BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐINH XUÂN KHOA
QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐINH XUÂN KHOA
QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. PHẠM MINH HÙNG
NGHỆ AN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận án này chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả luận án
Đinh Xuân Khoa
ii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 5
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................................... 5
3.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 5
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .............................................................................................. 5
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 5
5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 6
6. QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 6
6.1. Quan điểm tiếp cận ......................................................................................................... 6
6.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 7
7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ ............................................................................. 8
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ............................................................................ 9
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ............................................................................................ 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 10
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ............. 10
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................... 10
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ................................................................................ 14
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
............................................................................................................................................. 23
1.2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................... 23
1.2.2. Những nghiên cứu ở trong nước ................................................................................ 31
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ................................................................................................... 39
1.3.1. Những vấn đề có thể kế thừa ..................................................................................... 39
1.3.2. Những vấn đề còn chưa được đề cập nghiên cứu ...................................................... 40
1.3.3. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết ....................................... 40
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
............................................................................................................................................. 42
2.1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC........ 42
iii
2.1.1. Quan niệm .................................................................................................................. 42
2.1.2. Đặc điểm của trường đại học công lập Việt Nam hiện nay ....................................... 44
2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ...................... 46
2.2.1. Khái niệm quản trị và quản trị trường đại học ........................................................... 46
2.2.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị đại học ............................................................ 53
2.2.3. Các thành tố của quản trị trường đại học công lập .................................................... 54
2.2.4. Một số vấn đề về mô hình và cơ chế vận hành mô hình quản trị trường đại học công
lập......................................................................................................................................... 66
2.2.5. Vai trò và yêu cầu về năng lực, phẩm chất của nhà quản trị trường đại học công lập
............................................................................................................................................. 68
2.2.6. Đánh giá hoạt động quản trị trường đại học công lập.........................................68
2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
LẬP………………………..………………………………………………..……………..75
2.3.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................................... 76
2.3.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………...……………..78
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
LẬP VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................. …78
3.1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ...................................................................... 78
3.1.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng...................................................................................... 79
3.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng ..................................................................................... 79
3.1.3. Mẫu và đối tượng khảo sát ......................................................................................... 79
3.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 80
3.1.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá ................................................................. 81
3.1.6. Thời gian khảo sát ...................................................................................................... 82
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ...................................................................... 82
3.2.1. Thực trạng nhận thức về quản trị trường đại học công lập ........................................ 82
3.2.2. Thực trạng đánh giá hoạt động quản trị trường đại học công lập Việt Nam ........... 100
3.2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị trường đại học công lập…...122
3.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP….122
3.3.1. Kinh nghiệm quản trị đại học của Hoa Kỳ………..……………………….………122
3.3.2. Kinh nghiệm quản trị đại học của Anh.....................................................................127
3.3.3. Kinh nghiệm quản trị đại học của Australia…………………………………….…129
3.3.4. Kinh nghiệm quản trị đại học của Singapore……………………..……………….130
iv
3.3.5. Đề xuất phương hướng vận dụng kinh nghiệm quốc tế về quản trị đại học đối với các
trường đại học công lập Việt Nam……………………..………………………………...132
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG.................................................................. 134
3.4.1. Mặt mạnh ................................................................................................................. 134
3.4.2. Mặt hạn chế………..…………………………………………….…………………...……134
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................................ 135
KẾT LUẬN CHƯƠNG…………………………………………………………………..135
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM
VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY..................................... 137
4.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
VIỆT NAM VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH............................................................................137
4.2. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM…………...137
4.2.1. Mô hình hệ thống quản trị trường đại học công lập và mô hình quản trị nội bộ trường
đại học công lập ................................................................................................................. 138
4.2.2. Phân tích các yếu tố của mô hình quản trị trường đại học công lập ........................ 139
4.3. CƠ CHẾ VẬN HÀNH MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT
NAM .................................................................................................................................. 147
4.3.1. Phân quyền giữa Đảng ủy, Hội đồng trường và Hiệu trưởng trường ĐHCL .......... 147
4.3.2. Tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình và KĐCL giáo dục trường ĐHCL............... 150
4.3.3. Tạo động lực, thúc đẩy hoạt động của trường đại học công lập trên tất cả các lĩnh
vực thông qua hệ thống chính sách thường xuyên được cải tiến ....................................... 155
4.3.4. Hợp tác, chia sẻ trách nhiệm giữa trường đại học công lập với các bên liên quan.. 161
4.3.5. Tạo dựng, quảng bá và khai thác thương hiệu, giá trị cốt lõi của trường ĐHCL .... 163
4.3.6. Đảm bảo các điều kiện để vận hành hiệu quả mô hình quản trị trường ĐHCL ....... 166
4.4. KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG LẬP VIỆT NAM VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH ........................................................ 168
4.5. THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM
VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH…..………………………………………………………….. 169
4.5.1. Tổ chức thử nghiệm…….………………………………………………… 169
4.5.2. Kết quả thử nghiệm...................................................................................... 170
4.5.3. Phân tích kết quả thử nghiệm....................................................................... 174
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 179
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 180
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................... 180
v
2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................ 180
2.1. Đối với Quốc hội và Chính phủ .................................................................................. 181
2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................................. 181
2.3. Đối với Bộ chủ quản…………………………………………………………………180
2.3. Đối với các trường đại học công lập ........................................................................... 181
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC TÁC GIẢ CÔNG
BỐ ...................................................................................................................................... 182
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 184
A. Tài liệu tiếng Việt ......................................................................................................... 184
B. Tài liệu tiếng Anh.......................................................................................................... 190
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU……………………………………………………………..…..
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt
TT
Các chữ viết đầy đủ
1
CMCN
Cách mạng công nghiệp
2
CSVC
Cơ sở vật chất
3
ĐH
Đại học
4
ĐHCL
Đại học công lập
5
ĐHTT
Đại học tư thục
6
ĐBCL
Đảm bảo chất lượng
7
GV
Giảng viên
8
GDĐH
Giáo dục đại học
9
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
10
HĐT
Hội đồng trường
11
KHCN
Khoa học công nghệ
12
KĐCL
Kiểm định chất lượng
13
KTTT
Kinh tế thị trường
14
KT- XH
Kinh tế - xã hội
15
NCKH
Nghiên cứu khoa học
16
QT
Quản trị
17
QTĐH
Quản trị đại học
18
SV
Sinh viên
19
TP
Thành phố
20
TCH
Toàn cầu hóa
21
TNGT
Trách nhiệm giải trình
22
TC
Tự chủ
23
TCĐH
Tự chủ đại học
24
TN
Thử nghiệm
25
VH-XH
Văn hóa- xã hội
26
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
26
XHH
Xã hội hóa
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. So sánh trường ĐHCL và trường ĐHTT…………………………..……42
Bảng 2.2. So sánh trường ĐHCL Việt Nam trước đây và hiện nay..........................44
Bảng 2.3: Phân biệt các khái niệm lãnh đạo, quản trị, quản lý và điều hành ...........48
Bảng 3.1. Thông tin về đối tượng khảo sát ...............................................................79
Bảng 3.2: Thang đánh giá kết quả khảo sát về hoạt động QT của trường ĐHCL ....81
Bảng 3.3. Kết quả nhận thức về khái niệm QT .........................................................84
Bảng 3.4. Kết quả nhận thức về khái niệm QT trường ĐHCL .................................84
Bảng 3.5. Kết quả nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động QT đối với
trường ĐHCL ............................................................................................................88
Bảng 3.6. Kết quả nhận thức về nội dung QT trường ĐHCL ...................................90
Bảng 3.7. Kết quả nhận thức về phương thức QT trường ĐHCL .............................92
Bảng 3.8. Kết quả nhận thức về mô hình QT trường ĐHCL ....................................97
Bảng 3.9. Kết quả nhận thức về quản trị trường đại học công lập (theo đơn vị
trường) .......................................................................................................................98
Bảng 3.10: Kết quả đánh giá về thực hiện mục tiêu QT trường ĐHCL .................100
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá về thực hiện nội dung QT trường ĐHCL .................102
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về thực hiện phương QT trường ĐHCL ...................108
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện vai trò của nhà QT trường ĐHCL
.................................................................................................................................111
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về năng lực của nhà QT
trường ĐHCL ..........................................................................................................116
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện mô hình QT trường ĐHCL .....117
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện hoạt động QT trường ĐH (theo đơn
vị trường) .................................................................................................................119
Bảng 3.17. Kết quả tương quan giữa nhận thức và đánh giá thực trạng về QT trường
ĐHCL ......................................................................................................................121
Bảng 3.18. Kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị trường ĐHCL...................122
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá hoạt động quản trị của trường ĐH Vinh trước thử
nghiệm ................................................................................................................... 171
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá hoạt động quản trị của trường ĐH Vinh sau thử nghiệm
…………………………………………………………………………….…….. 172
viii
Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả đánh giá hoạt động quản trị của trường ĐH Vinh trước
và sau thử nghiệm………………………………………………………..….……173
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Các nhân tố của một trường đại học tầm cỡ quốc tế (Theo Salmi)...........12
Hình 1.2: Các nhân tố khả biến đối với thành công của trường đại học (Theo Coley)
...................................................................................................................................13
Hình 1.3: Mô hình ứng dụng Balanced Scorecard trong giáo dục đại học (Theo
Nguyễn Hữu Quý).....................................................................................................32
Hình 1.4. Mô hình quản trị hệ thống giáo dục đại học trong nền kinh tế thị trường
(Theo Lê Đức Ngọc và Phạm Hương Thảo).............................................................38
Hình 4.1. Mô hình hệ thống quản trị trường đại học công lập................................137
Hình 4.2. Mô hình quản trị nội bộ trường đại học công lập....................................137
Hình 4.3. Sơ đồ về quy trình xây dựng và hoàn thiện chính sách của trường đại học
công lập...................................................................................................................159
Biểu đồ 3.1: So sánh kết quả nhận thức về QT trường ĐHCL (theo đơn vị trường)
.................................................................................................................................. 98
Biểu đồ 3.2: So sánh kết quả đánh giá hoạt động QT............................................ 119
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Trong quá trình phát triển đời sống xã hội và KHCN của các quốc
gia, vai trò và vị trí của GDĐH nói chung và các trường ĐH nói riêng ngày
càng trở nên quan trọng. Các trường ĐH không chỉ có vai trò chủ chốt trong
lĩnh vực đào tạo nhân lực KHCN trình độ cao mà thực sự đã và đang trở thành
các trung tâm nghiên cứu lớn về sản xuất tri thức mới và phát triển, chuyển
giao công nghệ hiện đại, góp phần vào sự phát triển bền vững. GDĐH còn tạo
ra các cơ hội cho học tập suốt đời, cho phép con người cập nhật các kiến thức
và kỹ năng thường xuyên theo nhu cầu của xã hội. Ở nhiều nước phát triển
như Mỹ, Anh, Australia, Nhật Bản..., hệ thống GDĐH trở thành một ngành
dịch vụ tri thức cao cấp, góp phần đáng kể vào thu nhập quốc dân (GDP) của
quốc gia thông qua các hoạt động dịch vụ đào tạo và khoa học - công nghệ.
Nhiều nước trong khu vực ASEAN như Singapo, Thái lan, Malaisia,
Philipin,... đã và đang thực hiện đổi mới, cải cách GDĐH theo hướng phát
triển đa dạng hoá, chuẩn hoá, ĐBCL...
1.2. Nhân loại đang bước vào cuộc CMCN 4.0. Với cuộc cách mạng
này, kinh tế tri thức tiếp tục phát triển với các yếu tố cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Nền sản xuất từ mô hình qui mô lớn với giá trị nhỏ (More for Less)
chuyển sang mô hình quy mô nhỏ với giá trị lớn (Less for More); phát triển
công nghiệp (Industry) chuyển thành phát triển công nghệ (Technology) và
kinh doanh hàng hóa (Commodities) phát triển thành kinh doanh ý tưởng đổi
mới sáng tạo (Innovation). Kinh doanh các ý tưởng đổi mới sáng tạo mới chỉ
bước khởi đầu. Các ý tưởng đổi mới sáng tạo đó “phải được chuyển thành sản
phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng mong muốn” [1; tr.42]. Kinh doanh các ý
tưởng đổi mới sáng tạo sẽ phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp mới, góp
phần gia tăng giá trị. Các tổ chức (kể cả các trường ĐH) đều phải tăng cường
lợi thế cạnh tranh của mình dựa trên tính mới, tính độc đáo của các sản phẩm
(hàng hóa, dịch vụ) được tạo ra nhờ các công nghệ mới nhất, hoặc các quy
2
trình sản xuất, các mô hình kinh doanh ưu việt nhất. Sự xuấ t hiêṇ và bị thay
thế nhanh chóng của các loa ̣i công nghê ̣ dẫn đế n sự xuấ t hiê ̣n nhanh chóng
các nghề nghiêp̣ phi truyền thống. Đây là đặc điểm quan trọng không những
để định hướng cho việc thay đổi chương trình đào tạo, hình thành các ngành
nghề mới trong các trường ĐH mà còn khẳng định “học tập suốt đời” là sợi
chỉ đỏ xuyên suốt đối với mọi kỹ năng làm việc trong thời kỳ công nghiệp
4.0. Trong lịch sử phát triển, GDĐH thế giới luôn thích ứng với các bố i cảnh
KT-XH và trong nhiều trường hợp đã tham gia định hướng sự phát triển của
các cuộc CMCN. Trường ĐH 4.0 sẽ hoạt động như là một nơi cung cấp tri
thức của tương lai; trở thành người dẫn dắt sự phát triển công nghiệp công
nghệ cao và thực thi việc vốn hóa nguồn tài sản tri thức và công nghệ của
mình. Từ ĐH truyền thống đến ĐH 4.0, yêu cầ u về năng lực bồi dưỡng nhân
tài và nghiên cứu đổi mới sáng tạo ngày càng cao; ngày càng có nhiều giá trị
gia tăng được tạo ra trong khuôn viên ĐH, chứ không chỉ dừng lại ở mức các
sản phẩm trung gian (chuyên gia, tri thức chung). Đặc trưng nổi bật của
trường ĐH 4.0 là đổi mới sáng tạo trong hệ sinh thái khởi nghiệp; dựa trên
nền tảng ĐH thông minh, khoa học dữ liệu và công nghệ kỹ thuật số; cơ chế
TCĐH cao trong mối quan hệ với cơ quan quản lý và doanh nghiệp; sự phát
triển hài hòa giữa mục tiêu vốn hóa tài sản tri thức, gia tăng giá trị kinh tế của
ĐH với việc tạo ra giá trị cộng hưởng cho doanh nghiệp và cộng đồng; vận
hành mạnh mẽ hoạt động quốc tế hóa ĐH... Những thay đổi cơ bản của
trường ĐH, dưới ảnh hưởng của cuộc CMCN 4.0 đã làm cho phương thức QT
trường ĐH có những thay đổi quan trọng mà bản thân từng trường ĐH phải
nhanh chóng thích ứng để phát triển. Đây là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết,
không chỉ cho GDĐH Việt Nam mà cho cả GDĐH trên thế giới.
1.3. Nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường, định
hướng XHCN. Đó là nền kinh tế có quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, có nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế; các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
3
tác và cạnh tranh theo pháp luật; “nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo
các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời đảm bảo định hướng XHCN
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước; là nền kinh tế thị trường
hiện đại và hội nhập quốc tế, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN,
do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm mục tiêu: dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh” [14; tr.102]. Nền KTTT, định hướng XHCN
đã tác động một cách sâu rộng đến toàn bộ xã hội cùng với các thiết chế của
nó, trong đó có giáo dục và đào tạo. GD&ĐT nước ta không thể đứng ngoài
nền KTTT, định hướng XHCN mà phải thích ứng và vận hành theo nền
KTTT, định hướng XHCN. Có như vậy, GD&ĐT mới đáp ứng được yêu cầu
của nền KTTT, định hướng XHCN; mới thúc đẩy được nền KTTT, định
hướng XHCN phát triển. Nghị quyết số 29-NQTW của BCHTW khóa XI đã
chỉ rõ: “Chủ đô ̣ng phát huy mă ̣t tích cực, ha ̣n chế mă ̣t tiêu cực của cơ chế thi ̣
trường, bảo đảm định hướng XHCN trong phát triển GD&ĐT” [13; tr.121].
Nghị quyết số 29-NQTW của BCHTW khóa XI cũng đòi hỏi phải phân định
rõ “công tác quản lý nhà nước với quản trị của cơ sở GD&ĐT”; “đẩy mạnh
phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động, sáng tạo của
các cơ sở GD&ĐT” [13; tr.134-135].
1.4. Hệ thống các trường ĐHCL đóng vai trò quan trọng đối với sự phát
triển KT-XH của mỗi quốc gia. Sự ra đời và hoạt động của các trường ĐHCL
thể hiện vai trò của Nhà nước đối với GDĐH. Nhà nước thông qua các hoạt
động của trường ĐHCL để điều tiết các nguồn lực xã hội sao cho có hiệu quả
nhất, từ đó điều tiết cơ cấu đào tạo nhân lực hợp lý, duy trì và phát triển
GD&ĐT. Thông qua các trường ĐHCL, Nhà nước đầu tư nhằm đảm bảo lợi
ích công về GDĐH. Lợi ích này lan tỏa ra toàn xã hội, đảm bảo tất cả mọi
người đều có cơ hội bình đẳng tiếp cận với GDĐH. Trường ĐHCL là nơi
triển khai các chính sách đầu tư phát triển GDĐH của mỗi quốc gia. Các
trường ĐHCL thuộc sở hữu Nhà nước, được Chính phủ hoặc chính quyền ở
các địa phương cấp ngân sách để triển khai các chính sách phát triển GDĐH.
4
Trường ĐHCL giữ vai trò định hướng cho hoạt động và sự phát triển của hệ
thống GDĐH của quốc gia; có sứ mạng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực
chất lượng cao, NCKH và chuyển giao công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển
của đất nước. Trong hệ thống GDĐH, các trường ĐHCL có lợi thế hơn các
trường ĐHTT về các điều kiện ĐBCL. Tuy nhiên, để có thể tiếp tục khẳng
định được vị trí của mình, các trường ĐHCL cần phải hướng tới các chuẩn
mực quốc tế trong mọi lĩnh vực, từ chương trình giáo dục, công nghệ đào tạo
đến ĐBCL và KĐCL giáo dục, phương thức QTĐH.
1.5. Trong mười năm trở lại đây, hệ thống GDĐH của nước ta đã có
những thay đổi cơ bản, đặc biệt là sự đa dạng hóa sở hữu các trường ĐH, các
loại hình đào tạo cũng như đòi hỏi của các nhà tuyển dụng... làm cho phương
thức QT trường ĐH như trước đây không còn thích hợp nữa; cần phải có
những thay đổi căn bản để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội và xu thế
của thời đại. GDĐH nước ta và thế giới ngày càng trở nên đa dạng một cách
chưa từng có. Cùng phải giải quyết những vấn đề giống nhau nhưng các
trường đại học phải có những cách giải quyết khác nhau. Điều đó phụ thuộc
vào năng lực của những người lãnh đạo, quản lý nhà trường và điều đó cũng
làm nên khác biệt trong sự phát triển của từng trường. Những gì mà các
trường ĐHCL Việt Nam đang có hiện nay là kết quả của cách vận hành hiện
tại. Chỉ có thể tạo ra một kết quả mới khi các trường thay đổi cách vận hành
ấy. Khả năng tự đổi mới mình trở thành khả năng sống còn của mọi trường
ĐH, trong đó quan trọng nhất là đổi mới thiết chế QT trường ĐH. Tuy nhiên,
các trường ĐHCL Việt Nam hiện đang gặp khó khăn trong việc xây dựng mô
hình QTĐH trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế. Nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động QTĐH như TCĐH, trách
nhiệm giải trình, HĐT…, mới được nghiên cứu và bước đầu triển khai thí
điểm. Bên cạnh đấy, những người làm công tác QT ở các trường ĐHCL lại
chưa được trang bị đầy đủ lý luận và thực tiễn QT. Điều này đã làm ảnh
5
hưởng lớn đến hiệu quả QT của các trường ĐHCL. Vì thế, nghiên cứu đề xuất
mô hình, cơ chế QT trường ĐHCL ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là vấn
đề vừa có ý nghĩa cấp thiết, vừa mang tính thời sự.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn vấn đề “Quản trị trường đại
học công lập Việt Nam trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài luận án tiến sĩ,
chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QT trường ĐHCL, đề xuất
mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành, đáp ứng yêu cầu
đổi mới GDĐH trong bối cảnh hiện nay.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của trường ĐHCL.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị trường ĐHCL.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Quản trị trường ĐHCL hiện đang là một vấn đề mới, khó và là hạn chế
của GDĐH Việt Nam. Nguyên nhân chính là do chưa hình thành được một lý
luận có cơ sở khoa học về quản trị trường ĐHCL, từ khái niệm QT đến mục
tiêu, nội dung phương thức, nguồn lực và chủ thể quản trị. Đặc biệt là chưa có
mô hình và cơ chế vận hành hoạt động quản trị trường ĐHCL phù hợp với
điều kiện của nước ta hiện nay và kinh nghiệm quốc tế. Có thể nâng cao hiệu
quả QT trường ĐHCL Việt Nam, nếu đề xuất và thực hiện mô hình QT
trường ĐHCL và cơ chế vận hành dựa trên các yếu tố cơ bản của hoạt động
QT trường ĐHCL.
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QT trường ĐHCL
6
5.1.3. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của QT trường ĐHCL Việt Nam trong
bối cảnh hiện nay
5.1.4. Đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. Nghiên cứu đề xuất mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành ở
cấp độ trường ĐH (QT trong nội bộ trường ĐH).
5.2.2. Khảo sát thực trạng QT trường ĐHCL ở 05 trường ĐHCL đại diện
Đó là các trường: ĐH Cần Thơ, ĐH Công nghiệp Hà Nội, ĐH Sài Gòn,
ĐHSP kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh và ĐH Vinh.
5.2.3. Thời gian khảo sát thực trạng
Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019.
6. QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
QT là hoạt động cơ bản trong các trường ĐH nói chung, các trường
ĐHCL nói riêng, có quan hệ mật thiết với các hoạt động khác. Bản thân QT
trường ĐHCL lại là một hệ thống cấu trúc, bao gồm các thành tố như mục
tiêu QT, nội dung QT, phương thức QT, chủ thể QT, nguồn lực QT,... Bên
cạnh đó, QT trường ĐHCL lại chịu ảnh hưởng của Nhà nước, thị trường và
xã hội. Muốn nâng cao hiệu quả QT trường ĐHCL, phải tiến hành đồng bộ
hoạt động QT trên tất cả các thành tố của nó, nhằm tạo nên một sự cộng
hưởng và sức mạnh tổng thể của toàn bộ hệ thống.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận xã hội
Hoạt động của trường ĐHCL nói chung, hoạt động QT của trường
ĐHCL nói riêng luôn luôn diễn ra trong một môi trường xã hội nhất định.
Bản thân trường ĐHCL vừa chịu tác động của xã hội, vừa có ảnh hưởng
lớn đến xã hội với vai trò dắt dẫn sự phát triển của xã hội. Quán triệt quan
điểm tiếp cận xã hội trong QT trường ĐHCL, đòi hỏi các nhà QT phải quan
tâm đúng mức đến sự tham gia của xã hội vào hoạt động QT trường ĐHCL
7
với tư cách vừa là đối tác, vừa là người thụ hưởng những giá trị mà trường
ĐHCL đem lại cho xã hội.
6.1.3. Quan điểm tiếp cận thị trường
Hoạt động QT trường ĐHCL Việt Nam diễn ra trong nền KTTT định
hướng XHCN và chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền kinh tế này. Vì thế, trong
quá trình nghiên cứu, cần làm rõ ảnh hưởng của các quy luật KTTT đến QT
trường ĐHCL nói chung, đến mô hình và cơ chế QT trường ĐHCL nói
riêng.
6.1.4. Quan điểm phát triển
QT trường ĐHCL là một hoạt động không “nhất thành, bất biến” mà
thường xuyên phải thay đổi do ảnh hưởng từ vai trò quản lý của Nhà nước,
tác động của thị trường và sự tham gia của xã hội. Vì thế, mô hình, cơ chế
QT trường ĐHCL phải được xây dựng trong trạng thái “động và mở” để có
thể dễ dàng bổ sung các yếu tố mới, phát triển từ loại hình trường ĐH này
sang loại hình trường ĐH khác.
6.1.5. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát thực
tiễn các trường ĐHCL Việt Nam; phát hiện được những mâu thuẫn, những
khó khăn của thực tiễn để đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và
cơ chế vận hành có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
6.2. Phương pháp nghiên cứu:
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để phân tích và tổng hợp tài liệu có
liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu
hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một
hệ thống lý thuyết của đề tài.
6.2.1.2. Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phương pháp này được sử dụng để rút ra những khái quát, nhận định
của bản thân về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
8
6.2.1.3. Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp này được sử dụng để xây dựng mô hình (lý luận và thực tiễn)
về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng ankét
Dùng các phiếu hỏi (ankét) để thu thập ý kiến của đối tượng điều tra về
vấn đề nghiên cứu.
6.2.2.2. Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về
thực trạng quản trị trường đại học, thông qua việc trao đổi trực tiếp với các
đối tượng khảo sát.
6.2.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên gia
về vấn đề nghiên cứu, tăng độ tin cậy của kết quả điều tra.
6.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của mô hình
QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành đã đề xuất.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê để xử lý dữ liệu thu được, so sánh và
đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án.
7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ
7.1. QTĐH là “đòn bẩy” cho sự cải thiện và nâng cao chất lượng trong
mọi lĩnh vực của GDĐH. Vì thế, giữa QTĐH và chất lượng GDĐH có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Không thể nâng cao chất lượng GDĐH nếu hoạt
động QT trong các trường ĐHCL không được tổ chức thực hiện một cách
khoa học, phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương thức của nó.
7.2. QT trường ĐHCL hiện đang là khâu yếu nhất của hệ thống GDĐH
Việt Nam. Trên thực tế, các trường ĐHCL ở nước ta chủ yếu mới được quản
lý chứ chưa phải được QT. Nguyên nhân chủ yếu của hạn chế này là các
9
trường ĐHCL Việt Nam chưa có được mô hình, cơ chế vận hành phù hợp để
QT nhà trường trong bối cảnh hiện nay..
7.3. Việc đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận
hành cần dựa trên sự tác động đồng bộ tới các yếu tố của quá trình QTĐH;
đồng thời tính đến ảnh hưởng của nhà nước, thị trường, sự tham gia của xã
hội và xu thế toàn cầu hóa trong GDĐH đến hoạt động QTĐH.
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
8.1. Bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lý luận về QT trường ĐHCL
Việt Nam (khái niệm về QTĐH; các thành tố của hoạt QT trường ĐHCL; vai
trò và yêu cầu về năng lực, phẩm chất đối với nhà QT trường ĐHCL...).
8.2. Xây dựng được bộ tiêu chuẩn đánh giá hoạt động QT trường ĐHCL.
8.3. Đánh giá khách quan thực trạng QT trường ĐHCL Việt Nam qua
nghiên cứu thực tiễn ở một trường ĐHCL đại diện.
8.4. Đề xuất được mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận
hành có cơ sở khoa học, có tính khả thi.
8.5. Xây dựng Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ quản trị trường ĐHCL.
8.6. Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể vận dụng vào QT các
trường ĐHCL Việt Nam.
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ
lục nghiên cứu, luận án có 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
- Chương 2: Cơ sở lý luận của quản trị trường đại học công lập Việt Nam.
- Chương 3: Cơ sở thực tiễn của quản trị trường đại học công lập Việt Nam
trong bối cảnh hiện nay.
- Chương 4: Mô hình quản trị trường đại học công lập Việt Nam và cơ chế
vận hành trong bối cảnh hiện nay.
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
QTĐH là vấn đề lớn và trải rộng, bao hàm nhiều hoạt động như QT hệ
thống, QT chiến lược, QT hoạt động đào tạo, QT hoạt động nghiên cứu
KHCN, QT nhân sự và nguồn nhân lực, QT tài chính, QT cơ sở vật chất… Đã
có rất nhiều tác giả nghiên cứu từ QTĐH truyền thống cho đến các phương
pháp QTĐH hiện đại; nghiên cứu chú trọng đến hiệu quả, chất lượng hoạt
động QT, cũng như con người và các cấp độ QT khác nhau trong trường ĐH.
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Những nghiên cứu về QTĐH ở nước ngoài tập trung vào một số vấn đề
sau đây:
1.1.1.1. Xây dựng cơ sở pháp lý cho QTĐH
Ở nhiều nước trên thế giới, người ta đã xây dựng Luật Quản trị GDĐH.
Đây là cơ sở pháp lý cho hoạt động QTĐH. Cách đây không lâu, vào năm
2014, Anh đã ban hành Luật Quản trị GDĐH sau khi lấy ý kiến tư vấn rộng
rãi thành viên của Hội đồng hiệu trưởng các trường ĐH (CUC) và các bên
liên quan của GDĐH. Mục đích của Luật là xác định các giá trị và các hoạt
động chính cho QT có hiệu quả các cơ sở GDĐH của Anh. Tuy nhiên, để QT
tốt các cơ sở GDĐH, không chỉ phụ thuộc vào áp dụng chỉ riêng Luật này.
Việc QT tốt đòi hỏi một tập hợp các mối quan hệ bền chặt dựa trên sự tôn
trọng, tin tưởng lẫn nhau và sự trung thực được duy trì giữa các chủ thể QT,
từ Chủ tịch HĐT đến Hiệu trưởng và nhóm CBQL cốt cán. Nhằm thiết lập các
giá trị cốt lõi, Luật này áp dụng và dựa trên “Các nguyên tắc Nolan về đời
sống công cộng”, là bộ quy tắc cung cấp khung đạo đức đối với các phẩm
chất cá nhân của những người QT. GDĐH chất lượng cao nhằm duy trì lòng
tin của công chúng và bảo vệ uy tín của hệ thống GDĐH trên nền tảng một số
giá trị chung. Sự thất bại trong việc áp dụng và thực thi các giá trị chung trong
- Xem thêm -