Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Lập và quản lý dự án với project 2002...

Tài liệu Lập và quản lý dự án với project 2002

.PDF
23
125
115

Mô tả:

LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI PROJECT 2002 BÀI 1: “CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ, CÁC TÍNH NĂNG” Kế hoạch và tiến độ Khi xây dựng một công trình phải thực hiện rất nhiều các quá trình xây lắp liên quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài nguyên có giới hạn. Như vậy mục đích của việc lập tiến độ là thành lập một mô hình sản xuất, trong đó sắp xếp việc thực hiện các công việc sao cho bảo đảm xây dựng công trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ và chất lượng cao. Tiến độ trong mỗi giai đoạn xây dựng được khai thác nhằm đạt được những kết quả sau: Microsoft Project 2002 ¾ Trước khi khởi công: Œ Cung cấp một dự trù về mặt thời gian thực hiện của mỗi công tác trong kế hoạch cũng như thời gian hoàn thành toàn bộ dự án Œ Xác định tốc độ thực hiện kế hoạch Œ Tạo cơ sở cho những người quản lý làm việc với các nhà thầu phụ, cấp dưới,… Œ Xác định nhu cầu về nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc ở những thời điểm xác định. Microsoft Project 2002 1 ¾ Trong quá trình xây dựng: Œ Cho phép người quản lý chuẩn bị những vấn đề về tài nguyên, thời điểm then chốt của kế hoạch,… Œ Dự trù được những ảnh hưởng tới kế hoạch khi thay đổi hoặc trì hoãn công tác. Œ Hỗ trợ việc sắp xếp, cung cấp tài nguyên Microsoft Project 2002 ¾ Sau khi hoàn thành việc xây dựng Œ Cho phép quan sát trở lại và phân tích dự án dựa theo thực tế đã thực hiện Œ Rút ra được những kinh nghiệm khi dự trù và hoàn thiện hơn những kế hoạch tương lai. Microsoft Project 2002 GIỚI THIỆU z Microsoft Project 2002: là phần mềm của hãng Microsoft chuyên dụng trong vấn đề lập và quản lý dự án với nhiều tính năng nổi trội: giao diện thân thiện, dễ dùng, công cụ xử lý đa dạng,... được ứng dụng trong nhiều ngành nghề: Kinh tế, Nông-Lâm nghiệp, xây dựng dân dụng, cầu đường, thủy lợi,... Microsoft Project 2002 2 Giới thiệu về MS Project 2002 Tuy nhiên, Microsoft Project 2002 chỉ là một công cụ để người quản lý dự án sử dụng, nó không thể thay chúng ta quản lý dự án cũng như thực hiện các công việc sau: ƒ MS Project không thể tạo ra các công tác ƒ MS Project không thể tạo ra các quan hệ logic giữa các công tác ƒ MS Project không biết được thời hạn thực hiện của mỗi công tác ƒ MS Project không có khả năng biết tài nguyên gì cần gán cho mỗi công tác. Do đó, để lập kế hoạch và quản lý một dự án chúng ta cần chuẩn bị tốt các dữ liệu này cũng như các thông tin liên quan khác đối với dự án Microsoft Project 2002 Các công việc cần chuẩn bị trước z z z z z z z z z Công việc cần thực hiện là công việc gì Công việc cần thực hiện trong thời gian bao lâu Ước lượng thời gian hoàn thành Thời gian bắt đầu và kết thúc Danh sách các công việc có trong dự án Mức độ ưu tiên và các ràng buộc công việc Thứ tự thực hiện và các mối quan hệ giữa chúng Tài nguyên thực hiện và dự định phân bổ Các loại chi phí: nhân công, máy móc, ... Microsoft Project 2002 MS Project là công cụ vô giá: z Tổ chức lập kế hoạch và quản lý dự án z Lên lịch công tác từng ngày, tuần, tháng... z Chỉ định các tài nguyên và chi phí cho công tác z Điều chỉnh kế hoạch, chuẩn bị các báo cáo z Giám sát việc thi hành dự án z Đánh giá tài chính dự án z Lập và in ấn các loại báo cáo, biểu đồ tiến độ Microsoft Project 2002 3 Kết quả thu được khi sử dụng Project z Phát triển một kế hoạch tốt hơn trong dự án z Dự trù, tính toán các tài nguyên của dự án dễ dàng hơn và đáng tin cậy hơn z Phát hiện các mâu thuẫn và các vướng mắc khi lập kế hoạch z Thông tin kế hoạch đến các thành viên khác trong dự án nhanh chóng z Theo dõi tiến trình và phát hiện các khả năng tiềm tàng của dự án. Microsoft Project 2002 Các từ khóa tiếng Anh trong MP2002 z Task: Công việc z Duration: thời gian thực hiện công việc z Start/Finish: Ngày tháng bắt đầu/kết thúc z Predecessors: Công tác đi trước z Successors: Công tác đi sau z Task List: Danh sách các công việc z Resource: Tài nguyên hoặc nhân lực, vật lực z Calendar: Dạng lịch Microsoft Project 2002 Các từ khóa tiếng Anh trong MP2002 z Work: Số giờ công để thực hiện các công việc z Unit: Đơn vị sử dụng tài nguyên z Milestone: Các mốc công tác có Duration=0 z Recurring Task: Công việc có tính lặp đi, lặp lại z Schedules: Lịch trình của dự án z Std.rate: Giá chuẩn z Ovr.rate: Giá ngoài giờ z Cost/use: Phí sử dụng tài nguyên Microsoft Project 2002 4 Các khái niệm về lập & q.lý dự án z Dự án: là một quá trình các công việc có liên quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, tài nguyên, ngân sách. z Quản lý dự án: là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo kiểm tra các công việc và nguồn lực để hoàn thành đúng mục tiêu tiến độ đã định. Microsoft Project 2002 Lập và quản lý tiến độ dự án z z Tiêu chuẩn đánh giá QLDA: hoàn thành theo đúng tiến độ, các công tác đạt chất lượng và chi phí thực hiện dự án là thấp nhất. Các bước cần thực hiện: – – – – – – Phân tích công nghệ xây dựng công trình. Lập biểu danh mục công tác sẽ tiến hành. Xác định khối lượng công việc, chọn biện pháp kỹ thuật. Xác định các chi phí, thời gian. Lập tiến độ ban đầu, so sánh và tối ưu. Lập các bảng và In ấn kết quả. Microsoft Project 2002 Lập và quản lý tiến độ dự án z Tại sao dự án bị thất bại: ¾ Khả năng của đơn vị thực hiện có hạn. ¾ Hoạch định quá nhiều công việc trong thời gian ngắn. ¾ Tài chính quá lớn so với khả năng. ¾ Không ¾ Dự đáp ứng được tài nguyên cho dự án. án thực hiện không đúng tiến độ. Microsoft Project 2002 5 Các dạng tiến độ z z Lập tiến độ theo sơ đồ ngang (Gantt Chart) Lập tiến độ theo sơ đồ mạng (Network Diagram) – Phương pháp đường Gantt CPM (Critical Path Method) - được phát triển trong những năm 1957- 1958 bởi công ty Remington Rand và DuPont – Phương pháp kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự án PERT (Program Evaluation and Review Technique) – được phát triển gần cùng thời điểm bởi Booze, Hamilton, Allen Microsoft Project 2002 Sơ đồ ngang Gantt Chart z Do Henry Gantt đề ra 1915, các công tác , thời gian được biểu diễn bằng các thanh công tác dưới dạng biểu đồ ngang Ưu điểm: z Nhược điểm: z – – – Đơn giản, trực quan,dễ nhận biết các công việc Không thấy rõ được công việc nào là trọng tâm (công việc gantt), mối quan hệ về công nghệ. Không thuận tiện cho phân tích đánh giá các chỉ số, không bao quát được các công trình phức tạp, khó tìm ra nguyên nhân khi có sự cố,... Microsoft Project 2002 Sơ đồ mạng (Network Diagram) z Toàn bộ khối lượng các công tác của một dự án được xác định một cách logic theo trình tự kỹ thuật và mối quan hệ về tổ chức sản xuất, ấn định thời gian thực hiện và tối ưu hóa kế hoạch đề ra. z Phương pháp đường găng CPM – z Sử dụng mô hình xác định, thời gian các hoàn thành mỗi công việc là hằng số Phương pháp PERT – Sử dụng mô hình xác suất, theo đó thời gian hoàn thành công việc được cho dưới dạng hàm phân phối xác suất Microsoft Project 2002 6 LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI PROJECT 2002 BÀI 2: “CÀI ĐẶT, GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MENU & LÀM VIÊC VỚI DỰ ÁN MỚI” Cài đặt phần mềm MS Project2002 Microsoft Project 2002 Giới thiệu hệ thống MENU Project2002 Microsoft Project 2002 7 Các định nghĩa cơ bản: z z z z z z z Thời gian (D): Thời gian dự kiến để thực hiện Khởi sớm (ES): Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể khởi công. Kết sớm (EF): Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể hoàn thành. (EF = ES + D) Kết muộn (LF): Thời điểm muộn nhất mà công tác có thể hoàn thành. Khởi muộn (LS): Thời điểm muộn nhất mà CT có thể khởi công mà không ảnh hưởng đến TTĐ (LS =LF-D) Dự trữ toàn phần (TF): TF = LF – EF = LS - ES Dự trữ riêng phần (FF): FFi = ESj - EFi Microsoft Project 2002 Xây dựng nhà xưởng tường gạch Ký hiệu Thời gian thực hiện (ngày) Công tác trước nó A 1 - San nền, đào móng B 5 - Chở gạch, cát đá, ximăng C 3 A Chở ống cống, vì kèo thép D 2 A Đúc móng, cột E 6 B, C Đúc hố ga F 5 B, C Đặt cống, đúc sàn kè G 3 D, E, F Lắp vì kèo, lợp mái H 5 CÔNG TÁC Làm đường nội bộ D, E Microsoft Project 2002 Microsoft Project 2002 8 Xây dựng công trình thoát nước CÔNG TÁC Khoan giếng Hệ thống điện Đào đất V/c Cấu kiện bể chứa Xây dựng trạm bơm Lắp đặt ống cấp nước Thi công nền móng bể chứa Gia công bể chứa Lắp đặt máy bơm Lắp đặt tháp và bể chứa Ký hiệu Thời gian thực hiện (ngày) Công tác trước nó A B C D E F G H I K 4 3 5 2 3 7 4 4 2 6 A C C D B,E,C H,G Microsoft Project 2002 Microsoft Project 2002 Nhập tên công tác và tạo sự phân cấp z z Công tác chỉ xuất hiện 1 lần Công tác xuất hiện có tính chu kỳ Microsoft Project 2002 9 Tạo sự phân cấp z z z z Indent (Hạ bậc công tác) Outdent (Nâng bậc công tác) Hide subtask (ẩn các công tác ở bậc thấp hơn) Show subtask (hiện các công tác ở bậc thấp hơn) Microsoft Project 2002 Tạo các công tác đánh dấu sự kiện z z Nhập thời gian thực hiện (Duration) bằng 0 (Ngoài ra có thể có thời gian # 0) Ghi chú cho công tác: Microsoft Project 2002 Cơ cấu phân chia công việc WBS z z z z WBS (Work breakdown structure codes) giúp người sử dụng quan sát mã thứ tự cơ cấu phân chia công việc. Quan sát cơ cấu phân chia công việc Tạo cách đánh mã thứ tự theo ý riêng Quan sát WBS trong cột Task Name Microsoft Project 2002 10 Tạo mã phân cấp công tác (Outline Codes) z Xét trường hợp: Nhà thầu B sẽ được giao thực hiện một số công tác cho công trình, những công tác này nằm rải rác ở trong các quá trình khác nhau. Cần nhóm các công tác của nhà thầu B để: Tổng tiền thanh toán, kế hoạch làm việc,... z Tạo cơ cấu tổ chức công tác theo ý người sử dụng (Outline codes): hiển thị Task Sheet. (Menu\ Tools\ Customize\ Fields) Thể hiện cột chi phí trên khung nhìn Gán mã cơ cấu tổ chức công tác cho các công tác Nhóm các công tác hay tài nguyên theo yêu cầu (Menu\ Project\ Group by\ Customize Group by) z z z Microsoft Project 2002 Thời gian hoàn thành (Task Duration) z Durations: Thời gian để hoàn thành công việc (6m, 5h, 4d, 2w, 1mo) Elapsed durations: thời gian để hoàn thành công việc nhưng không sử dụng lịch làm việc (6em, 5eh, 4ed, 2ew, 1emo) z Ngắt quãng công tác (Interrupt work on a task): z Microsoft Project 2002 Lịch làm việc của dự án z z Tạo lịch làm việc cho dự án hay công tác (Menu/ Tools/ Options/ Calendar) (Menu/ Tools/ Change working time) Gán lịch làm việc cho dự án hay công tác – Gán lịch làm việc cho dự án – Gán lịch làm việc cho công tác (Menu/ Project/ Project Information…) (Menu/ Project/ Task Information…) Microsoft Project 2002 11 Quan hệ phụ thuộc và các ràng buộc z Quan hệ giữa các công tác có nhiều dạng khác nhau, chia ra làm 2 loại: – Quan hệ về công nghệ: dựa theo qui trình thi công thực hiện (người lập kế hoạch phải nắm vững qui trình kỹ thuật thi công công trình) – Quan hệ về tổ chức: các công tác không có mối quan hệ về công nghệ nhưng có quan hệ về trình tự thực hiện Microsoft Project 2002 4 Kiểu quan hệ công việc trong SĐM z FS Kết thúc – Bắt đầu (Finish to Start) A Công tác B không thể bắt đầu cho đến khi công tác A đã kết thúc. z z B Bắt đầu – Bắt đầu (Start to Start) B Kết thúc – Kết thúc (Finish to Finish) A Công tác B không thể kết thúc cho đến khi công tác A đã kết thúc. z SS A Công tác B không thể bắt đầu cho đến khi công tác A đã bắt đầu. B Bắt đầu – Kết thúc (Start to Finish) Công tác B không thể kết thúc cho đến khi công tác A đã bắt đầu. FF A B SF Microsoft Project 2002 Thay đổi quan hệ phụ thuộc giữa CT z Chọn kiểu quan hệ và thêm yếu tố thời gian Thời gian trễ # Một lưu ý về Elapsed time (1FS+1 eday) double Click Microsoft Project 2002 12 Các ràng buộc của công tác z As Soon As Possible: Với kiểu ràng buộc này, Project lập kế hoạch cho công tác khởi công sớm nhất mà nó có thể. Không có giới hạn về thời điểm áp đặt lên công tác. Đây là kiểu ràng buộc mặc định với yêu cầu thời gian khởi công cho trước. z As Late As Possible: Với kiểu ràng buộc này, Project lập kế hoạch cho công tác khởi công trễ nhất mà nó có thể. Không có giới hạn về thời điểm áp đặt lên công tác. Đây là kiểu ràng buộc mặc định với yêu cầu thời gian hoàn thành cho trước. Microsoft Project 2002 Các ràng buộc của công tác z Finish No Later Than: Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm trễ nhất có thể mà ta muốn công tác hoàn thành và công tác này phải hoàn thành đúng hoặc trước ngày này. Khi lập tiến độ với yêu cầu thời gian hoàn thành cho trước thì kiểu ràng buộc này sẽ tự áp đặt cho công tác nào mà ta nhập thời điểm hoàn thành cho nó. z Start No Later Than: Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm trễ nhất có thể mà muốn công tác bắt đầu, và công tác này phải bắt đầu thực hiện đúng hoặc trước ngày này. Khi lập tiến độ với yêu cầu thời gian hoàn thành cho trước thì kiểu ràng buộc này sẽ tự áp đặt cho công tác nào mà ta nhập thời điểm bắt đầu cho nó. Microsoft Project 2002 Các ràng buộc của công tác z Finish No Earlier Than: Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm sớm nhất có thể mà ta muốn công tác hoàn thành và công tác không thể hoàn thành bất cứ lúc nào trước thời điểm đưa ra. Khi lập tiến độ với yêu cầu thời gian khởi công cho trước thì kiểu ràng buộc này sẽ tự áp đặt cho công tác nào mà ta nhập thời điểm hoàn thành cho nó z Start No Earlier Than: Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm sớm nhất có thể mà muốn công tác bắt đầu, và công tác không thể bắt đầu bất cứ lúc nào trước thời điểm đưa ra. Khi lập tiến độ với yêu cầu thời gian khởi công cho trước thì kiểu ràng buộc này sẽ tự áp đặt cho công tác nào mà ta nhập thời điểm bắt đầu cho nó Microsoft Project 2002 13 Các ràng buộc của công tác z Must Start On (MSO): Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm chính xác mà công tác phải bắt đầu. Các yếu tố như quan hệ công tác, lag time, cân đối tài nguyên… của công tác sẽ là thứ yếu với yêu cầu ràng buộc này. z Must Finish On (MFO): Kiểu ràng buộc này đưa ra thời điểm chính xác mà công tác phải hoàn thành. Các yếu tố như quan hệ công tác, lag time, cân đối tài nguyên… của công tác sẽ là thứ yếu với yêu cầu ràng buộc này. Microsoft Project 2002 Các ràng buộc của công tác (độ ưu tiên) z MS Project sẽ lập kế hoạch dựa trên cơ sở các ràng buộ buộc, sau đó mới đến các yếu tố khác như: quan hệ các công tác, thời gian trễ sớm ( Lag, Lead time), cân đối tài nguyên… Ví dụ: Công tác lắp đặt cốt thép và công tác bê tông có quan hệ FS, ta gán công tác bê tông phải khởi công không chậm hơn ngày 12 (Start No Later Than) trong khi công tác lắp đặt cốt thép theo kế hoạch lập thì ngày 15 mới kết thúc. MS Project sẽ ưu tiên… (Thay đổi mặc định: Menu/ Tools/ Options/ Schedule) Microsoft Project 2002 Thời điểm giới hạn (Deadline date) 1. Ngoài cách sử dụng ràng buộc cho công tác, ta có thể sử dụng thời điểm giới hạn thay vì gán các ràng buộc cố định cho các công tác. Microsoft Project 2002 14 Quan hệ phụ thuộc và các ràng buộc với các công tác trong các dự án khác z Thiết lập quan hệ giữa các công tác trong các dự án khác nhau (Ghost Task) Microsoft Project 2002 Quan hệ phụ thuộc và các ràng buộc với các công tác trong các dự án khác Microsoft Project 2002 Tài nguyên của dự án z z Việc đưa tài nguyên vào trong kế hoạch sẽ giúp ta: 1. Theo dõi khối lượng công việc thực hiện bởi máy móc, khối lượng vật tư sử dụng trong việc thực hiện công tác. 2. Xác định chính xác trong kế hoạch công tác sẽ thực hiện trong bao lâu và khi nào thì công tác hoàn thành 3. Tính toán thời gian sử dụng tài nguyên cũng như giá trị thanh toán cho tài nguyên sử dụng trong chương trình. MS Project phân ra hai loại tài nguyên: 1. Work resources (Tài nguyên lao động) 2. Material resources (Tài nguyên vật tư) Microsoft Project 2002 15 Nhập thông tin về tài nguyên z Cập nhật tất cả các tài nguyên sử dụng cho dự án (Chọn View/ Resources Sheet) Tên tài nguyên Đơn vị TN Loại TN Số lượng TN Max Tên viết tắt Chi phí sử dụng TN Thay đổi % và thập phân Thời điểm thanh toán (Menu/ Tools/ Options/ Schedule) Khi cập nhật TN lao động, ta thấy số lượng này là không cố định: Menu/ View/ Resource Sheet Æ double click lên tài nguyên Microsoft Project 2002 Nhập thông tin về tài nguyên z Cập nhật tài nguyên (giá vật tư, mức lương lao động, lương ngoài giờ, chi phí sử dụng, số lượng) thay đổi theo thời gian (Chọn View/ Resources Sheet) 1. Cập nhật mức lương và giá vật tư Std. Rate 2. Cập nhật giá Ovt. Rate 3. Chi phí cho việc sử dụng tài nguyên Cost per Use Microsoft Project 2002 Lịch dự án, lịch công tác, lịch tài nguyên 1. Việc lập kế hoạch cho dự án sẽ dựa trên cơ sở lịch làm việc nào? Ví dụ: Công trình có lịch làm việc: sáng: 8h-12h, chiều: 13h-17h. Công tác đổ bêtông sàn thực hiện trong 2 ngày có lịch làm việc từ 13h-21h hàng ngày, sử dụng máy trộn bêtông có lịch làm việc 17h-23h hàng ngày. Microsoft Project 2002 16 Sử dụng tài nguyên của dự án khác 1. Sử dụng một tài nguyên dùng chung cho việc lập nhiều dự án: Ưu tiên cập nhật theo TN của tập tin có TN được chia sẻ trước Ưu tiên cập nhật theo TN của tập tin dùng TN của tập tin khác Microsoft Project 2002 Sử dụng chung tài nguyên cho các dự án 1. Tạo tập tin chứa tài nguyên chung sử dụng cho các dự án khác nhau (Resource Pool): tạo file TNC.mpp 2. Hoặc lấy tài nguyên của các dự án đã có sẵn vào tập tin TNC.mpp 3. Ngừng việc chia sẻ tài nguyên Microsoft Project 2002 Gán tài nguyên cho công tác 1. Khi nhập khối lượng tài nguyên gán cho công tác, ta chú ý một số điểm sau: z z Với tài nguyên lao động: khi nhập vào số lượng thì đây là số lượng lao động làm việc hàng ngày, hàng giờ, hàng phút Với tài nguyên vật tư: khi nhập số lượng vật tư thì đây là lượng vật tư dùng để hoàn thành công tác mà không phụ thuộc thời gian thực hiện công tác đó. Khi nhập hơn 2 tài nguyên lao động thì chương trình tự động rút ngắn thời gian. Microsoft Project 2002 17 Kiểm tra và điều chỉnh tài nguyên z z Quan sát sự phân bố tài nguyên: 1. Chọn khung nhìn View/ Resource Usage 2. Chọn khung nhìn View/ Resource Graph (nếu vượt hiện màu đỏ (Overallocated) 3. Chọn menu/ View/ More view… chọn Resource Allocation Æ Apply 4. Menu/ Project/ Group by/ Customize Group By Điều chỉnh sự phân bố tài nguyên: Microsoft Project 2002 Work Contour Đoạn Kiểu phân bố Flat (mặc định) Back Loaded Front Loaded Double Peak Early Peak Late Peak Bell Turtle 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 10 50 50 75 75 100 100 100 100 100 100 75 15 25 75 50 50 25 15 10 25 50 100 50 25 25 50 100 50 25 25 50 100 100 75 50 50 25 15 10 10 15 25 50 50 75 100 100 50 25 10 20 40 80 100 100 80 40 20 10 25 50 75 100 100 100 100 75 50 25 Microsoft Project 2002 Cân đối tài nguyên z Chương trình thực hiện tự động (trì hoãn thời gian hay chia nhỏ công việc) dựa trên các yếu tố: 1. Thứ tự công việc 2. Thời gian dự trữ có sẵn của công tác 3. Mức độ ưu tiên của công tác (Priority) 4. Mức độ phụ thuộc của công tác 5. Các ràng buộc của công tác 6. Thời gian kế hoạch yêu cầu Microsoft Project 2002 18 Cân đối tài nguyên z Chương trình thực hiện tự động qua 3 bước: 1. Xác định mức độ ưu của công tác hay dự án (Priority) 2. Chọn tài nguyên cân đối (Tools/ Resource Leveling) + Thêm cột Can level chọn các tài nguyên cần cân đối. 3. Thực hiện việc cân đối Microsoft Project 2002 Cân đối tài nguyên MS Project sẽ không thực hiện việc cân đối tài nguyên bằng cách kéo dài thời gian hoàn thành trên các công tác: 1. Must Start On hoặc Must Finish On 2. As late As Possible (Start date) 3. As Soon As Possible (Finish date) 4. Priority = 1000 Xem thay đổi View/ Leveling Gantt Microsoft Project 2002 Chi phí của dự án z z z z z z Chi phí một lần của việc gán tài nguyên Chi phí vượt giờ (thêm cột cập nhật thời gian vượt giờ Overtime Work) Chi phí cố định của công tác (Fixed Cost) Thay đổi giá tài nguyên được gán (A,B,C,D,…) thêm cột Cost Rate Table Lưu các thông tin về chi phí bằng một dự án cơ sở (Baseline Plan) (Menu/ Tools/ Tracking / save Baseline) Thay đổi tính toán chi phí thực tế (Actual cost) (Menu/ Tools/ Option/ Caculation) Microsoft Project 2002 19 Bài toán PERT z z Để đánh giá khả năng hoàn thành kế hoạch, người ta dựa vào phương pháp phân bố xác suất, nhưng MS Project chỉ giải ra kết quả thời hạn hoàn thành công tác hay dự án mong đợi. – Thời gian hoàn thành lạc quan nhất T – Thời gian hoàn thành có xác suất cao nhất Tm – Thời gian hoàn thành bi quan Tb Thời gian hoàn thành trung bình mong muốn được xác định theo công thức sau: Te = 1.Ta + 4.Tm + 1.Tb 6 Microsoft Project 2002 Theo dõi vấn đề chi phí dự án z Nhập chi phí thực của công tác: Tắt chế độ tính toán tự động. (View/ Table/ Tracking) z Nhập chi phí thực theo từng thời điểm: + View/ Table/ Cost + Format/ Detail/ Cost & Act. Cost z Quan sát chênh lệch chi phí của công tác với kế hoạch: (View/ Gantt Chart Æ Table/ Cost) z Quan sát tổng chi phí: Project Information Æ Statistic z Phân tích chi phí với bảng tính Earned Value: (More Tables Æ Earned Value) Microsoft Project 2002 Ý nghĩa các cột trong bảng Earned Value: z BCWS (budgeted cost of work scheduled): Thể hiện chi phí tích lũy của kế hoạch cơ sở cho tới ngày ta thao tác hoặc Status date mà ta chọn. Giúp cho thấy được tổng chi phí phải trả tổng cộng theo kế hoạch cơ sở. z BCWP (budgeted cost of work performed): Thể hiện chi phí tích lũy theo % công việc được hoàn thành dựa vào chi phí kế hoạch cơ sở. Giá trị này được tính toán cho tới ngày ta thao tác hoặc Status date mà ta chọn. z SV (earned value schedule variance): chênh lệch chi phí SV = BCWP – BCWS Microsoft Project 2002 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan