Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đại lý...

Tài liệu Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ tân cảng đến năm 2020 nhìn từ phía khách hàng

.PDF
111
97
105

Mô tả:

\- bnNMcwx BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHẠM THỊ THANH THỦY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG ĐẾN NĂM 2020 NHÌN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHẠM THỊ THANH THỦY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG ĐẾN NĂM 2020 NHÌN TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG Chuyên ngành: Mã số ngành: Quản trị kinh doanh 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH HỘI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Xếp dỡ Tân Cảng đến năm 2020 nhìn từ phía khách hàng” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này không sao chép và chưa được công bố bất cứ nơi nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2013 Phạm Thị Thanh Thủy LỜI CẢM ƠN Luận văn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Xếp dỡ Tân Cảng đến năm 2020 nhìn từ phía khách hàng” là thành quả của sự kết hợp tri thức và phương pháp nghiên cứu khoa học mà tác giả đã được trang bị trong khóa học sau đại học tại Khoa Quản trị kinh doanh – trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo đã nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình học tập tại Trường. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn sâu sắc Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hội đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn cho tác giả có định hướng nghiên cứu tốt và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Xếp dỡ Tân Cảng, tập thể cán bộ và chuyên viên Phòng Logistics đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình tìm hiểu thực tế. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã nhiệt tình trả lời những câu hỏi, những ý kiến của anh/chị rất có ý nghĩa và góp phần tạo nên thành công cho đề tài nghiên cứu. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2013 Phạm Thị Thanh Thủy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CIF (Cost Insurance and Freight): Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí CIP (Carriage and Insurance Paid to): Cước phí bảo hiểm trả tới DEPOT: Bãi chứa container rỗng DWT (Dead Weight Tonnage): Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính bằng tấn EDI (Electronic Data Interchange): Trao đổi thông tin điện tử FIATA: Liên đoàn các hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế FOB (Free on board): Giao hàng trên tàu ICD (Inland Container Depot): Cảng cạn TCL (Tân Cảng Logistics): Công ty cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Xếp Dỡ Tân Cảng TEU (Twenty-foot Equivalent Units): Đơn vị đo trọng tải bằng container 20 feets MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 5. Khung nghiên cứu ................................................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu...........................................5 7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................5 CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................6 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......6 1.1 Một số lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................6 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh trong kinh tế. ...........................................................6 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................................................8 1.1.3 Nguồn lực của doanh nghiệp...........................................................................9 1.1.4 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................................................10 1.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................12 1.2.1 Tiếp cận từ phía doanh nghiệp ......................................................................12 1.2.2 Tiếp cận từ phía khách hàng .........................................................................14 1.2.3 Hoạch định chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. .18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................20 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................21 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VÂN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG .........................21 2.1 Tổng quan về ngành Logistics Việt Nam ............................................................21 2.2 Giới thiệu về công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng .......23 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................23 2.2.2 Hoạt động kinh doanh .................................................................................25 2.2.3 Định hướng phát triển đến năm 2020 ...........................................................31 2.2.4 Môi trường kinh doanh của công ty .............................................................31 2.2.4.1 Môi trường vĩ mô ..................................................................................31 2.2.4.2 Môi trường vi mô ...................................................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................35 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................37 XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA TÂN CẢNG LOGISTICS ........................................................37 3.1 Nghiên cứu định tính ...........................................................................................37 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ........................................................................37 3.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................37 3.2 Nghiên cứu định lượng .......................................................................................42 3.2.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................42 3.2.2 Mẫu khảo sát ..............................................................................................44 3.2.3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................56 CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................57 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TÂN CẢNG LOGISTICS ...................................................................................................................57 4.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tân Cảng Logistics dựa trên các yếu tố tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng .................................................................................57 4.1.1 Đánh giá về yếu tố giải pháp cung ứng .........................................................58 4.1.2 Đánh giá về yếu tố chính sách 4G.................................................................58 4.1.3 Đánh giá về yếu tố Tin cậy ...........................................................................59 4.2 Vị thế của Tân Cảng Logistics trong ngành ........................................................60 4.3 Phân tích và đánh giá các nguồn lực của Tân Cảng Logistics trong việc tạo ra giá trị khách hàng, xác lập vị thế cạnh tranh. ..................................................................60 4.3.1 Phân tích nguồn lực Tân Cảng Logistics ....................................................61 4.3.1.1 Nguồn nhân lực ......................................................................................61 4.3.1.2 Khả năng tài chính ..................................................................................63 4.3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật ...........................................................................64 4.3.1.4 Khả năng quản lý ...................................................................................66 4.3.1.5 Khả năng Marketing và phát triển thị trường ........................................67 4.3.2 Năng lực cốt lõi ...........................................................................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................70 CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................71 KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TÂN CẢNG LOGISTICS ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................71 5.1 Dự báo điều kiện phát triển các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của Tân Cảng Logistics ...........................................................................................................71 5.1.1 Tiềm năng và cơ hội ......................................................................................71 5.1.2 Thách thức .....................................................................................................72 5.2 Quan điểm và mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Tân Cảng Logistics 73 5.2.1 Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh .....................................................73 5.2.2 Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của TCL đến năm 2020 .................74 5.3 Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tân Cảng Logistics đến năm 2020 ....................................................................................................................74 5.3.1 Cải thiện giá trị các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh đảm bảo tương thích với tầm quan trọng của mỗi yếu tố thông qua đổi mới hoạch định và điều chỉnh chiến lược đầu tư phát triển của công ty. .....................................................74 5.3.1.1 Nâng cao giá trị yếu tố Giải pháp cung ứng ...........................................75 5.3.1.2 Tăng cường hiệu quả thực thi chính sách tận tâm với khách hàng và chính sách giá cả hợp lý .....................................................................................76 5.3.1.3 Giữ gìn và phát huy sự tin cậy của khách hàng......................................76 5.3.2 Phát huy các năng lực lõi và tay nghề chuyên môn kết nối với khai thác và sử dụng nguồn lực hiệu quả ...................................................................................77 5.3.2.1 Phát huy lợi thế có lượng khách hàng lớn từ thị phần của công ty mẹ Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển thị trường. ................................................................................................................77 5.3.2.2 Khai thác nguồn nhân lực một mặt đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho công việc hiện tại, mặt khác phát triển đẩy nhanh chương trình đào tạo cán bộ quản lý, chuyên viên có kỹ năng ứng dụng và triển khai thực hành quản trị logistics và chuỗi cung ứng theo quy chuẩn quốc tế. ...........................78 5.3.2.3 Thúc đẩy và gắn kết công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý vận hành và trong mọi dịch vụ khách hàng...............................................................80 5.3.2.4 Tham gia tích cực các hiệp hội ngành, liên kết hỗ trợ giữa các thành viên trên cơ sở sử dụng lợi thế từng doanh nghiệp để thực hiện chuỗi logistics tổng thể, mở rộng tầm hoạt động trong nước, khu vực và quốc tế ....................81 5.3.3 Kiến nghị với phía Nhà nước và các bên hữu quan ......................................81 KẾT LUẬN ...................................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................84 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VƯỢT TRỘI CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ TÂN CẢNG LOGISTICS PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ CRONBACH’S ALPHA, EFA, CFA PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA KHẢO SÁT DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Các cảng biển lớn nhất của Việt Nam……………………………… 23 Bảng 2.2: Sản lượng dịch vụ của Tân Cảng Logistics các năm 2009 đến 2012 27 Bảng 3.1: Kết quả phân tích EFA các thang đo các khái niệm nghiên cứu ….. 47 Bảng 3.2: Trọng số hồi quy chuẩn hóa trong mô hình tới hạn ….…………… 52 Bảng 3.3: Hệ số tương quan giữa các khái niệm trong mô hình tới hạn …… 53 Bảng 3.4: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo các khái niệm …. 53 Bảng 3.5: Bảng các trọng số chưa chuẩn hóa trong kiểm định nhân quả mô hình lý thuyết chính thức ……………………………………………………. 55 Bảng 3.6: Bảng trọng số đã chuẩn hóa trong kiểm định nhân quả mô hình lý thuyết chính thức …………………………………………………………… 55 Bảng 3.7: Bảng hiệp phương sai trong kiểm định nhân quả mô hình lý thuyết chính thức …………………………………………………………………….. 56 Bảng 4.1: Bảng giá trị vị thế và giá trị thực trạng của các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh tại Tân Cảng Logistics ……………………………………. 57 Bảng 4.2: Cơ cấu lao động của Tân Cảng Logistics ……………………….. 61 Bảng 4.3: Tình hình tài chính Tân Cảng Logistics ………………………… 63 Bảng 4.4: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Tân Cảng Logistics ………… 65 DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh, nguồn lực, lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh……………………………………………… 12 Hình 1.2: Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng……………….. 15 Hình 1.3: Giá trị cảm nhận sau trải nghiệm trong tiến trình lựa chọn dịch vụ 16 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Tân Cảng 26 Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu – lợi nhuận giai đoạn (2007 – 2012) 29 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của Tân Cảng logistics ……………………………………………………………. 41 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của Tân Cảng Logistics (hiệu chỉnh) ……………………………………………… 49 Hình 3.3: Kết quả CFA thang đo các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh (chuẩn hóa) …………………………………………………………………… 50 Hình 3.4: Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn (chuẩn hóa) ……………… 51 Hình 3.5: Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hóa) …………. 54 Hình 4.1: Sơ đồ xếp hạng các yếu tố mang lại giá trị khách hàng xác định vị thế của Tân Cảng Logistics ………………………………………………….. 60 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Vận chuyển, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế là một khâu huyết mạch vận hành, thúc đẩy hoạt động các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế. Những thay đổi về chính sách, tình hình kinh tế của Việt Nam và thế giới sẽ tác động lớn tới nhu cầu thông thương hàng hóa, ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, kho bãi, xếp dỡ, vận chuyển, giao nhận hàng hóa, trong đó có công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận vận tải Xếp dỡ Tân cảng. Các doanh nghiệp dịch vụ logistics sẽ đối mặt với áp lực cạnh tranh căng thẳng, bởi chúng ta đã cam kết cho nước ngoài thiết lập ngay các doanh nghiệp liên doanh với tỷ lệ góp vốn từ 49% đến 51% để thực hiện kinh doanh các dịch vụ vận tải, giao nhận, kho bãi. Việc dịch chuyển cơ sở sản xuất của nhiều doanh nghiệp nước ngoài từ nơi khác đến Việt Nam đã tạo ra cơ hội rất lớn trong việc xây dựng một mạng lưới giao nhận kho vận hoạt động hiệu quả. Trái lại, áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp logistics. Công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng (Tân Cảng Logistics) là một doanh nghiệp khá trẻ trong ngành dịch vụ logistics (được thành lập ngày 11/5/2006), có lợi thế về cơ sở hạ tầng, kho bãi nên phát triển mạnh về mảng xếp dỡ, vận tải và đang tham gia từng phần vào chuỗi cung ứng dịch vụ logistics. Tân Cảng Logistics có nhiều lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh vì là công ty con của Tân Cảng Sài Gòn – doanh nghiệp khai thác cảng Cát Lái chiếm trên 80% thị phần container xuất nhập khẩu tại khu vực phía Nam. Việc xếp dỡ container cảng Cát Lái chủ yếu do hai đơn vị đảm nhận là Xí nghiệp cơ giới xếp dỡ Tân Cảng và Tân Cảng Logistics với thị phần tương đương nhau. Do vậy ước lượng thị phần hiện nay của Tân cảng Logistics trong hoạt động xếp dỡ tại cảng khu vực phía Nam là 40%. Tuy nhiên, cũng như các doanh nghiệp logistics trong nước, Tân Cảng Logistics sẽ phải rất lo lắng 2 về chất lượng dịch vụ, loại hình dịch vụ giá cả và các chiến lược marketing … khi đối mặt với các công ty đa quốc gia đầy kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực logistics tham gia vào thị trường Việt Nam theo lộ trình cam kết của WTO. Sự cạnh tranh với các đối thủ trong nước (Germadept, Safi…) cũng như các đối thủ nước ngoài (Schenker, Lotte Sea…) ngày càng gay gắt; giá cổ phiếu, hiệu quả kinh doanh đặt kế hoạch ngày càng cao, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Tân Cảng logistics là cần thiết hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có nhiều cơ hội lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ logistics với chất lượng tốt nhất nhằm giảm chi phí trong lưu thông và phân phối hàng hóa. Tân Cảng Logistics cam kết luôn mang đến giá trị vượt trội cho khách hàng, để trở thành người đồng hành tin cậy. Cùng với công tác quản lý chất lượng, hoạt động marketing được Công ty hết sức quan tâm chú trọng. Công việc xác định khách hàng, gặp gỡ khách hàng để xác định những yêu cầu về dịch vụ là công việc thường xuyên của bộ phận marketing song chưa có nghiên cứu đánh giá khoa học về giá trị vượt trội mà Công ty mang lại cho khách hàng để làm cơ sở cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. Vì vậy, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng đến năm 2020 nhìn từ phía khách hàng” để Công ty có nguồn thông tin hữu ích về sự phân tích, đánh giá khoa học năng lực cạnh tranh của Công ty phục vụ cho việc hoạch định chiến lược cạnh tranh, xác lập lợi thế cạnh tranh bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty đến năm 2020. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài sẽ hướng vào những mục tiêu cụ thể sau: - Đo lường các yếu tố tạo ra giá trị vượt trội của khách hàng của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng; - Đánh giá nguồn lực của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng trong việc tạo ra giá trị khách hàng; 3 - Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực trạnh tranh của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của công ty Đại lý Giao nhận vận tải Xếp dỡ Tân Cảng và một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường logistics khu vực phía Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên sự kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính dùng trong việc: khám phá các yếu tố tạo nên giá trị vượt trội cho khách hàng ngành dịch vụ logistics cảng biển; khám phá các yếu tố nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng. Nghiên cứu định lượng được dùng để kiểm định các giả thuyết và thang đo các yếu tố tạo nên giá trị khách hàng tại thị trường khu vực phía Nam của công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng. 5. Khung nghiên cứu 4 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Năng lực cạnh tranh của DN ngh Nguồn lực: Năng lực lõi tạo Lợi thế cạnh tranh:giá trị ra giá trị cảm nhận vượt trội cảm nhận của khách hàng Thực hiện nghiên cứu Xây dựng và kiểm định Định vị nguồn lực lõi của thang đo các yếu tố tạo ra Công ty tạo ra giá trị cảm giá trị cảm nhận của khách nhận vượt trội cho khách hàng hàng Kết quả nghiên cứu Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo hướng tiếp cận từ phía khách hàng để nhận ra các yếu tố tạo giá trị vượt trội cho khách hàng, từ đó phân tích và khai thác nguồn lực của doanh nghiệp để tạo ra giá trị vượt trội là một sự kế thừa và tiếp nối, bổ sung vào lĩnh vực nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu cung cấp cho công ty Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng cũng như các doanh nghiệp trong ngành có được những thông tin về các yếu tố và thang đo các yếu tố tạo nên giá trị khách hàng đối với dịch vụ Logistics cảng biển; phương pháp xác định và đánh giá nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng để có những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Tổng quan về ngành Logistics Việt Nam và giới thiệu công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng Chương 3: Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng Chương 4: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng Chương 5: Kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh công ty cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng đến năm 2020 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP Mục đích của chương là trình bày cơ sở lý luận về năng lực cạnh của doanh nghiệp; các nghiên cứu về các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và xác lập quy trình hoạch định chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.1 Một số lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh trong kinh tế. Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống, kinh tế, chính trị, xã hội. Với tư cách là một hiện tượng xã hội riêng có trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh xuất hiện trong mọi lĩnh vực, trong mọi công đoạn của quá trình kinh doanh và gắn liền với bất cứ chủ thể nào đang hoạt động trên thị trường. Do đó, cạnh tranh được nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau tùy thuộc vào ý định và hướng tiếp cận của các nhà nghiên cứu. Từ điển kinh doanh Anh –Việt ghi nhận: “Cạnh tranh là sự đối địch giữa các hãng kinh doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng, do đó thu được nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thường là bằng cách bán theo giá cả thấp nhất hay cung cấp một chất lượng hàng hóa tốt nhất” (Nguyễn Đức Dy, 2002, trang 115). Từ điển Bách khoa Việt Nam ghi nhận: “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất” (Vũ Tùng Lâm, 2006, trang 13). Trong điều kiện mới của môi trường cạnh tranh, cạnh tranh trên thương trường không phải là diệt từ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ (Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2003). 7 Theo lý thuyết Đại Dương Xanh, trong đó các Đại Dương Xanh là những thị trường còn bỏ ngỏ với những cơ hội phát triển hứa hẹn lợi nhuận cao. Bản chất của “Chiến lược Đại Dương Xanh” là nâng cao về giá trị đi kèm với sự tiện lợi, giá cả thấp và chi phí giảm mạnh. Cạnh tranh trong Đại Dương Xanh là tạo thêm khoảng thị trường mới, nhu cầu mới và trên cơ sở đó mở rộng thêm thị trường (W.Chan Kim và Renée Mauborgne, 2007). Như vậy, theo thời đại và trình độ phát triển kinh tế, lý luận cạnh tranh đã không ngừng được bổ sung và phát triển. Theo quan niệm truyền thống thì cạnh tranh phản ánh mối quan hệ đối kháng của các chủ thể kinh tế mang đậm nét đối đầu và hủy diệt, “thương trường là chiến trường”; cạnh tranh diễn ra trên thị trường và thị trường ngành là môi trường cạnh tranh gay gắt nhất; phương thức cạnh tranh là giá cả thấp hoặc hàng hóa có chất lượng tốt nhất; mục đích của cạnh tranh là giành cho mình lợi ích nhiều hơn so với đối thủ. Theo quan niệm hiện đại, khi mà môi trường cạnh tranh ở trong điều kiện mới, thì cạnh tranh chuyển từ đối đầu sang liên kết, hợp tác theo nguyên tắc win-win (Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2003); cạnh tranh không còn là cuộc chiến của chỉ các đối thủ hiện tại trong ngành mà là cạnh tranh giành những cơ hội xuất hiện trong tương lai (Gary Hamel, 1995), và cạnh tranh trong Đại Dương Xanh là tìm đến những khoảng trống thị trường – thị trường mới, nhu cầu mới (W. Chan Kim và Renée Mauborgne, 2007); giá cả không còn là tiêu chuẩn cạnh tranh cao nhất; và mục đích là có được giá trị gia tăng cao hơn, sự phát triển bền vững. Đặc trưng của cạnh tranh: - Cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh; - Cạnh tranh (với hình thức đối đầu hay liên kết hợp tác) suy cho cùng là phương thức giải quyết mâu thuẫn giữa lợi ích tiềm năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định của người tiêu dùng; - Mục đích của các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh là giành thị trường mua hoặc bán sản phẩm. Ý nghĩa của cạnh tranh: - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng; 8 - Cạnh tranh có vai trò điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị trường; - Cạnh tranh đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả nhất; - Cạnh tranh có tác dụng thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong kinh doanh; - Cạnh tranh kích thích sự sáng tạo, là nguồn gốc của sự đổi mới liên tục trong đời sống kinh tế xã hội. Vậy, cạnh tranh chính là động lực phát triển. Đối với doanh nghiệp, cạnh tranh tạo ra một sức ép buộc các doanh nghiệp phải cải tiến quản lý sản xuất kinh doanh, phát triển kỹ thuật công nghệ, để không ngừng tăng năng suất, thúc đẩy hình thành lợi thế kinh tế quy mô. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Lợi thế cạnh tranh là một phạm trù thuộc về khoa học quản lý. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp biểu thị chênh lệch tuyệt đối về năng suất với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (M.Porter, 1985). Lợi thế cạnh tranh là khái niệm dùng để chỉ vị trí cạnh tranh thuận lợi của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Đó là vị trí tương đối trên thị trường, mà ở đó cho phép doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng một giá trị vượt trội so với các đối thủ. Vì thế, khách hàng sẽ chọn sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và nhờ đó doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành (Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp, 2012). Lợi thế cạnh tranh phát sinh chủ yếu từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Theo M.Porter, có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản mà doanh nghiệp có thể sở hữu là lợi thế chi phí thấp hoặc lợi thế khác biệt hóa. + Lợi thế chi phí thấp, xuất hiện khi doanh nghiệp cung cấp cho người mua các giá trị tương đương như các đối thủ cạnh tranh, nhưng chi phí tích lũy từ việc thực hiện hiện các hoạt động giá trị thấp hơn. Vì thế, doanh nghiệp có thể chào bán với mức giá thấp hơn hoặc ngang bằng với mức giá bình thường để thu được lợi nhuận cao hơn mức trung bình ngành. 9 + Lợi thế khác biệt hóa, xuất hiện khi doanh nghiệp cung cấp các giá trị độc đáo so với các đối thủ cạnh tranh, nên người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường và vượt trội so với phần chi phí tăng thêm để tạo ra giá trị độc đáo đó. Vì thế, cũng giống như lợi thế chi phí thấp là doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành. Lợi thế cạnh tranh bền vững là sự liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Đó là những lợi thế: Đủ lớn để tạo sự khác biệt; Đủ lâu dài trước những biến đổi của môi trường kinh doanh và phản ứng của đối thủ; Trội hơn đối thủ trong những thuộc tính kinh doanh hữu hình có ảnh hưởng đến khách hàng. 1.1.3 Nguồn lực của doanh nghiệp Nguồn lực của doanh nghiệp gồm các tài sản hữu hình và vô hình mà doanh nghiệp sở hữu. Có thể chia nguồn lực doanh nghiệp thành năm loại chính: + Các nguồn lực vật chất: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính… + Nguồn lực phi vật chất nội bộ: Các cấu trúc, hệ thống và quá trình như cấu trúc tổ chức, hệ thống quản lý thông tin, qui trình sản xuất… + Nguồn lực phi vật chất bên ngoài: Sự công nhận và hình ảnh của công ty đối với khách hàng, nhà cung cấp, công chúng. + Nguồn nhân lực thuộc cá nhân: Kiến thức và kỹ năng của nhà quản lý và nhân viên. + Nguồn nhân lực thuộc tập thể: Các đặc trưng văn hóa của công ty, khả năng đổi mới, khả năng hợp tác… Lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp được xem là một hướng tiếp cận mới trong nghiên cứu cạnh tranh của doanh nghiệp. Dựa vào tiền đề là các doanh nghiệp trong cùng một ngành thường sử dụng những chiến lược kinh doanh khác nhau, không thể có cùng một chiến lược cho hai doanh nghiệp vì chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp được xây dựng dựa vào chính nguồn lực của doanh nghiệp đó.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan