1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
MỞ ĐẦẦU
Tính cấấp thiếất: Đào tạo VĐV thể thao thành tích cao bắắt đầầu t ừ công tác đào
tạo tài nắng trẻ là một quy luật tầắt yếắu và khách quan. Song đ ể đ ảm b ảo cho
công tác đào tạo phát triển đúng hướng, nầng cao được thành tích thể thao,
đòi hỏi các nhà chuyến môn và những người làm công tác qu ản lý cầần có s ự đầầu
tư đúng mức, đảm bảo tính khoa học và sự quản lý thôắng nhầắt trong suôắt quá
trình đào tạo.
Trong những nắm qua, dưới quan tầm sự chỉ đạo của B ộ VH,TT&DL, T ổng
cục TDTT sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Hải D ương, thành tích thể thao
của tỉnh được phát triển mạnh ở các môn như: Bóng bàn, Bắắn súng, Điếần kinh,
Cử tạ, Đua thuyếần, Pencaksilat... và một sôắ môn th ể thao m ới phát tri ển khác.
Lực lượng VĐV thể thao của tỉnh dầần được nầng lến cả sôắ lượng và chầắt l ượng.
Tại các giải trẻ và các giải vô địch toàn quôắc, nhiếầu VĐV đã giành đ ược huy
chương và đạt đẳng cầắp quôắc gia. Tuy nhiến, ngoài nh ững kếắt qu ả trến, hi ệu
quả công tác đào tạo VĐV các tuyếắn của tỉnh vầẫn còn thầắp, l ực l ượng VĐV tr ẻ
còn mỏng và thiếắu hụt... với nhiếầu nguyến nhần vếầ th ực tếắ tầm lý c ủa VĐV lo
lắắng ổn định cuộc sôắng tương lai sau này cũng nh ư so sánh quyếần l ợi gi ữa các
địa phương và các ngành nghếầ khác trong xã hội hiến nay khiếắn nhiếầu VĐV
không thực sự tập trung tập luyện, nhiếầu VĐV bỏ đi làm cho doanh nghi ệp,
công ty hoặc xuầắt khẩu lao động đi nước ngoài để ổn định cu ộc sôắng dầẫn đếắn
nhiếầu môn thể thao mũi nhọn của tỉnh bị thiếắu hụt l ực l ượng VĐV, thành tích
thi đầắu bị giảm sút, không ổn định, lực lượng kếắ cận chưa đáp ứng được nhi ệm
vụ, một sôắ đội tuyển nhiếầu nắm không đạt chỉ tiếu thành tích đếầ ra...Việc nghiến
cứu vếầ thể thao thành tích cao đã được một sôắ tác gi ả quan tầm, tuy nhiến,
chưa có tác giả nào quan tầm nghiến cứu nầng cao chầắt l ượng và hi ệu qu ả
công tác quản lý nhà nước TDTT trến địa bàn t ỉnh H ải D ương, đ ặc bi ệt là công
tác tìm kiếắm các giải pháp quản lý VĐV thích hợp, có tính kh ả thi và có đầầy đ ủ
cơ sở khoa học trong công tác quản lý, đào tạo tài nắng tr ẻ đ ể cung cầắp l ực
lượng vận động viến kếắ cận trực tiếắp cho đội tuyển tỉnh làm nhi ệm v ụ thi đầắu
quôắc gia và cung cầắp cho đội tuyển quôắc gia làm nhi ệm v ụ quôắc tếắ là m ột vầắn
2
đếầ côắt lõi trong việc nầng cao chầắt l ượng đào tạo VĐV hi ện nay. Xuầắt phát t ừ
những lý do trến, chúng tôi tiếắn hành nghiến cứu đếầ tài: “Lựa chọn giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý vận động viên tại Trung tâm đào tao huâấn
luyện thể thao tỉnh Hải Dương”.
Mục đích nghiến cứu:
Thông qua phần tích những quan điểm vếầ thể thao thành tích cao c ủa
Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT và thực trạng tại tỉnh H ải D ương, đếầ tài tiếắn
hành xác định và kiểm nghiệm một sôắ giải pháp qu ản lý nhắầm nầng cao hi ệu
quả đào tạo VĐV thể thao tỉnh Hải Dương, phát huy tận dụng hếắt tiếầm nắng
sắẫn có vếầ cơ chếắ chính sách, cơ sở vật chầắt, bộ máy t ổ ch ức...c ủa Ngành
VHTT&DL Hải Dương và sự phôắi hợp của các Sở Ban ngành đoàn thể c ủa t ỉnh
trong công tác đào tạo VĐV thể thao thành tích cao, tạo nguôần VĐV b ổ sung k ịp
thời cho đội tuyển tỉnh làm nhiệm vụ thi đầắu toàn quôắc và cung cầắp VĐV xuầắt
sắắc cho các đội tuyển Quôắc gia.
Nhiệm vụ nghiến cứu:
Nhiệm vụ 1. Nghiến cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý vận động
viến tại trung tầm ĐTHLTT tỉnh Hải Dương
Nhiệm vụ 2. Nghiến cứu lựa chọn, tổ chức ứng dụng và đánh giá hiệu
quả các giải pháp lựa chọn quản lý VĐV tại TTĐTHLTT tỉnh Hải Dương
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án đã hệ thôắng hóa và các quan điểm của Đảng và Nhà n ước vếầ
công tác TDTT, quản lý VĐV và đặc biệt là thể thao thành tích cao, đánh giá
hiệu quả công tác quản lý TDTT…
Đánh giá được thực trạng các giải pháp quản lý TDTT t ại Trung tầm Đào
tạo huầắn luyện thể thao tỉnh Hải Dương, chỉ ra được các thu ận l ợi, khó khắn,
hạn chếắ trong thực hiện các giải pháp…làm cơ sở l ựa chọn các gi ải pháp nầng
cao hiệu quả quản lý VĐV tại Trung tầm ĐTHLTT tỉnh Hải Dương
CẦẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gôầm 150 trang A4: Gôầm các phầần: M ở đầầu (07 trang); Ch ương 1 Tổng quan vầắn đếầ nghiến cứu (43 trang); Chương 2 - Ph ương pháp t ổ ch ức
nghiến cứu (6 trang); Chương 3 - Kếắt quả nghiến cứu và bàn lu ận (87 trang);
Kếắt luận và kiếắn nghị (06 trang). Luận án sử dụng 57 tài liệu, trong đó có 50 tài
3
liệu bắầng tiếắng Việt, 04 tài liệu bắầng tiếắng Nga, ngoài ra còn có 22 b ảng sôắ li ệu,
04 sơ đôầ, 92 biểu đôầ và các phụ lục.
B. NỘI DUNG LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẦẤN ĐỀẦ NGHIỀN CỨU
Chương 1 của luận án trình bày vếầ các ván đếầ cụ thể sau:
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước vếầ công tác thể dục thể thao
1.2. Cơ sở lý luận có liến quan đếắn công tác quản lý VĐV
1.3. Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước vếầ thể thao thành tích
cao Việt Nam
1.4. Quan điểm và các tiếu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý
1.5. Mô hình quản lý VĐV nước ngoài và Việt Nam
1.6. Đặc điểm tình hình kinh tếắ - xã hội của Tỉnh Hải Dương
1.7. Bộ máy tổ chức của Trung tầm đào tạo huầắn luy ện th ể thao Hải
Dương
1.8. Các công trình nghiến cứu có liến quan
Quá trình nghiến cứu chương 1 của luận án đã hệ thôắng hóa và các quan
điểm của Đảng và Nhà nước công tác huầắn luyện TDTT nói chung và th ể thao
thành tích cao nói riếng; các quan điểm và tiếu chí đánh giá hi ệu qu ả công tác
quản lý cũng như đặc điểm tình hình kinh tếắ, xã hội tỉnh Hải Dương và các công
trình nghiến cứu có liến quan. Đầy là những cắn cứ lý lu ận cầần thiếắt đ ể tiếắn
hành các bước nghiến cứu tiếắp theo của đếầ tài.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIỀN CỨU
2.1. Phương pháp nghiến cứu
Quá trình nghiến cứu luận án sử dụng 5 phương pháp khoa h ọc th ường
quy trong nghiến cứu khoa học TDTT gôầm: Phương pháp phần tích và t ổng h ợp
các tài liệu có liến quan; Phương pháp phỏng vầắn; Ph ương pháp quan sát s ư
phạm; Phương pháp thực nghiệm sư phạm và Phương pháp toán học thôắng kế.
2.2. Tổ chức nghiến cứu
2.2.1. Đốấi tượng nghiên cứu
Giải pháp nầng cao hiệu quả quản lý VĐV tại Trung tầm đào tạo và huầắn
luyện thể thao tỉnh Hải Dương.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Là HLV, VĐV các đội tuyển thể thao tỉnh Hải D ương t ại TTĐTHL gôầm
tuyếắn 1,tuyếắn 2, tuyếắn 3 ...
4
Khách thể nghiến cứu phỏng vầắn xác định tiếu chí ảnh hưởng đếắn hi ệu
quả quản lý VĐV sôắ lượng là : là 68 người. gôầm 16 chuyến gia, các nhà khoa h ọc
và các cán bộ quản lý của tỉnh, của sở VHTTDL
Phỏng vầắn lựa chọn giải pháp quản lý sau khi xác định tiếu chí là 83
người gôầm các chuyến gia, cán bộ quản lý các phòng của s ở VHTT&DL, c ủa
trung tầm, HLV có kinh nghiệm trực tiếắp huầắn luy ện VĐV và đ ại di ện ph ụ
huynh. - Khảo sát tính khả thi và thực tiếẫn của các giải pháp. Gôầm: 42 ng ười là
các nhà khoa học , cán bộ quản lý, HLV, phụ huynh và VĐV đ ẳng cầắp: ki ện
tướng quôắc gia
Tổ chức hội thảo với 30 nhà quản lý, đại diện sở, ngành và các chuyến
gia.HLV và một sôắ VĐV kiện tướng cầắp I quôắc gia.
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu
Trường Đại học TDTT Bắắc Ninh
Trung tầm đào tạo, huầắn luyện thể thao tỉnh Hải Dương.
Sở VHTT&DL Hải Dương.
2.2.4. Các cơ quan phốấi hợp nghiên cứu
Tổng cục TDTT, Viện khoa học TDTT Vi ệt Nam.
Trường Đại học TDTT Bắắc Ninh,Tr ường Đ ại h ọcS ư ph ạm TDTT Hà
Nội.
Các Trung tầm Huầắn luy ện thể thao quôắc gia: Hà N ội, Đà Nắẫng
Trung tầm Huầắn luy ện th ể thao các t ỉnh Đôần g bắầ n g sông Hôầ n g.
Nam đ ị nh,Hà Nam,Thái Bình,Qu ảng Ninh....
2.2.5. Thời gian kêấ hoạch nghiên cứu
Cắn cứ đếầ cương nghiến cứu đã được thông qua t ại H ội đôầng, trến c ơ s ở
kếắ hoạch nghiến cứu tổng thể xầy dựng theo t ừng giai đo ạn của quá trình
nghiến cứu: chuẩn bị, cơ bản, kếắt thúc.đã được Hội đôầng phế duyệt.
Trến cơ sở đó, chúng tôi tiếắn hành xầy dựng kếắ ho ạch ngiến c ứu chi tiếắt
cho từng giai đoan từ 2014 đếắn 2017.
CHƯƠNG 3
KỀẤT QUẢ NGHIỀN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Nghiến cứu thực trạng công tác quản lý VĐV tại Trung tấm
ĐTHL thế thao tỉnh Hải Dương
3.1.1 Lựa chọn nội dung và các tiếu chí phản ảnh hiệu qu ả qu ản
lý vận động viến tại TTĐTHLTT tỉnh Hải Dương
Tác giả đã đếầ xuầắt xác định 49 tiếu chí tác động ảnh h ưởng đén hi ệu qu ả qu ản
lý VĐV tại Trung tầm và tiếắn hành phỏng vầắn đ ể l ựa ch ọn các tiếu chí .Đôắi
tượng phỏng vầắn là các chuyến gia, cán bộ quản lý, HLV, VĐV đạt đ ẳng cầắp và
một sôắ phụ huynh VĐV,
Với thang điểm đánh giá như sau:
5
Rầắt cầần thiếắt 3 điểm; cầần thiếắt 2 điểm; bình thường 1 điểm; chưa cầần thiếắt 0 điểm.
Phỏng vầắn: Sôắ lượng là 68 người gôầm: 5 chuyến gia, 21 cán bộ quản lý cầắp sở, các phòng
của sở VHTT&DL, của trung tầm, 42 HLV có kinh nghiệm huầắn luyện VĐV và đại diện
Phụ huynh.
Để những tiếu chí có thể lựa chọn áp dụng tnhắầm nầng cao hi ệu chầắt
lượng quản lý VĐV, luận án đã loại bỏ các tiếu chí có đi ểm trung bình thầắp
dưới 2.0 điểm .Kếắt quả đã lựa chọn được 43/49 tiếu chí c ủa 08 gi ải pháp v ới
điểm trến 2.0.
Nội dung, kếắt quả phỏng vầắn : Bảng 3.1
6
7
8
5
Từ kếắt quả phỏng vầắn bảng 3.1 tác giả nghiến cứu các nội dung sau
3.1.2.Nghiến cứu thực trạng các giải pháp quản lý VĐV tại TT
ĐTHLTT
3.12 1: Công tác chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND vếầ công tác đào
tạo VĐV thể thao tỉnh Hải Dương : Có sự quan tầm của tỉnh ủy UBND tỉnh
đôắi với công tác đào tạo VĐV , ngành TDTT đã xác định đầy là m ột nhi ệm v ụ
chiếắn lược.. Trong quá trình thực hiện đã phôắi hợp v ới các cầắp, các ngành
xầy dựng chiếắn lược,đếầ án, kếắ hoạch thực hiện và có các gi ải pháp qu ản lý
VĐV tại trung tầm.
Hạn chếắ : Một sôắ sở ,ngành trong tỉnh trong tỉnh chưa thực sự quan tầm vì
vậy thành tích thể thao một sôắ môn thể thao mũi nhọn chưa có tính bếần vững,
chưa ổn định, quản lý nhà nước vếầ thể thao thành tích cao chậm đổi mới, chưa
xác định tầầm quan trọng của TTTTC góp phầần vào phát triển kinh tếắ xã hội ở
địa phương.
Nhận thức của một sôắ cán bộ quản lý, HLV đôi khi còn biểu hi ện l ệch
lạc, chưa chú trọng và quan tầm thường xuyến công tác giáo d ục phát tri ển
toàn diện cho VĐV đặc biệt là công tác giáo dục ý th ức, đ ạo đ ức trách nhi ệm
cho VĐV....
Nhận xét : Công tác quản lý VĐV được hiệu quả hơn cầần phải cầần có sự
chỉ đạo thôắng nhầắt của các cầắp ủy Đảng,chính quyếần và có quy hoạch tổng thẻ
,đếầ án theo từng giai đoạn, sự phôắi kếắt hợp chặt cheẫ của các sở ban,ngành đoàn
thể của tỉnh và nhận thức của đội ngũ cán bộ ,HLV .
3.1.2.2.Thực trạng vếề hệ thôấng tổ chức sôấ lượng CB HLV tại
trung tấm
Sôắ lượng cán bộ HLV các nắm 2014, 2015 đã có sự bổ sung, tuyển dụng
thếm, nhưng sôắ lượng không nhiếầu vì vậy chỉ tiếu biến chếắ HLV của Trung tầm
rầắt hạn chếắ. lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ HLV... làm công tác huầắn luyện
còn yếắu và còn thiếắu. Mặt khác, sôắ cán bộ HLV có trình độ trến Đại học còn ít vì
vậy đã ảnh hưởng đếắn công tác NCKH ,quản lý, đào tạo huầắn luyện VĐV các
môn thể thao tại trung tầm.
3.1.2.3.Quy trình quản lý đào tạo VĐV tại Trung tấm ĐTHL thể
thao tỉnh.
Quy trình quản lý đào tạo VĐV thể thao tại trung tâm được chia thành 03 tuyến :
tuyến đội tuyển,tuyến năng khiếu ( luân huấn và tuyến nghiệp dư cơ sở.Hướng
công tác đào tạo VĐV vào hệ thôắng từ cơ sở, huyện đếắn tỉnh, ,
Nhận xét ; Quy trình quản lý VĐV tại trung tâm tuy đã có sự cải tiến song đôi khi
chưa được thường xuyên liên tục, sâu sát vì vậy đã ảnh hưởng một phần đên hiệu
quả quản lý VĐV taị trung tâm , hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung vào các môn
6
mũi nhọn truyền thống của tỉnh và các môn thể thao cá nhân có khả năng đạt thành
tích cao và hạn chếắ vếầ cscv tập luyện quản lý các lớp nhiệp dư cơ sở.
3.1.2.4.Thực trạng công tác tuyển chọn đào tạo VĐV thể thao
các môn thể thao trọng điểm
- Tuyển chọn VĐV ban đầầu qua các kỳ kiểm tra các lớp nghiệp dư cơ sở,
quy mô tuyển chọn có thể cá biệt hoặc sơ tuyển theo từng đợt, từng môn, có
thể thành lập hội đôầng cùng xét tuyển nhiếầu môn và chia ra nhiếầu nhóm.
- Tiếu chuẩn tuyển chọn: Cắn cứ vào đặc điểm cụ thể t ừng môn xầy
dựng hệ thôắng test và tiếu chuẩn tuyển chọn riếng. công tác tuyển ch ọn VĐV
được cắn cứ vào một sôắ tiếu chí cơ bản sau : lý lịch gia đình. đ ặc đi ểm cá
nhần: ,thể hình, chức nắng hệ thầần kinh, tôắ chầắt thể l ực (nhanh mạnh bếần khéo
dẻo...) khả nắng chịu lượng vận động, hệ thôắng tim mạch, ph ẩm chầắt đ ạo đ ức,
ý chí ,kiếắn thức xã hội...
Hạn chếắ :Việc ứng dụng KHKT vào công tác tuyển chọn chưa nhiếầu vì
trang thiếắt bị hiện đại còn thiếắu và hạn chếắ vì vậy đã bỏ sót nhần tài của một sôắ
môn ..
Thực trạng kếấ hoạch đào tạo VĐV và thi đấấu giải toàn quôấc
- Ưu điểm :Hàng nắm cắn cứ chỉ tiếu của tỉnh giao cho các môn thể thao
trọng điểm,mũi nhọn làm cơ sở xầy dựng kếắ hoạch đào t ạo và thi đầắu trình
trước hội đôầng Sở (xác định sôắ lượng VĐV, chỉ tiếu thành tích ), cắn c ứ ngần
sách được cầắp hàng nắm xầy dựng các phương án dã ngo ại, tham gia các gi ải
toàn quôắc
- Hạn chếắ : Công tác xầy dựng kếắ ho ạch giáo án huầắn luy ện c ủa m ột sôắ
HLV còn hình thức, sơ sài, chưa bám sát các nhiệm vụ tr ọng tầm và xác đ ịnh
“điểm rơi” tại các giải thi đầắu cơ bản ( Vô địch ) toàn quôắc cũng nh ư chu kỳ đ ại
hội TDTT.đôầng thời sôắ lượt các đội được đi thi đầắu cọ sát cũng h ạn chếắ Vì v ậy
đã ảnh hưởng đếắn trình độ và thành tích của VĐV. Bảng 3.4
7
8
3.1.2.5 Thực trạng cơ sở vật chấất, kinh phí phục vụ công tác
đào tạo VĐV tại Trung tấm ĐTHL thể thao. Điếầu kiện sần bãi ,CSVC để
đào tạo VĐV các môn thể thao còn thiếắu nhiếầu so v ới nhu cầầu t ập luy ện, hầầu
hếắt các công trình thể thao xầy dựng chưa hoàn thi ện và m ột sôắ sần bãi
xuôắng cầắp chưa có điếầu kiện sửa chữa, nhà thi đầắu TDTT tỉnh đã th ực hi ện
cơ chếắ hoạch toán lầắy thu bù chi để hoạt động nến đã ảnh h ưởng t ới th ời
gian tập luyện của các đội. Đường chạy của SVĐ trung tầm ch ưa đ ược
hoàn thiện. Việc xầy dựng, nầng cầắp sửa chữa, quản lý, s ử d ụng khai thác
các cơ sở vật chầắt kyẫ thuật TDTT chưa hiệu quả.
9
Thực trạng kinh phí đào tạo VĐV Kinh phí đào tạo chủ yếắu dựa vào
nguôần ngần sách Nhà nước, chưa huy động được nhiếầu nguôần kinh phí hôẫ tr ợ
cho công tác đào tạo VĐV thể thao.và chưa có giải pháp điếầu ch ỉnh,cần đôắi kinh
phí các nguôần tài trợ hợp lý để khuyếắn khích động viến VĐV
Nguyến nhần chủ yếắu do công tác khai thác ,huy đ ộng các tiếầm nắng và
nguôần lực xã hội chưa nhiếầu cho công tác đào tạo VĐV
Thực trạng công tác ứng dụng khoa học kyỹ thuật vào qu ản lý
VĐV
Thực tếắ cho thầắy cơ sở trang thiệt bi máy móc hiện đại ứng d ụng
vào công tác tuyển chọn VĐV cũng như áp dụng ph ương pháp huầắn luy ện
mới và áp dụng phương tiện hiện đại vào huầắn luy ện của HLV còn h ạn chếắ
dầẫn đếắn chầắt lượng huầắn luyện VĐV chưa cao...
3.12.6 Công tác quản lý con người , giáo dục đạo đức tư tưởng , tổ
chức học văn hóa cho VĐV
Mặt trái cơ chếắ thị trường đã ảnh hưởng tới các vận động viến th ể
thao của tỉnh Hải Dương Các VĐV lo lắắng ổn định cu ộc sôắng t ương lai sau
này và so sánh quyếần lơi với các địa phương ,ngành nghếầ khác vì v ậy m ột sôắ
VĐV nòng côắt đã vi phạm quy chếắ quản lý nh ư b ỏ t ập luy ện, b ỏ đ ội đi đầầu
quần cho các đơn vị, địa phương khác hoặc đơn phương phá h ợp đôầng đào
tạo mong muôắn ổn định cuộc sôắng , đi lam việc khác dầẫn đếắn nhiếầu môn
thể thao mũi nhọn bị thiếắu hụt lực lượng VĐV dầẫn đén thành tích thi đầắu
không ổn định một sôắ đội tuyển nhiếầu nắm không đạt ch ỉ tiếu thành tích đếầ
ra....đôầng thời tỉnh Hải Dương chưa có những cơ chếắ, chính sách, chếắ đ ộ đãi
ngộ kịp thời để động viến khen thưởng và giải quyếắt đầầu ra cho VĐV. .. vì
vậy đã ảnh hưởng đếắn chầắt lượng đào tạo và thành tích thi đầắu của vận động
viến .
3.1.2.7Thực trạng thực hiện chếấ độ ưu đãi: Giai đoạn 2012- 2015
tỉnh Hải Dương đã có một sôắ chếắ độ chính sách đặc thù đôắi với VĐV thể thao,
song các cầắp và các sở ban nghành của tỉnh chưa có kếắ hoạch phôắi hợp một
cách đôầng bộ và chưa có cơ chếắ cụ thể để động viến, khuyếắn khích các VĐV tích
cực tập luyện. Đặc biệt vếầ chếắ độ dinh dưỡng ,chếắ độ đãi ngộ đôắi với VĐV xuầắt
sắắc chưa được quan tầm. Đôầng thời công tác giải quyếắt đầầu ra( việc làm) cho
các VĐV sau khi kếắt thúc làm nhiệm vụ thi đầắu còn hạn chếắ.Vì vậy, đã ảnh
hưởng, tác động đếắn tư tưởng của VĐV dãn đếắn nhiếầu VĐV vi phạm quy chếắ
quản lý, thiếắu ý thức, tinh thầần tập luyện. Thành tích thi đầắu của một sôắ môn
thể thao mũi nhọn bị giảm sút, thiếắu hụt lực lượng VĐV nòng côắt. Một sôắ đội
tuyển nhiếầu nắm không đạt thành tích đếầ ra...
3.1.2.8 Thực trạng áp dụng giải pháp quản lý mếềm
10
Hắầng nắm trung tầm đã phát động các phong trào thi đua góp phầần
thực hiến các nhiệm vụ chuyến môn được giao, Song thời gian qua vi ệc tổng
kếắt đánh giá sau các đợt phát động thi đua để động viến khen th ưởng cho
các tập thể ,cá nhần và nhắắc nhở, kỷ luật các tập th ể ch ưa k ịp th ời vì v ậy
hiệu quả chưa cao.
9
BÀN LUẬN
Thuận lợi : Tỉnh ủy, HĐND, UBND và các ban, ngành của t ỉnh đếầu quan
tầm đếắn công tác đào tạo VĐV thể thao của tỉnh, minh ch ứng cho thầắy qua các
chủ trương ,NQ ,đếầ án của tỉnh chỉ đạo ngành VHTTDL vếầ công tác đào t ạo VĐV
TTTTC đầy là điếầu kiện thuận lợi cơ bản cho thể thao Hải D ương.Ngoài các
môn thể thao truyếần thôắng của tỉnh, kếắ hoạch phát triển m ột sôắ môn th ể thao
mới bước đầầu đã thể hiện sự lựa chọn phù hợp với đặc điểm của con ng ười
địa phương.
Khó khăn, hạn chếấ: - Cán bộ, HLV làm công tác đào tạo VĐV còn thiếắu
HLV chỉ là cán bộ hợp đôầng. và không có chuyến ngành ví d ụ: HLV Bắắn súng
chuyển sang huầắn luyện môn Bắắn cung... Chếắ đ ộ dinh d ưỡng cho VĐV còn
thầắp ch ưa đ ủ bù đắắp nắng l ượng cho VĐV t ập luy ện, chếắ đ ộ khen th ưởng
cho VĐV ch ưa k ịp th ời. Tư tưởng các VĐV không ổn định đặc biệt là công ắn
việc làm sau khi không còn làm nhiệm vụ thi đầắu .C ơ s ở v ật chầắt, sần bãi. còn
thiếắu thôắn, xuôắng cầắp, lạc hậu và kinh phí đào t ạo còn hạn chếắ cũng nh ư ch ưa
huy động tôắi đa các nguôần tài trợ cho công tác đào tạo VĐV
3.2. Lựa chọn và đánh giá ứng dụng hiệu quả các giải pháp qu ản
lý VĐV tại Trung tấm ĐTHL thể thao
3.2.1.Cơ sở lý luận,thực tiếỹn và nguyến tăấc để lựa chọn xấy dựng
giải pháp.
3.2.1.1 Cơ sở lý luận : Cắn cứ vào quan điểm của Đảng và Nhà
nước vếầ mục tiếu xầy dựng và phát triển con người toàn di ện, có s ức kho ẻ đ ạo
đức, có tri thức khoa học và có tư duy sáng tạo ... cắn cứ các Nghị quyếắt
củaĐảng chính sách nhà nước vếầ phát triển sự nghi ệp TDTT và nhi ệm v ụ đào
tạo VĐV thể thao thành tích cao trong thời đổi mới hội nhập hiện nay
3.2 1.2. Cơ sở thực tiếẫn: Công tác quản lý VĐV thời gian qua tại trung tầm
đã có kếắt quả nhầắt định song còn nhiếầu thiếắu sót, h ạn chếắ, m ột sôắ gi ải pháp c ơ
bản có tính đột phá, đặc thù chưa phat huy đôầng b ộ ,ch ưa phát huy hếắt tiếầm
nắng, tiếầm lực của xã hội vào công tác đào t ạo VĐV. Vì v ậy,vi ệc nghiến c ứu, xác
định và áp dụng một sôắ giải pháp quản lý có tính trọng tầm, nòng côắt, khoa học,
hợp lý có tính đặc thù để khắắc phục những tôần tại, h ạn chếắ nầng cao hi ệu qu ả
đào tạo VĐV phù hợp với điếầu kiện kinh tếắ - xã hội của tỉnh là rầắt cầần thiếắt
10
3.2 1 3 Các nguyến tắắc để lựa chọn và xầy dựng giải pháp : Lựa chọn cắn
cứ vào mầắy nguyến tắắc sau ; Tính tổng thể, toàn di ện, tính th ực tiếẫn, tính kh ả
thi, tính hợp lý, tính đa dạng và đôầng bộ.
3.2.2 Lựa chọn và xấy dựng giải pháp
Trến cơ sở lý luận và thực tiếẫn trến tác giả đã ph ỏng vầắn , kh ảo sát các
yếắu tôắ trong các giaỉ pháp quản lý ảnh hưởng hiệu quả qu ản lý VĐV t ại trung
tầm như sau : Sôắ lượng 83 người gôầm : 06 chuyến gia, 20 nhà qu ản lý, 57 HLV
các môn thể thao, đại diện phụ huynh VĐV của TTĐTHL thể thao v ới thang
điểm : Ưu tiến 1: 03 điểm. Ưu tiến 2: 2 điểm. Ưu ti ến 3: 01 điểm .Kếắt quả ở
bảng 3.7
Để minh chứng các gi ải pháp trến đ ược l ựa ch ọn là khách quan và
có tính khả thi, tác gi ả tiếắp t ục ph ỏng vầắn các chuyến gia, nhà quản lý, HLV,
11
phụ huynh VĐV vếầ tính khả thi và th ực tiếẫn c ủa các gi ải pháp Sôắ lượng khảo
sát phỏng vầắn : 42 ngườivới thang điểm : Mức điểm rầắt kh ả thi: 2 đi ểm M ức
khả thi :1điểm Mức kém khả thi: 0 đi ểm Bảng 3.9 ( Xác định giá trị các giải
pháp bắầng cách tính tỷ lệ % tương ứng với các cầu trả lời của các giải pháp )
Kếắt quả ở bảng 3.7, và bảng 3.9 cho thầắy trong sôắ gi ải pháp đếầ tài
phỏng vầắn lựa chọn thì có sôắ ý kiếắn t ập trung l ựa ch ọn ở m ức đ ộ ưu tiến 1, ưu
tiến 2 chiếắm tỷ lệ trến 80% và kếắt quả 70 % các gi ải pháp l ựa ch ọn t ại h ội
thảo.Tác giả kếắt hợp với phiếắu khảo sát tính khả thi có kếắt qu ả t ỷ l ệ 80% tr ở
lến có tính tập trung cao .
12
Qua tổng hợp kếắt quả trến cho thầắy sự t ương đôầng vếầ ý kiếắn l ựa ch ọn c ủa
các nhà quản lý, chuyến gia cho thầắy, nguyến nhần các gi ải pháp đếầ xuầắt đ ạt t ỷ
lệ cao là có sự nhận thức của các cầắp ủy đảng, chính quyếần bắầng các Ch ỉ th ị, đếầ
án, kếắ hoạch... đôầng thời các giải pháp trến phù h ợp v ới điếầu ki ện kinh tếắ xã h ội
và nhiệm vụ và vai trò, vị trí của thể thao thành tích cao trong xã hội hiện nay
Tác giả đã lựa chọn được 08 giải pháp để ứng dụng nầng cao hiệu quả quản lý
VĐV tại Trung tầm ĐTHL thể thao tỉnh Hải Dương gôầm :
Giải pháp 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh ủy UBND tỉnh vếầ công tác
đào tạo VĐV và tuyến truyếần nầng cao nhận thức trách nhiệm cho cán bộ HLV
Giải pháp 2: Sắắp xếắp lại bộ máy tổ chức cán bộ và chầắt lượng HLV
Giải pháp 3: Xác định môn thể thao mũi nhọn trọng điểm và đổi mới
công tác tuyển chọn.
Giải pháp 4: Đổi mới, cải tiếắn kếắ hoạch chương trình huầắn luyện,
tham gia hợp lý các giải thể thao toàn quôắc.
Giải pháp 5 Cơ sở vật chầắt., kinh phí và sử dụng hợp lý các nguôần lực
xã hội hoá ,công tác nghiến cứu khoa học.
Giải pháp 6 Công tác quản lý, giáo dục con người VĐV. Tổ chức học vắn hóa
nầng cao nhần thức làm cơ sở giải quyếắt đầầu ra, việc làm cho VĐV
Giải pháp 7: Chếắ độ chính sách ưu đãi đặc thù cho VĐV, HLV
Giải pháp 8: Các nội dung của giải pháp quản lý mếầm.
3.2.3. Tổ chức thực hiện và đánh giá kếất quả ứng dụng
Tiếắn hành nghiến cứu và ứng dụng các giải pháp trến vào công tác qu ản lý
VĐV từ 2015 đếắn 2017. Trong thời gian thực hiện tác gi ả đã t ổ ch ức rút kinh
nghiệm tìm ra những hạn chếắ của từng giải pháp để ứng dụng ngày m ột hi ệu
quả hơn.
Do điếầu kiện thời gian hạn hẹp và các điếầu kiện ứng d ụng còn h ạn chếắ, cho
nến tác giả chỉ trình bày một sôắ tiếu chí giải pháp quản lýVĐV có tính đ ặc thù
và một sôắ giải pháp này có hiệu quả, tác dụng t ừng phầần trong quá trình qu ản
lý VĐV.
3.2.3.1.Giải pháp 1: Tuyến truyếần sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng chính quyếần
vếầ công tác đào tạo VĐV và giáo dục nầng cao nh ận th ức trách nhi ệm cho cán
bộ HLV,VĐV
Mục đích: Nhắầm nầng cao nhận thức, trách nhiệm của HLV, VĐV đôắi
với vai trò,vị trí công tác đào tạo VĐV TTTTC và nhi ệm v ụ đ ược giao đ ể phầắn
13
đầắu rèn luyện, thi đầắu đạt thành tích cao mang vinh quang vếầ cho quế h ương.
Đầy là giải pháp có vai trò quan trọng,chủ đạo trong các gi ải pháp qu ản lý
nhắm nầng cao chầắt lượng quản lýVĐV.
Tổ chức thực hiện Công tác tuyến truyếần, giáo dục bắầng nhiếầu hình
thức phong phú, đa dạng như: tổ chức các lớp sinh hoạt cho HLV, VĐV gắắn việc
phổ biếắn vếầ các chếắ độ chính sách, luật pháp cuả Đảng và Nhà nước vếầ công tác
TDTT , các Đếầ án, chếắ độ VĐV, HLV, quy chếắ quản lý VĐV cụ thể như: thông qua
các tổ chức đoàn thể quầần chúng (công đoàn, đoàn thanh niến) và trực tiếắp là các
buổi sinh
- Xem thêm -