1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHẠM ĐỨC CƢỜNG
LẬP LUẬN MỜ SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ
THEO TIẾP CẬN HIỆU CHỈNH ĐỊNH LƢỢNG NGỮ NGHĨA
CỦA CÁC GIÁ TRỊ NGÔN NGỮ VÀ ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHẠM ĐỨC CƢỜNG
LẬP LUẬN MỜ SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ
THEO TIẾP CẬN HIỆU CHỈNH ĐỊNH LƢỢNG NGỮ NGHĨA
CỦA CÁC GIÁ TRỊ NGÔN NGỮ VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 60.48.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Duy Minh
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Duy Minh, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ một công trình
khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm
ơn. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2016
Học viên
Phạm Đức Cƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trƣờng đại học
công nghệ thông tin đã giảng dạy em trong quá trình học tập chƣơng trình sau
đại học. Dù rằng, trong quá trình học tập có nhiều khó khăn trong việc tiếp thu
kiến thức cũng nhƣ sƣu tầm tài liệu học tập, nhƣng với sự nhiệt tình và tâm
huyết của thầy cô cộng với những nỗ lực của bản thân đã giúp em vƣợt qua
đƣợc những trở ngại đó.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.Nguyễn Duy Minh
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp, các bạn học viên lớp
cao học CK13B, những ngƣời thân trong gia đình đã động viên, chia sẻ, tạo
điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2016
Học viên
Phạm Đức Cƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ............................................................................................... v
Danh mục các hình ............................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ........................................................ 3
1.1 Biến ngôn ngữ .....................................................................................3
1.1.1 Khái niệm hàm thuộc .....................................................................3
1.1.2 Định nghĩa biến ngôn ngữ .................................................................. 3
1.2 Đại số gia tử ................................................................................................... 5
1.2.1 Đại số gia tử của biến ngôn ngữ ........................................................... 5
1.2.2 Độ đo tính mờ và ánh xạ định lượng ngữ nghĩa ................................... 8
1.3 Mô hình mờ ....................................................................................... 15
1.4 Bài toán tối ƣu và giải thuật di truyền................................................. 16
1.4.1. Bài toán tối ưu ........................................................................... 16
1.4.2. Giải thuật di truyền .................................................................... 17
1.4.2.1 Giới thiệu chung ........................................................................ 17
1.4.2.2 Giải thuật di truyền đơn giản ................................................... 19
1.4.2.3. Cơ chế thực hiện của giải thuật di truyền ............................... 22
1.5 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
iv
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HIỆU CHỈNH ĐỊNH
LƢỢNG NGỮ NGHĨA CỦA CÁC NGÔN NGỮ ..................................... 26
2.1 Phƣơng pháp lập luận mờ sử dụng đại số gia tử ............................................ 26
2.2Hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa của giá trị ngôn ngữ ....................... 35
2.2.1Vấn đề hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa ..................................... 35
2.2.2Khái niệm ngưỡng hiệu chỉnh định lượng ngữ nghĩa ......................... 36
2.2.3 Phân tích ảnh hƣởng các tham số hiệu chỉnh ............................. 40
2.2.4Thuật toán xác định các tham số hiệu chỉnh định lượng ngữ nghĩa
của các gia trị ngôn ngữ...................................................................................... 40
2.3Phƣơng pháp lập luận mờ sử dụng ĐSGT theo tiếp cận hiệu chỉnh định
lƣợng ngữ nghĩa .................................................................................................. 42
2.4Kết luận chƣơng2 ............................................................................. 44
CHƢƠNG 3:ỨNG DỤNG LẬP LUẬN MỜ DỰA TRÊN ĐẠI SỐ GIA TỬ
VỚI THAM SỐ HIỆU CHỈNH TỐI ƢU ............................................................ 43
3.1Mô tả bài toán con lắc ngƣợc ........................................................... 43
3.2 Ứng dụng phƣơng pháp lập luận dựa trên ĐSGT với tham số hiệu chỉnh ...... 44
3.2.1Phƣơng pháp lập luận mờ dựa trên đại số gia tử ........................ 44
3.2.2Phương pháp lập luận mờ dựa trên đại số gia tử với tham số hiệu
chỉnh tối ưu ......................................................................................................... 47
3.4Kết luận chƣơng3 ............................................................................. 55
KẾT LUẬN............................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ví dụ về tính âm dƣơng giữa các gia tử .................................7
Bảng 2.1 Mô hình EX1 của Cao – Kandel ............................................. 27
Bảng 2.2. Các kết quả xấp xỉ EX1 tốt nhất của Cao- Kande .............. 28
Bảng 2.3 Mô hình mờ EX1 đƣợc định lƣợng theo trƣờng hợp 1 ........ 30
Bảng 2.4 Mô hình mờ EX1 đƣợc định lƣợng theo trƣờng hợp 2 ........ 31
Bảng 3.1.Bảng mô hình tập các luật cho bài toán con lắc ngƣợc ........ 44
Bảng 3.2. Mô hình FAM cho hệ con lắc ngƣợc .................................... 45
Bảng 3.3 Chuyển nhãn ngôn ngữ cho các biến X1, X2 ......................... 45
Bảng 3.4. Nhãn ngôn ngữ cho biến u .................................................. 45
Bảng 3.5. Mô hình ngữ nghĩa định lƣợng SAM của hệ con lắc ngƣợc46
Bảng 3.6. Kết quả tính toán bài toán con lắc ngƣợc ............................ 47
Bảng 3.7. Mô hình SAM - xấp xỉ mô hình EX1 ................................... 49
Bảng 3.8 Mô hình SAM (PAR) – xấp xỉ mô hình EX1 ......................... 49
Bảng 3.9. Sai số lớn nhất của các phƣơng pháp trên mô hình EX1 .... 51
Bảng 3.10. Mô hình SAM(PAR) của hệ con lắc ngƣợc ........................ 53
Bảng 3.11. Sai số các phƣơng pháp của hệ con lắc ngƣợc .................. 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh minh hoạ của toán tử lai ghép một điểm cắt... .... 18
Hình 2.1.Đường cong thực nghiệm của mô hình EX1 .............................. 28
Hình 2.2.Đƣờng cong ngữ nghĩa định lƣợng của ví dụ 2.1,
trƣờng hợp 1 .......................................................................................... 30
Hình 2.3. Đƣờng cong ngữ nghĩa định lƣợng của ví dụ 2.1,
trƣờng hợp 1 .......................................................................................... 32
Hình 2.4. Kết quả xấp xỉ EX1 trong ví dụ 2.3....................................... 33
Hình 2.5. Các khoảng mờ của X .......................................................... 35
Hình 2.6. Khoảng mờ J(y) và phân hoạch của nó ................................ 36
Hình 2.7. Khoảng mờ J(x) và J(y)......................................................... 36
Hình 3.1. Mô tả hệ con lắc ngƣợc ........................................................ 43
Hình 3.2. Đƣờng cong ngữ nghĩa ......................................................... 46
Hình 3.3. Kết quả xấp xỉ mô hình EX1 của Cao Kandel .................... 51
Hình 3.4. Đồ thị lỗi của hệ con lắc ngƣợc ............................................ 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
1
LỜI NÓI ĐẦU
Phƣơng pháp lập luận của con ngƣời là vấn đề phức tạp và không có cấu
trúc. Vì vậy kể từ khi lý thuyết tập mờ ra đời cho đến nay, vẫn chƣa có một cơ
sở lý thuyết hình thức chặt chẽ theo nghĩa tiên đề hoá cho logic mờ và lập luận
mờ.
Lý thuyết tập mờ và logic mờ đƣợc L.A. Zadeh đề xuất vào giữa thập niên
60 của thế kỷ trƣớc. Kể từ khi ra đời, lý thuyết tập mờ và ứng dụng của tập mờ
đã đƣợc phát triển liên tục với mục đích xây dựng các phƣơng pháp lập luận
xấp xỉ để mô hình hóa quá trình suy luận của con ngƣời. Cho đến nay phƣơng
pháp lập luận xấp xỉ dựa trên lý thuyết tập mờ đã đƣợc quan tâm nghiên cứu
trên cả phƣơng diện lý thuyết và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực rất khác nhau,
đã đạt đƣợc nhiều thành tựu ứng dụng, đặc biệt là các ứng dụng trong các hệ
chuyên gia mờ, điều khiển mờ [13].
Để đáp ứng phần nào đối với nhu cầu xây dựng cơ sở toán học cho việc
lập luận ngôn ngữ, N.Cat Ho và Wechler đã đề xuất cách tiếp cận dựa trên cấu
trúc tự nhiên của miền giá trị của các biến ngôn ngữ, những giá trị của biến
ngôn ngữ trong thực tế đều có thứ tự nhất định về mặt ngữ nghĩa, ví dụ ta hoàn
toàn có thể cảm nhận đƣợc rằng, „trẻ‟ là nhỏ hơn „già‟, hoặc „nhanh‟ luôn lớn
hơn „chậm‟. Xuất phát từ quan hệ ngữ nghĩa đó các tác giả đã phát triển lý
thuyết đại số gia tử (ĐSGT).
Với việc định lƣợng các từ ngôn ngữ nhƣ đã đề cập, một số phƣơng pháp
lập luận mờ dựa trên ĐSGT ra đời nhằm mục đích giải quyết các bài toán lập
luận mờ, các bài toán đƣợc ứng dụng nhiều trong tự nhiên, kỹ thuật [1],[7],[10],
phƣơng pháp này đƣợc gọi là phƣơng pháp lập luận mờ dựa trên ĐSGT (HAIRMd - Hedge Algebras-based Interpolative Reasoning Method).
Thực tế các tác giả đã nghiên cứu định lƣợng các giá trị ngôn ngữ trong
ĐSGT, đƣa ra đƣợc công thức giải tích xác định ánh xạ định lƣợng ngữ nghĩa
với các tham số là độ đo tính mờ của các phần tử sinh và độ đo tính mờ của các
gia tử. Theo đó mỗi giá trị ngôn ngữ có độ sâu k bất kỳ của biến ngôn ngữ đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
2
định lƣợng bằng một giá trị thực thuộc khoảng [0,1] sao cho thứ tự của các giá
trị ngôn ngữ của một đại số đƣợc bảo toàn.
Tuy nhiên khi ứng dụng ĐSGT vào giải các bài toán thực tế, ta chỉ sử dụng
các giá trị ngôn ngữ có độ sâu k hữu hạn. Với việc hạn chế độ sâu giá trị ngôn
ngữ, ta hoàn toàn có thể hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa của các giá trị ngôn
ngữ này mà vẫn bảo toàn đƣợc thứ tự của chúng. Và mục tiêu của đề tài là tìm
ra giá trị hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa hợp lý của các giá trị ngôn ngữ khi
độ sâu của giá trị ngôn ngữ đƣợc giới hạn và ứng dụng vào giải quyết một số
bài toán thực tế. Để thực hiện điều này đề tài tìm hiểu các lý thuyết liên quan và
nghiên cứu về việc hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa và ứng dụng của nó trong
lập luận mờ sử dụng ĐSGT.
Phƣơng pháp này đƣợc cài đặt thử nghiệm trên một số bài toán lập luận mờ,
các kết quả sẽ đƣợc đánh giá và so sánh với các phƣơng pháp lập luận khác đã
đƣợc công bố.
Nội dung nghiên cứu đƣợc trình bày trong đề tài: Lập luận mờ sử dụng đại số
gia tử theo tiếp cận hiệu chỉnh định lƣợng ngữ nghĩa của giá trị ngôn ngữ và
ứng dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
1.1 Biến ngôn ngữ
1.1.1 Khái niệm hàm thuộc
Giả thiết một tập vũ trụ U (còn gọi là không gian tham chiếu), một tập con
thông thƣờng A (tập rõ) của U có thể đƣợc đặc trƣng bởi hàm A nhƣ sau:
1, x A
0, x A
A ( x)
Gọi A là phần bù của tập A, ta có A A = , A A = U. Nếu x A thì
x A , ta viết A(x) = 1, A (x) = 0.
Dễ dàng ta có, nếu A, B là hai tập con của U, thì hàm đặc trƣng của các
tập AB, AB đƣợc xác định:
1, x A B
0, x A B
A B ( x)
và
1, x A B
0, x A B
A B ( x)
Định nghĩa 1.1.([11]) Cho U là vũ trụ các đối tƣợng. Tập mờ A trên U là
tập các cặp có thứ tự (x, A(x)), với A(x) là hàm từ U vào [0,1] gán cho mỗi
phần tử x thuộc U giá trị A(x) phản ánh mức độ của x thuộc vào tập mờ A.
Nếu A(x) = 0 thì ta nói x hoàn toàn không thuộc vào tập A, ngoài ra nếu
A(x)= 1 thì ta nói x thuộc hoàn toàn vào A. Trong Định nghĩa 1.1, hàm còn
đƣợc gọi là hàm thuộc (membership function).
Hàm thuộc có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng liên tục hoặc rời rạc. Đối với
vũ trụ U là vô hạn thì tập mờ A trên U thƣờng đƣợc biểu diễn dạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
4
A A ( x) / x , còn đối với vũ trụ hữu hạn hoặc rời rạc U = {x1, x2, …, xn}, thì
tập mờ A có thể đƣợc biểu diễn A = {µ1/x1 + µ2/x2 + … + µn/xn}, trong đó các
giá trị µi (i = 1, …, n) biểu thị mức độ thuộc của xi vào tập A.
Có nhiều dạng hàm thuộc để biểu diễn cho tập mờ A, mà trong đó dạng
hình thang, hình tam giác và hình chuông là thông dụng nhất.
1.1.2 Định nghĩa biến ngôn ngữ
Khái niệm biến ngôn ngữ lần đầu tiên đƣợc Zadeh giới thiệu trong [11], ta
có thể hình dung khái niệm này qua Định nghĩa 1.2.
Định nghĩa 1.2. Biến ngôn ngữ là một bộ gồm năm thành phần (X, T(X),
U, R, M), trong đó X là tên biến, T(X) là tập các giá trị ngôn ngữ của biến X,U
là không gian tham chiếu của biến cơ sở u, mỗi giá trị ngôn ngữ xem nhƣ là một
biến mờ trên U kết hợp với biến cơ sở u, Rlà một qui tắc cú pháp sinh các giá trị
ngôn ngữ cho tập T(X), M là qui tắc ngữ nghĩa gán mỗi giá trị ngôn ngữ trong
T(X) với một tập mờ trên U.
Ví dụ 1.1: Biến ngôn ngữ X = NHIET_ĐO đƣợc xác định nhƣ sau:
- Biến cơ sở u có miền xác định là U = [0, 230] tính theo oC.
- Tập các giá trị ngôn ngữ tƣơng ứng của biến ngôn ngữ là
T(NHIET_DO) = {cao, rất cao, tương_đối cao, thấp, rất thấp, trung bình,
…}.
- R là một tập các qui tắc để sinh ra các giá trị ngôn ngữ của biến
NHIET_ĐO, M là quy tắc gán ngữ nghĩa sao cho mỗi một giá trị ngôn ngữ sẽ
đƣợc gán với một tập mờ. Chẳng hạn, đối với giá trị nguyên thủy cao, M(cao) =
{(u, cao(u) | u [0, 230]}, đƣợc gán nhƣ sau:
u 170
0,
u 170
, 170 u 185
cao(u) =
15
185 u
1,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
5
1.2 Đại số gia tử
1.2.1 Đại số gia tử của biến ngôn ngữ
Giả sử X là một biến ngôn ngữ và miền giá trị của X là Dom(X). Miền giá
trị X đƣợc xem nhƣ một ĐSGT AX=(X, G, H,)trong đó G là tập các phần tử
sinh có chứa các phần tử 0, 1, W với ý nghĩa là phần tử bé nhất, phần tử lớn
nhất và phần tử trung hòa (neutral) trong X, H là tập các gia tử và quan hệ “”
là quan hệ cảm sinh ngữ nghĩa trên X.
Ví dụ 1.2: Giả sử X là tốc độ quay của một mô tơ điện thì X = {fast, very
fast, possible fast, very slow, low... }{0, W, 1 }, G = {fast, slow,0, W, 1 }, với
0, W, 1 là phần tử bé nhất, phần tử trung hòa và phần tử lớn nhất tƣơng ứng,
H={very, more, possible, little} với X = H(G).
Nếu các tập X, H– và H+ là các tập sắp thứ tự tuyến tính, khi đó ta nói AX=
(X , G, H, ) là ĐSGT tuyến tính.
Khi tác động gia tử hH vào phần tử xX, thì ta thu đƣợc phần tử đƣợc
ký hiệu là hx. Với mỗi xX, ta ký hiệu H(x) là tập tất cả các phần tử u thuộc X
sinh ra từ x bằng cách sử dụng các gia tử trong H tác động vào x và ta viết u =
hn…h1x, với hn, …, h1H. Trong luận án sử dụng ký hiệu X thay cho Dom(X).
Nhƣ chúng ta đã biết trong [4], cấu trúc AX đƣợc xây dựng từ một số tính
chất của các phần tử ngôn ngữ. Các tính chất này đƣợc biểu thị bởi quan hệ thứ tự
ngữ nghĩa của các phần tử trong X. Sau đây ta sẽ nhắc lại một số tính chất trực
giác:
i) Hai phần tử sinh của biến ngôn ngữ có khuynh hƣớng ngữ nghĩa trái
ngƣợc nhau: fast có khuynh hƣớng “đi lên” còn gọi là hƣớng dƣơng ký hiệu c+,
slow có khuynh hƣớng “đi xuống” còn gọi là hƣớng âm, ký hiệu c-. Đơn giản,
theo quan hệ thứ tự ngữ nghĩa ta có: c+>c. Chẳng hạn fast>slow.
ii) Về trực giác, mỗi gia tử có khuynh hƣớng làm tăng hoặc giảm ngữ
nghĩa của phần tử sinh nguyên thủy. Chẳng hạn nhƣ Very fast>fast và Very
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
6
slow
slow vì thế Little
có khuynh hƣớng làm yếu đi ngữ nghĩa của phần tử sinh. Ta nói Very là gia tử
dƣơng và Little là gia tử âm.
Ta ký hiệu H là tập các gia tử âm, H+ là tập các gia tử dƣơng và H = H-
H+. Nếu cả hai gia tử h và k cùng thuộc H+ hoặc H, thì vì AX là tuyến tính, nên
chúngsánh đƣợc với nhau. Dễ thấy Little và Possible là sánh đƣợc với nhau
(Little>Posible) do vậy Little false>Possible false>false. Ngƣợc lại, nếu h và k
không đồng thời thuộc H+ hoặc H-, khi đó ta nói h, k ngƣợc nhau.
iii) Hơn nữa, chúng ta nhận thấy mỗi gia tử đều có tác động làm tăng hoặc
làm giảm tác động của các gia tử khác. Vì vậy, nếu k làm tăng tác động của h,
ta nói k là dƣơng đối với h. Ngƣợc lại, nếu k làm giảm tác động của h, ta nói k
là âm đối với h.
Chẳng hạn xét các gia tử ngôn ngữ V(Very), M(More), L(Little), P
(Possible), của biến ngôn ngữ TRUTH. Vì L true 0 và + = 1.
Định nghĩa 1.6 (Sign function) Hàm dấu Sign: X {−1, 0, 1} là ánh xạ
đƣợc xác định đệ quy sau đây, trong đó h, h’H và c {c, c+}:
a)
Sign(c) = 1, Sign(c+) = +1,
b)
Sign(hc)= Sign(c)nếu hc c và h là âm tính đối với c;
c)
Sign(hc)= Sign(c)nếu hc c và h là dƣơng tính đối với c;
d)
Sign(h'hx) = Sign(hx), nếu h’hx hx vàh' âm tính đối với h ;
e)
Sign(h'hx) = Sign(hx), nếu h’hx hx và h' dƣơng tínhđối với h ;
f) Sign(h'hx) = 0, nếuh’hx = hx.
Dấu hàm Sign đƣợc đƣa ra để sử dụng nhận biết khi nào gia tử tác động
vào các từ làm tăng hay giảm ngữ nghĩa của giá trị ngôn ngữ.
Bổ đề 1.1.Với mọi h và x, nếu Sign(hx)= +1 thì hx>x, nếu Sign(hx) = 1
thì hx
- Xem thêm -