dịch vụ là làm thỏa mãn nhu cầu
mà khách hàng đòi hỏi và mong đợi.
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt, có nhiều đặc tính khác với các loại hàng
hóa khác. Chính những đặc điểm này làm cho dịch vụ trở nên khó định lƣợng và
không thể nhận dạng bằng mắt thƣờng. Dịch vụ gồm các tính chất dƣới đây.
- Tính vô hình (Intangibility):
Dịch vụ có tính không hiện hữu hay còn gọi là tính vô hình, tính phi vật chất.
Sản phẩm dịch vụ không tồn tại dƣới dạng vật chất nên không thể nhìn, sờ, cầm
nắm, cân đong đo đếm cụ thể nhƣ sản phẩm vật chất hữu hình. Khi mua sản phẩm
vật chất, khách hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử nghiệm chất lƣợng trƣớc khi
mua nhƣng sản phảm dịch vụ thì không thể tiến hành đánh giá nhƣ thế. Do vậy
ngƣời tiêu dùng không thể biết đƣợc chất lƣợng của dịch vụ trƣớc khi tiêu dùng nó.
Để tìm đến những dịch vụ có chất lƣợng thỏa mãn nhu cầu của mình, ngƣời tiêu
dùng chỉ có thể tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lƣợng của dịch vụ nhƣ thƣơng
hiệu, danh tiếng, ngƣời cung ứng, biểu tƣợng, giá cả hay qua sự mô tả về dịch vụ đó
mà các khách hàng khác đã tiêu dùng hoặc qua thông tin quảng cáo.
- Tính không đồng nhất và khó xác định chất lƣợng (Inconsitency):
Đặc tính này còn đƣợc gọi là tính khác biệt của dịch vụ. Theo đó, việc thực
hiện dịch vụ thƣờng khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch
vụ, ngƣời phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tƣợng phục vụ và địa
điểm phục vụ. Ngoài ra, cùng một loại dịch vụ cũng có nhiều mức độ thực hiện từ
“cao cấp”, “phổ thông” đến “thứ cấp”. Vì vậy, chất lƣợng các dịch vụ thƣờng khó
xác định bởi vì các dịch vụ phụ thuộc vào con ngƣời cung cấp chúng. Chất lƣợng
7
dịch vụ không đồng nhất, nên việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ hoàn hảo hay yếu
kém phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ hoàn cảnh tạo ra dịch vụ, ngƣời cung ứng,
thời gian, địa điểm cung ứng.
- Tính không thể tách rời (Insaparability):
Dịch vụ có tính đặc thù ở chỗ việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ song trùng
với việc cung ứng dịch vụ. Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở mức độ
khó phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất
(Production) và giai đoạn sử dụng (Consumption). Nếu hàng hóa thƣờng đƣợc sản
xuất, lƣu kho, phân phối và sau cùng mới giao đến ngƣời tiêu dùng thì dịch vụ đƣợc
tạo ra và sử dụng ngày trong suốt quá trình tạo ra đó. Một dịch vụ đƣợc tiêu dùng
khi nó đang đƣợc tạo ra và khi ngừng quá trình cung ứng có nghĩa là việc tiêu dùng
dịch vụ ấy cũng ngừng lại.
- Tính không lƣu trữ đƣợc (Non inventory):
Dịch vụ không thể lƣu giữ đƣợc, tức sản phẩm dịch vụ không thể sản xuất
sẵn rồi lƣu vào kho chờ tiêu thụ. Dịch vụ không tách rời nguồn gốc, trong khi hàng
hóa vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự vắng mặt hay có mặt nguồn gốc của
nó. Tuy nhiên đặc tính này chỉ mang tính tƣơng đối do một số sản phẩm dịch vụ có
thể mang hình thái vật chất.
Ngoài các tính chất trên, dịch vụ còn có thể đƣợc mô tả với các thuộc tính
chính khác nhƣ sau:
- Thiếu tính chất có thể chuyên chở đƣợc: dịch vụ phải đƣợc tiêu thụ tại nơi
“sản xuất” dịch vụ.
- Cần nhiều nhân lực: dịch vụ bao gồm đáng kể các hoạt động của con ngƣời,
hơn là các quá trình đƣợc định ra một cách chính xác. Vì vậy, quản trị nguồn nhân
lực là rất quan trọng. Nhân tố con ngƣời thƣờng là nhân tố then chốt đem lại sự
thành công trong ngành dịch vụ.
- Biến động nhu cầu: Rất khó để dự đoán nhu cầu. Nhu cầu có thể thay đổi
theo mùa, thời gian trong ngày, chu kỳ kinh doanh…
Thông qua việc tìm hiểu các đặc điểm của chất lƣợng dịch vụ giúp ta hiểu rõ
hơn về bản chất của dịch vụ, tạo cơ sở cho việc thực hiện các biện pháp cải thiện
8
chất lƣợng dịch vụ mà Vietnamobile đang cung cấp. Vì vậy, nó không chỉ quan
trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát triển mà còn định hƣớng cho sự phát huy
đƣợc thế mạnh của Vietnamobile một cách tốt nhất.
1.2.3. Chất lượng và chất lượng dịch vụ
1.2.3.1. Khái niệm chất lượng
Chất lƣợng là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và đã đƣợc sử dụng rất phổ
biến trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con ngƣời. Tuy nhiên, hiểu rõ chất lƣợng là
nhƣ thế nào thì không hề đơn giản. Trong thực tế, có rất nhiều khái niệm nói về chất
lƣợng, cụ thể nhƣ sau:
Theo Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO: DIS 9000:2000 (2008) “Chất
lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình
để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".
Theo TCVN ISO 9000:2007: “Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc
tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”.
Nhƣ vậy thỏa mãn nhu cầu khách hàng là điều quan trọng nhất trong việc
đánh giá chất lƣợng của bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào và nó là phƣơng diện
quan trọng của sức cạnh tranh. Ngày nay có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp một
loại hình dịch vụ giống nhau, tuy nhiên chỉ những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
chất lƣợng hơn, làm khách hàng thỏa mãn hơn thì sự phát triển của doanh nghiệp
mới lâu dài và ổn định.
1.2.3.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về chất lƣợng dịch vụ tùy
thuộc vào đối tƣợng nghiên cứu và môi trƣờng nghiên cứu. Tuy nhiên, nội dung của
các khái niệm này đều xoay quanh và hƣớng về sự hài lòng của khách hàng về dịch
vụ họ đã mua hay sử dụng.
Theo góc nhìn quản trị kinh doanh, chất lƣợng dịch vụ là sự đáp ứng, thoả
mãn nhu cầu kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ với sự thực tế của thực hiện dịch
vụ đó; hoặc là sự cách biệt giữa giá trị kỳ vọng và giá trị cảm nhận đánh giá của
khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ (Parasuraman và Berry, 1985; Juran, 1998;
9
Nitecki và Hernon, 2000). Các khách hàng hình thành giá trị kỳ vọng về một dịch
vụ dựa theo kinh nghiệm họ đã có đƣợc trong quá khứ, nghe theo ngƣời khác, hoặc
thông qua quảng cáo của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (Vavra, 1995).
Gronroos (1984) xem xét chất lƣợng dịch vụ trên hai khía cạnh, đó là chất
lƣợng kỹ thuật và chất lƣợng chức năng. Chất lƣợng kỹ thuật liên quan đến những
gì đƣợc phục vụ và chất lƣợng chức năng nói lên chúng đƣợc phục vụ nhƣ thế nào.
Cũng theo Gronroos (1998), chất lƣợng dịch vụ cảm nhận là sự khác nhau giữa chất
lƣợng dịch vụ mong đợi và chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc.
Theo Parasuraman và Berry (1985) chất lƣợng dịch vụ không chỉ đƣợc đánh
giá ở đầu ra với giá trị mong đợi của khách hàng mà nó còn bao gồm hoạt động của
toàn bộ hệ thống cung cấp và sự hoạt động đó hình thành nên phƣơng cách phân
phối. Từ đó dẫn tới việc thừa nhận có sự tồn tại hai loại chất lƣợng dịch vụ: chất
lƣợng kỹ thuật bao gồm những giá trị mà khách hàng thực sự nhận đƣợc từ dịch vụ
của doanh nghiệp cung cấp và chất lƣợng chức năng bao gồm phƣơng cách phân
phối. Parasuraman và Berry (1985) đƣa ra mô hình năm khoảng cách và năm thành
phần chất lƣợng dịch vụ, gọi tắt là Servqual (Đƣợc ghép từ hai chữ “Service” và
“Quality”) và đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đánh giá là khá toàn diện.
Theo TCVN ISO 9000:2015: “Chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
đƣợc xác định bằng khả năng thỏa mãn khách hàng và ảnh hƣởng mong muốn và
không mong muốn tới các bên quan tâm liên quan”; “Chất lƣợng của sản phẩm và
dịch vụ không chỉ bao gồm chức năng và công dụng dự kiến mà còn bao gồm cả giá
trị và lợi ích đƣợc cảm nhận đối với khách hàng”.
Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ mà khách hàng cảm nhận đƣợc còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố tình huống; kinh nghiệm sử dụng dịch vụ của khách hàng; các quy
định, các chính sách của nhà nƣớc. Tiền đề cơ sở của chất lƣợng dịch vụ là sự
chuyển giao dịch vụ với khách hàng và các yếu tố trong tổ chức dịch vụ, sự hiểu
biết nói chung của khách hàng và sự hiểu biết về dịch vụ của họ.
1.2.3.3. Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
a) Mô hình của Gronross
10
- Xem thêm -