Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tiến sĩ lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực c...

Tài liệu Luận án tiến sĩ lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhtm vn hiện nay

.PDF
173
67
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  ĐOÀN VIỆT DŨNG LÝ THUYẾT CẤU TRÚC CẠNH TRANH NGÀNH VỚI VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Kinh tế học ( Kinh tế Vi mô) Mã số: 62 31 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS PHẠM VĂN MINH 2. PGS.TS TÔ TRUNG THÀNH HÀ NỘI - 2015 ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Khoa Kinh tế học, cán bộ Viện Sau đại học của trường. Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Phạm Văn Minh và PGS.TS. Tô Trung Thành đã nhiệt tình hướng dẫn và ủng hộ tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận án này. Xin trân trọng cảm ơn. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Đoàn Việt Dũng iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ x DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ .................................................................................... xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... xii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2. Mục đích, nội dung, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án ............. 3 1.2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án .................................................................... 3 1.2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................ 4 1.3. Phương pháp nghiên cứu và số liệu .............................................................. 6 1.4. Đóng góp của luận án..................................................................................... 7 1.5. Kết cấu của luận án. ....................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .................. 8 2.1. Tổng quan các nghiên cứu............................................................................. 8 2.1.1. Tổng quan các nghiên cứu tại Việt Nam.......................................................... 8 2.1.2. Tổng quan nghiên cứu tại các nước ............................................................... 10 2.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại......................................................... 12 2.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................. 12 2.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ........................................................... 13 2.3. Cơ sở lý luận về cấu trúc cạnh tranh ngành và năng lực cạnh tranh ..... 14 2.3.1. Cơ sở lý luận về cấu trúc cạnh tranh ngành ................................................... 14 2.3.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ............................................................. 23 2.3.3. Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại............................................................................................. 30 v 2.3.4. Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa cấu trúc cạnh tranh ngành và năng lực cạnh tranh ................................................................................................. 35 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC CẠNH TRANH NGÀNH NGÂN HÀNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................... 51 3.1. Tổng quan về ngành ngân hàng Việt Nam ................................................ 52 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng .......................... 52 3.1.2. Đặc điểm của hệ thống ngân hàng sau năm 2007 - 2008............................... 55 3.2. Những hạn chế của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam .............. 61 3.2.1. Cơ chế và thể chế còn nhiều hạn chế ............................................................. 62 3.2.2. Chất lượng dịch vụ chưa đủ mạnh ................................................................. 62 3.2.3. Năng lực quản trị và công nghệ còn nhiều hạn chế ....................................... 63 3.2.4. Trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng chưa cao ............................................. 64 3.2.5. Năng lực cạnh tranh còn yếu.......................................................................... 64 3.3. Thực trạng cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng Việt Nam. ................ 65 3.3.1. Mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại: .................................................. 65 3.3.2. Mối đe dọa của những người gia nhập tiềm năng .......................................... 67 3.3.3. Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế: ......................................................... 68 3.3.4. Sức mạnh người mua ..................................................................................... 69 3.3.5. Sức mạnh của người cung ứng ....................................................................... 70 3.4. Cấu trúc ngành ngân hàng và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại .......................................................................................... 71 3.4.1. Ước lượng hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng thương mại........................ 72 3.4.2. Cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng và hiệu quả kỹ thuật. ......................... 98 CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................... 109 4.1. Nhóm kiến nghị đối với Chính phủ và ngân hàng Nhà nước................. 109 4.1.1. Giải pháp từ Chính Phủ ................................................................................ 109 4.1.2. Giải pháp từ Ngân hàng Nhà nước............................................................... 115 vi 4.2. Nhóm kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam .............. 118 4.2.1. Phát triển theo định hướng thị trường mục tiêu ........................................... 118 4.2.2. Nâng cao hiệu quả quản trị trong ngân hàng ............................................... 119 4.2.3. Tăng cường năng lực tài chính và tự chủ tài chính ...................................... 120 4.2.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, xây dựng văn hóa kinh doanh............. 121 4.2.5. Phát triển đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo hướng phát triển chiều sâu ................................................................................................................ 122 4.2.6. Nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên................................................... 124 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 126 NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ................................ 128 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 129 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 138 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên tiếng Việt ABBank Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam DaiABank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á DongABank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam HabuBank Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội HDBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP. HCM KienLongBank Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long MBB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội MDB Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông MHB Ngân Hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL MSB Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam NamABank Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á NaviBank Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt OceanBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại dương OricomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông PGBank Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex PNB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam SacomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín SaigonBank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương viii Tên viết tắt Tên tiếng Việt SeaBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội TechcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam VIBank Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam VietABank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á VietCapitalBank Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt VietcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng WEB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây CIEM Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế CONS Không đổi theo quy mô DEA Phương pháp phân tích bao dữ liệu DRS Giảm theo quy mô EPS Hệ số thu nhập/cổ phiếu GDP Tổng sản phẩm trong nước IRS Tăng theo quy mô NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NIM Thu lãi biên ròng ix Tên viết tắt Tên tiếng Việt NOM Thu ngoài lãi biên ròng OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế PE Hiệu quả quy mô. ROA Thu nhập ròng/ Tổng tài sản ROE Thu nhập ròng/ Vốn chủ sở hữu SE Hiệu quả kỹ thuật thuần túy. SFA Phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên TCTD Tổ chức tín dụng TDND Tín dụng nhân dân TE Tổng hiệu quả kỹ thuật. TFP Chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp TNHĐB Thu nhập hoạt động biên x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng các ngân hàng thương mại qua các năm.............................. 54 Bảng 3.2: Nợ xấu các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 -2012 .......................... 61 Bảng 3.3: Kết quả phân tích lựa chọn các biến đầu ra, đầu vào.......................... 76 Bảng 3.4: Kết quả ước lượng hiệu quả kĩ thuật (TE) hiệu quả kĩ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008-2013 .................................................................................. 77 Bảng 3.5: Bảng xếp hạng hiệu quả kĩ thuật của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2008-2013 .................................................................................. 80 Bảng 3.6: Số lượng các ngân hàng có hiệu suất tăng (ICR), giảm (DCR) và không đổi theo quy mô (CONS) giai đoạn 2008-2013. ...................... 87 Bảng 3.7 : Thống kê tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình SFA ..................... 92 Bảng 3.8 : Kết quả ước lượng các tham số của mô hình ...................................... 94 Bảng 3.9: Hiệu quả kĩ thuật của các ngân hàng thương mại ............................... 96 Bảng 3.10 : Xếp hạng hiệu quả kĩ thuật của các ngân hàng thương mại ............... 97 Bảng 3.11: Kết quả ước lượng mối quan hệ Hiệu quả kỹ thuật, thị phần tín dụng, tổng tài sản và tăng trưởng tương đối. ...................................... 99 Bảng 3.12: Kết quả ước lượng mối quan hệ Hiệu quả kỹ thuật, thị phần tín dụng, vốn chủ sở hữu và tăng trưởng tương đối. .............................. 100 Bảng 3.13: Kết quả ước lượng mối quan hệ Hiệu quả kỹ thuật, thị phần huy động, vốn chủ sở hữu và tăng trưởng tương đối. .............................. 100 Bảng 3.14: Kết quả ước lượng mối quan hệ thị phần huy động, vốn chủ sở hữu và tăng trưởng tương đối. .......................................................... 101 Bảng 3.15: Kết quả ước lượng mối quan hệ thị phần huy động, tổng tài sản và tăng trưởng tương đối. .................................................................. 102 Bảng 3.16: Kết quả ước lượng mối quan hệ thị phần tín dụng, vốn chủ sở hữu và tăng trưởng tương đối. .......................................................... 102 Bảng 3.17: Kết quả ước lượng mối quan hệ thị phần tín dụng, tổng tài sản và tăng trưởng tương đối. ...................................................................... 103 Bảng 3.18: Mối quan hệ ROA, ROE và hiệu quả kỹ thuật của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013 ....................................................... 106 xi DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008 – 2012 .... 55 Đồ thị 3.2 : Tổng tài sản của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008 – 2012 ........ 56 Đồ thị 3.3: Tăng trưởng huy động, tăng trưởng tín dụng.............................................. 57 Đồ thị 3.4: Huy động vốn của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008 – 2012 ..... 58 Đồ thị 3.5: Dư nợ tín dụng của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008 – 2012.... 59 Đồ thị 3.6: Nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012 ................... 61 Đồ thị 3.7: Đường bao dữ liệu (DEA).................................................................... 72 Đồ thị 3.8: Mối quan hệ giữa thị phần và hiệu quả kỹ thuật năm 2013 ................ 104 Đồ thị 3.9: Mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và hiệu quả kỹ thuật năm 2013 .................................................................................... 104 Đồ thị 3.10: Mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và tăng trưởng năm 2013 ..................................................................................................... 105 Đồ thị 3.11: Mối quan hệ giữa tăng trưởng tương đối, lợi nhuận và hiệu quả năm 2013 ............................................................................................. 105 Đồ thị 3.12: Mối quan hệ giữa ROA, ROE và TE giai đoạn 2008 - 2013 .............. 107 Đồ thị 3.13: Nợ xấu các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008 - 2013 ................. 107 xii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 : Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh ............................................................ 15 Sơ đồ 2.2: Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh .......................... 29 Sơ đồ 2.3: Mô hình phân tích tác động của cơ cấu cạnh tranh đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................ 50 Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam .................................................... 53 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 25 năm đổi mới, chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, thể hiện là trụ cột của hệ thống tài chính, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế đất nước. Tốc độ này được thể hiện thông qua số lượng, quy mô vốn và số lượng sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng thương mại tăng lên nhanh chóng. Cùng với sự thay đổi đó là những đóng góp quan trọng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng đã huy động và cung cấp một lượng vốn khá lớn cho nền kinh tế, ước tính dư nợ tín dụng vượt trên 130% GDP, gần 50% vốn đầu tư toàn xã hội. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn qua các năm ở mức 22 – 47% (Ngô Xuân Thanh, 2012). Tuy nhiên, từ năm 2008 khi kinh tế thế giới rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất từ sau cuộc Đại suy thoái năm 1929 – 1933. Nền kinh tế Việt Nam cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng: chu kỳ kinh tế thu hẹp bắt đầu từ quý I/2008 và ngày càng trở nên rõ rệt vào các quý sau. Dấu hiệu nền kinh tế trong một chu kỳ thu hẹp được thể hiện dưới tác động của chính sách tài chính, tiền tệ thắt chặt, tốc độ tăng trưởng suy giảm, giá cả tăng cao, thị trường chứng khoán suy giảm, thị trường bất động sản ảm đạm. Lúc này vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng được thể hiện thông qua việc góp phần đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định của đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh. Có thể nói, hệ thống ngân hàng là cầu nối giữa các thành phần kinh tế giúp cho dòng vốn lưu thông, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn nhiều tồn tại đáng lo ngại mà đặc biệt là năng lực quản trị doanh nghiệp đã không theo kịp tốc độ phát triển nhanh chóng của quy mô, mạng lưới, loại hình sản phẩm, dịch vụ tài chính và mức độ rủi ro trong hoạt động. NHTM cạnh tranh thiếu lành mạnh dẫn đến sự thiếu tôn trọng các chính sách, pháp luật trong hoạt động ngân hàng. Về năng lực tài chính của các NHTMVN còn hạn chế và hiệu quả kinh doanh thấp so với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. Từ những tồn tại trên, nhận thấy vấn đề cấp thiết 2 phải thay đổi trong giai đoạn phát triển vấn đề tái cơ cấu đã được đề cập từ năm 2006 trong Đề án phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm Quyết định số 112/2006/QĐ-TTg ngày 24/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Đặc biệt, trong những năm gần đây khi cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên thế giới, đã tác động tới sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống ngân hàng Việt Nam. Sự yếu kém của các ngân hàng được phản ánh rõ nét thông qua chất lượng tài sản thấp, nợ xấu tăng cao. Điều đó đòi hỏi hệ thống ngân hàng Việt Nam cần có các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời. Do đó, trong giai đoạn hiện nay việc tái cơ cấu hệ thống NHTM được gắn liền theo đề án Tái cấu trúc nền kinh tế của Chính phủ với 3 lĩnh vực cần tái cấu trúc: doanh nghiệp Nhà nước, đầu tư công và hệ thống ngân hàng thương mại. Trải qua hơn 2 năm thực hiện tái cơ cấu theo Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015 ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam thu được một số thành công nhất định như: đảm bảo được tính thanh khoản của hệ thống và tạo điều kiện ổn định kinh tế vĩ mô; kiểm soát được các NHTM yếu kém thông qua việc sáp nhập hoặc cho phép tự tái cơ cấu; thành lập Công ty mua bán nợ VAMC cho phép xử lý nợ xấu các tổ chức tín dụng nhằm ổn định hoạt động. Tuy vậy, vẫn còn nhiều tồn tại cần được tháo gỡ để tăng cường sức khỏe cho hệ thống ngân hàng như: nợ xấu vẫn còn cao; vấn đề sở hữu chéo, đầu tư chéo trong các tổ chức tín dụng còn thiếu minh bạch; vốn điều lệ ở một số NHTMCP không phản ánh đúng thực chất dẫn đến nguy cơ chi phối, thao túng hoạt động ngân hàng. Điều này gây rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng. Bên cạnh đó, khi tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày một phát triển đã kéo gần các nền kinh tế thế giới lại với nhau và các khoảng cách ngày một bị loại bỏ thì sân chơi sẽ ngày càng bình đẳng hơn. Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ, trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới, các ngân hàng thương mại Việt Nam có nhiều cơ hội song cũng chịu nhiều thách thức. So với các ngân hàng thương mại trong khu vực và trên thế giới, các NHTMVN còn rất non trẻ về trình độ, quy mô cũng như kỹ năng nghiệp vụ kinh doanh. Với sức ép trong giai đoạn hội nhập kinh 3 tế quốc tế thể hiện sự cạnh tranh ngày càng gia tăng buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải không ngừng đổi mới. Từ những vấn đề trên tác giả lựa chọn đề tài “Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay” với mục tiêu đóng góp một phần nhỏ trong việc nghiên cứu cấu trúc cạnh tranh ngành có ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả tài chính, cũng như năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua nghiên cứu này giúp các ngân hàng thương mại có cái nhìn tổng quan nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để tăng khả năng cạnh tranh trong môi trường kinh tế mở. 1.2. Mục đích, nội dung, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án 1.2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Nghiên cứu một cách khoa học cơ sở lý luận về lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng và lý thuyết năng lực cạnh tranh. Trên cơ sở đó xây dựng mối quan hệ giữa cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng tác động tới năng lực cạnh tranh. Dựa trên mô hình lý thuyết phân tích thực trạng hoạt động của các NHTM Việt Nam và phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Từ đó, đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Để có thể đạt được các mục tiêu nghiên cứu nói trên, luận án này cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau đây: NHTM Việt Nam thuộc cấu trúc thị trường nào? Những nhân tố nào quyết định tới cấu trúc cạnh tranh ngành và thông qua đó tác động tới hiệu quả tài chính của NHTM Việt Nam? Cần làm rõ các giả thuyết nghiên cứu sau để trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên: Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại chịu sự tác động mạnh của các nhân tố - hàng rào gia nhập ngành, thị phần của các ngân hàng và độ tập trung của ngành. 4 Hàng rào gia nhập thị trường quyết định tốc độ tăng trưởng của các ngân hàng thương mại và do đó có tác động tích cực đến hiệu quả tài chính. Có mối quan hệ cùng chiều giữa thị phần và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại. 1.2.2. Nội dung nghiên cứu Luận án bao gồm các nội dung sau: Khái quát lý thuyết về cấu trúc cạnh tranh ngành và năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu tổng quan về đặc điểm của các NHTM Việt Nam và năng lực cạnh tranh tác động tới hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 - 2013. Trên cơ sở đó đánh giá được những nhân tố tác động tới hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam thông qua các phương pháp định lượng. Phân tích được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Kết quả đánh giá sẽ là tiền đề đưa ra các kiến nghị đối với các NHTM Việt Nam cũng như đối với NHNN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. 1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu: Hiện tại có hơn 100 các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ ở Việt Nam. Trong khi đó hệ thống ngân hàng là một cầu nối quan trọng của các thành phần kinh tế, nó sẽ tác động tới nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua hoạt động trong hệ thống ngân hàng bộc lộ nhiều yếu kém đe dọa sự an toàn của toàn hệ thống và ảnh hưởng tới sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sự cạnh tranh của các ngân hàng trong và ngoài nước ngày càng gia tăng. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của luận án là năng lực cạnh tranh của các NHTMVN hoạt động ở Việt Nam. Để phân tích năng lực cạnh tranh của một 5 ngân hàng có thể sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau. Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích năng lực cạnh tranh bằng hiệu quả hoạt động của các NHTMVN. Hiệu quả hoạt động thể hiện ở việc ngân hàng sử dụng các kết hợp đầu vào để tạo đầu ra hiệu quả, tìm ra các nhân tố và phân tích định lượng ảnh hưởng của nó đến hiệu quả hoạt động này của các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Trong những bài nghiên cứu của các tác giả trước thường tập trung nghiên cứu vào một vài NHTMNN hoặc các ngân hàng lớn, do đó không phản ánh một cách đầy đủ năng lực cạnh tranh và hiệu quả tài chính của hệ thống NHTM Việt Nam. Trong khi đó, những năm vừa qua tốc độ gia tăng nhanh chóng của các NHTMCP đã tác động mạnh mẽ đến hệ thống ngân hàng. Do đó, để làm rõ bức tranh toàn cảnh hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam, luận án sẽ tập trung nghiên cứu vào các NHTMCP Việt Nam hoạt động ở Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu để thể hiện rõ 2 giai đoạn phát triển của hệ thống ngân hàng theo giai đoạn phát triển kinh tế. Từ năm 2000 - 2007, đây là thời kỳ Việt Nam đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, với vai trò là cầu nối của các thành phần kinh tế các ngân hàng đẩy nhanh quá trình cải cách, sự thành lập của các ngân hàng mới không ngừng gia tăng để chuẩn bị cho sự cạnh tranh khi hội nhập. Tuy nhiên, từ năm 2008 - 2012, môi trường vĩ mô không mấy thuận lợi tác động tới hoạt động của các NHTM, lạm phát gia tăng (năm 2008 là 19,89%, năm 2011 là 18,58%, đến năm 2012 còn 6,81%), cán cân thương mại thâm hụt lớn, thị trường tài chính trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp, lãi suất, tỉ giá, giá vàng biến động mạnh... Trong giai đoạn này, nền kinh tế trong nước chịu tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, bên cạnh đó vấn đề lạm phát cao và suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước. Đối với hệ thống ngân hàng với tư cách là trung gian tài chính nên cũng chịu sự tác động, môi trường kinh doanh và hoạt động gặp nhiều khó khăn làm cho chất lượng tín dụng suy giảm và nợ xấu tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng. Trong giai đoạn 2008-2011, tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bình quân 26,56% nhưng tốc độ tăng trưởng nợ xấu bình quân 51%, đến năm 2012 tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đạt 6 8,91%. Có thể nói giai đoạn 2008-2012 là giai đoạn đầy khó khăn và thách thức, đòi hỏi các ngân hàng phải có một nội lực mạnh mẽ, phản ứng nhanh nhạy trước diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế, đồng thời không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển trước sự sàng lọc ngày càng khắt khe của thị trường tài chính trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, trong giai đọa này tốc độ tăng trưởng hệ thống ngân hàng là tương đối nhanh nhưng sự tăng trưởng về số lượng không gắn liền với một cấu trúc hợp lí và chất lượng tăng trưởng. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng tăng trưởng nhanh, quy mô tín dụng so với GDP tăng nhanh làm cho hệ thống ngân hàng dễ bị tổn thương từ những sự thay đổi bất lợi của nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của các NHTM gặp nhiều bất cập, từ đó phải có cái nhìn toàn diện hơn nữa về hệ thống NHTM. Hơn nữa, nguồn số liệu của thời kỳ nghiên cứu này bảo đảm tính đồng bộ hơn, đầy đủ hơn, có độ tin cậy cao hơn, cập nhật và phản ánh tốt việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMVN ở Việt Nam. Trong luận án này, do đặc thù của ngành ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế nên tác giả chia các NHTM thành 2 nhóm theo chủ sở hữu. Nhóm 1: các Ngân hàng thương mại Nhà nước. Nhóm 2: các Ngân hàng thương mại cổ phần. 1.3. Phương pháp nghiên cứu và số liệu Luận án nghiên cứu cấu trúc ngành tác động tới năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam, do vậy để phù hợp với nội dung và mục đích của luận án đề ra ngoài phương pháp nghiên cứu về mặt định tính như phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với lịch sử. Luận án còn có sự kết hợp phương pháp tiếp cận định lượng với công cụ ứng dụng là phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA), mô hình Tobit và phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) để làm rõ hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Dữ liệu của luận án được thu thập thông qua báo cáo của Ngân hàng Nhà nước và báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012. 7 1.4. Đóng góp của luận án. Luận án này có đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn. Dựa trên lý thuyết về cấu trúc cạnh tranh ngành, luận án đã xác định cấu trúc của ngành ngân hàng Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án làm rõ cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và chỉ ra mối quan hệ giữa cấu trúc ngành và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Bằng việc xây dựng đồ thị phản ánh mối quan hệ giữa cơ cấu cạnh tranh tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, luận án đã hình thành các giả thuyết về mối quan hệ giữa các nhân tố trong cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng để phân tích thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trên cơ sở lý luận về cầu trúc cạnh tranh ngành và năng lực cạnh tranh, luận án phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thông qua phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA), mô hình Tobit và phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) để chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kĩ thuật, những điểm mạnh và yếu của các NHTM Việt Nam. Ngoài ra việc quan sát xu hướng biến động hiệu quả kĩ thuật, cùng với bảng xếp hạng các ngân hàng giúp các nhà quản lí có cái nhìn tổng quan về thực trạng hiệu quả kĩ thuật cùng với các nhân tố tác động tới hiệu quả kĩ thuật của các ngân hàng, từ đó đưa ra kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả kĩ thuật và khả năng cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra các kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN nhằm hoàn thiện khung chính sách và điều hành hệ thống NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, dưới góc độ vi mô, luận án sẽ giúp các NHTM nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. 1.5. Kết cấu của luận án. Chương 1: Mở đầu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận Chương 3: Thực trạng cấu trúc cạnh tranh ngành ngân hàng và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam Phần kết luận 8 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Tổng quan các nghiên cứu 2.1.1. Tổng quan các nghiên cứu tại Việt Nam Với vai trò trung gian tài chính, hệ thống ngân hàng đặc biệt quan trọng đối với kinh tế một quốc gia. Chính vì vậy, có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại như: nghiên cứu của Đặng Hữu Mẫn năm 2010 về “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, hay nghiên cứu cảu Bùi Tấn Định năm 2007 về “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới(WTO)”, hoặc nghiên cứu của Nguyễn Quỳnh Hoa (2007) về “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” .Tuy nhiên các nghiên cứu trên chủ yếu dựa trên phương pháp mô tả số liệu từ đó đưa ra các nhận định về thực trạng năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó cũng có nhiều nghiên cứu về hoạt động của hệ thống ngân hàng và cấu trúc thị trường của ngành ngân hàng. Tuy nhiên, còn nhiều nghiên cứu vẫn tiếp cận theo phương pháp truyền thống là nghiên cứu về mặt định tính như: nghiên cứu của Lê Dân (2004) [ 3 ], hay nghiên cứu của Hoàng Xuân Thành (2007), hoặc nghiên cứu của Phạm Thanh Bình (2005) [ 14 ]. Nội dung chủ yếu dựa vào các chỉ số tài chính và số liệu thống kê để phân tích về hoạt động của các ngân hàng rồi từ đó đưa ra các kiến nghị. Hoặc bài viết của Võ Thành Danh “ Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” năm 2008 sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả truyền thống dựa trên phân tích các chỉ số tài chính. Trong giai đoạn gần đây đã bắt đầu xuất hiện những công trình nghiên cứu về mặt định lượng dù không phải là nhiều như: Nguyễn Thị Việt Anh (2004) [10] đã nghiên cứu về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam bằng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất