BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
*****
*****
LƯU THẾ TRUNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ BẢO TỒN
LOÀI DẺ TÙNG SỌC TRẮNG HẸP (Amentotaxus argotaenia
(Hance)Pilg.) TẠI HAI TỈNH SƠN LA VÀ HÒA BÌNH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC NHẰM BẢO TỒN
LOÀI ĐỖ QUYÊN LÁ NHỌN Rhododendron moulmainense Hook. f TẠI
LÂM ĐỒNG
ngành:
sinh
LUẬNChuyên
ÁN TIẾN
SĨ Lâm
LÂM
NGHIỆP
Mã số: 9 62 02 05
Người hướng dẫn khoa học:
HD1: PGS.TS: Phí Hồng Hải
HD2: PGS.TS. Trần Văn Tiến
HÀ NỘI NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
*****
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ BẢO TỒN
LOÀI DẺ TÙNG SỌC TRẮNG HẸP (Amentotaxus argotaenia
(Hance)Pilg.) TẠI HAI TỈNH SƠN LA VÀ HÒA BÌNH
Ngành: Lâm sinh
Mã số: 9.62.02.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Vũ Quang Nam
2. TS. Trần Hồ Quang
HÀ NỘI – 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực
hiện trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận án có sử dụng một phần các số liệu nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu
kỹ thuật trồng cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp (Amentotaxus argotaenia (Hance) Pilg.)
góp phần bao tồn nguồn gen va đa dang sinh học tai vùng Tây Bắc” thuộc đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục & Đào tạo
đã được triển khai từ năm 2016 – 2017. Bản thân tác giả là chủ nhiệm đề tài, trực
tiếp tiến hành điều tra, thiết kế và thực hiện các thí nghiệm nhân giống và gây trồng
thử nghiệm bảo tồn, trực tiếp thu thập, xử lý số liệu và viết báo cáo. Các số liệu thí
nghiệm sử dụng trong luận án này đã được các thành viên tham gia đề tài đồng ý
cho sử dụng vào nô ̣i dung luận án.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Ha Nội, tháng 2 năm 2023
Tác giả luận án
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án: “Nghiên cứu cơ sở khoa học để bao tồn loai Dẻ tùng sọc trắng
hẹp (Amentotaxus argotaenia (Hance)Pilg.) tai hai tỉnh Sơn La va Hòa Bình”
được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sĩ khóa 29 của Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam.
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến PGS.TS
Vũ Quang Nam, TS. Trần Hồ Quang với tư cách là người hướng dẫn khoa học,
người thầy đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án
này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt
Nam, tác giả đã nhâ ̣n được sự quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện của Ban Lãnh
đạo Viện, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh,
thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Nông - Lâm, các đồng nghiệp trong Bộ môn Lâm nghiệp và các nhóm sinh viên
chuyên
ngành
Lâm
sinh,
ngành
Quản
lý
tài
nguyên
rừng
thuộc
. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả cũng xin được cảm ơn Ủy ban nhân dân các cấp, Ban quản lý khu
rừng đặc dụng Xuân Nha và Hang Kia – Pà Cò, Trung tâm KHLN Tây Bắc nơi triển
khai các thí nghiệm của luận án thuộc hai tỉnh Sơn La và Hòa Bình đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả các công việc ngoài hiện trường.
Cuối cùng, tác giả xin được cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và người thân
trong gia đình đã động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cam ơn!
Ha Nội, tháng 2 năm 2023
Tác gia luâṇ án
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT..............................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................VIII
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................X
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...............................................................................................................................5
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................5
1.1. TRÊN THẾ GIỚI....................................................................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu về chi Dẻ tùng (Amentotaxus)........................................................5
1.1.2. Nghiên cứu về loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp (Amentotaxus argotaenia)............14
1.2. Ở VIỆT NAM......................................................................................................................19
1.2.1. Nghiên cứu về chi Dẻ tùng (Amentotaxus)......................................................19
1.2.2. Nghiên cứu về loai Dẻ tùng sọc trắng (Amentotaxus argotaenia)...................26
1.3. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG......................................................................................33
CHƯƠNG 2.............................................................................................................................35
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................35
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................35
2.1.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp tai 2
tỉnh Sơn La va Hòa Bình............................................................................................35
2.1.2. Nghiên cứu đa dang di truyền các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố
tai Sơn La va Hòa Bình bằng kỹ thuật phân tử ISSR...............................................35
2.1.3. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống bằng hom canh Dẻ tùng sọc trắng hẹp......35
2.1.4. Bước đầu thử nghiệm trồng bao tồn insitu va exsitu loai Dẻ tùng sọc trắng
hẹp tai Sơn La va Hòa Bình........................................................................................35
iv
2.1.5. Đề xuất giai pháp bao tồn nguồn gen loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp tai Sơn La
va Hòa Bình.................................................................................................................35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................35
2.2.1. Cách tiếp cận.....................................................................................................35
2.2.2. Phương pháp kế thừa tai liệu...........................................................................36
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học của loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp
......................................................................................................................................39
2.2.4. Nghiên cứu đa dang di truyền các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố
tai Sơn La va Hòa Bình bằng kỹ thuật phân tử ISSR...............................................47
2.2.5. Nghiên cứu nhân giống bằng hom canh Dẻ tùng sọc trắng hẹp................52
2.2.6. Nghiên cứu thử nghiệm trồng bao tồn tai chỗ va bao tồn chuyển chỗ loai Dẻ
tùng sọc trắng hẹp.......................................................................................................57
2.2.7. Đề xuất giai pháp bao tồn nguồn gen Dẻ tùng sọc trắng hẹp tai 2 tỉnh Sơn La
va Hòa Bình.................................................................................................................59
CHƯƠNG 3.............................................................................................................................60
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................60
3.1. NGHIÊN CỨU BỔ SUNG MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LOÀI DẺ TÙNG SỌC TRẮNG
HẸP TẠI SƠN LA VÀ HÒA BÌNH...............................................................................................60
3.1.1. Đặc điểm hình thái của loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp.........................................60
3.1.2. Đặc điểm vật hậu của loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp...........................................64
3.1.3. Đặc điểm cấu tao giai phẫu lá của loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp......................67
3.1.4. Đặc điểm phân bố của loai cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp....................................71
3.1.5. Một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao rừng tự nhiên có loai Dẻ tùng sọc
trắng hẹp phân bố........................................................................................................79
3.1.6. Nghiên cứu phân bố thực nghiệm N/D1.3, N/Hvn ở các đai cao nơi có phân bố
của loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp...................................................................................79
3.1.7. Đặc điểm tái sinh tự nhiên nơi có cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố..........89
3.2. Nghiên cứu đa dang di truyền các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố tai
Sơn La va Hòa Bình bằng kỹ thuật phân tử ISSR.....................................................99
3.2.1. Đa dang di truyền của các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố tai Sơn
La va Hòa Bình............................................................................................................99
3.2.2. Mối quan hệ di truyền va đa dang di truyền của các quần thể nghiên cứu. 101
3.2.3. Quan hệ di truyền giữa các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp........................102
3.2.4. Mức độ biến dị phân tử trong quần thể va giữa các quần thể Dẻ tùng sọc
trắng hẹp....................................................................................................................104
3.3. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG BẰNG GIÂM HOM CÀNH DẺ TÙNG SỌC TRẮNG
HẸP..........................................................................................................................................106
3.3.1. Ảnh hưởng của chủng loai va các nồng độ chất điều hòa sinh trưởng đến
kha năng nhân giống của hom cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp.....................................107
3.3.2. Ảnh hưởng của mùa vụ va chủng loai chất điều hòa sinh trưởng đến kha
năng ra rễ của hom cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp.......................................................112
v
3.3.3 Ảnh hưởng của các loai thanh phần ruột bầu đến kha năng ra rễ của hom cây
Dẻ tùng sọc trắng hẹp................................................................................................116
3.4. NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM TRỒNG BẢO TỒN TẠI CHỖ VÀ BẢO TỒN CHUYỂN CHỖ
LOÀI DẺ TÙNG SỌC TRẮNG HẸP............................................................................................119
3.4.1. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mô hình trồng thử nghiệm Dẻ tùng sọc
trắng hẹp....................................................................................................................119
3.4.2. Kết qua trồng bổ sung cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp trong KBT tai chỗ ở 2 tỉnh
Sơn La va Hòa Bình..................................................................................................121
3.4.3. Đánh giá sinh trưởng của cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp trồng bao tồn chuyển
chỗ tai Thuận Châu – Sơn La...................................................................................124
3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN NGUỒN GEN LOÀI DẺ TÙNG SỌC TRẮNG HẸP TẠI SƠN
LA VÀ HÒA BÌNH...................................................................................................................126
3.5.1. Giai pháp về bao tồn tai chỗ loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp...............................126
3.5.2. Giai pháp bao tồn chuyển chỗ loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp tai Sơn La va Hòa
Bình............................................................................................................................129
3.5.3. Giai pháp về kỹ thuật nhân giống loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp......................130
3.5.4. Giai pháp về tổ chức – xã hội..........................................................................131
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ.............................................................................133
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................133
2. TỒN TẠI..............................................................................................................................135
3. KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................................135
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..............................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................137
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.............................................................................................................137
TÀI LIỆU TIẾNG ANH..............................................................................................................142
PHỤ LỤC...............................................................................................................................150
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
AMOVA
Phân tích mức độ thay đổi phân tử (Analysis of Molecular
Variance)
CĐHST
Chất điều hòa sinh trưởng
CS
Cộng sự
CT
Công thức
CTV
Cây triển vọng
D00
Đường kính gốc (cm)
D1.3
Đường kính ở vị trí 1,3m (cm)
ĐTC
Độ tàn che
Tổ chức nông lương liên hợp quốc (Food and Agriculture
FAO
Organization of the United Nations)
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
Hvn
Chiều cao vút ngọn (cm)
I
Chỉ số Shannon
IAA
Chất điều hòa sinh trưởng Axit Indolyl axetic
IBA
Chất điều hòa sinh trưởng Axit indolyl butyric
ISSR
Lặp lại trình tự đơn giản ở giữa (Inter simple sequence repeats)
IUCN
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế
IVI
Chỉ số quan trọng (Important Value Index) (%)
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
NAA
Chất điều hòa sinh trưởng Naphthyl axit axetic
NĐ06
Nghị Định 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 1 năm 2019
NĐ32
Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ODB
Ô dạng bản
OTC
Ô tiêu chuẩn
PCoA
Phân tích tọa độ chính (Principal Coordinate Analysis)
Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural
PRA
Appraisal)
Đa hình đoạn DNA được nhân bản ngẫu nhiên (Randomly
RAPD
Amplified Polymorphic DNA)
ScoT
Kỹ thuật Start Codon Targeted
SSR
Kỹ thuật Simple Sequence Repeats
TN
Thí nghiệm
vii
VQG
Vườn quốc gia
DANH MỤC BẢNG BIỂ
Bảng 2. 1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đất trong phòng thí nghiệm................40
Bảng 2. 2. Thông tin mẫu và địa điểm thu mẫu..............................................................47
Bảng 2. 3. Danh sách các mồi sử dụng trong nghiên cứu............................................48
Bảng 2. 4. Thành phần phản ứng PCR.........................................................................49
viii
Bảng 2. 5. Chu trình nhiệt cho phản ứng PCR.............................................................49
Bảng 2. 6. Công thức thí nghiệm chủng loại và nồng độ chất điều hòa sinh trưởng....52
Bảng 2. 7. Công thức thí nghiệm mùa vụ và loại chất điều hòa sinh trưởng................53
Y
Bảng 3. 1. Kích thước cây Dẻ tùng sọc trắng trưởng thành.........................................60
Bảng 3. 2. Kết quả điều tra vật hậu loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp....................................64
Bảng 3. 3. Kết quả phân tích giải phẫu lá Dẻ tùng sọc trắng hẹp.................................67
Bảng 3. 4. Đặc điểm khu vực phân bố của Dẻ tùng sọc trắng hẹp...............................71
Bảng 3. 5. Các chỉ tiêu khí hậu cơ bản nơi có phân bố của loài...................................73
Bảng 3. 6. Đặc điểm hóa tính và thành phần cơ giới đất nơi loài loài Dẻ tùng sọc
trắng hẹp phân bố tại Sơn La và Hòa Bình..................................................................76
Bảng 3. 7. Cấu trúc tổ thành và mâ ̣t đô ̣ tầng cây cao rừng tự nhiên có Dẻ tùng sọc
trắng hẹp phân bố tại Sơn La.......................................................................................74
Bảng 3. 8. Cấu trúc tầng thứ, mật độ và độ tàn che của rừng nơi có loài....................77
Bảng 3. 9. Kết quả mô hình hóa phân bố N/D1.3 theo hàm.........................................80
Bảng 3. 10. Kết quả mô hình hóa phân bố N/Hvn theo................................................82
Bảng 3. 11. Chỉ số đa dạng tầng cây gỗ rừng tự nhiên nơi phân bố của.......................83
Bảng 3. 12. Quan hệ sinh thái loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp với các loài khác trong cấu
trúc tổ thành rừng tại tỉnh Sơn La................................................................................86
Bảng 3. 13. Quan hệ sinh thái loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp với các loài khác trong cấu
trúc tổ thành rừng tại tỉnh Hòa Bình............................................................................88
Bảng 3. 14. Công thức tổ thành cây tái sinh dưới tán rừng tự nhiên nơi có loài Dẻ
tùng sọc trắng hẹp phân bố..........................................................................................89
Bảng 3. 15. Bảng tổng hợp mật độ cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu......................91
Bảng 3. 16. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao tại tỉnh Sơn La.......................93
Bảng 3. 17. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao tại Hòa Bình..........................94
Bảng 3. 18. Phân loại cây tái sinh theo chất lượng và nguồn gốc................................96
Bảng 3. 19. Mức độ đa hình của các chỉ thỉ ISSR của Dẻ tùng sọc trắng hẹp............100
Bảng 3. 20. Mức độ đa dạng di truyền của 3 quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp............103
ix
Bảng 3. 21. Kết quả ảnh hưởng của chủng loại và nồng độ các CĐHST đến khả
năng hình thành rễ ở các công thức thí nghiệm..........................................................107
Bảng 3. 22. Kết quả ảnh hưởng của mùa vụ và chủng loại CĐHST đến khả năng
giâm hom của loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp..................................................................113
Bảng 3. 23. Kết quả ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến khả năng giâm hom
của loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp...................................................................................116
Bảng 3. 24. Nội dung công việc và dự định thời gian chăm sóc................................120
Bảng 3. 25. Sinh trưởng cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại Sơn La..................................121
Bảng 3. 26. Sinh trưởng cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại Hòa Bình..............................122
Bảng 3. 27. Sinh trưởng cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại Thuận Châu – Sơn La..........125
DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1. Cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp..........................................................................59
Hình 3. 2. Vết đẽo thân cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp......................................................59
Hình 3. 3. Đặc điểm hình thái, kích thước lá Dẻ tùng sọc trắng hẹp............................62
Hình 3. 4. Đặc điểm bộ rễ cây tái sinh Dẻ tùng sọc trắng hẹp.....................................63
Hình 3. 5. Dẻ tùng sọc trắng hẹp ra nón tháng 11/2018 và nón chín tháng 4/2019......64
Hình 3. 6. Các pha vật hậu loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp chu kỳ 2 năm..........................65
Hình 3. 7. Cấu tạo giải phẫu mặt cắt ngang lá Dẻ tùng sọc trắng hẹp..........................67
x
Hình 3. 8. Dẻ tùng sọc trắng hẹp thể hiện phần sợi nằm xen kẽ trong thịt lá, bắt màu
xanh (trái) và các hàng khí khổng màu trắng trong một dải khí khổng của lá (phải)
..................................................................................................................................... 69
Hình 3. 9. Bản đồ phân bố Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại Sơn La và Hòa Bình..................70
Hình 3. 10. Phẫu diện đất tại Chiềng Sơn (A), Hang Kia (B)......................................76
Hình 3. 11. Rừng nơi có Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố (Xã Chiềng Sơn)..................79
Hình 3. 12. Dẻ tùng sọc trắng hẹp tái sinh từ hạt tại Chiềng Sơn, Sơn La...................95
Hình 3. 13. Dẻ tùng sọc trắng hẹp tái sinh chồi tại Hang Kia, Hòa Bình.....................95
Hình 3. 14. Biểu đồ hình cây thể hiện mối quan hệ di truyền của các quần thể Dẻ
tùng sọc trắng hẹp......................................................................................................101
Hình 3. 15. Mức độ biến động phân tử của các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp dựa
trên chỉ thị ISSR.........................................................................................................105
Hình 3. 16. Phân tích tọa độ chính các mẫu nghiên cứu............................................106
Hình 3. 17. Hom Dẻ tùng sọc trắng hẹp ra rễ ở các công thức...................................110
Hình 3. 18. Hom ra rễ và cây hom ra chồi ở công thức CT20....................................117
Hình 3. 19. Cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp trồng tại mô hình bảo tồn.............................123
Hình 3. 20. Cây Dẻ tùng sọc trắng trồng tại Thuận Châu..........................................124
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Sơn La và Hòa Bình nằm ở trung tâm đa dạng sinh học cao của vùng
Tây Bắc. Trong đó, Sơn La diện tích đất có rừng đạt 659.837 ha, diện tích rừng tự
nhiên chiếm 5,83% tổng diện tích rừng tự nhiên cả nước, độ che phủ rừng đạt
46,4%. Tại Hòa Bình diện tích đất có rừng là 266.529 ha, diện tích rừng tự nhiên
chiếm 1,4% tổng diện tích rừng tự nhiên cả nước, độ che phủ rừng đạt 51,54% (theo
quyết định 2860/QĐ-BNN-TCLN 2022 ngày 27/7/2022). Hai tỉnh có hệ thực vật vô
cùng phong phú và có nhiều loại thực vật rừng quý hiếm có giá trị kinh tế cao như
Nghiến, Sến, Lát hoa, Trai lý, Thông đỏ bắc, Thông lông gà,.... Đặc biệt là sự có
mặt của một số thực vật hạt trần có giá trị cao như Bách xanh, Pơ mu, Du sam,
Thông xuân nha, Thông pà cò, Đỉnh tùng, Dẻ tùng sọc trắng hẹp... có giá trị kinh tế
và giá trị cho khoa học cao.
Loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp (Amentotaxus argotaenia (Hance) Pilg.) thuộc họ
Thông đỏ (Taxaceae), là cây gỗ nhỡ cao từ 7-13m, mọc đứng, thân thẳng, phân cành
ngang tạo thành tán rất đẹp. Lá đơn gần như mọc đối, mặt trên xanh thẫm, mặt dưới
có 2 dải lỗ khí mầu trắng chạy song song với gân lá tạo, nón khi chín dài 2,5cm
rộng 1-1,5cm khi chín có mầu đỏ. Ở Việt Nam, Dẻ tùng sọc trắng hẹp có mọc rải
rác trên diện tích nhỏ ở 1 số ít Vườn quốc gia (VQG) hoặc khu bảo tồn thiên nhiên
(KBTTN) thuộc các tỉnh như: Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc,
Phú Thọ... Cây thường mọc rừng Á nhiệt đới thường xanh trên núi đá vôi, khe núi,
bờ suối râm mát và ẩm ướt, độ cao phân bố từ 950m – 1600m, thường mọc cùng
các loài cây lá kim như Thông tre lá ngắn, Đỉnh tùng, Thiết sam giả (Nguyễn Đức
Tố Lưu (2004), Nguyễn Hoàng Nghĩa (2004)) và các chi Dẻ, Côm tầng, các cây họ
Dầu như Sao mặt quỷ. Dẻ tùng sọc trắng hẹp thường dùng để lấy gỗ làm nhà, làm
các vật dụng gia đình hoặc làm cảnh, làm dược liệu chiết xuất từ lá vỏ có chất
kháng tế bào ung thư và hạt chứa hàm lượng tinh dầu cao... Nguyễn Đức Tố Lưu
(2004), Phạm Văn Thế (2013).
2
Ở Sơn La và Hòa Bình, nơi phân bố của loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp đều nằm
trong các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La và huyện
Mai Châu – tỉnh Hòa Bình. Tại Mộc Châu - Sơn La xác định có 11 kiểu thảm thực
vật thuộc 3 đới phân theo độ cao ghi nhận có 1131 loài, 493 chi, 164 họ thuộc 5
ngành thực vật bậc cao có mạch; 21 loài có trong sách đỏ Việt Nam, 26 loài có
trong sách đỏ Thế giới IUCN năm 2019, 42 loài nằm trong Nghị định 06/2019/NĐCP. Tại Mai Châu - Hoà Bình ghi nhận có phân bố 750 loài thực vật có mạch thuộc
373 chi của 150 họ. Trong đó, bao gồm 29 loài thực vật bị đe doạ theo Sách Đỏ Việt
Nam (2007), 07 loài được ghi trong Nghị Định 06/2019/NĐ-CP, 12 loài được xếp
trong danh luc đỏ thế giới IUCN và có 11 loài đặc hữu.
Trong tự nhiên, loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp đang có nguy cơ bị khai thác và
tàn phá mạnh, mất sinh cảnh sống, làm giảm nghiêm trọng quy mô quần thể loài.
Nguyên nhân gây suy thoái của các quần thể Dẻ tùng sọc trắng hẹp có thể do quần
thể bị phân mảnh dẫn tới số lượng cây mẹ gieo giống còn rất ít, tái sinh tự nhiên của
cây không thường xuyên, tốc độ sinh trưởng chậm. Theo danh lục đỏ thế giới IUCN
(Tháng 4/2014), Dẻ tùng sọc trắng hẹp đã được đưa vào danh sách các loài ít nguy
cấp (NT). Nếu như chúng ta không có hành động bảo tồn và can thiệp ngay từ bây
giờ thì loài này sẽ trở nên nguy cấp trong tương lai.
Tuy nhiên, ở Việt Nam nói chung và ở 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình nói riêng,
các nghiên cứu về loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp mới chỉ dừng lại ở việc mô tả hình
thái, phân bố và công dụng, thiếu các nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện về đặc điểm
sinh học, đánh giá đa dạng di truyền, gây trồng bảo tồn để từ đó làm cơ sở khoa học
đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp góp phần bảo tồn nguồn gen
loài cây Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình một cách bền vững.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, luận án: “Nghiên cứu một số cơ sở khoa
học để bao tồn loai Dẻ tùng sọc trắng hẹp (Amentotaxus argotaenia (Hance)
Pilg.) tai 2 tỉnh Sơn La va Hòa Bình” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn, góp phần cung cấp thêm các luận cứ khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn,
phát triển loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình.
3
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
2.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án góp phần bổ sung thông tin về đặc điểm sinh học, cung cấp thêm các
luận cứ khoa học về biện pháp kỹ thuật gây trồng nhằm phục vụ cho công tác bảo
tồn loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại địa phương nghiên cứu nói riêng và khu vực Tây
Bắc cũng như các tỉnh có Dẻ tùng sọc trắng hẹp phân bố tại Việt Nam nói chung.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án đã đề xuất được một số giải pháp kỹ thuật có
tính khả thi trong viê ̣c nhân giống từ hom, thử nghiệm trồng bảo tồn loài Dẻ tùng
sọc trắng hẹp tại hai tỉnh Sơn La và Hòa Bình.
3. Mục tiêu của luận án
3.1. Mục tiêu lý luận
Xây dựng được một số cơ sở khoa học góp phần bảo tồn ngồn gen loài Dẻ
tùng sọc trắng hẹp tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình.
3.2. Mục tiêu thực tiễn
Xác định được một số đặc điểm sinh học, đặc điểm di truyền nguồn gen Dẻ
tùng sọc trắng hẹp tại Sơn La và Hòa Bình.
Xác định được các biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng bảo tồn loài Dẻ
tùng sọc trắng hẹp tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình.
Đề xuất bổ sung được một giải pháp bảo tồn loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại
Sơn La và Hòa Bình.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Đã xác định được một số cơ sở khoa học về đặc điểm sinh học, kỹ thuật
nhân giống bằng giâm hom loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa
Bình phục vụ cho công tác bảo tồn.
- Đã phân tích được đặc điểm đa dạng di truyền loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp
tại 2 tỉnh Sơn La và Hòa Bình.
- Đã đề xuất được một số biện pháp bảo tồn nguồn gen loài Dẻ tùng sọc
trắng hẹp tại Sơn La và Hòa Bình.
4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án: Loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp
Tên khoa học: Amentotaxus argotaenia (Hance)Pilg.
5.2. Pham vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trên các lâm phần có loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp
(Amentotaxus argotaenia (Hance)Pilg.) phân bố tự nhiên tập trung nhiều tại 2 tỉnh
Sơn La và Hòa Bình.
5.3. Giới hạn nghiên cứu
5.3.1. Giới han về nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống: tập trung nghiên cứu nhân giống từ hom
cành Dẻ tùng sọc trắng hẹp do không thu hái được hạt để nhân giống.
- Nghiên cứu kỹ thuật trồng bảo tồn loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp mới chỉ thử
nghiệm trồng bảo tồn Insitu (nội vi) tại Mộc Châu – Sơn La và Hang Kia – Hòa
Bình. Bảo tồn Exsitu (ngoại vi) tại Thuận Châu – Sơn La bằng cây hom 12 tháng
tuổi.
5.3.2. Giới han về địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài Dẻ tùng sọc trắng hẹp tại 4 điểm: Xã Tân
Lập và xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu, Sơn La; xã Hang Kia và xã Pà Cò, huyện
Mai Châu, Hòa Bình;
6. Bố cục luận án
Ngoài các phần lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng biểu, hình ảnh, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án dài 135 trang gồm
các phần chính sau:
- Phần mở đầu
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
- Kết luận, tồn tại và kiến nghị
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về chi Dẻ tùng (Amentotaxus)
a. Phân loại, đặc điểm hình thái
+ Phân loại
Theo Pilger (1916) lần đầu mô tả chi Amentotaxus đã xếp loài A. argotaenia
(Hance) Pilg. vào Họ Cephalotaxaceae về sau với những nghiên cứu sâu thêm về hình
thái có sự khác biệt ông đã xếp chi Amentotaxus vào họ Thông đỏ Taxaceae. Đến
năm 1952 tác giả Hui Lin Li (1952) sửa đổi và bổ sung thêm mô tả hình thái chỉ ra
sự khác biệt về cấu tại giải phẫu và đặc biệt là sự khác nhau về độ rộng của các dải
lỗ khí ở mặt dưới của lá cho ba loài của chi Amentotaxus là A. cathayensis hay
chính là loài A. argotaenia, A. yunnanensis và A. formosana. Kết quả nghiên cứu
phân loại này của chi Amentotaxus qua nhiều nghiên cứu của các tác giả khác cũng
đã được giữ nguyên cho đến nay.
Năm 2017 theo kết quả nghiên cứu mới nhất của Gao (2017) dựa trên dữ liệu
phân tích đặc điểm hình thái và phân tử DNA của 2 loài Dẻ tùng sọc nâu
(Amentotaxus
hatuyenensis TH
Nguyen)
với
loài
Dẻ
tùng
vân
nam (Amentotaxus yunnanensis) chứng minh bằng sinh học phân tử với độ chính
xác
100%.
Kết
luận
2
loài
Amentotaxus
hatuyenensis với
loài Amentotaxus yunnanensis là 1 loài. Đến năm 2019 tác giả Lian – Ming Gao
(2019) đã công bố thêm 1 loài mới cho chi Dẻ tùng có tên là
Amentotaxus hekouensis LM Gao.
Như vậy, với kết quả nghiên cứu của các tác giả trên cho thấy số loài thuộc
chi Amentotaxus hiện nay có 6 loài sau khi công bố thêm 1 loài Dẻ tùng mới vào
năm 2019.
+ Đặc điểm hình thái: Kết quả nghiên cứu mô tả và so sánh các đặc điểm
hình thái của các loài trong chi Dẻ tùng là cơ sở khoa học ban đầu để nhận biết và
6
phân biệt các loài thực vật với nhau trong chi được trình bày dưới đây:
Tác giả Averyanov Leonid V. và cộng sự (2014) mô tả đặc điểm chung của
chi Amentotaxus - lá dài 3,5 - 10 cm, rộng 8 - 15 mm, các dải lỗ khí mầu trắng rộng
hơn 1 mm; nón cái đơn (hình bầu dục) mọc từ nách lá cuống dài 2cm, nón đực mọc
thành chùm, áo hạt mầu đỏ, cấu trúc mang hạt giống dài.
Theo Peter G. Gosling (2008) Amentotaxus là một chi có phân bố hẹp ở
Đông Á. Chủ yếu là cây gỗ nhỡ cao 20m (Rushforth, 1987) mặc dù cây lớn cao tới
40m, đường kính có thể đạt đến 1m. Trong chi Amentotaxus loài Amentotaxus
argotaenia có phân bố rộng nhưng bị chia cắt qua Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam
và Lào. Còn 4 trong số 5 loài còn lại là những loài đặc hữu phân bố hẹp trong khu
vực Đông Nam Đài Loan (A. assamica D.K. Ferguson) và (A. formosana H.L. Li)
và Việt Nam (A. hatuyenensis T.H. Nguyễn & Vidal và A. poilanei (Ferré &
Roudan) D.K. Ferguson). Loài thứ năm A. yunnanensis được biết đến từ Đông Nam
Trung Quốc, miền Bắc Việt Nam và khu vực liền kề của Lào (Thomas và cộng sự
2007).
Năm 1985 ở Đông Bắc của Ấn Độ, một loài mới của chi Amentotaxus có tên
khoa học là Amentotaxus assamica D. K. Ferguson sp. nov được công bố bởi
Ferguson (1985). Nghiên cứu này đã chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo giải phẫu của loài
mới này so với các loài đã công bố trước như A.argotaenia và A. formosana về các
đặc điểm như: chiều dài lá, tỉ lệ của dải biên và dải lỗ khí, ống nhựa, bề dày tầng cutin,
Kích thước biểu bì, Mô dậu, Bề dày tầng cutin, và đặc biệt là sự khác nhau về kích
thước của cơ quan sinh sản như nhị hoa, số lượng túi phấn.
Nghiên cứu của Farjon (2010) về loài Amentotaxus assamica là cây cao đến
20m, lá xanh quanh năm. Lá dài 2-3,7 cm, rộng 5-7 mm. Phấn hoa hình nón mọc
thành chùm 10 nón, nón dài 1,5-5,5 cm. Hạt giống kích thước dài 20 mm và rộng
10 mm.
Theo Averyanov Leonid V. và cộng sự (2014) đã mô tả đặc điểm Dẻ tùng vân
nam A. yunnanensis cây cao đến 30 m, đường kính 0,8 m, lá dài 3,5 - 10,0 cm, rộng
0,8 - 1,5 cm, mặt dưới lá có các dải lỗ khí màu nhạt. Dải xanh đậm ở mép lá 1,5 -
- Xem thêm -