VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BÙI TRỌNG TÀI
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Hà Nội, 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BÙI TRỌNG TÀI
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY
Ngành: Chính sách công
Mã số : 9 34 04 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. TS. Đặng Duy Thịnh
2. TS. Hoàng Xuân Long
Hà Nội, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không có sự sao
chép ở bất cứ công trình nào khác, các số liệu sử dụng trong luận án là hoàn toàn
trung thực, chính xác.
Ngƣời cam đoan
Bùi Trọng Tài
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 13
1.1.Tình hình nghiên cứu về chính sách công, chính sách khoa học và công
nghệ, chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................... 13
1.1.1. Nhóm những công trình nghiên cứu về chính sách công, chính sách
khoa học và công nghệ ..................................................................................... 13
1.1.2. Nhóm những công trình nghiên cứu về chính sách khoa học và công
nghệ ở cơ sở giáo dục đại học .......................................................................... 19
1.2. Tình hình nghiên cứu thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ
sở giáo dục đại học và ở Đại học Thái Nguyên. .................................................... 22
1.2.1. Nhóm những công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ........... 22
1.2.2. Nhóm những công trình nghiên cứu về nội dung thực hiện chính
sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................................... 25
1.2.3. Những nghiên cứu về Đại học Thái Nguyên và thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên .............................................. 27
1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........ 29
1.3.1. Những vấn đề đã được làm rõ luận án có thể tham khảo, kế thừa ......... 29
1.3.2. Những vấn đề chưa được đề cập hoặc đề cập nhưng chưa được làm
rõ trong các công trình tổng quan ..................................................................... 30
1.3.3. Những vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu và làm rõ ............................. 32
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 33
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ................................ 34
2.1. Khái niệm, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo
dục đại học ................................................................................................................ 34
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về khoa học và công nghệ và cơ sở giáo dục
đại học .............................................................................................................. 34
ii
2.1.2. Vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục
đại học ............................................................................................................... 38
2.2. Lý luận về chính sách công, chính sách khoa học và công nghệ và thực
hiện chính sách khoa học và công nghệ ở các cơ sở giáo dục đại học ................ 42
2.2.1. Khái niệm chính sách công, chính sách K&CN, thực hiện chính
sách công và thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở giáo dục đại học ............ 42
2.2.2. Nội dung, mục tiêu và vai trò của thực hiện chính sách khoa học và
công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................. 49
2.2.3. Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở
các cơ sở giáo dục đại học và đại học vùng ..................................................... 55
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
ở cơ sở giáo dục đại học trong đó có Đại học vùng .............................................. 62
2.3.1. Yếu tố đặc thù của chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở
GDĐH............................................................................................................... 62
2.3.2. Yếu tố đặc thù của đại học vùng so với cơ sở giáo dục đại học của Việt
Nam hiện nay ..................................................................................................... 65
2.3.3. Yếu tố về thể chế tác động đến việc thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Cơ sở giáo dục đại học vùng ................................................... 70
2.3.4. Các yếu tố về nguồn lực thực hiện chính sách khoa học và công
nghệ của cơ sở giáo dục đại học ....................................................................... 71
2.4. Quy trình gắn với nội dung thực hiện chính sách khoa học và công
nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................................. 77
2.4.1. Quy trình thực hiện chính sách công và quy trình thực hiện chính
sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ..................................... 77
2.4.2. Nội dung thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở cơ sở giáo dục
đại học ............................................................................................................... 81
2.4.3. Quy trình gắn kết với nội dung thực hiện chính sách khoa học và
công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học ................................................................. 88
Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................................... 88
iii
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KH&CN Ở ĐẠI
HỌC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY ....................................................................... 90
3.1. Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách KH&CN ở Đại học Thái Nguyên ....... 90
3.1.1. Tổng quan chung về Đại học Thái Nguyên ............................................ 90
3.1.2. Chủ thể thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học
Thái Nguyên .................................................................................................... 95
3.1.3. Biện pháp thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại
học Thái Nguyên ............................................................................................. 99
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
ở Đại học Thái Nguyên ......................................................................................... 103
3.2.1. Các yếu tố môi trường kinh tế - xã hội của vùng Trung du miền núi
phía Bắc và của tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 103
3.2.2. Các yếu tố nguồn lực khoa học và công nghệ của Đại học Thái Nguyên .. 105
3.3. Quy trình gắn với nội dung và kết quả thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên .................................................................. 116
3.3.1. Quy trình gắn với nội dung thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN .. 116
3.3.2. Kết quả thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học
Thái Nguyên .................................................................................................. 122
3.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách KH&CN ở Đại học Thái Nguyên hiện nay .... 133
3.4.1. Những thành tựu trong thực hiện chính sách khoa học và công nghệ
tại Đại học Thái Nguyên ................................................................................ 133
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học Thái Nguyên ............................................ 135
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 148
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở ĐẠI HỌC VÙNG
TỪ THỰC TIỄN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ..................................................... 150
4.1. Định hƣớng việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở đại học
vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay ............................................... 150
iv
4.1.1. Những căn cứ xây dựng định hướng thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay ... 150
4.1.2. Một số định hướng thực hiện chính sách khoa học và công nghệ đối
với Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên hiện nay....................... 153
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện thực hiện thực hiện chính sách khoa học
và công nghệ ở đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên ...................... 155
4.2.1. Giải pháp liên quan đến chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách
khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học Thái Nguyên .. 155
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện liên quan đến nhóm các yếu tố ảnh hưởng tới việc
thực hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại học
Thái Nguyên ..................................................................................................... 158
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện các vấn đề về quy trình gắn với nội dung thực
hiện chính sách khoa học và công nghệ ở Đại học vùng từ thực tiễn Đại
học Thái Nguyên ............................................................................................ 163
Tiểu kết chƣơng 4 .................................................................................................. 168
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 170
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 173
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 189
v
DANH MỤC CÁC CH
Từ viết tắt
VIẾT TẮT
Ý nghĩa/ Ngữ nghĩa của từ
CBVC
Cán bộ viên chức
CGCN
Chuyển giao công nghệ
CMCN
Cách mạng công nghiệp
CNTT&TT
Công nghệ thông tin và truyền thông
ĐHTN
Đại học Thái Nguyên
ĐHNC
Đại học nghiên cứu
GDĐH
Giáo dục đại học
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
HTQT
Hợp tác quốc tế
IPO
Intelectual Property Office/Văn phòng Sở hữu Trí tuệ
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KH,CN&ĐMST
Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
KT-XH
Kinh tế- xã hội
LICENSE
Chuyển quyền sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích
NCKH
Nghiên cứu khoa học
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PATENT
Chuyển quyền sở hữu sáng chế/giải pháp hữu ích
PTCN
Phát triển công nghệ
R&D
Nghiên cứu và triển khai
SHTT
Sở hữu trí tuệ
SPIN-OFF
Công ty chuyển giao công nghệ thuộc trường đại học
START-UP
Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp thuộc trường đại học
Trường CĐKT-KT
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Trường ĐHCNTT&TT
Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
Trường ĐHKT&QTKD Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Trường ĐHKH
Trường Đại học Khoa học
Trường ĐHKTCN
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Trường ĐHNL
Trường Đại học Nông Lâm
Trường ĐHSP
Trường Đại học Sư Phạm
Trường ĐHYD
Trường Đại học Y Dược
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt động KH&CN .................................................................................. 36
Bảng 2.2. Cơ sở GDĐH theo vùng địa lý [107;104]................................................. 68
Bảng 3.1: Số lượng ngành đào tạo của ĐHTN qua các năm .................................... 93
Bảng 3.2. Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp giai đoạn 2015 - 2020 ...... 93
Bảng 3.3. Quy mô đào tạo của ĐHTN qua các năm Nguồn: [35;6] ......................... 94
Bảng 3.4. Hiện trạng Đội ngũ CBVC phân theo các đơn vị Tính đến tháng 4,
2020[168]........................................................................................................ 107
Bảng 3.5. Tổng chi cho hoạt động NCKH năm 2021 [31] ..................................... 114
Bảng 3.6. Số lượng đề tài NCKH cấp Nhà nước giai đoạn 2013 – 2018 [31]........ 123
Bảng 3.7: Số lượng đề tài KH&CN cấp quốc gia năm 2021 [32] .......................... 123
Bảng 3.8: Số lượng nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2013-2018 [33] ............ 124
Bảng 3.9: Số lượng đề tài KH&CN cấp Bộ GD&ĐT [32] ..................................... 124
Bảng 3.10: Số lượng nhiệm vụ KH&CN cấp Đại học giai đoạn 2016 – 2021 [32] ...... 125
Bảng 3.11 Số lượng đề tài KH&CN cấp cơ sở năm 2021[32] ................................ 126
Bảng 3.12. Tình hình tổ chức các hội nghị và công bố công trình KH&CN .......... 127
Bảng 3.13: Số lượng công bố khoa học năm 2021 [32].......................................... 128
Bảng 3.14: Ký kết hợp tác, tiếp nhận chương trình dự án quốc tế của ĐHTN
giai đoạn 2001-2014 [38;27] .......................................................................... 130
Bảng 3.15. Kết quả hoạt động HTQT, trong đó có HTQT về KH&CN[32] .......... 131
vii
DANH MỤC BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ sở GDĐH chia theo lĩnh vực KH&CN ........................................... 67
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ các tổ chức nghiên cứu và phát triển, cơ sở GDĐH và tổ chức
dịch vụ KH&CN [175] ..................................................................................... 69
Biểu đồ 3.1. So sánh đội ngũ giảng viên ĐHTN với Đại học Quốc gia và Đại
học vùng khác [29;4] ...................................................................................... 108
Biểu đồ 3.2: Các nguồn lực tài chính cho hoạt động KH&CN của ĐHTN ............ 115
[Nguồn: Số liệu tác giả khảo sát] ............................................................................ 115
Biểu đồ 3.3. So sánh công bố khoa học của ĐHTN với Đại học Quốc Gia Hà
Nội và các ĐH vùng khác giai đoạn 2011-2016 [32] ..................................... 127
Biểu đồ 3.4. Tình hình đánh giá kết quả thực hiện chính sách KH&CN ................ 141
của ĐHTN [Số liệu khảo sát của tác giả] ................................................................ 141
Biểu đồ 3.5. Đánh giá hoạt động HTQT về KH&CN ở ĐHTN ............................. 142
Biểu đồ 3.6. Mức độ triển khai chính sách SHTT của ĐHTN ................................ 144
[Số liệu khảo sát của tác giả]................................................................................... 144
Biểu đồ 4.1. Đánh giá nhu cầu thành lập tổ chức KH&CN của ĐHTN ................. 160
Biểu đồ 4.2. Các hạng mục cơ sở vật chất, thông tin KH&CN cần đầu tư hiện
nay .................................................................................................................. 162
Biểu đồ 4.4. Các chính sách cần tập trung hỗ trợ Sinh viên NCKH ....................... 166
[Nguồn Khảo sát của tác giả] .................................................................................. 166
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Phương trình công nghệ [91] .................................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia ................................................ 41
Hình 2.3. Chính sách KH&CN cho Cơ sở GDĐH là giao thoa của hai loại hình
chính sách KH&CN và chính sách cho GDĐH ............................................... 70
Hình 2.4. Quy trình thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở GDĐH ........................ 79
Hình 3.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của ĐHTN [28;10] ................................................. 91
Hình 3.2. Gặp gỡ, tôn vinh các nhà giáo nhân ngày 20-11 ở ĐHTN [168] ............ 102
Hình 3.3. Nhà thí nghiệm 5 tầng của Trường ĐHKTCN – ĐHTN [175] ............... 110
Hình 3.5. Trung tâm Số – ĐHTN [176] .................................................................. 111
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST) đóng vai trò then
chốt trong sự phát triển KT-XH ở mỗi quốc gia, là chìa khóa quan trọng để chuyển
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu. Bài học thành công từ
một số nước phát triển tại Châu Á gần đây như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,
Trung Quốc cho thấy, phát triển dựa trên KH,CN&ĐMST là hướng đi đúng đắn.
Trong bối cảnh đó, Ðảng và Nhà nước đã đặt KH&CN là quốc sách hàng
đầu, là động lực phát triển KT-XH, là nền tảng và nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Cương lĩnh 2011 khẳng định:“KH&CN
giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại... Phát triển
KH&CN nhằm mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát
triển kinh tế tri thức, vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới”; Hiến pháp năm 2013
cũng đã khẳng định:” Phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu; KH&CN giữ vai
trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của đất nước”. Hệ thống
pháp luật, chính sách về KH,CN&ĐMST ngày càng hoàn thiện, hiệu quả quản lý
Nhà nước từng bước được nâng lên.
Với đường lối đúng đắn về KH,CN&ĐMST, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội: Sau 35 năm đổi mới, 30 năm thực hiện
Cương lĩnh 1991, 10 năm thực hiện Cương lĩnh 2011, KH,CN&ĐMST đã đạt được
những thành tựu quan trọng, đóng góp đáng kể cho tăng trưởng và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đất nước. Năm
2021, Chính Phủ đã chỉ đạo xây dựng “Chiến lược phát triển KH,CN&ĐMST giai
đoạn 2021-2030”, trong đó KH,CN&ĐMST được khẳng định là một nội dung đột
phá chiến lược để tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
của nền kinh tế, đặt trong bối cảnh cuộc CMCN lần thứ tư và kinh tế số đã trở thành
một trong những xu hướng phát triển chủ yếu của thời đại, nhằm đạt mục tiêu đến
năm 2030 nước ta trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập
trung bình cao và đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Tuy vậy, Việt Nam đang đứng trước bối cảnh thuận lợi, khó khăn của nền
kinh tế thế giới: hòa bình, hợp tác và phát triển là nguyện vọng và là đòi hỏi bức
thiết, là xu hướng chung của mọi quốc gia, dân tộc trên thế giới, cuộc Cách mạng
1
công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế phát triển mạnh mẽ, ngày càng gắn chặt
với nhau tạo thành một hợp lực, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất toàn
cầu; tác động đến mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, quốc
phòng, an ninh của mỗi quốc gia, dân tộc; Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng GDP đã
giảm trong bối cảnh ảnh hưởng của dịch bên Covid-19, các nước lớn điều chỉnh
chiến lược, vừa hợp tác, thỏa hiệp, vừa cạnh tranh, đấu tranh kiềm chế lẫn nhau
quyết liệt, giành vị thế và lợi ích gây ra tình hình phức tạp tại nhiều khu vực và
nhiều nước. Xung đột dân tộc, tôn giáo, khủng bố quốc tế, chiến tranh cục bộ, chiến
tranh kinh tế, chiến tranh mạng, các hoạt động can thiệp, lật đổ, bất tuân dân sự,
tranh chấp chủ quyền, lãnh thổ, tài nguyên… diễn ra dưới những hình thức mới, gay
gắt hơn. Những vấn đề toàn cầu và an ninh phi truyền thống như: an ninh lương
thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an ninh tài chính, an ninh mạng,
biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, v.v.. diễn biến nghiêm trọng làm suy thoái nền
kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh đó, khắc phục khó khăn, tranh thủ thuận lợi của tình hình thế
giới, Việt Nam cần phải dựa nhiều hơn vào việc tăng năng suất lao động, cải thiện
chất lượng nguồn nhân lực, thông qua KH,CN&ĐMST, thu hút nguồn vốn đầu tư
nước ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Một trong những biện pháp là
phải nâng cao đóng góp của các cơ sở GDĐH, các cơ sở nghiên cứu cho hoạt động
KH,CN&ĐMST, tăng cường các cơ chế, chính sách cho các cơ sở giáo dục đại học
gắn với yêu cầu “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để đẩy mạnh và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động NCKH và CGCN của các cơ sở giáo dục và đào tạo. Gắn
kết chặt chẽ giáo dục và đào tạo, với nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các thành tựu
khoa học và công nghệ mới…” ở nước ta hiện nay. Do đó, việc hoàn thiện và tổ
chức thực hiện tốt chính sách KH&CN đối với các cơ sở GDĐH là một yêu cầu cấp
thiết. Trong quá trình này, Đảng và Nhà nước tiếp tục tăng cường đầu tư cho các cơ
sở giáo dục đại học, tiếp tục khẳng định vai trò, vị thế của mô hình đại học hai cấp,
đa ngành đa lĩnh vực gồm các Đại học Quốc gia và Đại học vùng là các trung tâm
đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ có ảnh hưởng, có thứ hạng lớn trong
nước và trong Vùng, tiến tới xếp hạng quốc tế cao. Chính vì lẽ đó, Đảng, Nhà nước
luôn có chính sách ưu tiên đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi nhằm đưa các Đại học
Quốc gia, Đại học Vùng trở thành các đơn vị tiêu biểu về KH,CN&ĐMST, đóng
góp hiệu quả vào phát triển kinh tế - xã hội.
2
Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) là đại học Vùng Trung du miền núi phía Bắc,
được thành lập theo Nghị định số 31 CP ngày 4/4/1994 của Chính phủ. Trải qua 25
năm xây dựng và phát triển, cơ cấu tổ chức và quy mô đào tạo của ĐHTN không
ngừng hoàn thiện. Hiện nay, bộ máy Đại học có Hội đồng Đại học, Ban giám đốc,
Văn phòng và các Ban chức năng, 07 cơ sở GDĐH thành viên, 01 trường cao đẳng,
01 phân hiệu, 01 trường và 01 khoa trực thuộc, 16 đơn vị nghiên cứu và phục vụ
đào tạo. Với quy mô đào tạo 35.000 – 50.000 học sinh, sinh viên, trong đó hệ chính
quy chiếm 60%. Cùng với đào tạo, hoạt động KH,CN&ĐMST của ĐHTN đã có
những bước chuyển biến tích cực: Hoạt động KH&CN tiếp tục được đổi mới theo
hướng nâng cao hiệu quả, phục vụ đào tạo, gắn với sản xuất và đời sống. Mô hình
quản lý KH&CN đã có sự chuyển đổi dần từ đơn vị sự nghiệp sang mô hình tự chủ
của các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu, doanh nghiệp KH&CN. Công tác
quản lý hoạt động KH&CN được làm tốt thông qua việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy định phù hợp với pháp luật và tình hình thực tiễn địa phương, đơn
vị. Kết quả hoạt động KH&CN đạt được nhiều thành tựu trong nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, tư vấn và phản biện chính sách,
khẳng định vị thế của một trung tâm nghiên cứu mạnh của Vùng và cả nước. Bên
cạnh thành tựu đạt được, việc thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN còn bộc lộ
một số tồn tại như: Một là, chủ thể thực hiện chính sách KH&CN còn có sự chồng
chéo chưa phân định thật rõ giữa vai trò của Đảng ủy, Hội đồng Đại học, Ban Giám
đốc; Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách như nguồn lực đầu tư cho
KH&CN (nhân lực và tổ chức, tài chính, cơ sở vật chất, thông tin) chưa được quan
tâm đúng mức. Nội dung các chính sách xây dựng và thực hiện nhiệm vụ KH&CN,
hợp tác về KH&CN, CGCN và SHTT còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế cần được
khắc phục…
Để ĐHTN có thể thực hiện tốt các chính sách KH&CN mang lại chuyển biến
tích cực cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu, phục vụ cộng đồng của đơn vị, đóng
góp vào sự phát triển chung của đất nước, thì điều cần thiết là phải phát huy vai trò
của chủ thể thực hiện chính sách, cùng với những biện pháp thực hiện chính sách
KH&CN ở ĐHTN; Chú trọng khai thác thế mạnh của các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách, như các yếu tố bên ngoài gồm: Yếu tố đặc thù của đại học
vùng so với cơ sở GDĐH của Việt Nam hiện nay; Yếu tố về thể chế tác động đến
việc thực hiện chính sách KH&CN ở Cơ sở GDĐH; Các yếu tố môi trường KT-XH
3
của vùng Trung du miền núi phía Bắc và của tỉnh Thái Nguyên; Các yếu tố bên
trong gồm nguồn lực: Tổ chức và nhân lực KH&CN; tài chính, cơ sở vật chất,
thông tin cho hoạt động KH&CN của ĐHTN; Bên cạnh đó chú trọng quy trình gắn
với nội dung thực hiện các chính sách KH&CN: thực hiện chính sách xây dựng và
thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện chính sách hợp tác về KH&CN, thực hiện
chính sách CGCN và SHTT ở ĐHTN. Đồng thời, cũng cần chỉ ra những bất cập, hạn
chế, nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN
và hàm ý chính sách cho các đại học Vùng trong cả nước.
Do đó, trong khuôn khổ luận án Tiến sĩ chuyên ngành Chính sách công tại
Học viện Khoa học xã hội, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực
hiện chính sách KH&CN từ thực tiễn ĐHTN hiện nay” làm nội dung nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích hoàn thiện thực hiện chính sách KH&CN ở Đại học
Thái Nguyên và hàm ý chính sách cho các đại học Vùng ở Việt Nam hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan, đánh giá các công trình nghiên cứu về: chính sách công, chính
sách KH&CN đối với cơ sở GDĐH ở trong và ngoài nước; những nghiên cứu về
thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN và chỉ ra những nội dung Luận án kế thừa,
những nội dung cần tiếp tục nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận về thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở GDĐH nói
chung trong đó nhấn mạnh tới các đại học vùng; chỉ ra vai trò của chủ thể và biện
pháp thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở GDĐH vùng; Các yếu tố ảnh hưởng
đến thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở GDĐH vùng; Quy trình gắn với nội dung
thực hiện các chính sách xây dựng và thực hiện nhiệm vụ KH&CN, hợp tác về
KH&CN, CGCN và SHTT ở cơ sở GDĐH vùng.
- Khảo sát, điều tra và phân tích thực trạng thực hiện chính sách KH&CN ở
ĐHTN bao gồm Chủ thể và Biện pháp thực hiện chính sách; Các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách; Quy trình gắn với nội dung thực hiện các chính sách xây dựng và
thực hiện nhiệm vụ KH&CN, hợp tác về KH&CN, CGCN và SHTT ở ĐHTN.
4
- Chỉ ra bất cập, hạn chế, đề xuất một số định hướng và giải pháp hoàn thiện
thực hiện chính sách KH&CN tại ĐHTN và hàm ý chính sách cho các Đại học vùng
ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN, tiến tới
hoàn thiện thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN và hàm ý chính sách cho các đại học
Vùng ở Việt Nam hiện nay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
Với đề tài Thực hiện chính sách khoa học và công nghệ từ thực tiễn Đại học
Thái Nguyên, tác giả Luận án không có tham vọng từ thực tiễn ĐHTN để khái quát
toàn bộ bức tranh thực hiện chính sách KH&CN ở các Cơ sở GDĐH Việt Nam mà
giới hạn thực hiện trong phạm vi hoàn thiện thực hiện chính sách KH&CN ở Đại
học Thái Nguyên và hàm ý chính sách cho các đại học Vùng ở Việt Nam hiện nay.
Về nội dung thực hiện chính sách KH&CN, trên thực tế sẽ bao gồm việc
thực hiện 6 nhóm chính sách: 1- Chính sách phát triển nhân lực KH&CN; 2- Chính
sách tài chính cho KH&CN; 3- Chính sách hợp tác (trong nước, quốc tế) về
KH&CN; 4- Chính sách đầu tư cơ sở vật chất và thông tin cho KH&CN, 5- Chính
sách xây dựng và thực hiện nhiệm vụ KH&CN; 6- Chính sách CGCN và SHTT;
Tuy nhiên, Luận án đã phân loại đưa các yếu tố nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất
và thông tin làm các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến thực hiện chính sách. Luận án
chỉ giới hạn xem xét 3 nội dung thực hiện chính sách hoạt động KH&CN gồm: 1Thực hiện thực hiện chính sách xây dựng và thực hiện nhiệm vụ KH&CN, 2- Thực
hiện chính sách hợp tác về KH&CN và, 3- Thực hiện chính sách CGCN và SHTT;
Về phạm vi khách thể nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung xem xét các cơ sở
GDĐH vùng theo mô hình của ĐHTN mà không xem xét tất cả cơ sở GDĐH.
Trong đó Luận án xem xét: 1- Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách KH&CN
ở ĐHTN; 2- Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN; 3Quy trình gắn với nội dung thực hiện các chính sách xây dựng và thực hiện nhiệm
vụ KH&CN, hợp tác về KH&CN, CGCN và SHTT ở ĐHTN.
Về phạm vi chủ thể thực hiện chính sách: Chủ thể thực hiện chính sách
KH&CN ở Đại học vùng sẽ rất rộng: Bộ chủ quản (cấp trên) hoặc các tổ chức
KH&CN trực thuộc của Đại học vùng (cấp dưới) cũng có thể là những chủ thể thực
5
hiện. Tuy vậy, trong Luận án này chỉ giới hạn việc xem xét chủ thể thực hiện chính
sách KH&CN đối với các đại học vùng là bản thân các cơ quan, bộ máy lãnh đạo
và quản lý đại học vùng đó mà không xem xét các chủ thể thực hiện ở tầm mức cao
hơn (cấp trên) và cũng không xem xét các chủ thể thực hiện ở tầm mức thấp hơn
(cấp dưới).
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu đối tượng: Từ năm 1994 là thời điểm
Chính Phủ ban hành Nghị Định số 31-CP ngày 4/04/1994 về việc thành lập ĐHTN.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện chính sách KH&CN trong
phạm vi ĐHTN và có so sánh với các Đại học Quốc gia, Đại học vùng khác.
4. Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Cơ sở lý thuyết
Luận án sử dụng 3 lý thuyết cơ bản:
Một là, lý thuyết về vai trò của KH&CN đối với các cơ sở GDĐH: Vận dụng
lý thuyết này, tác giả làm rõ các khái niệm: KH&CN, hoạt động KH&CN, cơ sở
GDĐH; Tiếp đến, tác giả chỉ ra vai trò của KH&CN là một trong những chức năng
cơ bản của cơ sở GDĐH. Các nhà nghiên cứu lý luận đều nhất trí cho rằng mọi Cơ
sở GDĐH trên thế giới đều có ba nhiệm vụ là đào tạo, nghiên cứu và phục vụ phát
triển KT-XH của địa phương và quốc gia. Lý thuyết cũng chỉ dẫn đến vai trò của
Luật Bayh-Dole năm 1980 về thương mại hóa kết quả nghiên cứu của Mỹ;
Hai là, lý thuyết về hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia (NIS), trong đó khai
thác khía cạnh vai trò của hoạt động KH&CN của cơ sở GDĐH trong Hệ thống đổi
mới sáng tạo quốc gia (NIS): Trường đại học được coi là một trong ba trụ cột của
Hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia và chính các khía cạnh khoa học, công nghệ và
đổi mới của các trường đại học góp phần phát triển hệ thống. Từ những nghiên cứu
của các học giả hàng đầu về NIS như C.Freeman, B-A, Lundvall, R.Nelson và quan
niệm của OECD. Lý thuyết này đã nêu bật được tầm quan trọng của KH&CN trong
trường đại học đối với hoạt động đổi mới (Inovation) của một quốc gia, từ đó dẫn
chiếu nêu bật vai trò của thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN đối với phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia.
6
Ba là, Lý thuyết về tổ chức thực hiện chính sách công: Theo đó, dựa vào lý
luận về chính sách công, thực hiện chính sách công, nội dung chính sách KH&CN
luận án chỉ ra: 1- Chủ thể và biện pháp thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở
GDĐH; 2- Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở
GDĐH; 3- Quy trình gắn với nội dung thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở
GDĐH. Tác giả đã kế thừa quan điểm nghiên cứu của các tác giả: Võ Khánh Vinh,
Hồ Việt Hạnh, Dương Xuân Ngọc và các đồng tác giả, Phạm Quý Thọ, Nguyễn
Xuân Nhật, Nguyễn Hữu Hải, Văn Tất Thu, Đặng Duy Thịnh, Hoàng Xuân
Long...Đây là những quan niệm cơ bản giúp xây dựng khung lý thuyết về thực hiện
chính sách KH&CN của luận án.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Tác giả tiến hành thu thập, phân tích các nhóm tài liệu sau: Nhóm thứ nhất là
các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về chính
sách công, chính sách KH&CN, thực hiện chính sách KH&CN ở cơ sở giáo dục đại
học và ở ĐHTN. Kết quả nghiên cứu tài liệu nhóm thứ nhất phục vụ làm Tổng quan
nghiên cứu ở chương 1; Nhóm thứ hai, nghiên cứu các công trình khoa học của các
tác giả trong và ngoài nước làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu ở chương 2; Nhóm
thứ ba là các văn bản, tài liệu, báo cáo tổng kết, công trình khoa học, các nguồn tư
liệu, số liệu thực trạng thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN thể hiện trong Báo
cáo chính trị của Đảng ủy ĐHTN, báo cáo tổng kết về hoạt động KH&CN hàng
năm của ĐHTN, các văn bản triển khai thực hiện, quy định chính sách KH&CN của
ĐHTN được phản ánh trong chương 3. Nhóm thứ tư là các báo cáo, bài báo khoa
học đăng trên các website, các tạp chí online để làm căn cứ so sánh và căn cứ đưa ra
giải pháp hoàn thiện thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN và hàm ý chính sách
cho các Đại học vùng được phản ánh trong chương 3 và 4.
4.2.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Để đánh giá kết quả thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN được khách
quan, khoa học, tác giả đã thiết kế một Bảng khảo sát số liệu (Phụ lục 2). Với số
phiếu phát ra là 500 phiếu (trong tổng số gần 4000 CBVC người lao động của
ĐHTN, mẫu chiếm 1/8 tổng số). Về phương thức lấy mẫu: Đối với cán bộ quản lý
KH&CN, lấy theo chức vụ lãnh đạo, quản lý liên quan đến hoạt động KH&CN của
đơn vị; đối với cán bộ, giảng viên lấy ngẫu nhiên ở các đơn vị thành viên ĐHTN,
7
mỗi đơn vị 50/7 đơn vị là 350 phiếu. Thời gian tiến hành điều tra từ tháng 8/2017 –
8/2019. Trong đó tập trung vào các đối tượng bao gồm: cán bộ quản lý của các đơn
vị như Ban Giám đốc ĐHTN, Ban Giám hiệu các đơn vị thành viên, giảng viên,
nghiên cứu viên, cán bộ phòng/ban quản lý KH&CN, cán bộ phòng/ban khác, lãnh
đạo khoa chuyên môn, cán bộ trung tâm thực hành, thí nghiệm, thông tin, thư viện,
dịch vụ KH&CN khác. Mục tiêu nghiên cứu khi phát phiếu là để làm rõ thông tin về
mức độ hiểu biết, mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu trong các vấn đề: 1Đầu tư nguồn lực cho thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN hiện nay như: nhân
lực, tổ chức, tài chính, cơ sở vật chất, thông tin đầu tư cho KH&CN (các câu từ 510 trong Bảng hỏi); 2- Kết quả thực hiện chính sách KH&CN của ĐHTN tập trung
vào thực hiện chính sách hoạt động KH&CN gồm: Thực hiện chính sách về xây
dựng và thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Thực hiện chính sách hợp tác về KH&CN;
Thực hiện chính sách CGCN và SHTT ở ĐHTN hiện nay. Kết quả đã có 420 cán
bộ, giảng viên của ĐHTN tham gia trả lời câu hỏi, các kết quả nghiên cứu của Luận
án này là từ kết quả khảo sát số liệu đó (Xin xem thêm kết quả khảo sát tại Phụ lục
3 Luận án).
4.2.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong chương 3 và 4 để so sánh tương quan
số liệu, hiện trạng về nhân lực, cơ sở vật chất, kết quả....trong thực hiện chính sách
KH&CN của ĐHTN với các Đại học Quốc gia và Đại học vùng như Đại học Quốc gia
Hà Nội, Đại học Đà Nẵng, Đại hoc Huế. Các kết quả so sánh được thể hiện thông qua
diễn giải, bảng biểu hoặc biểu đồ trong Luận án.
4.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn sâu được áp dụng với một số cán bộ quản lý KH&CN của ĐHTN
như phỏng vấn Giám đốc ĐHTN về đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
KH&CN ở ĐHTN thể hiện ở chương số 3 (trang 101), phỏng vấn các lãnh đạo,
chuyên viên Ban KH-CN&MT của ĐHTN; Ngoài ra cũng phỏng vấn các chuyên
gia, giảng viên và nghiên cứu viên ở một số tổ chức KH&CN thuộc ĐHTN, các cơ
sở GDĐH thành viên... Các kết quả phỏng vấn được thể hiện trong một số nội dung
của Luận án.
8
5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Tình hình, kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện chính
sách KH&CN ở ĐHTN hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 2: Cần có định hướng và giải pháp gì để hoàn thiện chính sách
KH&CN ở Đại học vùng từ thực tiễn ĐHTN hiện nay?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết 1:
Tình hình thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN hiện nay đang được thực
hiện tương đối tốt thể hiện ở ba khía cạnh: 1- Vai trò của chủ thể thực hiện chính
sách KH&CN ở ĐHTN bao gồm Đảng ủy ĐHTN, Hội đồng đại học, Ban Giám đốc
và các Ban chức năng tham mưu đã thực hiện tốt vai trò của mình, vận dụng linh
hoạt các biện pháp thực hiện như như biện pháp tổ chức – hành chính, biện pháp
kinh tế, biện pháp phi kinh tế. 2- Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách
KH&CN ở ĐHTN tập trung vào các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài: Yếu tố
bên ngoài gồm: yếu tố đặc thù của đại học vùng so với cơ sở GDĐH của Việt Nam
hiện nay; yếu tố về thể chế; yếu tố môi trường KT-XH của vùng Trung du miền núi
phía Bắc và của tỉnh Thái Nguyên; Yếu tố bên trong gồm: Các yếu tố về nguồn lực
tổ chức và nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và thông tin phục vụ thực hiện chính
sách KH&CN của đại học vùng cũng như ĐHTN; 3- Quy trình thực hiện chính sách
KH&CN ở ĐHTN được chuẩn hóa gồm 5 bước gồm: Bước 1. Xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện chính sách; Bước 2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách; Bước 3.
Phân công, phối hợp thực hiện chính sách; Bước 4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện chính sách; Bước 5. Đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm; Và quy trình này
được gắn với nội dung thực hiện các chính sách: i- Xây dựng và thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; ii- Chính sách hợp tác về KH&CN; iii- Chính sách CGCN và SHTT;
Kết quả của thực hiện chính sách KH&CN ở ĐHTN thể hiện trên các
phương diện kết quả thực hiện các chính sách xây dựng và thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, chính sách hợp tác về KH&CN, chính sách CGCN và SHTT, có những
thành tựu nhất định như: 1- Chủ thể thực hiện chính sách đã thực hiện tốt vai trò,
chức năng, nhiệm vụ trong xây dựng quan điểm, chủ trương, chiến lược và kế hoạch
thực hiện chính sách KH&CN ở đơn vị; 2- Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện chính sách, ĐHTN đã tận dụng, khai thác được những điểm thuận lợi trong thế
9
- Xem thêm -