BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VÂN THÙY ANH
ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Mã số:
(KINH TẾ LAO ðỘNG)
62340404
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN THỊ THU
2. PGS.TS. CAO VĂN SÂM
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VÂN THÙY ANH
ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Mã số:
(KINH TẾ LAO ðỘNG)
62340404
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
3. PGS.TS. TRẦN THỊ THU
4. PGS.TS. CAO VĂN SÂM
Hà Nội, 2014
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình
của các tác giả nào khác.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Vân Thùy Anh
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án, tác giả ñã ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình và tạo ñiều kiện
của rất nhiều người, sau ñây là lời cảm ơn chân thành của tác giả tới:
Trước hết, xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Thị Thu
và thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Cao Văn Sâm về sự hướng dẫn nhiệt tình và những
ý kiến ñóng góp ñể luận án ñược hoàn thành tốt hơn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Trần Xuân Cầu - Trưởng khoa
Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực về việc tạo ñiều kiện thuận lợi và những ý kiến
ñóng góp quý báu của thầy trong suốt quá trình làm luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ Viện ðào tạo Sau ñại học ñã hỗ
trợ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các phó giáo sư, tiến sỹ, các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực về những ý kiến ñóng góp cho luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới một số cán bộ thuộc Tcty May 10 - CTCP,
Tcty Dệt May Hà Nội, CTCP Thương mại ðà Lạt, CTCP Dệt Công nghiệp, CTCP
Dệt 10-10, CTCP ðáp Cầu, trường Cao ñẳng nghề Long Biên, Tập ñoàn Dệt May
Việt Nam, Tạp chí Dệt May và Thời trang Việt Nam và Viện Dệt May về việc cung
cấp các thông tin phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Xin chân thành cảm ơn thạc sĩ Trần Hoài Nam, giảng viên khoa Thống kê ñã
giúp ñỡ xử lý dữ liệu phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Xin chân thành cảm ơn một số sinh viên của khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn
nhân lực ñã hỗ trợ tác giả trong việc thu thập thông tin bằng bảng hỏi phục vụ cho
việc phân tích trong luận án
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ quản lý trong một số doanh nghiệp Dệt
May ở Hà Nội và một số nhà nghiên cứu ñã dành thời gian trả lời phỏng vấn sâu ñể
giúp tác giả có những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn bố mẹ, chồng con tôi ñã giúp ñỡ công việc
gia ñình và ñộng viên tôi trong suốt thời gian viết luận án.
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ ñồ
Danh mục hình
Danh mục biểu
Danh mục bảng
MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ
THUẬT TRONG DOANH NGHIỆP
1. 1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm và phân loại công nhân kỹ thuật
1.1.2. Khái niệm ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
1.2. Nội dung ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
1.2.1. Xác ñịnh nhu cầu và xây dựng kế hoạch ñào tạo và phát triển
1.2.2. Thiết kế các hoạt ñộng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh
nghiệp
1.2.3. Triển khai ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
1.2.4. ðánh giá kết quả ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
doanh nghiệp
1.3.1. Các yếu tố thuộc về thiết kế-triển khai hoạt ñộng ñào tạo và phát triển công nhân
kỹ thuật trong doanh nghiệp
1.3.2. Các yếu tố thuộc về cá nhân người công nhân kỹ thuật
1.3.3. Các tác ñộng từ môi trường bên ngoài
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN
2.1. Nghiên cứu ñịnh tính
2.1.1. Nghiên cứu sâu thực trạng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật tại 7 doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội ñiển hình
2.1.2 Phỏng vấn sâu và nghiên cứu các tấm gương công nhân kỹ thuật ñiển hình về phát
triển nghề nghiệp
2.1.3. Phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý, các chuyên gia
2.2. Nghiên cứu ñịnh lượng
2.2.1. Quy mô và cơ cấu mẫu tiến hành khảo sát
2.2.2. Thiết kế các công cụ khảo sát
2.2.3. Thu thập thông tin
2.2.4. Xử lý số liệu
2.3. Kế thừa và sử dụng thông tin từ các nguồn thứ cấp
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
3.1. Các ñặc ñiểm ảnh hưởng ñến ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
3.1.1. Một số ñặc ñiểm chung của ngành Dệt May Việt Nam
1
10
10
10
13
21
23
25
29
34
38
38
41
41
44
44
44
45
46
46
46
49
51
51
54
56
56
56
3.1.2. Một số ñặc ñiểm của lao ñộng trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội ảnh
hưởng ñến ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
3.2. Thực trạng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
3.2.1.Tổng quan về ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt
May Hà Nội
3.2.2. Thực trạng xác ñịnh nhu cầu và xây dựng kế hoạch ñào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
3.2.3. Thực trạng thiết kế các hoạt ñộng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
3.2.4. Thực trạng triển khai ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội
3.2.5. ðánh giá kết quả ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
3.3. ðánh giá tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả ñào tạo và phát triển
công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
3.3.1. ðánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về thiết kế-triển khai ñến kết quả ñào tạo
và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
3.3.2. ðánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về cá nhân người công nhân kỹ thuật
ñến kết quả ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội
3.3.3. ðánh giá tác ñộng của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ñến kết ñào tạo và
phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
4.1. ðịnh hướng phát triển ngành Dệt may Việt Nam ñến năm 2025 và dự báo nhu
cầu nguồn nhân lực và nhu cầu công nhân kỹ thuật của các doanh nghiệp Dệt May
Hà Nội
4.1.1. ðịnh hướng phát triển ngành Dệt may Việt Nam ñến năm 2025
4.1.2. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và nhu cầu công nhân kỹ thuật của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai ñoạn 2014-2020 và ñịnh hướng ñến năm 2025
4.2. Quan ñiểm ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
4.2.1. Quan ñiểm 1: ðào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật ngành Dệt May phù hợp
với chủ trương “trí thức hóa giai cấp công nhân” của ðảng và Nhà nước
4.2.2. Quan ñiểm 2: ðào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật vừa là giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh, ñảm bảo phát triển bền vững cho các doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội, vừa là công cụ kích thích tinh thần với người lao ñộng
4.2.3. Quan ñiểm 3: ðổi mới ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội theo phương pháp tiếp cận theo năng lực
4.3. Các giải pháp hoàn thiện ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt may Hà Nội
58
64
64
78
81
82
88
89
89
96
101
106
106
106
107
112
112
113
114
115
4.3.1. Hoàn thiện việc xác ñịnh nhu cầu và xây dựng kế hoạch ñào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.3.2. Hoàn thiện việc thiết kế các hoạt ñộng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.3.3. Hoàn thiện việc triển khai ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.3.4. Hoàn thiện hệ thống ñánh giá kết quả ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.3.5. Hoàn thiện công tác phát triển nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.3.6. Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ và thúc ñẩy ñào tạo và phát triển công nhân kỹ
thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4.4. Một số kiến nghị
4.4.1. Một số kiến nghị ñối với Chính phủ
4.4.2. Một số kiến nghị ñối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
4.4.3. Một số kiến nghị ñối với các cơ quan quản lý Nhà nước
4.4.4. Một số kiến nghị ñối với Tập ñoàn Dệt May Việt Nam
4.4.5. Một số kiến nghị ñối với các cơ sở ñào tạo
KẾT LUẬN
Danh mục công trình khoa học của tác giả và tham gia thực hiện
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
Phụ lục
115
120
124
130
133
135
140
140
142
143
143
144
147
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ATLð
BCHTW
Bộ LðTB&XH
CBQL
CNKT
CTCP
DM
DN
ðGTHCV
ðT&PT
FDI
FTA
MMTB
GDP
GVDN
KCS
Hanosimex
Cụm từ tiếng Việt
An toàn lao ñộng
Ban chấp hành Trung ương
Bộ Lao ñộng-Thương binh và xã
hội
Cán bộ quản lý
Công nhân kỹ thuật
Công ty cổ phần
Dệt May
Doanh nghiệp
ðánh giá thực hiện công việc
ðào tạo và phát triển
Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
Khu vực thị trường tự do
Máy móc thiết bị
Tổng sản phẩm nội ñịa
Giáo viên dạy nghề
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Tổng công ty Dệt May Hà Nội
HN
LBC
Lð
NLð
NNL
PCCN
SX
SXKD
Tcty
TVET
Hà Nội
Trường Cao ñẳng nghề Long Biên
Lao ñộng
Người lao ñộng
Nguồn nhân lực
Phòng chống cháy nổ
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Tổng công ty
Hệ thống ñào tạo dạy nghề
UBND
Vinatex
Ủy ban nhân dân
Tập ñoàn Dệt May Việt Nam
VN
WTO
XN
y/c
Việt Nam
Tổ chức Thương mại Thế giới
Xí nghiệp
Yêu cầu
Cụm từ tiếng Anh
Foreign Direct Investment
Free Trade Area
Gross Domestic Product
Hanoi Textile and Garment
Joint Stock Corporation
Longbien College
Technical and Vocational
Education and Training
Vietnam National Textile
and Garment Group
World Trade Organisation
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
1
2
3
4
Tên sơ ñồ
Sơ ñồ 1.1. Các giai ñoạn phát triển nghề nghiệp
Sơ ñồ 1.2. Quy trình ñào tạo của O’Connor
Sơ ñồ 1.3. Mô hình Quy trình học hỏi qua kinh nghiệm của D.Kolb
Sơ ñồ 1.4. Khung lý thuyết nghiên cứu về ñào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
5 Sơ ñồ 4.1. Quá trình xác ñịnh nhu cầu ñào tạo và phát triển CNKT
trong các DN DM HN
6 Sơ ñồ 4.2. Cơ cấu tổ chức theo kiểu vệ tinh
Trang
20
22
27
39
119
135
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
1 Hình 2.1. Cơ cấu CNKT khảo sát theo ñộ tuổi, giới tính và thâm niên
2 Hình 2.2. Cơ cấu CBQL khảo sát trong một số DN DM HN theo chức
danh, tuổi, giới tính, thâm niên và trình ñộ
3 Hình 3.1. Cơ cấu nguồn nhân lực và cơ cấu lực lượng công nhân kỹ
thuật (theo nghề) của các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
4 Hình 3.2. Cơ cấu công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May
Hà Nội theo giới tính và theo ñộ tuổi
5 Hình 3.3. Cơ cấu công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May
Hà Nội theo thâm niên và trình ñộ lành nghề
6 Hình 3.4. Tổng hợp cơ cấu giáo viên dạy nghề theo trình ñộ, thâm niên
và theo loại chuyên trách/kiêm nhiệm
7 Hình 3.5. Ảnh hưởng của tính bài bản, hệ thống của phương pháp tổ
chức lớp cạnh DN với mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc sau ñào tạo
của CNKT về kiến thức và khả năng phát triển nghề nghiệp
8 Hình 3.6. Ảnh hưởng của kiến thức của GVDN với mức ñộ ñáp ứng
yêu cầu công việc sau ñào tạo của CNKT về kiến thức và khả năng phát
triển nghề nghiệp
9 Hình 3.7. Ảnh hưởng của kỹ năng nghề của GVDN với mức ñộ ñáp
ứng yêu cầu công việc sau ñào tạo của CNKT về kỹ năng và khả năng
phát triển nghề nghiệp
10 Hình 3.8. Ảnh hưởng của năng lực sư phạm của GVDN với mức ñộ ñáp
ứng yêu cầu công việc sau ñào tạo của CNKT về kiến thức và kỹ năng
11 Hình 3.9. Ảnh hưởng của các chính sách khuyến khích ðT&PT của DN
với mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc sau ñào tạo của CNKT về kiến
thức và khả năng phát triển nghề nghiệp
12 Hình 3.10. Kết quả ðT&PT CNKT phân theo giới tính
13 Hình 3.11. Kết quả ðT&PT CNKT phân theo ñộ tuổi
14 Hình 3.12. Kết quả ðT&PT CNKT phân theo thâm niên nghề nghiệp
15 Hình 3.13. Kết quả ðT&PT CNKT phân theo cấp bậc công nhân
Trang
48
49
61
62
62
82
92
93
94
94
95
97
98
99
100
DANH MỤC BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Tên biểu ñồ
Biểu ñồ 2.1. Cơ cấu ñối tượng phỏng vấn về phát triển nghề nghiệp
Biểu ñồ 2.2. Cơ cấu phỏng vấn chuyên gia
Biểu ñồ 3.1 Thống kê số doanh nghiệp Dệt May Hà Nội theo sản phẩm
Biểu ñồ 3.2. So sánh thu nhập bình quân ñầu người của cả nước, Hà
Nội và các DN Dệt May HN
Biểu ñồ 3.3. Thống kê số lượt người tham gia ðT&PT CNKT hàng
năm của các DN DM HN
Biểu ñồ 3.4. Phân bố các DN theo hình thức xác ñịnh nhu cầu ðT&PT
CNKT hàng năm của các DN DM HN
Biểu ñồ 3.5. Tổng hợp ý kiến ñánh giá về chất lượng văn bản Tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật sử dụng trong ðT&PT CNKT của DN DM HN
Biểu ñồ 3.6. ðánh giá các phương pháp ñào tạo
Biểu ñồ 3.7. ðánh giá về ñãi ngộ người lao ñộng sau khi ñược ñào tạo
Biểu ñồ 3.8. Thống kê về các hỗ trợ người lao ñộng trong thời gian ñào
tạo
Biểu ñồ 3.9. ðánh giá về chính sách hỗ trợ của DN với người lao ñộng
trong thời gian ñào tạo
Biểu ñồ 3.10. Ý kiến ñánh giá về mức ñộ bồi thường chi phí ñào tạo
Biểu ñồ 3.11. Tổng hợp ý kiến ñánh giá của CBQL về công tác tổ chức
và phục vụ các chương trình ñào tạo
Biểu ñồ 3.12. ðánh giá mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc sau ñào tạo
của công nhân kỹ thuật
Biểu ñồ 3.13. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
ñến kết quả ðT&PT CNKT trong các DN DM HN
Biểu 4.1. Biểu mẫu kế hoạch phát triển cá nhân
Trang
46
46
59
60
65
78
78
81
85
85
86
86
87
88
102
118
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
1 Bảng 1.1: Các công cụ kích thích vật chất và tinh thần trong ñào tạo và
phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
2 Bảng 1.2: Mô hình ñánh giá ñào tạo 4 mức ñộ
3 Bảng 3.1: Tổng hợp CNKT nghề sợi-dệt-may theo trình ñộ lành nghề
4 Bảng 3.2: Tổng hợp CNKT nghề sợi-dệt-may theo trình ñộ ñào tạo
5 Bảng 3.3.Thống kê số cán bộ quản lý các cấp và cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ ñược phát triển từ công nhân kỹ thuật năm 2011
6 Bảng 3.4. Cơ cấu lao ñộng của XN May 5-CTCP May 10 tính ñến cuối
năm 2011
7 Bảng 3.5. Nhu cầu ñào tạo CNKT của XN May 5-CTCP May 10 năm
2012
8 Bảng 3.6. Tổng hợp lý do tham gia ñào tạo và ñãi ngộ sau ñào tạo
9 Bảng 3.7. Kết quả kiểm ñịnh Chi-bình phương
10 Bảng 3.8. ðánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về thiết kếtriển khai ñến kết quả ðT&PT CNKT trong DN DM HN
11 Bảng 4.1. Chiến lược phát triển ngành Dệt May Việt Nam ñến năm 2020
12 Bảng 4.2. Dự báo nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội giai ñoạn 2014-2015 và 2016-2020
13 Bảng 4.3. Dự báo nhu cầu cán bộ quản lý các cấp của các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội giai ñoạn 2014-2015 và giai ñoạn 2016-2020
14 Bảng 4.4 : Dự báo nhu cầu công nhân kỹ thuật các nghề của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai ñoạn 2014 – 2015 và 2016-2020
15 Bảng 4.5. Dự báo nhu cầu công nhân kỹ thuật sợi-dệt-may của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai ñoạn 2014-2015 và 2016-2020
16 Bảng 4.6: Dự báo nhu cầu ñào tạo CNKT sợi-dệt-may của các DN DM
HN giai ñoạn 2014-2015 và 2016-2020
17 Bảng 4.7. Kế hoạch ñào tạo và phát triển tổng thể năm 2014-Cty A
18 Bảng 4.8. Vai trò của GVDN trong hoạt ñộng giảng dạy
19 Bảng 4.9. Nhu cầu lao ñộng phục vụ quy hoạch ñịnh hướng phát triển
ngành dệt may của Vinatex giai ñoạn 2014-2015 và 2016-2020
Trang
32
34
63
63
72
79
80
84
90
91
107
109
110
111
111
112
118
125
136
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Kinh tế Việt Nam ñang trên ñà phát triển mạnh mẽ và ngày càng hội nhập sâu
sắc với nền kinh tế thế giới. Thành phố Hà Nội, thủ ñô, trung tâm kinh tế - chính trịxã hội của cả nước, là ñịa phương ñứng thứ hai về ñóng góp vào sự tăng trưởng kinh
tế của cả nước. Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê thành phố Hà Nội [18, tr.59],
năm 2011, tổng sản phẩm nội ñịa của thành phố ñạt khoảng 283.767 tỷ ñồng, chiếm
11,2% tổng sản phẩm quốc nội của cả nước. Tỷ lệ tăng trưởng GDP bình quân hàng
năm của Hà Nội (HN) giai ñoạn 2006-2010 ñạt 10,4%, trong ñó tỷ trọng tăng trưởng
công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 43%. Hiện nay, thành phố có gần 100.000
cơ sở hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (SXKD) ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Trong số ñó, ngành dệt may có 18.483 cơ sở sản xuất (chiếm 18,5% tổng số cơ sở
sản xuất công nghiệp của thành phố), ñóng góp khoảng 17,3% tổng sản phẩm nội ñịa
của thành phố Hà Nội hàng năm. Các doanh nghiệp Dệt May (DN DM) có vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của thành phố Hà Nội, tạo công ăn việc
làm cho người dân thành phố và các tỉnh lân cận.
Hội nhập kinh tế quốc tế ñem ñến nhiều cơ hội mở rộng thị trường ñối với các
DN DM nhưng kéo theo nhiều thách thức. ðó là những thách thức về sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt của thị trường quốc tế hóa cao ñộ. ðó còn là những sức ép từ sự
ñổi mới công nghệ, từ những quy ñịnh, hiệp ước quốc tế và những rào cản kỹ thuật
trong SXKD. ðó là những ñòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng
và mẫu mã sản phẩm. Muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh, các DN DM HN
phải ñảm bảo ñược năng suất lao ñộng cao, chất lượng sản phẩm tốt và giá thành
hợp lý, thực hiện nghiêm túc các quy ñịnh quốc tế trong sản xuất sản phẩm.
Rõ ràng, một trong những ñiều kiện ñể DN có thể ñạt ñược hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao chính là một nguồn nhân lực chất lượng tốt, ñặc biệt là lực lượng công
nhân kỹ thuật (CNKT) ñáp ứng ñược những ñòi hỏi nghiêm ngặt về tay nghề và sự
cập nhật kiến thức, kỹ thuật, công nghệ sản xuất mới, có ñạo ñức, thái ñộ làm việc
nghiêm túc, gắn bó với DN. Vai trò của CNKT xuất phát từ tầm quan trọng của yếu tố
con người – yếu tố trung tâm của quá trình SXKD của DN. CNKT chính là chủ thể
của quá trình sản xuất, thực hiện các hoạt ñộng tác nghiệp, trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho DN. ðể thực hiện quá trình tác nghiệp, công nhân sử
dụng các loại máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ, tác ñộng và làm biến ñổi nguyên vật
liệu ñể sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ. Biết cách vận hành hiệu quả, an toàn các
loại máy móc thiết bị, sử dụng hợp lý các công cụ, dụng cụ, tiết kiệm nguyên vật liệu,
người lao ñộng (NLð) có thể ñóng góp rất lớn vào việc giúp DN sử dụng hiệu quả
2
nguồn vốn ñầu tư và tiết kiệm một phần ñáng kể các chi phí biến ñổi cho công cụ,
dụng cụ và nguyên vật liệu. Sự thực hiện công việc của họ có ảnh hưởng trực tiếp và
quyết ñịnh ñến số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp trên thị
trường, ñến hình ảnh và uy tín của DN trên thị trường và ñối với khách hàng, và vì
vậy, cũng ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững của DN.
ðặc thù của các DN DM là sử dụng nhiều lao ñộng. Hiện nay, ngành Dệt May
HN sử dụng khoảng 111.600 lao ñộng [18, tr.131-132]. Trong ñó, công nhân kỹ thuật
chiếm tỷ trọng 84,5% (tương ñương 98.865 người). Trên thực tế, trình ñộ hiểu biết về
công nghệ và sản xuất, nhất là trình ñộ ñào tạo về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
của CNKT trong các DN DM HN còn nhiều hạn chế, chưa ñáp ứng ñược những yêu
cầu của hoạt ñộng SXKD ngày càng ñược hiện ñại hóa. Những hạn chế ñó gây ảnh
hưởng không nhỏ ñến năng suất lao ñộng, sản lượng, chất lượng sản phẩm, và từ ñó,
ảnh hưởng ñến hiệu quả SXKD và giảm sức cạnh tranh của các DN.
Một lực lượng CNKT ñáp ứng ñược yêu cầu công việc, yêu cầu SXKD hiện tại
và trong tương lai cả về số lượng và chất lượng là một nguồn lực vô cùng quý giá,
một lợi thế cạnh tranh mà các ñối thủ cạnh tranh không thể dễ dàng bắt chước. Tuy
nhiên, ñể có thể tạo nên và duy trì ñược lợi thế cạnh tranh từ lực lượng lao ñộng
thành thạo tay nghề, giỏi kiến thức, nghiêm túc trong ý thức và thái ñộ làm việc, cam
kết và trung thành, DN dứt khoát phải quan tâm ñến ñầu tư cho ñào tạo và phát triển
(ðT&PT) CNKT một cách nghiêm túc và hợp lý. ðây có thể coi là một trong những
vấn ñề cốt lõi, có tính quyết ñịnh ñến sự thành công không chỉ trong SXKD của các
DN DM HN mà xa hơn là của cả quá trình công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước,
ñòi hỏi cấp bách phải ñược giải quyết. Chính vì vậy, nghiên cứu ñề tài “ðào tạo và
phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội” là thực
sự cần thiết.
2. Tổng quan các nghiên cứu ñiển hình trong và ngoài nước
Nghiên cứu về ðT&PT CNKT trong DN trước hết cần dựa trên cơ sở lý luận
ðT&PT nguồn nhân lực (NNL) trong các tổ chức. Trên thế giới, các nghiên cứu về
ðT&PT NNL có thể tạm thời chia thành bốn nhóm lớn. Nhóm thứ nhất là các lý
thuyết về thiết kế hệ thống ñào tạo, ñiển hình là lý thuyết của Goldstein [120] và
O’Connor [126]. Nhóm thứ hai là các lý thuyết giải thích cơ chế học tập của con
người như: lý thuyết Cải biến hành vi của Skinner [22, tr.135], lý thuyết Học tập của
người lớn - Adults Learning của M. Knowles [119] và Quy trình học hỏi qua kinh
nghiệm của D. Kolb [126, tr.132]. Nhóm thứ ba là các nghiên cứu dựa trên cơ sở của
các học thuyết về tạo ñộng lực: mô hình các giai ñoạn phát triển nghề nghiệp của
3
J.Ivancevich [115, tr.196-199], mô hình ARCS của J. Keller [131]. Nhóm thứ tư là các
lý thuyết về ñánh giá kết quả ñào tạo: Mô hình ðánh giá ñào tạo 4 mức ñộ của
Kirkpatrick [117], mô hình 4 mức ñộ của Kirkpatrick + ROI do J.Phillips phát triển
[127], mô hình CIPP của Stufflebeam [128]. Tuy nhiên, các lý thuyết này không ñi
sâu vào ðT&PT loại lao ñộng cụ thể là CNKT trong DN. Do vậy, luận án chỉ kế thừa
các lý thuyết và vận dụng, phát triển cơ sở lý luận về ðT&PT CNKT trong DN.
Các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn ðT&PT CNKT ở Việt Nam có thể chia
theo hai hướng chính: một là các nghiên cứu về dạy nghề, ðT&PT nguồn nhân lực
CNKT của một tỉnh, một thành phố hay một ngành, hai là các nghiên cứu về
ðT&PT CNKT trong DN, do các DN tự thực hiện nhằm ñáp ứng nhu cầu nhân lực
phục vụ SXKD của mình.
Một số nghiên cứu nổi bật về dạy nghề, ðT&PT CNKT ở cấp vĩ mô như sau:
Luận án tiến sĩ ñề tài ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật
trong lĩnh vực dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam của tác giả
Nguyễn Trọng Cảnh [13] ñưa ra một số khái niệm về lao ñộng chuyên môn kỹ
thuật, ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật cho một lĩnh vực
ñặc thù là dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh. Trong nghiên cứu này, tiến
sĩ Nguyễn Trọng Cảnh cũng ñề cập ñến thực tế có nhiều công nhân không có văn
bằng (chứng chỉ) mà có tay nghề tương ñương công nhân bậc 3 cũng ñược xem như
là lao ñộng chuyên môn kỹ thuật. Luận án ñã ñề xuất mô hình quản lý công tác
ðT&PT NNL chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực dò tìm bom mìn vật nổ, cũng như
ñề cập ñến những yếu tố bên ngoài tác ñộng ñến công tác này. Tuy nhiên, ñây là
cách tiếp cận từ phía những người quản lý và hoạch ñịnh chính sách, nên ñề xuất
những giải pháp và kiến nghị về Bộ Quốc phòng và Nhà nước nhằm hỗ trợ, khuyến
khích công tác này. Luận án cũng chưa ñi sâu ñánh giá ñược tác ñộng của các yếu tố
ñến việc thực hiện công tác này trong ngành.
Trong luận án Nghiên cứu việc làm của lao ñộng qua ñào tạo nghề ở Việt Nam
[27], tiến sĩ Bùi Tôn Hiến ñã sử dụng mô hình vốn nhân lực, phân tích nhân tố ảnh
hưởng ñến việc làm của lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề (gồm các yếu tố tác ñộng ñến
việc tạo ra và giải quyết việc làm và các nhân tố các chính sách sử dụng và phát triển
ñội ngũ lao ñộng qua ñào tạo nghề). Tác giả Bùi Tôn Hiến cũng ñã ñề cập ñến các
khái niệm về ñào tạo nghề, lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề và ñặc biệt, khái niệm về
công nhân kỹ thuật. Các khái niệm trên ñã ñược kế thừa trong luận án này.
ðề tài Cải thiện sự phù hợp của Hệ thống ñào tạo dạy nghề (TVET) ở Việt Nam
nhằm ñáp ứng nhu cầu của khu vực doanh nghiệp do Viện Nghiên cứu quản lý kinh
4
tế Trung ương và Viện Nghiên cứu khoa học dạy nghề [81] hợp tác tiến hành phân
tích thực trạng hệ thống ñào tạo nghề tại 2 tỉnh Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Nghiên
cứu cho thấy các vấn ñề chính tồn tại trong hệ thống TVET ở Việt Nam bao gồm: sự
rời rạc trong tổ chức và quản lý hệ thống TVET, năng lực của ñội ngũ quản lý các cơ
sở TVET còn yếu kém, năng lực của ñội ngũ giáo viên TVET còn yếu kém, các
khóa ñào tạo không tương thích với yêu cầu thị trường, người nghèo tại các khu vực
nông thôn bị hạn chế về thông tin cũng như khả năng tiếp cận hệ thống TVET. Kết
qủa nghiên cứu này cũng giúp tác giả lý giải những bất cập công tác ðT&PT CNKT
trong các DN DM HN và các nguyên nhân của chúng, cũng như những tác ñộng từ
bên ngoài, ñặc biệt từ hệ thống dạy nghề của ngành Dệt May.
Các tác giả Phạm Trương Hoàng và Nguyễn Thị Xuân Thúy trình bày kết quả
khảo sát tại 76 DN sản xuất trong lĩnh vực ñiện-ñiện tử và cơ khí tại Việt Nam trong
bài báo “Nguồn nhân lực công nghiệp Việt Nam từ góc nhìn của doanh nghiệp” [30].
Bài báo nhận ñịnh những vấn ñề nổi cộm với ñào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tại Việt
Nam hiện nay là các DN không ñánh giá cao chất lượng lao ñộng mới ra trường, xu
hướng phát triển theo chiều sâu của các DN sản xuất công nghiệp kéo theo nhu cầu về
lao ñộng quản lý, các trường dạy nghề cần tập trung vào ñào tạo các kỹ năng cứng,
còn kỹ năng mềm thì DN có thể ñào tạo bổ sung sau khi tốt nghiệp.
Bài báo ðào tạo công nhân kỹ thuật- Kinh nghiệm quốc tế và giải pháp cho khu
kinh tế Dung Quất của Lê Quang Sơn, Nguyễn Hồng Tây [51] ñã tổng kết các kinh
nghiệm ñào tạo CNKT của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore, phân
tích bài học thực tiễn về ñào tạo CNKT cho khu kinh tế Dung Quất, từ ñó, ñề xuất
một số giải pháp quản lý ñào tạo CNKT nhằm ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục
vụ phát triển khu kinh tế Dung Quất. ðáng chú ý, các tác giả ñã ñề xuất ñánh giá
chất lượng sản phẩm ñào tạo thông qua ñánh giá năng lực chuyên môn nghề nghiệp
của người học sau khi học xong một chương trình ñào tạo. Các tiêu chí ñánh giá
năng lực chuyên môn nghề nghiệp này là: kiến thức, kỹ năng và thái ñộ/hành vi.
Mặc dù các tiêu chí ñánh giá này chưa ñược phân tích sâu, nhưng ñây cũng có thể
coi là những gợi ý cho tác giả trong việc ñề xuất các chỉ tiêu ñánh giá kết quả
ðT&PT CNKT trong các DN DM HN.
Trong khuôn khổ hợp tác giữa Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao ñộng-Thương binh
và Xã hội (Bộ LðTB&XH) với Hiệp hội thúc ñẩy Giáo dục và ðào tạo ở nước ngoài
(APEPE-Cộng ñồng người Bỉ nói tiếng Pháp) và Tổ chức Pháp ngữ Quốc tế (OIF),
bộ tài liệu hướng dẫn triển khai Phương pháp tiếp cận theo năng lực trong ñào tạo
nghề [29] ñề cập ñến những nội dung cần triển khai nhằm ñổi mới, nâng cao chất
lượng dạy nghề, áp dụng cho hệ thống các trường dạy nghề ở Việt Nam. Quan ñiểm
5
ñào tạo theo năng lực, tức là ñào tạo con người biết vận dụng kiến thức, kỹ năng,
thái ñộ vào giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn, cung cấp cho họ những năng lực
cần thiết, phù hợp ñể thực hiện tốt các yêu cầu hoạt ñộng nghề nghiệp. Tác giả ñã kế
thừa quan ñiểm tiếp cận ñào tạo theo năng lực, vận dụng một số cơ sở lý luận và các
hướng dẫn triển khai nhằm thiết kế các giải pháp hoàn thiện ðT&PT CNKT trong
các DN DM HN.
Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu về ðT&PT CNKT ñều tập trung vào hướng
nghiên cứu ở tầm vĩ mô, ñánh giá thực trạng ñào tạo CNKT và ñưa ra các giải pháp ñể
nâng cao chất lượng lực lượng lao ñộng này trong một ngành nhất ñịnh, hoặc kiến nghị
các chính sách quản lý vĩ mô nhằm giải quyết thực trạng thừa thày thiếu thợ trong hoạt
ñộng giáo dục ñào tạo hiện nay, kiến nghị các chính sách về dạy nghề cho lao ñộng
nông thôn nhằm kích thích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá. Hướng nghiên cứu thứ hai, ðT&PT CNKT trong DN, do các DN tự thực
hiện nhằm ñáp ứng nhu cầu nhân lực của mình chưa ñược nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm. Các nghiên cứu về ðT&PT CNKT trong DN ñáng chú ý như sau:
Tác giả ðoàn ðức Tiến ñi sâu vào ñánh giá chất lượng ñào tạo CNKT trong luận
án tiến sĩ với ñề tài Nghiên cứu chất lượng ñào tạo công nhân kỹ thuật trong công
nghiệp ðiện lực Việt Nam [61]. Tác giả ðoàn ðức Tiến ñã sử dụng mô hình ñánh
giá chương trình ñào tạo 4 mức ñộ của Kirkpatrick ñể ñánh giá chất lượng các
chương trình ñào tạo CNKT ngành ñiện. Ông cũng ñã ñưa ra một số khái niệm về
CNKT, ñào tạo CNKT và chất lượng ñào tạo CNKT. Cách tiếp cận của luận án
nghiêng về phân tích hoạt ñộng ñào tạo nghề trong các cơ sở dạy nghề, các trường
dạy nghề CNKT của ngành ñiện mà chưa ñi sâu phân tích ñược thực trạng ðT&PT
do các DN tự triển khai ñối với lực lượng CNKT của mình. Hơn nữa, mô hình
Kirkpatrick phù hợp với ñánh giá từng chương trình ñào tạo, nhưng chưa ñủ khái
quát ñể ñánh giá tổng thể hoạt ñộng ðT&PT CNKT của một DN cụ thể.
Trong bài báo Một số giải pháp nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các
doanh nghiệp may Việt Nam [28], tác giả Hoàng Xuân Hiệp ñề xuất ñánh giá chất
lượng vốn nhân lực của các DN DM bằng tiêu chí số năm ñi học, số năm kinh
nghiệm, thu nhập bình quân của NLð và tỷ lệ biến ñộng lao ñộng. Tác giả Hoàng
Xuân Hiệp ñánh giá chất lượng vốn nhân lực trong các DN may rất thấp do sản xuất
theo kiểu gia công, sử dụng nhiều nhân lực chưa qua ñào tạo, số năm kinh nghiệm
thấp, thu nhập bình quân thấp, tỷ lệ biến ñộng lao ñộng cao. Tuy nhiên, theo ý kiến
của tác giả luận án, những ñánh giá về chất lượng vốn nhân lực này chưa cho cái
nhìn rõ ràng và sâu sắc về năng lực, tay nghề thực sự của NLð cũng như chưa ñánh
6
giá ñược những ñóng góp của hoạt ñộng ðT& PT NNL của bản thân DN ñối với
chất lượng vốn nhân lực của DN ñó.
Nghiên cứu về thực tiễn ðT&PT CNKT trong DN, do các DN tự tiến hành
nhằm ñáp ứng các nhu cầu nhân lực phục vụ SXKD chưa nhiều và chưa sâu. Có thể
nói, cho ñến nay, chưa có nghiên cứu nào xây dựng cơ sở lý luận ñầy ñủ cho
ðT&PT CNKT trong DN. Các nghiên cứu trên cũng chưa ñánh giá kết quả của
ðT&PT CNKT của DN một cách tổng thể và rõ ràng, chưa xem xét ñược ñầy ñủ tác
ñộng của các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ðT&PT
CNKT của DN. ðây là những khoảng trống ñặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, cơ sở lý luận nào có thể áp dụng cho ñào tạo và phát triển công nhân
kỹ thuật trong doanh nghiệp?
Thứ hai, ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May
Hà Nội có ñáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không? Tại sao?
Thứ ba, những giải pháp nào ñể hoàn thiện ñào tạo và phát triển công nhân kỹ
thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội.
3. Mục ñích nghiên cứu:
Với cách tiếp cận từ quan ñiểm quản lý nguồn nhân lực và tiếp cận theo năng
lực, doanh nghiệp cần tự tiến hành các hoạt ñộng ñào tạo và phát triển nhằm xây
dựng nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật có năng lực ñáp ứng những yêu cầu công
việc hiện tại và những ñịnh hướng phát triển trong tương lai. Những mục ñích
nghiên cứu của luận án cụ thể như sau:
- Hệ thống hoá và phát triển cơ sở lý luận về ðT&PT NNL, và cụ thể, phát triển
cơ sở lý luận về ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong DN.
- ðánh giá thực trạng ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các DN Dệt
May Hà Nội: nội dung, kết quả, các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng ñến
kết quả ðT&PT CNKT.
- ðề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện ñào tạo và phát triển
công nhân kỹ thuật trong các DN Dệt May Hà Nội với ñịnh hướng ñến năm 2025.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt May Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu
- Công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội gồm công nhân
chính các nghề Sợi-Dệt-May, trực tiếp ñứng máy, tham gia sản xuất sản phẩm. Luận
án không nghiên cứu ðT&PT các công nhân phụ, công nhân phục vụ quá trình sản
xuất về công nghệ, cơ ñiện, vệ sinh.
7
- Luận án nghiên cứu “ðào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh
nghiệp”, tức là nghiên cứu những hoạt ñộng ñào tạo CNKT và phát triển CNKT do
DN tự thực hiện nhằm có ñược lực lượng CNKT ñáp ứng các yêu cầu sản xuất và
những ñịnh hướng phát triển tổ chức. ðào tạo CNKT trong DN bao gồm các hoạt
ñộng ñào tạo kỹ năng và dạy nghề ñối với một số nghề tương ñối ñơn giản, phù hợp
với ñiều kiện cơ sở vật chất-kỹ thuật của DN. Phát triển CNKT trong DN bao gồm
các hoạt ñộng phát triển nghề nghiệp và phát triển quản lý.
- Về không gian: “các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội” ñược hiểu là các DN sản
xuất sợi, dệt- nhuộm, may và các DN tổ hợp các hoạt ñộng sản xuất này hoạt ñộng tại
thành phố Hà Nội hoặc thuộc quản lý của thành phố Hà Nội. Do xu hướng dịch chuyển
sản xuất công nghiệp ra khỏi khu vực nội thành thành phố Hà Nội và chủ trương di
chuyển DN về các khu vực nông thôn của ngành Dệt May Việt Nam nên hiện nay, rất
nhiều DN DM lớn tại Hà Nội chuyển ñịa bàn hoạt ñộng sang các tỉnh lân cận như Hưng
Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam ðịnh… Mặc dù vậy, các DN này
vẫn chịu sự quản lý của thành phố Hà Nội hoặc trực thuộc các DN DM lớn của Hà Nội.
- Về thời gian: tiến hành các nghiên cứu và khảo sát thực tế về ðT&PT CNKT của
60 DN Dệt May Hà Nội trong khoảng thời gian từ 2009 ñến 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu ñịnh tính:
+ Nghiên cứu sâu thực trạng ðT&PT CNKT tại 7 DN DM HN ñiển hình.
+ Phỏng vấn sâu và nghiên cứu các tấm gương CNKT ñiển hình về phát triển nghề nghiệp
+ Phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý (CBQL) và các chuyên gia
Nghiên cứu ñịnh lượng
Luận án ñã tiến hành khảo sát ý kiến ñánh giá về ðT&PT CNKT của 2 loại ñối
tượng: người học (các CNKT, sử dụng BH-CN) và người sử dụng lao ñộng (các
CBQL các cấp, sử dụng BH_QL). Khảo sát ñược thực hiện tại 60 DN Dệt May Hà
Nội, trong 2 năm 2011 và 2012. Kết quả khảo sát ñược xử lý bằng phần mềm SPSS.
Bên cạnh ñó, ñề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: kế thừa và sử
dụng thông tin từ các nguồn thứ cấp, phương pháp diễn giải và quy nạp, phương
pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp thu thập và phân
tích thống kê dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
6. Những ñóng góp của luận án
Luận án hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về ðT&PT CNKT trong DN
trên nền tảng những lý thuyết về ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các tổ
chức. Kế thừa các mô hình ñánh giá kết quả ñào tạo trong các nghiên cứu trước ñây,
luận án ñã ñề xuất ñánh giá kết quả hoạt ñộng ðT&PT CNKT của DN thông qua
8
ñánh giá mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu của công việc của CNKT sau khi ñược ñào tạo
về kiến thức, kỹ năng, thái ñộ làm việc và khả năng phát triển nghề nghiệp trong
tương lai. Tiêu chí khả năng phát triển nghề nghiệp của người học sau ñào tạo là
ñóng góp mới của luận án so với các nghiên cứu lý thuyết về ñánh giá kết quả ñào
tạo trước ñây [28], [61], [116].
Luận án cũng vận dụng Mô hình các giai ñoạn phát triển nghề nghiệp của
Ivancevich [115, tr.196-199] ñể giải thích mối quan hệ giữa ðT&PT CNKT và sự
thay ñổi nhu cầu và kỳ vọng của mỗi cá nhân người CNKT theo các giai ñoạn của
quá trình phát triển nghề nghiệp. Kết quả nghiên cứu sâu các tấm gương CNKT ñiển
hình về phát triển nghề nghiệp trong các DN DM HN cho thấy: (i) nền tảng ñào tạo
ban ñầu và các hoạt ñộng ðT&PT trong DN có tác ñộng tích cực ñến sự phát triển
nghề nghiệp của CNKT và (ii) bản thân sự trưởng thành trong công việc và các cơ
hội thăng tiến nghề nghiệp có ý nghĩa kích thích ñộng lực lao ñộng lớn. Do vậy,
ðT&PT CNKT còn cần ñược nhìn nhận là một công cụ tạo ñộng lực lao ñộng phi tài
chính quan trọng ñối với CNKT.
Luận án ñã tiến hành một số nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng nhằm ñánh giá tác
ñộng của ba nhóm yếu tố: các yếu tố về thiết kế và triển khai hoạt ñộng ðT&PT CNKT
trong DN, các yếu tố thuộc về cá nhân người CNKT và các yếu tố thuộc về môi trường
bên ngoài ñến kết quả ðT&PT CNKT trong các DN DM HN. Trong ñó, nhóm yếu tố
thiết kế-triển khai do DN chủ ñộng kiểm soát và có thể hoàn thiện ñể ñem lại kết quả
ñào tạo tốt, nên luận án tập trung nghiên cứu sâu hơn. Nhóm yếu tố thiết kế-triển khai
bao gồm: (i) xác ñịnh nhu cầu ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật, (ii) lựa chọn
phương pháp ñào tạo phù hợp, (iii) chất lượng giáo viên dạy nghề, (iv) chính sách và sự
quan tâm của DN, và (v) tổ chức và quản lý các chương trình ñào tạo. Kết quả nghiên
cứu cho thấy CNKT sau khi ñược ðT&PT trong DN có kỹ năng và thái ñộ lao ñộng ñạt
yêu cầu nhưng kiến thức và khả năng phát triển nghề nghiệp còn rất hạn chế, do một số
nguyên nhân chủ yếu: (i) kiến thức chuyên môn và năng lực sư phạm của các giáo viên
dạy nghề còn yếu, (ii) các chính sách ñào tạo và ñãi ngộ còn ít tác dụng khuyến khích
về vật chất và tinh thần với người lao ñộng, làm giảm ñộng lực học tập của người học,
(iii) các phương pháp ñào tạo ñang ñược áp dụng trong các doanh nghiệp chủ yếu là các
phương pháp ñào tạo trong công việc, kém tính bài bản và hệ thống, (iv) DN không
muốn ñầu tư vào ñào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật do e ngại công nhân thành
thạo tay nghề bỏ việc và không thu hồi ñược chi phí ñào tạo.
ðể hoàn thiện ðT&PT CNKT, luận án ñề xuất các DN DM HN cần nhìn nhận
ðT&PT CNKT vừa là giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, ñảm bảo phát triển bền
vững cho DN vừa là công cụ kích thích tinh thần với NLð và ñổi mới quan ñiểm
- Xem thêm -