Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tiến sĩ thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp tại trạ...

Tài liệu Luận án tiến sĩ thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp tại trạm y tế xã của tỉnh thái nguyên

.PDF
190
12
115

Mô tả:

C THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN TRƢỜNG GIANG G ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THỰC TRẠNG PHÁT HIỆN, XỬ TRÍ MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƢỜNG GẶP TẠI TRẠM Y TẾ XÃ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC THÁI THÁI NGUYÊN – NĂM 2019 NGUYÊN – NĂM 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC NGUYỄN TRƢỜNG GIANGTHÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - NGUYỄN TRƢỜNG GIANG THỰC TRẠNG PHÁT HIỆN, XỬ TRÍ MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƢỜNG GẶP TẠI TRẠM Y TẾ XÃ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP Chuyên ngành: Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62.72.01.64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Đàm Khải Hoàn 2. PGS.TS Hoàng Hà HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Đàm Khải H 2. PGS.TS Hoàng H THÁI NGUYÊN – NĂM 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Trƣờng Giang, nghiên cứu sinh khóa 8, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên, chuyên ngành Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức y tế, xin cam đoan: 1. Bản Luận án này do cá nhân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đàm Khải Hoàn và PGS.TS Hoàng Hà. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đƣợc công bố tại Việt Nam. 2. Các số liệu và kết quả trình bày trong Luận án này là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này. Thái Nguyên, ngày 11 tháng 6 năm 2019 Ngƣời viết cam đoan Nguyễn Trƣờng Giang Nguyễn Trƣờng Giang LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Y tế công cộng Trƣờng Đại học Y - Dƣợc Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể giáo viên các Khoa, Bộ môn của Trƣờng Đại học Y - Dƣợc Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về chuyên môn và nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đàm Khải Hoàn và PGS.TS Hoàng Hà đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Y tế Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm Chƣơng trình Phòng chống lao Quốc gia, Trung tâm Phát triển sức khỏe cộng đồng - CCHD, Đảng ủy, Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ viên chức Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm y tế, Ban Giám đốc Bệnh viện, Lãnh đạo Trạm Y tế xã, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, Ban Chăm sóc sức khỏe ban đầu xã của các huyện Phổ Yên, Đồng Hỷ, Phú Lƣơng, Phú Bình, Võ Nhai, Định Hóa tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu nghiên cứu để hoàn thành Luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới: Gia đình, đồng nghiệp, bạn bè là những ngƣời luôn bên cạnh động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong công việc và cuộc sống. Tác giả Nguyễn Trƣờng Giang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ AFB Acide Fast Bacilli (Vi khuẩn kháng a xít) NB Ngƣời bệnh BKLN Bệnh không lây nhiễm BPTG Bệnh phổi thƣờng gặp BVL&BP Bệnh viện Lao & Bệnh phổi CBYT Cán bộ y tế CLB Câu lạc bộ COPD Chronic Obstruction Pulmonary Disease (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) Cs Cộng sự CSSK Chăm sóc sức khỏe CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu CTCL Chƣơng trình chống lao CTCLQG Chƣơng trình chống lao quốc gia DOTS Directly Observed Treatment Short course (Điều trị ngắn ngày có giám sát trực tiếp) GOLD Global Initiative for Obstructive Lung Disease (Sáng kiến toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn) GINA Global Initiative for Asthma (Sáng kiến toàn cầu về hen) HIV/AIDS Human Immuno Deficiency Virus/ Acquired Immunodificiency Symdrom (Vi rút gây ra suy giảm miễn dịch ở người/ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) HPQ Hen phế quản KAP Knowledge Attitude Practical (Kiến thức thái độ thực hành) KAS Knowledge Attitude Skill (Kiến thức thái độ kỹ năng) NVYTTB Nhân viên Y tế thôn bản PAL Practical Approach to Lung Health (Phương pháp tiếp cận thực tế đối với sức khỏe phổi) PHCNHH Phục hồi chức năng hô hấp TLN Thảo luận nhóm TT-GDSK Truyền thông – Giáo dục sức khỏe TTYT Trung tâm y tế TYT Trạm y tế USAID United States Agency for International Development (Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................................................................. iii MỤC LỤC ............................................................................................................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ………………….. ix ………… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… …...… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… …… ………… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… …......... DANH MỤC HỘP…………………………………………………………………………………………..…….…………X ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Thực trạng phát hiện và xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp.................... 3 1.1.1. Khái niệm về một số bệnh phổi thƣờng gặp ........................................... 3 1.1.2. Tình hình mắc một số bệnh phổi thƣờng gặp ......................................... 3 1.1.3. Thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp .................... 7 1.2. Một số yếu tố liên quan đến phát hiện, xử trí bệnh phổi thƣờng gặp ...... 14 1.2.1. Yếu tố trực tiếp...................................................................................... 14 1.2.2. Yếu tố gián tiếp ..................................................................................... 16 1.3. Giải pháp tăng cƣờng phát hiện, xử trí bệnh phổi thƣờng gặp ................ 20 1.3.1. Giải pháp chung .................................................................................... 20 1.3.2. Giải pháp có thể áp dụng tại Thái Nguyên ........................................... 22 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 33 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 33 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 33 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 35 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu định lƣợng ...................................................... 38 2.2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu định tính ......................................................... 41 2.2.4. Các biện pháp can thiệp ........................................................................ 41 2.2.5. Xây dựng giải pháp ............................................................................... 43 2.2.6. Các chỉ số nghiên cứu ........................................................................... 46 2.2.7. Tiêu chuẩn các chỉ số, khái niệm trong nghiên cứu.............................. 52 2.2.8. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu ..................................................... 58 2.2.9. Phƣơng pháp đánh giá ........................................................................... 60 2.2.10. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................. 61 2.2.11. Phƣơng pháp khống chế sai số ............................................................ 61 2.2.12. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 61 2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 62 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 63 3.1. Thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên năm 2013. ....................................................... 63 3.1.1. Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 63 3.1.2. Thực trạng kỹ năng hỏi bệnh, khám, xử trí một số BPTG của CBYT xã tỉnh Thái Nguyên năm 2013.................................................................... 64 3.2. Một số yếu tố liên quan đến phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên ....................................... 68 3.2.1. Nhóm các yếu tố liên quan trực tiếp (bản thân CBYT xã) ................... 68 3.2.2. Nhóm các yếu tố liên quan gián tiếp ..................................................... 70 3.3. Hiệu quả một số giải pháp nhằm cải thiện phát hiện, xử trí một số BPTG của cán bộ TYT xã tỉnh Thái Nguyên sau 2 năm can thiệp .................... 74 3.3.1. Xây dựng giải pháp can thiệp................................................................ 74 3.3.2. Hiệu quả can thiệp................................................................................. 82 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 100 4.1. Thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên năm 2013. ..................................................... 100 4.1.1. Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 100 4.1.2. Thực trạng kỹ năng hỏi bệnh, khám, xử trí một số BPTG của CBYT xã tỉnh Thái Nguyên năm 2013.................................................................. 101 4.2. Một số yếu tố liên quan đến phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên ..................................... 106 4.2.1. Nhóm các yếu tố liên quan trực tiếp (bản thân CBYT xã) ................. 106 4.2.2. Nhóm các yếu tố liên quan gián tiếp ................................................... 110 4.3. Hiệu quả một số giải pháp nhằm cải thiện phát hiện, xử trí một số BPTG của cán bộ TYT xã tỉnh Thái Nguyên sau 2 năm can thiệp .................. 116 4.3.1. Xây dựng giải pháp can thiệp.............................................................. 116 4.3.2. Hiệu quả can thiệp............................................................................... 121 4.4. Những đóng góp mới của đề tài…………………...…………..………...131 4.5. Hạn chế của đề tài.…………………………………………………..…131 KẾT LUẬN ................................................................................................... 132 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 134 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC .............................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ........................................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố CBYT xã theo tuổi, giới ................................................... 63 Bảng 3.2. Thời gian công tác của đối tƣợng nghiên cứu ................................ 64 Bảng 3.3. CBYT xã thực hành hỏi bệnh ......................................................... 64 Bảng 3.4. CBYT xã thực hành khám bệnh ................................................... 65 Bảng 3.5. CBYT xã xử trí sau khi hỏi bệnh, khám bệnh .............................. 65 Bảng 3.6. CBYT xã thực hiện hƣớng dẫn NB lấy đờm xét nghiệm lao phân theo thời gian công tác, trình độ chuyên môn ............................ 66 Bảng 3.7. KAS phát hiện, xử trí BPTG của CBYT xã ................................... 68 Bảng 3.8. KAP phòng, chống một số BPTG của ngƣời dân .......................... 70 Bảng 3.9. Một số yếu tố khác gián tiếp liên quan đến năng lực xử trí BPTG của CBYT xã ........................................................................... 71 Bảng 3.10. Đặc điểm chung của CBYT trong nghiên cứu can thiệp .............. 75 Bảng 3.11. Đặc điểm về kiến thức phát hiện, xử trí một số BPTG của CBYT xã trƣớc can thiệp .................................................................. 75 Bảng 3.12. Đặc điểm về thái độ của CBYT xã về phát hiện, xử trí một số BPTG trƣớc can thiệp ........................................................................ 76 Bảng 3.13. Đặc điểm về kỹ năng phát hiện, xử trí một số BPTG của CBYT xã trƣớc can thiệp .................................................................... 76 Bảng 3.14. Kết quả tập huấn phát hiện, xử trí một số BPTG cho CBYT xã nhóm can thiệp ............................................................................... 77 Bảng 3.15. Kết quả tập huấn tăng cƣờng trách nhiệm của cán bộ Ban BSSKBĐ, lãnh đạo thôn, bản trong công tác phòng, chống BPTG ............................................................................................................. 78 Bảng 3.16. Kết quả giám sát các hoạt động xử trí BPTG tại xã ..................... 79 Bảng 3.17. Kết quả hoạt động truyền thông phòng, chống một số BPTG trong 2 năm can thiệp .......................................................................... 79 Bảng 3.18. Kết quả xây dựng phòng Quản lý bệnh phổi mạn tính ................. 80 Bảng 3.19. Kết quả xây dựng mô hình Câu lạc bộ “Hơi thở xanh” ............... 81 Bảng 3.20. Kiến thức của CBYT 2 nhóm sau can thiệp ................................. 82 Bảng 3.21. Thái độ của CBYT 2 nhóm sau can thiệp ................................... 83 Bảng 3.22. Kỹ năng của CBYT 2 nhóm sau can thiệp .................................. 83 Bảng 3.23. Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức, thái độ, kỹ năng của CBYT xã về phát hiện, xử trí một số BPTG ...................................... 85 Bảng 3.24. Thay đổi KAP của ngƣời dân về phòng, chống BPTG ................ 89 Bảng 3.25. Hiệu quả can thiệp đối với ngƣời dân về phòng, chống một số BPTG ..... 90 Bảng 3.26. Số lƣợng NB HPQ, COPD thu nhận, quản lý tại CMU tích lũy hàng năm (tính đến 31/12/2016) ................................................... 91 Bảng 3.27. Kết quả xây dựng mô hình CLB “Hơi thở xanh” tại BVL&BP tỉnh và các xã của 2 huyện can thiệp (tính đến 31/12/2016) ................... 93 Bảng 3.28. Kết quả sinh hoạt CLB “Hơi thở xanh” ở BVL&BP tỉnh và các xã của 2 huyện can thiệp trong 2 năm can thiệp .......................... 93 Bảng 3.29. Kết quả hoạt động xét nghiệm phát hiện lao tại 2 huyện can thiệp trƣớc và sau can thiệp ................................................................ 95 Bảng 3.30. Kết quả phát hiện lao phổi có bằng chứng vi khuẩn học và lao phổi AFB(-) tại 2 huyện can thiệp trƣớc và sau can thiệp ............ 95 Bảng 3.31. Kết quả hoạt động phát hiện HPQ, COPD tại 2 huyện can thiệp trƣớc và sau can thiệp ................................................................ 96 Bảng 3.32. Kết quả hoạt động xét nghiệm phát hiện lao tại 2 huyện đối chứng theo dõi 2 năm không can thiệp ............................................... 96 Bảng 3.33. Kết quả phát hiện lao phổi có bằng chứng vi khuẩn học và lao phổi AFB(-) tại 2 huyện đối chứng sau 2 năm, không can thiệp ........ 97 Bảng 3.34. Kết quả hoạt động phát hiện HPQ, COPD tại 2 huyện đối chứng theo dõi 2 năm không can thiệp ............................................... 97 Bảng 3.35. So sánh kết quả phát hiện một số BPTG tại 2 huyện can thiệp với 2 huyện đối chứng sau 2 năm can thiệp........................................ 98 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………..…………...…………….35 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên………………………………………..……………………………37 Biểu đồ 3.1. Trình độ chuyên môn của đối tƣợng nghiên cứu ....................... 63 Biểu đồ 3.2. Kỹ năng tƣ vấn về BPTG của CBYT xã .................................... 68 Biểu đồ 3.3. Số nhiệm vụ đƣợc phân công của CBYT xã .............................. 69 Biểu đồ 3.4. So sánh kiến thức, thái độ, kỹ năng phát hiện, xử trí một số BPTG của CBYT xã trƣớc can thiệp ........................................ 77 Biểu đồ 3.5. Kết quả tập huấn về kỹ năng TT-GDSK cho NVYTTB và cán bộ phụ nữ ............................................................................ 78 Biểu đồ 3.6. So sánh KAS của CBYT 2 nhóm sau can thiệp ......................... 84 Biểu đồ 3.7. Nhóm can thiệp thay đổi KAS phát hiện, xử trí một số BPTG trƣớc và sau can thiệp ............................................................... 84 Biểu đồ 3.8. Nhóm đối chứng thay đổi KAS phát hiện, xử trí một số BPTG trƣớc và sau 2 năm không can thiệp .............................. 85 DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Đánh giá của CBYT huyện và TYT xã về thực trạng phát hiện, xử trí một số BPTG của CBYT xã .................................................. 67 Hộp 3.2. Đánh giá của CBYT huyện và xã về các yếu tố liên quan trực tiếp đến năng lực phát hiện, xử trí BPTG của CBYT xã ............... 69 Hộp 3.3. Đánh giá của Ban CSSKBĐ xã về các yếu tố liên quan gián tiếp đến năng lực phát hiện, xử trí BPTG của CBYT xã ...................... 72 Hộp 3.4. Đánh giá của CBYT xã, lãnh đạo thôn, bản về các yếu tố liên quan gián tiếp đến năng lực phát hiện, xử trí BPTG của CBYT xã ..................................................................................................... 73 Hộp 3.5. Đánh giá của NVYTTB các xã về các yếu tố liên quan gián tiếp đến năng lực phát hiện, xử trí BPTG của CBYT xã ...................... 74 Hộp 3.6. Nhận xét của lãnh đạo các TYT xã về kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao KAS về xử trí BPTG cho CBYT xã ...................... 86 Hộp 3.7. Lãnh đạo BVL&BP tỉnh và TTYT huyện đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao KAS xử trí BPTG cho CBYT xã. ...... 87 Hộp 3.8. Nhận xét của lãnh đạo TYT xã về kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao KAS về phát hiện, xử trí BPTG cho CBYT xã. ..... 88 Hộp 3.9. Nhận xét của lãnh đạo Ban CSSKBĐ xã về hiệu quả của các giải pháp can thiệp thay đổi hành vi dự phòng BPTG ở cộng đồng. ........ 90 Hộp 3.10. Ý kiến của các NB đang đƣợc quản lý ngoại trú tại phòng CMU của BVL&BP Thái Nguyên ................................................. 92 Hộp 3.11. Ý kiến của NB về CLB “Hơi thở xanh”......................................... 94 Hộp 3.12. Hiệu quả chung của các giải pháp can thiệp cộng đồng ................ 98 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh phổi là bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao trên toàn thế giới [4], [16], [56], [60], [61]. Bệnh phổi thƣờng gặp là các bệnh nhƣ viêm phổi cấp tính, lao phổi, hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thƣ phổi... [41], [43], [49]. Một số bệnh phổi mạn tính thƣờng gặp nhƣ lao, hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là nguyên nhân chính gây tử vong ở ngƣời lớn [4], [6], [7]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, trong những năm qua, mặc dù đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong công tác phòng, chống lao, nhƣng bệnh lao vẫn đang tiếp tục là một trong các vấn đề sức khỏe cộng đồng chính trên toàn cầu [8], [9], [13], [57], [60]. Mỗi năm có khoảng 1,3 triệu ngƣời chết do bệnh lao, trong đó có khoảng 374.000 ca tử vong do đồng nhiễm lao/HIV [8], [9], [13]. Tình hình dịch tễ lao kháng thuốc đang có diễn biến phức tạp và đã xuất hiện ở hầu hết các quốc gia [13], [55], [57]. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính xếp thứ ba trong các nguyên nhân gây tử vong và là một trong 10 căn bệnh không thể chữa khỏi. Ƣớc tính có khoảng 329 triệu ngƣời mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trên toàn thế giới và con số này còn tiếp tục gia tăng do tiếp xúc với yếu tố nguy cơ [4], [16], [38], [65]. Số ngƣời mắc và chết do hen có xu hƣớng ngày càng gia tăng, ƣớc tính có khoảng 334 triệu ngƣời mắc bệnh hen trên toàn cầu [4], [63]. Tuy nhiên trong số đó, chỉ có khoảng 5% ngƣời bệnh hen đƣợc chẩn đoán và điều trị đúng cách [18], [29], [41], [54], [73]. Trƣớc thực trạng trên đây, từ những năm 1990, Tổ chức Y tế thế giới đã đề ra một Chiến lƣợc nhằm nâng cao chất lƣợng phát hiện, xử trí các bệnh hô hấp trong đó có các bệnh phổi thƣờng gặp nhƣ lao, hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi cộng đồng, đó là Chiến lƣợc “Phương pháp tiếp cận thực tế đối với sức khỏe phổi” (Practical Approach to Lung Health - viết tắt là PAL). Nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng PAL và nhận thấy tỷ lệ phát hiện bệnh lao đã tăng đáng kể [42], [56], [57]. Đồng thời, một số bệnh nhƣ 2 hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cũng đã đƣợc phát hiện, chẩn đoán sớm và đƣợc quản lý điều trị hiệu quả [56], [57], [60], [61], [83], [85]. Từ năm 2008, Chƣơng trình chống lao Việt Nam đã có chủ trƣơng áp dụng chiến lƣợc PAL nhằm nâng cao chất lƣợng công tác phòng, chống các bệnh nhƣ lao, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen, viêm phổi cộng đồng [13], [42]. Giai đoạn 2008 đến 2015, PAL đƣợc thí điểm tại một số tỉnh nhằm đánh giá hiệu quả thực tiễn làm cơ sở áp dụng trong cả nƣớc [8], [9], [50]. Tại Thái Nguyên, công tác phòng, chống các bệnh phổi thƣờng gặp còn nhiều hạn chế, đặc biệt ở tuyến y tế cơ sở. Hàng năm, công tác phát hiện lao mới đạt từ 45%-50% số nguồn lây ƣớc tính có trong cộng đồng [8], [9]. Ngƣời mắc hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính chƣa đƣợc chẩn đoán kịp thời và hầu hết chƣa đƣợc quản lý điều trị đúng quy định, nguyên nhân hàng đầu là do năng lực của CBYT xã còn yếu. Nghiên cứu tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng phát hiện, xử trí các bệnh phổi thƣờng gặp là việc làm cần thiết đối với ngành y tế của tỉnh. Câu hỏi đặt ra là thực trạng phát hiện, xử trí các bệnh phổi thƣờng gặp của cán bộ y tế tuyến xã tỉnh Thái Nguyên hiện nay ra sao? Yếu tố nào liên quan và giải pháp nào có thể cải thiện vấn đề đó? Trả lời câu hỏi này góp phần nâng cao chất lƣợng công tác phòng, chống các bệnh phổi thƣờng gặp ở tuyến xã, chúng tôi tiến hành đề tài: “Thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp tại trạm y tế xã của tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp” với những mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên năm 2013. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên. 3. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp nhằm cải thiện phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp của cán bộ trạm y tế xã tỉnh Thái Nguyên sau 2 năm can thiệp. 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN 1.1. Thực trạng phát hiện và xử trí một số bệnh phổi thƣờng gặp 1.1.1. Khái niệm về một số bệnh phổi thường gặp * Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: (Chronic Obstruction Pulmonary Disease–COPD): Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là một bệnh thƣờng gặp, dự phòng đƣợc và điều trị đƣợc, bệnh có đặc điểm là triệu chứng hô hấp và giới hạn luồng khí dai dẳng do bất thƣờng ở đƣờng thở và/ hoặc phế nang, bệnh thƣờng do phơi nhiễm với các phân tử hoặc khí độc hại [6], [68]. * Bệnh hen phế quản: Hen phế quản (HPQ) là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản, trong đó có sự tham gia của nhiều tế bào và nhiều thành phần tế bào; viêm mạn tính gây nên sự tăng đáp ứng phế quản dẫn đến những đợt tái diễn của ran rít, khó thở, bó sát lồng ngực và ho đặc biệt xảy ra ban đêm hay vào sáng sớm; những đợt này thƣờng phối hợp với sự tắc nghẽn phế quản lan rộng nhƣng thay đổi, sự tắc nghẽn này thƣờng có tính cách hồi phục tự nhiên hay do điều trị. Quan điểm này đã góp phần nâng cao chất lƣợng chẩn đoán và điều trị HPQ [41]. * Bệnh Lao phổi: Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thƣờng gặp nhất ở phổi, nhƣng cũng có thể ảnh hƣởng đến hệ thần kinh trung ƣơng nhƣ lao màng não; hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn nhƣ lao kê; hệ niệu dục, xƣơng và khớp [12]. 1.1.2. Tình hình mắc một số bệnh phổi thường gặp Các bệnh phổi thƣờng gặp bao gồm viêm phế quản cấp, viêm phổi do các loại vi khuẩn, virus; HPQ, COPD, ung thƣ phổi, tràn dịch màng phổi, lao phổi. Các bệnh này chiếm tỷ lệ lớn trong số các bệnh lý hô hấp. Bên cạnh đó, còn nhiều bệnh hô hấp khác chiếm tỷ lệ ít hơn, nhƣ giãn phế quản, viêm phổi kẽ, bụi phổi,…[41], [43], [49]. 4 Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ƣớc tính có 65 triệu ngƣời mắc COPD từ trung bình đến nặng với 5% trong tổng số đó (3 triệu ngƣời) trên toàn cầu tử vong đƣợc quy cho COPD [6], [15], [57]. Khoảng 90% trong số này tử vong do COPD xảy ra ở ngƣời thu nhập thấp và thu nhập trung bình. Dự báo trong những năm tới, tỉ lệ tử vong do một số bệnh nhƣ tim mạch, ung thƣ sẽ giảm đều đặn do khoa học y học phát triển, trong khi tỉ lệ tử vong do COPD lại tăng lên [68]. Sự gia tăng này phần lớn là do việc gia tăng hút thuốc lá trên toàn cầu và sự thay đổi cấu trúc tuổi của dân số ở các nƣớc đang phát triển [15], [68]. Về độ lƣu hành của bệnh, trung bình từ 5 dến 15% dân số ngƣời trƣởng thành ở các nƣớc công nghiệp phát triển mắc COPD [57]. Theo Talboom-Kamp E.P. (2017), hiện nay trên toàn thế giới mỗi năm 3 triệu ngƣời chết vì COPD [107]. Theo GOLD (2017), thế giới có khoảng 384 triệu ngƣời bệnh (NB) COPD trong năm 2010, với 3 triệu ngƣời tử vong hàng năm. Tỷ lệ bệnh tăng theo tỷ lệ hút thuốc lá, tuổi cao. Dự báo trong 30 năm tới mỗi năm thế giới sẽ có 4,5 triệu ngƣời tử vong do COPD [6], [15]. Tuy nhiên, với thực trạng bệnh nhƣ vậy nhƣng số đƣợc chẩn đoán sớm và quản lý kịp thời, đúng cách rất hạn chế [15], [57]. Đã có rất nhiều nghiên cứu trên khắp thế giới tìm cách khắc phục vấn đề phát hiện và quản lý điều trị tốt COPD [69], [71], [72], [75], [76]. Ở Việt Nam, mới chỉ có một số nghiên cứu dịch tễ COPD đƣợc tiến hành tại Hà Nội, thành phố Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh mà chƣa có một con số dịch tễ đại diện cho quốc gia [53]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuyên, Định Ngọc Sỹ, Nguyễn Viết Nhung (2010) cho thấy lần đầu tiên một nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn quốc đƣợc thực hiện trên 25.000 ngƣời lớn từ 15 tuổi trở lên tại 70 điểm thuộc 48 tỉnh thành phố, đại diện cho dân số Việt Nam từ tháng 9 năm 2006 đến tháng 6 năm 2007. Kết quả cho thấy tỷ lệ mắc COPD chung toàn quốc ở tất cả các lứa tuổi nghiên cứu là 2,2%, tỷ lệ mắc COPD ở nam là 3,4 5 và nữ là 1,1%. Tỷ lệ mắc COPD ở lứa tuổi ³40 là 4,2%, trong khi ở nhóm dƣới 40 tuổi, tỷ lệ chỉ là 0,4%. Có sự khác biệt rõ rệt giữa tỷ lệ COPD ở nam/nữ ở lứa tuổi này (7,1% và 1,9%, p<0,001). Ở nông thôn có tỷ lệ mắc COPD cao hơn miền núi và thành thị, song sự khác biệt chƣa có ý nghĩa thống kê. Trong cộng đồng dân cƣ từ 40 tuổi trở lên, miền Bắc tỷ lệ mắc COPD là cao nhất (5,7%) so với miền Trung là 4,6% và miền nam là 1,9% (p<0,001) [53]. Nghiên cứu của Nguyễn Viết Nhung và cộng sự (Cs) năm 2015 cho thấy tỷ lệ hiện mắc COPD của những ngƣời không hút thuốc lá tại Việt Nam là 6,9% [38]. HPQ là bệnh gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe tất cả các lứa tuổi trên toàn thế giới. Bệnh càng trở nên nguy hiểm khi tình trạng bệnh không đƣợc kiểm soát [82], [92], [95], [96], [97]. NB có thể xuất hiện cơn bùng phát nặng có thể gây tử vong ở bất cứ thời điểm nào khi tiếp xúc với dị nguyên, ngay cả khi bệnh đã hoàn toàn đƣợc kiểm soát. Thế giới hiện có khoảng 300 triệu ngƣời mắc HPQ và khoảng 250.000 trƣờng hợp tử vong vì HPQ mỗi năm. Tỷ lệ mắc HPQ ƣớc tính khoảng 6-8% ở ngƣời lớn và khoảng 10-12% ở trẻ em dƣới 15 tuổi [56], [57]. Tại Việt Nam, chƣa có những nghiên cứu tổng thể trong toàn quốc về dịch tễ học bệnh HPQ, chỉ có một số nghiên cứu diện hẹp ở từng địa phƣơng. Tuy nhiên, có một nghiên cứu của Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Vãn Ðoàn và cộng sự (2011), khi tiến hành khảo sát tại 7 tỉnh thành, đại diện cho 7 vùng miền sinh thái và địa lý trong cả nƣớc là Nam Định, Tuyên Quang, Nghệ An, Khánh Hòa, Bình Dƣơng, Gia Lai và Tiền Giang nhận thấy độ lƣu hành HPQ ở Việt nam là 3,9%, trong đó: độ lƣu hành HPQ ở trẻ em là 3,2% và ở ngƣời trƣởng thành là 4,1%. Nam giới có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới, tỷ lệ nam/nữ ở trẻ em là 1,63 và ở ngƣời lớn là 1,24 (p<0,05). Độ lƣu hành HPQ cao nhất ở Nghệ An (6,9%) và thấp nhất ở Bình Dƣơng (1,5%) [23]. 6 Trên phạm vi toàn cầu, tử vong do HPQ có xu thế tăng rõ rệt. Mỗi năm có 200.000 trƣờng hợp tử vong do HPQ. Đặc biệt là 85% những trƣờng hợp tử vong do HPQ có thể tránh đƣợc bằng chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời, tiên lƣợng đúng diễn biến của bệnh [56], [57], [60], [61], [67]. Lao phổi nhiều năm qua có tần xuất cao ở nhiều nƣớc trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Tuy nhiên, từ năm 2004 trở đi, lao đang có xu hƣớng giảm dần [8], [9], [10]. Lao có thể gây các tổn thƣơng đa dạng ở đƣờng hô hấp từ lao thanh quản xuống khí phế quản, nhu mô phổi, màng phổi. Nguy cơ các vi khuẩn lao kháng thuốc và lao đa kháng thuốc ngày một nhiều [32], [106]. Đây là một vấn đề sức khỏe cộng đồng cần đƣợc quan tâm nhiều hơn nữa [8], [9], [10], [57], [60]. Theo thông báo của WHO năm 2012, tình hình bệnh lao vẫn đang là một vấn đề y tế công cộng toàn cầu. Ƣớc tính 1/3 dân số thế giới đã nhiễm lao, mỗi năm có gần 9 triệu ngƣời bệnh (NB) lao mới xuất hiện và khoảng 1,5 triệu ngƣời tử vong do lao [56], [57], [60], [61]. Tuy nhiên, dịch tễ bệnh lao nói chung đang có xu thế giảm dần, bắt đầu từ năm 2006, lao phổi AFB(+) giảm dần từ năm 2004, mỗi năm giảm khoảng 1,3% [11], [39], [42]. Theo ƣớc tính trong thập kỷ qua ở các nƣớc thuộc WHO Khu vực Tây Á Thái Bình Dƣơng, tỷ lệ mắc bệnh lao đã giảm 14%. Tuy nhiên mỗi năm có thêm 1,8 triệu ngƣời nhiễm mới và do đó có thêm nhu cầu mới trong cuộc chiến chống lại sự lây lan của bệnh lao. Khu vực đã đạt đƣợc những thành tựu trong việc tăng tỉ lệ bao phủ điều trị bệnh lao từ 69% năm 2007 lên 76% năm 2016. Tỷ lệ tử vong vì bệnh lao trong khu vực (5 trong tổng số 100.000 dân năm 2016) duy trì thấp hơn mức trung bình toàn cầu (17 trong tổng số 100.000 dân). Hơn 90% các ca mắc mới trong khu vực đã đƣợc chữa khỏi, tuy nhiên các hình thức lao kháng thuốc vẫn còn là vấn đề gây quan ngại [55]. Chiến lƣợc xóa bỏ bệnh lao của WHO kêu gọi các nƣớc giảm 95% tỷ lệ chết vì bệnh lao trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2035. Để đạt đƣợc mục tiêu trung hạn 7 của chiến lƣợc vào năm 2020, tốc độ giảm bệnh lao ở khu vực Tây Thái Bình Dƣơng phải đƣợc đẩy nhanh lên khoảng từ 4–5% một năm so với mức 2% hiện nay [103]. Lao vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong các bệnh lây truyền tại Việt Nam. Theo Báo cáo lao toàn cầu năm 2017, Việt Nam xếp thứ 16 trong số 30 nƣớc có gánh nặng bệnh lao cao nhất trên thế giới với ƣớc tính khoảng 130.000 ca mới và 14.000 ngƣời chết mỗi năm vì bệnh lao. Tuy nhiên, đã có nhiều bƣớc tiến trong những năm gần đây. Trong giai đoạn 1990–2013, tỷ lệ tử vong và mắc mới hàng năm giảm lần lƣợt là 4,6% và 4,4%, khoảng 80% số ca ƣớc tính đƣợc chẩn đoán và điều trị, trong số đó 91% đƣợc chữa khỏi hoàn toàn. Việt Nam vẫn gặp nhiều thách thức trong việc đạt đƣợc mục tiêu xóa bỏ bệnh lao đến năm 2030. Mặc dù tỷ lệ mắc lao giảm hàng năm, tuy nhiên tốc độ giảm chậm. Khoảng 20% ngƣời mắc bệnh lao không đƣợc chẩn đoán và điều trị. Việc sử dụng các công cụ tiên tiến để chẩn đoán lao đa kháng thuốc vẫn chƣa đƣợc sử dụng ở cấp huyện. Việc đảm bảo nguồn lực tài chính để tiếp tục cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều trị miễn phí cho NB lao không có bảo hiểm y tế vẫn còn là một thách thức [8], [9], [10], [11]. 1.1.3. Thực trạng phát hiện, xử trí một số bệnh phổi thường gặp 1.1.3.1. Trên thế giới Ngƣời ta thấy rằng các phác đồ chữa lao mà WHO đƣa ra đã cho kết quả rất tốt ở những nhóm NB nghiên cứu có theo dõi chặt chẽ. Nhƣng khi áp dụng các phác đồ này cho cộng đồng thì kết quả không đƣợc nhƣ các nhóm NB đƣợc theo dõi chặt chẽ. Nguyên nhân làm cho kết quả kém ở cộng đồng là nhiều NB đã không thực hiện đúng hƣớng dẫn điều trị. Trƣớc thực trạng trên, năm 1992, WHO đƣa ra yêu cầu cho một chƣơng trình chống lao (CTCL) có hiệu quả là phải áp dụng hoá trị ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp gọi tắt là DOTS (Directly Observed Treatment Short– course). Nói cụ thể hơn là NB lao phải đƣợc điều trị bằng các phác đồ hoá trị
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất