Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh nghệ an...

Tài liệu Liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh nghệ an

.DOC
232
12
129

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ THANH TÂM LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ THANH TÂM LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở TỈNH NGHỆ AN Ngành: Kinh tế học Mã số: 9.31.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. 2. PGS.TS. NGUYỄN BÁ NGỌC PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích một cách trung thực. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Trần Thị Thanh Tâm i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i MỤC LỤC............................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP........................................................................... viii MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................13 1.1. Tình hình nghiên cứu về liên kết đào tạo và sử dụng lao động...............13 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến nội hàm liên kết đào tạo và sử dụng lao động.............................................................................................................. 13 1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến mô hình liên kết và các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động....................................................... 18 1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản lý và thúc đẩy liên kết đào tạo và sử dụng lao động................................................................................................ 22 1.2. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................... 24 Kết luận Chương 1........................................................................................ 25 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG........................................................................................................ 26 2.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 26 2.1.1. Đào tạo và sử dụng lao động............................................................... 26 2.1.2. Liên kết đào tạo và sử dụng lao động.................................................. 28 2.2. Một số lý thuyết và mô hình liên kết đào tạo và sử dụng lao động.........30 2.2.1. Lý thuyết vốn con người..................................................................... 30 2.2.2. Mô hình Triple Helix về mối quan hệ trường - doanh nghiệp - chính phủ 30 2.2.3. Lý thuyết thị trường lao động và trường phái kinh tế học thể chế.......32 2.2.4. Mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động.............................................................................................................. 35 2.3. Nội dung liên kết đào tạo và sử dụng lao động....................................... 38 2.3.1. Nội dung và hình thức liên kết đào tạo và sử dụng lao động...............38 2.3.2. Mức độ liên kết đào tạo và sử dụng lao động......................................45 2.3.3. Vai trò của các chủ thể chính trong liên kết đào tạo và sử dụng lao động 46 2.4. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động ...................................................................................................................... 47 2.4.1. Các nhân tố động cơ lợi ích thúc đẩy.................................................. 48 ii 2.4.2. Các nhân tố rào cản liên kết................................................................ 50 2.4.3. Hệ sinh thái cho liên kết...................................................................... 52 2.5. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An từ phía Nhà trường....................................................... 54 2.6. Kinh nghiệm quốc tế, trong nước và bài học cho Nghệ An....................55 2.6.1. Kinh nghiệm của các nước.................................................................. 55 2.6.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương...................................................... 58 2.6.3. Bài học kinh nghiệm cho Nghệ An...................................................... 62 Kết luận Chương 2........................................................................................ 63 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở TỈNH NGHỆ AN............................................................................................. 64 3.1. Đặc điểm và tình hình cung, cầu lao động qua đào tạo ở tỉnh Nghệ An . 64 3.2. Thực trạng liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An...........70 3.2.1. Nhu cầu liên kết giữa Doanh nghiệp và cơ sở Giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh Nghệ An........................................................................................................ 73 3.2.2. Nội dung và hình thức liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An................................................................................................................. 75 3.2.3. Mức độ và hiệu quả liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An 87 3.3. Nhân tố chính ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An................................................................................................................. 90 3.3.1. Mô hình phân tích điều chỉnh và các giả thuyết nghiên cứu từ phía nhà trường............................................................................................................ 90 3.3.2. Động cơ thúc đẩy và rào cản liên kết từ phía nhà trường....................94 3.3.3. Động cơ thúc đẩy và rào cản liên kết từ phía doanh nghiệp..............102 3.4. Hệ sinh thái cho liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An.......104 3.5. Một số mô hình liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An . 107 3.5.2. Mô hình hạn chế các rào cản về khoảng cách đáp ứng trong liên kết giữa Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung Ương IV với doanh nghiệp....109 3.6. Đánh giá chung về liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An...110 3.6.1. Thành tựu.......................................................................................... 110 3.6.2. Hạn chế............................................................................................. 111 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................. 112 Kết luận Chương 3...................................................................................... 114 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NGHỆ AN............................................................................... 116 4.1. Bối cảnh mới và yêu cầu liên kết cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh iii nghiệp ở Nghệ An giai đoạn đến 2025........................................................ 116 4.1.1. Bối cảnh và yêu cầu của cạnh tranh của cuộc cách mạng 4.0............116 4.1.2. Yêu cầu liên kết cơ sở đào tạo - doanh nghiệp tại Nghệ An..............118 4.2. Quan điểm về tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo ở tỉnh Nghệ An đến năm 2025.................................................................... 120 4.3. Một số giải pháp tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo ở Nghệ An............................................................................................. 121 4.3.1. Đổi mới nội dung, hình thức, mô hình liên kết..................................122 4.3.2. Tăng cường mức độ liên kết.............................................................. 128 4.3.3. Thúc đẩy động cơ lợi ích liên kết...................................................... 136 4.3.4. Xây dựng cơ chế tự chủ trong trường và các đơn vị trực thuộc đối với hoạt động liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp...............................138 4.3.5. Phá vỡ các rào cản liên kết................................................................ 140 4.4. Khuyến nghị cải thiện hệ sinh thái liên kết........................................... 147 Kết luận Chương 4...................................................................................... 148 KẾT LUẬN....................................................................................................... 150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN BHXH, BHYT, BHTN CBKT CBQL CĐNKTCN CHLB CMCN CMKT CN&XD CNH, HĐH CNTT DN GDNN GV HS SV ILO KHKT&CN KT-XH LĐ LĐTB&XH NCS NLNTS NNL NSNN NT QLNN SXKD TCN THCS&THPT TP TTSX TW UBND VCCI WEF Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp Cán bộ kĩ thuật Cán bộ quản lý Cao đẳng nghề kĩ thuật công nghiệp Cộng hòa Liên bang Cách mạng công nghiệp Chuyên môn kĩ thuật Công nghiệp và xây dựng Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Công nghệ thông tin Doanh nghiệp Giáo dục nghề nghiệp Giáo viên Học sinh học viên Tổ chức lao động quốc tế (International Labour Organization) Khoa học kĩ thuật và Công nghệ Kinh tế - Xã hội Lao động Lao động thương binh và xã hội Nghiên cứu sinh Nông lâm ngư thủy sản Nguồn nhân lực Ngân sách nhà nước Nhà trường Quản lí nhà nước Sản xuất kinh doanh Trung cấp nghề Trung học cơ sở và trung học phổ thông Thành phố Thị trường sản xuất Trung ương Ủy ban nhân dân Phòng Thương mại và Công nghiệp của Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce anh Industry) Diễn đàn kinh tế thế giới (World economic forum) v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Tổng hợp phiếu khảo sát phân bố theo từng chủ thể ................................ 7 Bảng 2.1. Liên kết doanh nghiệp - nhà trường trong nghiên cứu và đổi mới ...... 38 Bảng 2.2. Các hình thức và nội dung liên kết giữa trường - doanh nghiệp.......... 39 Bảng 2.3. Các hình thức hợp tác giữa trường đại học - doanh nghiệp tại Pháp ... 40 Bảng 2.4. Các hình thức liên kết trường - Doanh nghiệp tại Malaysia ................ 41 Bảng 2.5. Tổng hợp nội dung liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp trên thế giới ........................................................................................................ 42 Bảng 2.6. Vai trò của các chủ thể trong trong liên kết đào tạo và sử dụng lao động ...................................................................................................... 46 Bảng 2.7. Tổng hợp một số tiêu chí động cơ liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp trên thế giới ........................................................................................... 48 Bảng 2.8. Tổng hợp một số tiêu chí rào cản liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp trên thế giới ........................................................................................... 51 Bảng 3.1. Cơ cấu lao động theo cấp trình độ đào tạo trong lực lượng lao động giai đoạn 2014-2019 .................................................................................... 65 Bảng 3.2. Qui mô đào tạo nghề của các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 ............................................................................. 68 Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 2019 ...................................................................................................... 71 Bảng 3.4. Cơ cấu và số lượng các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp ở Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 .................................................................................. 72 Bảng 3.5. Tỷ lệ Doanh nghiệp theo nội dung hợp tác với cơ sở đào tạo ............. 76 Bảng 3.6. Hình thức liên kết giữa Nhà trường - Doanh nghiệp ........................... 77 Bảng 3.7. Số lượng và tỷ lệ Doanh nghiệp có hợp tác với cơ sở đào tạo ở các mức độ .............................................................................................................. 88 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo của các nhân tố ....................... 91 Bảng 3.9. Kết quả hồi quy mô hình .................................................................... 100 Bảng 4.1. Thứ hạng các yếu tố “Động lực sản xuất” của Việt Nam và các nước ASEAN................................................................................................ 117 Bảng 4.1. Đặc điểm DN và nội dung liên kết ..................................................... 123 Bảng 4.2. Quan hệ về nội dung và mức độ liên kết giữa cơ sở đào tạo và Doanh nghiệp ................................................................................................. 129 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hệ sinh thái hợp tác nhà trường - doanh nghiệp .................................. 18 Hình 2.1. Các mô hình liên kết Nhà trường - Doanh nghiệp - Chính phủ ........... 31 Hình 2.2. Mô hình đào tạo đáp ứng nhu cầu thị trường lao động ........................ 34 Hình 2.3. Mô hình liên kết Nhà trường độc lập với Doanh nghiệp...................... 35 Hình 2.4. Rào cản trong liên kết giữa trường - Doanh nghiệp ............................. 36 Hình 2.5. Mô hình đào tạo theo CIPO .................................................................. 44 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 54 Hình 2.7. Mô hình đào tạo song hành .................................................................. 55 Hình 2.8. Mô hình hợp tác giữa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai và Doanh nghiệp ....................................................................................... 58 Hình 2.9. Mô hình gắn kết giữa Trường Cao đẳng nghề Kĩ thuật công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh và Doanh nghiệp ..................................................... 60 Hình 2.10. Mô hình hợp tác giữa Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng và Doanh nghiệp ....................................................................................... 61 Hình 3.1. Cơ cấu Lao động theo cấp trình độ đào tạo trong lực lượng lao động năm 2019 (%) ............................................................................................... 65 Hình 3.2. Tỷ lệ Lao động có bằng từ đại học trở lên làm nghề chuyên môn kỹ thuật bậc trung trở xuống ở Nghệ An (%) .................................................... 66 Hình 3.3. So sánh tỷ lệ lao động được đào tạo của Nghệ An so với cả nước và vùng .............................................................................................................. 69 Hình 3.4. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo ngành kinh tế (%) ................................................................................. 73 Hình 3.5. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo quy mô (%) ........................................................................................... 74 Hình 3.6. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo loại hình sở hữu (%) ............................................................................. 74 Hình 3.7. Hình thức tuyển dụng của Doanh nghiệp theo tình trạng Doanh nghiệp hợp tác với cơ sở Giáo dục nghề nghiệp .............................................. 75 Hình 3.8. Nội dung và hình thức liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động (%) 75 Hình 3.9. Đánh giá của học viên năm cuối về tính hiệu quả khi tham gia khóa thực tập tại DN ............................................................................................. 90 Hình 3.10. Mô hình điều chỉnh ............................................................................. 93 Hình 3.11. Cách thức tìm việc của học viên tốt nghiệp ..................................... 107 Hình 3.12. Mô hình hợp tác giữa Trường Trung cấp kinh tế - công nghiệp - thủ công nghiệp Nghệ An và Doanh nghiệp ............................................ 108 Hình 4.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Nghệ An năm 2018, 2019 .................................................................................................... 119 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP Hộp 3.1. Nội dung và hình thức liên kết nhìn từ phía nhà trường.......................81 Hộp 3.2. Mức độ liên kết nhìn từ phía doanh nghiệp.......................................... 83 Hộp 3.3. Lợi ích của liên kết nhìn từ phía người lao động..................................86 Hộp 3.4. Lợi ích liên kết nhìn từ phía học viên học nghề....................................87 Hộp 3.5. Khoảng cách đáp ứng nhìn từ phía trường............................................ 88 Hộp 3.6. Khoảng cách đáp ứng nhìn từ phía doanh nghiệp.................................89 viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh gay gắt hiện nay, sự liên kết đào tạo và đơn vị sử dụng lao động (LĐ) ngày càng có vai trò quan trọng. Mối liên kết này là cơ sở để phát huy tiềm năng và thế mạnh của mỗi bên, nhằm tạo ra các sản phẩm có hàm lượng trí thức cao, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức. Trong thị trường lao động, nếu đào tạo không đủ về số lượng, không đảm bảo chất lượng và phù hợp về cơ cấu ngành nghề, vùng miền, không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống thì sẽ xảy ra tình trạng tụt hậu, làm giảm mức tăng trưởng kinh tế và hạn chế tiến bộ xã hội. Ngược lại, nếu doanh nghiệp (DN) và người sử dụng lao động không tham gia vào quá trình đào tạo, không định hướng sản xuất và sử dụng hợp lý lao động qua đào tạo thì sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp, gây lãng phí nguồn lực xã hội và phát sinh nhiều vấn đề kinh tế, xã hội phức tạp khác. Sự cân bằng cung cầu chỉ được thiết lập khi nhu cầu nhân lực của xã hội được đáp ứng và lao động qua đào tạo có việc làm. Điều này có nghĩa: Khi các nguồn lực có hạn, nhà trường cần tận dụng mọi cơ hội về tiềm năng, thế mạnh của doanh nghiệp để tham gia vào quá trình đào tạo lao động; còn từ phía doanh nghiệp, cần khai thác các lợi thế của trường để thu hút, tuyển dụng và sử dụng lao động có hiệu quả. Việt Nam vốn đi lên từ một nước nông nghiệp, hiện đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), đội ngũ lao động qua đào tạo có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Trong những năm qua, trước yêu cầu phát triển của đất nước và dưới tác động của các quy luật kinh tế thị trường, hệ thống đào tạo nhân lực nước ta trong đó có các trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề đã có những thay đổi đáng kể mà nổi bật nhất là mở rộng nhanh chóng về quy mô và đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Tuy nhiên, cũng nảy sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng, trong đó đáng lo ngại nhất là chất lượng nguồn nhân lực được đào tạo ở các cơ sở đào tạo và khả năng tiếp nhận của thị trường lao động. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là phải đảm bảo sức cạnh tranh của nguồn nhân lực, tạo sự cân đối giữa quy mô và chất lượng, giữa “cung” và “cầu” về nhân lực, giữa đào tạo và sử dụng. Ngay những ngày đầu xây dựng hệ thống giáo dục, nước ta đã đặt ra chủ trương liên kết các cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động, tận dụng các cơ hội để khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có để phát triển nguồn nhân lực và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực quý hiếm này; tuy nhiên, trên thực tế việc triển khai liên kết giữa trường và doanh nghiệp lại xảy ra chậm chạp, không thực chất, thiếu đồng bộ và thiếu hiệu quả. Nghệ An là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có dân số đứng thứ 4 cả nước với quy 1 mô lao động lớn, tiềm năng nguồn nhân lực dồi dào là một lợi thế lớn trong quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Đặc biệt hiện nay ở Nghệ An có rất nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) đang thực hiện đào tạo ở quy mô lớn, cơ cấu ngành nghề phong phú. Từ năm 2014-2019, mỗi năm Nghệ An đào tạo nghề cho hơn 75000 lao động, trong đó hệ cao đẳng và trung cấp khoảng 14000 người. Số lao động chủ yếu làm việc trong các khu công nghiệp, khu kinh tế ở địa phương với mức thu nhập bình quân từ 5-9 triệu đồng/tháng. Các lao động học xong sơ cấp và dạy nghề cũng đã tìm được việc làm, chuyển đổi việc làm và xuất khẩu lao động đạt kết quả cao, góp phần thay đổi diện mạo kinh tế của tỉnh. Để đạt được kết quả này, một phần nguyên nhân là đã có sự liên kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong đào tạo, sử dụng lao động. Tuy nhiên, hoạt động liên kết đào tạo và sử dụng lao động giữa nhà trường với doanh nghiệp đã được khởi động song còn mang tính hình thức. Theo số liệu điều tra của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) tỉnh Nghệ An năm 2019, hình thức liên kết chủ yếu là doanh nghiệp tiếp nhận, hướng dẫn học viên thực tập chiếm 65,45%, còn doanh nghiệp gửi lao động đến học tại cơ sở đào tạo chiếm 17,4%; nhưng chỉ có 24,8% doanh nghiệp có liên kết với cơ sở Giáo dục nghề nghiệp để đào tạo cho người lao động trong quá trình sử dụng… Qua đó, hiệu quả liên kết giữa trường và doanh nghiệp thể hiện chưa cao, chưa thực sự gắn kết và còn mang tính "thời vụ". Vì vậy, một trong những nguyên nhân quan trọng là sự thiếu liên kết hiệu quả và chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề. Điều này dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh còn thấp, năng suất lao động không cao, mất cân đối cung - cầu đào tạo cả về quy mô, cơ cấu và gây ra lãng phí lớn cho xã hội, nền kinh tế. Cụ thể năm 2019, tỉnh vẫn còn đến 77,4% lực lượng lao động không có chuyên môn kỹ thuật và không bằng cấp; tỷ lệ lao động có bằng đại học trở lên nhưng lại làm nghề chuyên môn kỹ thuật bậc trung trở xuống chiếm 22,45% (nguồn Sở Lao động Thương binh và Xã hội Nghệ An). Vì vậy, sự chênh lệch cung - cầu về nhân lực đang có xu hướng gia tăng với nghịch lý “vừa thiếu, vừa thừa” ở tất cả các trình độ đặc biệt là đào tạo nghề. Có thể nói liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An còn những hạn chế cả về nội dung, hình thức, mức độ liên kết cũng như hệ môi trường sinh thái cho liên kết. Trước thực tế này đòi hỏi cần phải có những nghiên cứu tìm hiểu rõ về thực trạng liên kết đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ đó góp phần làm rõ những nguyên nhân của hạn chế đã nêu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa hai bên. Cho đến nay, có rất ít các nghiên cứu mang tính hệ thống, cập nhật và toàn diện về liên kết đào tạo và sử dụng lao động giữa cơ sở giáo dục nghề 2 nghiệp và doanh nghiệp ở Nghệ An. Vì vậy, việc nghiên cứu luận án “Liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An” là rất cần thiết, thật sự có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, nhằm đáp ứng được yêu cầu đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội ở Nghệ An trong giai đoạn phát triển mới. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án + Mục đích nghiên cứu: 2. Mục đích nghiên cứu của luận án là làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An. Từ đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An để phát triển nguồn nhân lực, đem lại lợi ích cho cả cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, đồng thời góp phần đạt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước. Để đạt được mục đích này, luận án hướng đến việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Hoạt động liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động có các hình thức, nội dung, cấp độ nào? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động liên kết đó? 2. Tiêu chí nào đánh giá được liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động? 3. Cần có những giải pháp nào để tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An? 1. Trên cơ sở xác định mục đích nghiên cứu, luận án sẽ giải quyết các nhiệm vụ đặt ra theo sơ đồ khung phân tích như sau: CUNG - CẦU LAO ĐỘNG VÀ HỆ SINH THÁI CHO LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Nội dung liên kết: Hình thức liên kết: Giữa trường và doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng lao động Trao đổi, biên bản ghi nhớ, hợp đồng hợp tác, phân công trách nhiệm đánh giá Mức độ liên kết: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3 NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (dựa trên lý thuyết vốn con người, mô hình Triple Helix, lý thuyết thị trường LĐ và trường phái kinh tế học thể chế) NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (dựa trên lý thuyết vốn con người, lý thuyết thị trường LĐ và trường phái kinh tế học thể chế, mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ) Động cơ thúc đẩy liên kết Rào cản hạn chế liên kết + Nhiệm vụ nghiên cứu: 3 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (dựa trên các lý thuyết và mô hình Triple Helix, mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng): 1. Đánh giá từ phía nhà trường; 2. Đánh giá từ phía doanh nghiệp; 3. Đánh giá từ phía sinh viên; 4. Đánh giá từ phía cựu sinh viên. Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau: Đánh giá được tổng quan tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước và rút ra khoảng trống nghiên cứu; - Làm rõ cơ sở lý luận về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động; Nội dung, hình thức, cấp độ liên kết; Vai trò, lợi ích của các chủ thể khi tham gia quá trình liên kết đó; Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động. - Xem xét kinh nghiệm một số quốc gia và một số địa phương trong nước về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động, từ đó rút ra bài học cho tỉnh Nghệ An. - Đánh giá thực trạng liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, các thành tựu và hạn chế về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động, đồng thời phân tích rõ các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó. - Trên cơ sở nghiên cứu bối cảnh phát triển mới, quan điểm, phương hướng và mục tiêu tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng trong thời gian tới, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động Nghệ An đến năm 2025. - 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về nội dung: Về thực trạng, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động của các Cơ sở GDNN là trường (không bao gồm các trung tâm dạy nghề và các trường đại học) có học viên tốt nghiệp làm tại các DN trên địa bàn tỉnh - với tư cách bên đào tạo và DN (không bao gồm các cơ quan, tổ chức hay hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Nghệ An có sử dụng LĐ được đào tạo tại các cơ sở GDNN của tỉnh - với tư cách bên sử dụng LĐ. Mặc dù di chuyển LĐ qua đào tạo hiện nay không bó hẹp trong phạm vi một tỉnh, nhưng đối với tỉnh Nghệ An - các dòng di chuyển LĐ nội tỉnh vẫn chiếm đa số, tỷ lệ LĐ qua đào tạo tại các cơ sở GDNN của tỉnh làm việc cho các DN trên địa bàn chiếm đa số - nên phạm vi nghiên cứu này vẫn cho phép phân tích những vấn đề đặt ra và thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu để đạt được mục tiêu đặt ra. Có một số mô hình liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động (mô hình hợp tác giữa trường và DN, mô hình trường thuộc DN, mô hình DN trong trường, mô hình hợp tác giữa các DN...), luận án tập trung nghiên cứu mô hình phổ biến hiện nay về liên kết giữa một bên là trường (chủ thể độc lập) và một bên là DN (chủ thể độc lập khác) - hai 4 bên chủ động, tự nguyện liên kết vì nhu cầu lợi ích theo quy luật khách quan của kinh tế thị trường. Phạm vi về không gian:  Luận án chỉ nghiên cứu liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Phạm vi thời gian:  Thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2014 - 2019. 4. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ của chuyên ngành Kinh tế học: Tiếp cận hệ thống theo quan điểm thị trường: thu hút và sử dụng các nguồn lực quý hiếm một cách hiệu quả, thực hiện liên kết tự nguyện giữa các chủ thể chủ yếu trên thị trường LĐ (trường và DN) nhằm đạt được các lợi ích mục tiêu - với tư cách là một nhu cầu khách quan; quan hệ cung - cầu LĐ trên thị trường LĐ được phân tích xuyên suốt trong các nội dung cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp liên kết; sử dụng kinh tế lượng trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa cơ sở đào tạo và DN; phân tích một số mô hình liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động. - - Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về liên kết giữa cơ sở đào tạo và DN; Cơ sở pháp lý, bối cảnh thực tế và những định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển, đổi mới GDNN tại Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng. - 4.2. Phương pháp luận của luận án Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu. Phương pháp duy vật lịch sử được thể hiện thông qua việc luận án kế thừa những kết quả nghiên cứu trước về liên kết đào tạo và sử dụng lao động như các số liệu, nhận định, các giải pháp thúc đẩy liên kết từ phía nhà trường và doanh nghiệp và hệ sinh thái cho liên kết ở từng giai đoạn. Các kết quả này là cơ sở nghiên cứu của luận án theo mục tiêu đã đề ra. Phương pháp duy vật biện chứng được thể hiện trong luận án thông qua việc đánh giá ảnh hưởng của nhóm nhân tố động cơ lợi ích thúc đẩy liên kết và nhóm rào cản liên kết. Phương pháp luận duy vật biện chứng cũng được thể hiện qua khung lý thuyết nghiên cứu của luận án; khung lý thuyết này sẽ được kiểm chứng bằng việc phân tích nội dung, hình thức, cấp độ liên kết, do các quy luật khách quan chi phối (quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị...), nghiên cứu kinh nghiệm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa trường đào tạo và doanh nghiệp, làm cơ sở đưa ra các kết luận và khoảng trống trong nghiên cứu liên kết đào tạo và sử dụng lao động. 5 4.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng để thu thập và xử lý dữ liệu như sau: 4.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Luận án sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để phục vụ cho quá trình nghiên cứu như sau: Dữ liệu thứ cấp: Những tài liệu được thu thập từ Phòng Giải quyết việc làm của Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ An, Sở Kế hoạch Đầu tư Nghệ An, các nguồn thông tin đã được công bố trên sách báo, tạp chí, trên các trang web, các số liệu của Tổng cục Thống kê, tư liệu trong nước và ngoài nước, nhất là các công trình nghiên cứu, các tư liệu thứ cấp, so sánh các vấn đề nghiên cứu giữa các đối tượng nghiên cứu được chọn lựa. Sau đây là thông tin cụ thể về các nguồn số liệu sử dụng: - Điều tra về tình hình phát triển DN Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Nghệ An đã cung cấp số liệu về số lượng, quy mô, ngành nghề, địa bàn hoạt động và đóng góp thu ngân sách của DN Nghệ An trong giai đoạn 2014 - 2019. + Điều tra về tình hình phát triển các cơ sở GDNN Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 của Sở LĐTB&XH Nghệ An đã cung cấp số liệu về số lượng, quy mô, loại hình sở hữu và quyền quản lý của các cơ sở dạy nghề (chỉ tính cao đẳng, trung cấp) trên địa bàn tỉnh. + Điều tra Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình DN của Sở LĐTB&XH Nghệ An: Năm 2019, Phòng Giải quyết Việc làm của Sở LĐTB&XH Nghệ An đã tiến hành khảo sát về Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp với quy mô khảo sát gồm 800 doanh nghiệp trên phạm vi cả tỉnh Nghệ An trong tất cả các ngành kinh tế. Điều tra Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp của Sở LĐTB&XH Nghệ An nhằm cung cấp thông tin và có khả năng so sánh về tỷ lệ doanh nghiệp có hợp tác với các cơ sở GDNN theo quy mô doanh nghiệp, ngành kinh tế, loại hình sở hữu, khu vực; hình thức tuyển dụng của doanh nghiệp; hình thức hợp tác của doanh nghiệp với các cơ sở GDNN; đánh giá của doanh nghiệp về mức độ thiếu hụt năng lực, kỹ năng lao động trực tiếp sản xuất, đánh giá của doanh nghiệp về năng lực của người lao động qua đào tạo nghề. + Dữ liệu sơ cấp: thông qua thảo luận nhóm thu thập thông tin thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp những đối tượng điều tra. Từ tháng 6-9/2019 tác giả tiến hành điều tra và thực hiện phỏng vấn sâu đại diện của DN và cơ sở GDNN về hoạt động liên kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo. Phương pháp khảo sát được sử dụng cho việc đánh giá liên kết ở những khía cạnh khó đo lường, khó lượng hóa như những chỉ tiêu con số. Trong luận án này, tác giả sử dụng những bảng câu hỏi khảo sát được thiết - 6 kế bằng một hệ thống thang đo được lựa chọn là thang đo Likert 5 điểm với 1 = không tồn tại/không quan trọng/không cần thiết và 5 = rất phổ biến/rất quan trọng/rất cần thiết. Việc sử dụng thang đo Likert cũng được sử dụng khá phổ biến trong việc đánh giá những khía cạnh có tính chất về nhận thức và đã được sử dụng bởi nhiều nhà nghiên cứu (Howells, 1986). [83] Mục đích khảo sát: Tìm hiểu tình hình và đánh giá của học viên học nghề về đào tạo của các cơ sở GDNN nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo và DN; Tìm hiểu tình hình việc làm của người LĐ đã tham gia học nghề hiện đang làm việc tại DN và đánh giá của họ về chất lượng đào tạo của các cơ sở GDNN nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội; Lấy ý kiến của một số cơ sở GDNN và DN điển hình về mô hình, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động liên kết và các ý kiến đề xuất từ phía đại diện cơ sở về tăng cường khả năng liên kết giữa các cơ sở GDNN và DN trong đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo. + Mẫu khảo sát: Đối tượng: đối với DN, đa số là có sử dụng LĐ được đào tạo tại các trường trong tỉnh: lãnh đạo DN hoặc quản lý, cán bộ nhân sự và cán bộ phụ trách về quan hệ bên ngoài; đối với cơ sở GDNN, hầu hết là đào tạo cung cấp LĐ kỹ thuật cho các DN đóng tại địa bàn tỉnh, bao gồm hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, trưởng phòng ban, giáo viên và cán bộ phụ trách hoạt động hợp tác với DN. Khảo sát thu thập thông tin đối với người LĐ đang làm việc tại DN đã qua đào tạo của các trường nghề trong tỉnh và học viên đang học năm cuối tại cơ sở GDNN tại tỉnh. + Mô tả mẫu nghiên cứu: Mẫu điều tra được xác định trên cơ sở lựa chọn điển hình một số huyện và thành phố Vinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Quy mô mẫu cụ thể: + ở Bảng 1. Tông hợp phiếu khả. sát phân bố the. từng chủ thể TT Trường thực hiện khả. sát Số phiếu Số phiếu Số phiếu gửi đi thu về hợp lệ 1 Giáo viên, CBQL ở các cơ sở GDNN 500 390 325 2 CBQL ở các DN 400 255 185 3 Học viên năm cuối ở các cơ sở GDNN 200 152 118 4 Cựu học viên đang làm việc tại các DN 200 130 105 Cách lựa chọn mẫu và kích thước mẫu được nêu cụ thể trong Phụ lục. Theo đó, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu là ngẫu nhiên phi xác suất và kích thước mẫu được tính toán theo công thức Slovin - một phương pháp được sử dụng nhiều trong nghiên cứu khoa học: n  N /(1 N. 2 ) . Trong đó: N: số cơ sở đào tạo nghề nghiệp hay 7 số doanh nghiệp trên địa bàn Nghệ An; hay số học sinh học nghề năm cuối hay số lao động đã qua học nghề đang làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại thời điểm khảo sát và  : sai số cho phép (5%). Sử dụng phương pháp này để làm cơ sở bổ sung, củng cố cho các nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng liên kết đào tạo và sử dụng lao động (chương 3) và đưa ra các giải pháp thúc đẩy liên kết (chương 4). Cũng có thể sử dụng theo qui tắc kinh nghiệm, với mỗi thang đo cần ít nhất 5 quan sát để phân tích, do đó với 45 câu hỏi trong phần thang đo đối với trường đào tạo, 35 câu hỏi đối với doanh nghiệp, 9 câu hỏi đối với người lao động đã qua đào tạo và 8 câu hỏi đối với học viên, cần số lượng mẫu ít nhất tương ứng là 225, 175, 45, và 40; đây cũng là số lượng mẫu tối thiểu cho các phân tích thống kê. Như vậy với số lượng mẫu nêu trên, số phiếu hợp lệ thu về hoàn toàn thỏa mãn được các yêu cầu phân tích. 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Để xử lý dữ liệu thu thập được, luận án sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp thống kê mô tả: bao gồm việc thu thập số liệu, sắp xếp các số liệu theo dãy số thời gian, tính các chỉ tiêu thống kê cơ bản như tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ… để xem xét, đánh giá xu hướng và tính biến động của số liệu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong tất cả các phần nghiên cứu của luận án giúp làm rõ về đối tượng nghiên cứu. Từ đó tổng hợp lại mới có thể đánh giá được đầy đủ hoạt động liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An - Phương pháp so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận án đã cố gắng lượng hoá các nội dung phân tích theo các tiêu chí cụ thể. Để từ đó so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn đánh giá để rút ra kết luận. - Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia là các nhà khoa học, lãnh đạo cơ sở Giáo dục nghề nghiệp, các nhà quản lý DN trong việc khẳng định bản chất của vấn đề nghiên cứu để từ đó tối ưu hóa trong việc lựa chọn các vấn đề nghiên cứu như: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng thang đo. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Mục đích nhằm khảo sát, đánh giá kết quả, thực trạng về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An; điều tra 4 đối - tượng, gồm giáo viên và cán bộ quản lý ở cơ sở GDNN; cán bộ quản lý ở doanh nghiệp; học viên năm cuối; và cựu học viên đang làm việc ở doanh nghiệp. Phương pháp phân tích định lượng: Đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích khám phá nhân tố bằng việc sử dụng phần mềm SPSS 22 để khám phá cấu trúc các khái niệm nghiên cứu trong từng nhân tố (rào cản, động cơ, hình thức) từ dữ liệu thực nghiệm. Cấu trúc khái niệm nghiên cứu khám phá được từ phân tích khám phá nhân tố tiếp tục - 8 được đánh giá tính tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng. Tiếp theo tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cụ thể dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ kết quả phân tích khám phá nhân tố. Để đánh giá mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất tác giả sử dụng phân tích tương quan và các phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá các mối quan hệ nhân quả và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Để đánh giá sự khác biệt theo giai đoạn phân tích bằng Paired test được sử dụng và so sánh sự khác biệt giữa các cơ sở GDNN phân tích phương sai (ANOVA) được sử dụng. Các kỹ thuật phân tích được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu: Dữ liệu được mô tả theo các chỉ tiêu phân loại bằng các bảng thống kê tần suất và tỷ lệ để phản ánh đúng mẫu khảo sát nghiên cứu. Phân tích khám phá nhân tố: Tại bước phát triển mô hình nghiên cứu và xây dựng các chỉ tiêu khảo sát. Thông qua các phương pháp chuyên gia luận án đã phát triển được một hệ thống các chỉ tiêu cho từng nhóm nhân tố trong mô hình nghiên cứu. Bởi vậy, đối với các yếu tố lớn trong mô hình, tác giả sử dụng phân tích khám phá nhân tố để khám phá cấu trúc rõ ràng của các thành phần chính (biến tiềm ẩn) hình thành các khái niệm nghiên cứu (Hair và cộng sự, 2010) [82]. Cũng trong bước này dựa trên giá trị nội dung (content validity) của từng nhân tố hình thành qua phân tích tác giả đánh giá và lựa chọn một tên gọi thích hợp để đặt tên cho các nhân tố tiềm ẩn hình thành. Tiêu chuẩn phân tích khám phá nhân tố phù hợp được thực hiện theo đề xuất của các nhà thống kê bao gồm KMO lớn hơn 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, phương sai giải thích lớn hơn 50%, các hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 (Hair và cộng sự, 2010) [82]. Kết thúc bước phân tích này tác giả tiến hành điều chỉnh mô hình nghiên cứu theo cấu trúc khái niệm khám phá được để mô hình phù hợp với dữ liệu thực nghiệm. Kiểm định sự tin cậy của các cấu trúc đo lường hình thành sau phân tích khám phá nhân tố: Các nhân tố hình thành trong phân tích khám phá nhân tố tiếp tục được đánh giá tính tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng trong từng nhân tố. Bởi vì, nghiên cứu này là nghiên cứu mới, các thang đo được phát triển mới nên tiêu chuẩn được lựa chọn là hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 (Hair và cộng sự, 2006) [81] và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Các nhân tố đạt các tiêu chuẩn thống kê này được xem là một thang đo đảm bảo tính tin cậy, các câu hỏi đạt tính nhất quán nội tại và phù hợp để đánh giá một khái niệm nghiên cứu. Phân tích tương quan: Mô hình nghiên cứu giả định về các mối quan hệ giữa rào cản liên kết - động cơ liên kết - hình thức liên kết. Tức là cần kiểm tra có mối liên hệ nào giữa những nhân tố thuộc các nhóm nhân tố này hay không. Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu sử dụng các phân tích tương quan giữa các nhân tố hình thành từ phân tích khám phá nhân tố bằng hệ số tương quan Pearson. Hệ số tương quan dương 9 phản ánh các biến phân tích có quan hệ cùng chiều và hệ số tương quan âm phản ánh các biến có mối quan hệ ngược chiều. Phân tích tương quan cũng được sử dụng để đánh giá dấu hiệu có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy (Gujarati, 2011). [79] Phân tích hồi quy: Để kiểm định các giả thuyết có tính chất nhân quả được phát triển trong mô hình nghiên cứu, tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất (OLS) để đánh giá. Tác giả sử dụng kiểm định F để đánh giá tính phù hợp của mô hình (model fit), để kiểm định giả thuyết sử dụng giá trị p-value tương ứng của từng biến độc lập trong các mô hình phân tích được so sánh trực tiếp với giá trị 0.05 (mức ý nghĩa 5%) để kết luận chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết nghiên cứu. Trong phân tích hồi quy các giả định với dữ liệu khi sử dụng phương pháp OLS như phân phối chuẩn của phần dư, không có đa cộng tuyến, phương sai sai số cố định (Gujarati, 2011) [79] cũng được xem xét để đảm bảo các mô hình ước lượng vững và không chệch hay nói cách khác đáng tin cậy cho các kết luận. So sánh nhóm theo cặp bằng Paired test: Để so sánh sự khác biệt về mức độ thực hiện các hình thức liên kết cơ sở đào tạo - DN, tác giả sử dụng kiểm định Paired test cho từng mẫu phối hợp đối với các câu hỏi phân loại theo giai đoạn. Tiêu chuẩn phân tích lấy theo mức thông lệ ở mức ý nghĩa thống kê 5%. So sánh sự khác biệt về khoảng cách nhận thức hai đối tượng bằng T-test: Để đánh giá khoảng cách nhận thức từ trường và DN về những lợi ích/động cơ liên kết, rào cản liên kết tác giả tiến hành bắt cặp những câu hỏi có nội hàm tương đồng giữa phần hỏi DN và phần hỏi cho giảng viên, nhà quản lý tại các trường đại học để tiến hành kiểm tra. Thủ tục đánh giá khác biệt được sử dụng là kiểm định T-test với mức ý nghĩa thông lệ 5%. Phân tích phương sai (ANOVA): Để so sánh sự khác biệt về các nhân tố trong mô hình theo các yếu tố phân loại (trên ba mức độ), tác giả sử dụng phân tích phương sai để đánh giá. Đầu tiên kiểm định Levene được sử dụng để đánh giá sự khác biệt về phương sai trong từng nhóm. Tiếp theo kiểm định F được sử dụng để tìm ra dấu hiệu có sự khác biệt của các nhóm so sánh hay không. Cuối cùng kiểm định hậu định theo phương pháp LSD và Bonferroni được sử dụng để tìm ra sự khác biệt xảy ra ở những nhóm so sánh cụ thể nào. Phân tích bằng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95%: Để đánh giá mức độ hiện tại của các nhân tố trong mô hình tác giả sử dụng điểm đánh giá trung bình, độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình đánh giá. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn cho biết thông tin về khoảng phân bố của dữ liệu khảo sát, khoảng tin cậy 95% cho thông tin suy đoán về khoảng giá trị thực tế của điểm trung bình khi lặp 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan