Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Lai tạo tổ hợp đực lai cuối cùng từ duroc, pietrain và landrace phục vụ cho sản ...

Tài liệu Lai tạo tổ hợp đực lai cuối cùng từ duroc, pietrain và landrace phục vụ cho sản xuất lợn thương phẩm ở vùng trung du miền núi phía bắc

.PDF
155
403
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆN CHĂN NUÔI ĐINH NGỌC BÁCH LAI TẠO TỔ HỢP ĐỰC LAI CUỐI CÙNG TỪ DUROC, PIETRAIN VÀ LANDRACE PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT LỢN THƯƠNG PHẨM Ở VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆN CHĂN NUÔI ĐINH NGỌC BÁCH LAI TẠO TỔ HỢP ĐỰC LAI CUỐI CÙNG TỪ DUROC, PIETRAIN VÀ LANDRACE PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT LỢN THƯƠNG PHẨM Ở VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống vật nuôi Mã số: 96 20 108 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Bình 2. TS. Ngô Thị Kim Cúc HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chính xác và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018 Nghiên cứu sinh Đinh Ngọc Bách ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án này, trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo và Thông tin, Bộ môn Di truyền giống- Viện Chăn Nuôi, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật đã giúp đỡ về mọi mặt, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Phú Thọ, Trường Cao đẳng Kinh tế - kỹ thuật Thái Nguyên, Khoa kỹ thuật nông lâm đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Bình, TS. Ngô Thị Kim Cúc là các thầy cô hướng dẫn khoa học và đặc biệt TS. Tạ Thị Bích Duyên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên khuyến khích tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này.! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018 Nghiên cứu sinh Đinh Ngọc Bách iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii M C L C ................................................................................................................. iii ANH M C T I T T T .................................................................................... vi ANH M C CÁC BẢNG...................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3 4. Tính mới của đề tài..................................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................5 1.1.1. Chọn lọc giống trong chăn nuôi ........................................................................5 1.1.2. Lai tạo và ưu thế lai .........................................................................................12 1.1.3. Sức sản xuất và phương pháp đánh giá ...........................................................22 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................................27 1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................................................27 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................37 Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....47 2.1. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................47 2.2. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................47 2.3. ật liệu nghiên cứu ............................................................................................47 2.4. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................49 2.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................49 2.5.1. Tuyển chọn những cá thể xuất sắc về mặt di truyền làm nguyên liệu cho việc lai tạo .................................................................................................................49 2.5.2. Xác định tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất .....................................................52 iv 2.5.3. Đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai thương phẩm giữa 03 tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC và YL nuôi tại vùng Trung du miền núi phía Bắc ......................................................................................................61 2.5.4. Hiệu quả chăn nuôi lợn lai thương phẩm của các tổ hợp đực lai cuối cùng xP , P và L phối với nái lai YL và YMC .........................................................64 2.6. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................66 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................67 3.1. Tuyển chọn các cá thể từ 3 giống thuần uroc, Pietrain và Landrace làm nguyên liệu tạo tổ hợp đực lai cuối cùng ..................................................................67 3.1.1. Chỉ số chọn lọc theo giá trị giống về tăng khối lượng, độ dày mỡ lưng của nhóm các cá thể có mặt tại thời điểm tuyển chọn. .............................................67 3.1.2. Giá trị giống về chỉ tiêu tăng khối lượng (TKL) và dày mỡ lưng ( ML) của các cá thể được chọn làm nguyên liệu lai ...........................................................68 3.2. Xác định tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất ........................................................71 3.2.1. Khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt và chất lượng tinh dịch của các tổ hợp lai thuận nghịch giữa các giống thuần .....................................................71 3.2.2. Các thành phần phương sai, hệ số di truyền và tương quan di truyền giữa các giống thuần và tổ hợp lai trên các tính trạng kiểm tra năng suất ........................85 3.2.3. Các ảnh hưởng di truyền đối với tính trạng khảo sát ở các tổ hợp lai ............95 3.3. Đánh giá khả năng sản xuất của con lai thương phẩm giữa tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC và YL nuôi tại vùng Trung du miền núi phía Bắc ........106 3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của đực lai cuối cùng đến khả năng sinh trưởng và cho thịt của con lai thương phẩm của các tổ hợp lai xP , P và L phối với nái lai F1(YxMC) và F1(YxL) ..........................................................................106 3.3.2. Khả năng sinh trưởng của con lai thương phẩm của các đực lai P, xP và L với nái lai YMC và YL .....................................................................110 3.3.3. Năng suất thân thịt của con lai thương phẩm của 3 tổ hợp đực lai mới được tạo ra ( xPD, DP và L) phối với nái lai F1(YxMC) và F1(YxL) ..............113 3.4. Đánh giá hiêu quả chăn nuôi ............................................................................115 v 3.4.1. Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thương phẩm của các tổ hợp giữa đực xP , P và L với nái lai YMC ..........................................................................116 3.4.2. Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thương phẩm của các tổ hợp giữa đực lai xP , P và L với nái lai YL..............................................................................117 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................119 1. Kết luận ...............................................................................................................119 2. Đề nghị ................................................................................................................120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................122 PHỤ LỤC ..............................................................................................................138 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT A Hoạt lực tinh trùng (%) C Nồng độ tinh trùng (triệu/ml) CHTA Chuyển hóa thức ăn cs Cộng sự D Duroc DD Duroc x Duroc DL, LD Tổ hợp lai uroc x Landrace và Landrace x Duroc DML ày mỡ lưng DP, PD Tổ hợp lai uroc x Pietrain và Pietrain x uroc GTG Giá trị giống GTGUT Giá trị giống ước tính H (%), ƯTL Ưu thế lai HD Tổ hợp lai Hampshire x uroc HP, PH Tổ hợp lai Hampshire x Pietrain và Pietrain x Hampshire h2 Hệ số di truyền Inx (Index) Chỉ số chọn lọc K T lệ tinh trùng kỳ hình (%) KLCS Khối lượng cai sữa KLSS Khối lượng sơ sinh KTNS Kiểm tra năng suất L Landrace LL Landrace x Landrace LSM Trung ình ình phương nh nhất LY, YL Tổ hợp lai Landrace x Yorkshire và Yorkshire x Landrace LW Large White MC Móng cái n ung lượng mẫu NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn P Piétrain vii PL, LP Tổ hợp lai Pietrain x Landrace và Landrace x Pietrain PP P21 Pietrain x Pietrain Pale soft exsudative (thịt có pH sụt giảm nhanh ất thường trong khi nhiệt độ thịt còn cao) thịt nhợt, mềm, rỉ nước Khối lượng 21 ngày tuổi/ổ R2 Hệ số xác định SD Độ lệch chuẩn SE Sai số chuẩn ssss/ổ Số con sơ sinh sống/ổ TCVN Tiêu chuẩn iệt Nam TKL Tăng khối lượng TSI Terminal Sire Index: Chỉ số đực lai cuối cùng TLN T lệ nạc TTTA Tiêu tốn thức ăn TTNC Trung tâm nghiên cứu TTNC-HLCN Trung tâm Nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi V Thể tích tinh dịch (ml) VAC Tổng số tinh trùng tiến th ng (tỉ/lần) Y Yorkshire YMC Tổ hợp lai Yorkshire x Móng cái PSE viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. T lệ đóng góp của mỗi thành phần di truyền cộng gộp và ưu thế lai vào giá trị giống dự đoán của tính trạng tăng khối lượng các tổ hợp lai của 3 giống uroc, Landrace và Yorkshire ........................................20 Bảng 2.1. Công thức lai thí nghiệm ..........................................................................48 Bảng 2.2. Số lượng lợn mỗi giống được sử dụng trong tuyển chọn tại các cơ sở ....50 Bảng 2.3. Số lượng các cá thể đã được khảo sát ở mỗi công thức lai (2010-2014) ...........53 Bảng 2.4. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn lợn hậu ị .......................................56 Bảng 2.5. Bảng tính các thành phần di truyền cộng gộp và ưu thế lai......................60 Bảng 2.6. Số lượng cá thể của các tổ hợp lai thương phẩm được khảo sát ..............62 Bảng 2.7a. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn nuôi lợn thịt có mẹ là nái YMC ...63 Bảng 2.7 . Thành phần dinh dưỡng của thức ăn nuôi lợn thịt có mẹ là nái YL .......63 Bảng 3.1. Giá trị giống và chỉ số Inx của các đàn giống thuần có mặt tại thời điểm tuyển chọn .......................................................................................67 Bảng 3.2. Giá trị giống của các cá thể được chọn làm nguyên liệu lai .....................69 Bảng 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến TKL/ngày, ML, TTTA và TLN của lợn , PP, LL thuần và một số tổ hợp lai giữa chúng .................................71 Bảng 3.4. Tăng khối lượng ình quân, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn và t lệ nạc của các tổ hợp lai giữa giống uroc và Pietrain giai đoạn KTNS ....73 Bảng 3.5. Tăng khối lượng ình quân, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn và t lệ nạc của các tổ hợp lai giữa giống uroc và Landrace giai đoạn KTNS .......................................................................................................74 Bảng 3.6. Tăng khối lượng ình quân, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn và t lệ nạc của các tổ hợp lai giữa Pietrain và Landrace giai đoạn KTNS .........75 Bảng 3.7. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống uroc và Pietrain theo tính iệt ...............................................................79 Bảng 3.8. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống uroc và Landrace theo tính iệt ............................................................80 ix Bảng 3.9. Khả năng sản xuất và khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa giống Pietrain và Landrace theo tính iệt ..........................................................81 Bảng 3.10. Chất lượng tinh dịch sau khi kết thúc kiểm tra năng suất cá thể ............84 Bảng 3.11. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng TKL/ngày ở hai giống thuần (P, D) và con lai (PD và DP) ....................85 Bảng 3.12. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng dày mỡ lưng ở hai giống thuần (P, ) và con lai (P và P) .................86 Bảng 3.13. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng TKL/ngày ở hai giống thuần (L, D) và con lai (DL và LD) ....................87 Bảng 3.14. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng dày mỡ lưng ở hai giống thuần (L, ) và con lai ( L và L ) ................88 Bảng 3.15. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng TKL/ngày ở hai giống thuần (P, L) và con lai (PL và LP) ......................88 Bảng 3.16. Các thành phần phương sai và hệ số di truyền (h2) của tính trạng dày mỡ lưng ( ML) ở hai giống thuần (P, L) và con lai (PL và LP) ......89 Bảng 3.17. Tương quan di truyền, tương quan kiểu hình giữa các đàn giống thuần P, và L với các nhóm con lai trên tính trạng TKL/ngày và ML .................91 Bảng 3.18. Các thành phần di truyền cộng gộp trực tiếp, của ố, của mẹ và giá trị tính về TKL/ngày của tổ hợp lai giữa , P và L .................................96 Bảng 3.19. Giá trị ưu thế lai thành phần về tăng khối lượng của các tổ hợp lai giữa các giống , P và L..........................................................................98 Bảng 3.20. Các thành phần di truyền cộng gộp trực tiếp, của ố, của mẹ và giá trị tính về dày mỡ lưng của tổ hợp lai giữa , P và L ..........................101 Bảng 3.21. Giá trị ưu thế lai thành phần về dày mỡ lưng của các tổ hợp lai giữa các giống , P và L ................................................................................103 Bảng 3.22. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố đực lai cuối cùng đến khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lai ( xP )xYMC, PxYMC, LxYMC và DDxYMC ..............................................................................................106 Bảng 3.23. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố đực lai cuối cùng đến khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lai ( xP )xYL, PxYL, LxYL và xYL ..107 x Bảng 3.24. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố đực lai cuối cùng đến năng suất thân thịt của các tổ hợp lai ( xP )xYMC, PxYMC, LxYMC và DDxYMC ..............................................................................................109 Bảng 3.25. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố đực lai cuối cùng đến năng suất thân thịt của các tổ hợp lai ( xP )xYL, PxYL, LxYL và xYL ........110 Bảng 3.26. Năng suất của con lai thương phẩm giữa đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YMC .....................................................................................111 Bảng 3.27. Năng suất của con lai thương phẩm giữa đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai YL .........................................................................................112 Bảng 3.28. Năng suất thân thịt của tổ hợp lai ( xP ) x YMC, P x YMC, DL x YMC và DD x YMC...........................................................................113 Bảng 3.29. Năng suất thân thịt của tổ hợp lai ( xP ) x YL, P x YL, L x YL và DD x YL ...........................................................................................114 Bảng 3.30. Hiệu quả kinh tế của 4 tổ hợp lợn lai thương phẩm xP xYMC, DPxYMC, DLxYMC và DDxYMC ......................................................116 Bảng 3.31. Hiệu quả kinh tế của 4 tổ hợp lợn lai thương phẩm xP xYL, DPxYL, DLxYL và DDxYL .................................................................117 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sử dụng đực lai cuối cùng là phổ biến trong chăn nuôi lợn ở các nước trên thế giới. Các dòng đực lai tổng hợp cuối cùng có ưu thế lai cao và cho giá thành sản xuất con giống thấp. Trong những năm gần đây, việc sử dụng đực lai cuối cùng với mục đích kết hợp được nhiều các đặc tính tốt từ các dòng thuần trong hệ thống sản xuất lợn thịt thương phẩm ngày càng trở nên phổ biến trong hệ thống sản xuất lợn thương phẩm ở Việt Nam. Các giống lợn thuần thường được sử dụng trong lai tạo, tạo đực lai cuối cùng trong thời gian qua chủ yếu là uroc, Pietrain, Landrace và Hampshire. Lợn uroc có thân hình vững chắc, bốn chân to kh e, vững chắc, ngực sâu, rộng, mông vai phát triển và cân đối, chất lượng thịt tốt (thịt mềm do mô nạc xen lẫn với mô mỡ dắt), t lệ nạc cao (56-58%), có khả năng tăng khối lượng từ 750-800 g/ngày, t lệ mỡ giắt cao, tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng khối lượng thấp. Lợn Pietrain có mầu lông da trắng đan xen lẫn từng đám đen trắng không đồng đều trên cơ thể, mông nở, lưng rộng, đùi to, có t lệ nạc cao nhất trong các giống lợn ngoại (60 - 62%); Khả năng tăng khối lượng từ 550 - 600 gram/ngày. Tuy nhiên, giống lợn này k m thích nghi với điều kiện nóng ẩm. o vậy, lợn Pietrain thường sử dụng lai với uroc để tạo đực cuối cùng nhằm nâng cao năng suất thịt mông và t lệ nạc. Lợn Landrace có phần mông đặc biệt phát triển, mình dài, vai-lưng-mông-đùi rất phát triển. Giống lợn này có t lệ nạc từ 54 - 56%, lợn có khả năng tăng khối lượng từ 750-800 g/ngày. Một vài nghiên cứu trong nước gần đây, đã được tiến hành để tạo ra tổ hợp đực lai cuối cùng từ các giống lợn trên (Nguyễn Thị iễn. 2010 Nguyễn Hữu Tỉnh và cs., 2015). Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Nguyễn Thị iễn. (2010), mới chỉ tạo được đực lai cuối cùng PD (50% Pietrain và 50% Duroc) có t lệ nạc đạt 5859%, đã được Bộ NN & PTNT công nhận là tiến bộ năm 2010. Trong nghiên cứu của Nguyễn Hữu Tỉnh và cs., (2015), đã sử dụng 3 đực thuần uroc, Pietrain và Landrace trong công thức lai tạo thuận nghịch để xác định tổ hợp lai tốt nhất giữa các dòng thuần uroc, Pietrain và Landrace làm cơ sở để chọn tạo dòng đực tổng hợp cuối cùng. Bước đầu tạo 2 tổ hợp đực lai cuối cùng Dx(PD) (75% uroc và 2 25% Pietrain) và L (50% uroc và 50% Landrace) cùng có tốc độ tăng trưởng trên 720 gram/ngày, tiêu tốn thức ăn dưới 2,8 kg và t lệ nạc đạt trên 58%, phục vụ sản xuất lợn thịt ở khu vực Nam Bộ. Ngoài ra, một số công ty nước ngoài ở Việt Nam như CP Group, France Hy rid còn đưa ra một số tổ hợp lai Duroc x Hampshire, Duroc x Large White, Pietrain x Large White dưới các tên thương mại như SP, Master có tốc độ tăng khối lượng từ 700 - 750 gam/ngày, tiêu tốn thức ăn 2,6-2,7 kgTA/kgTKL, dày mỡ lưng từ 11-11,5 mm và t lệ nạc từ 59-60%. Các kết quả nghiên cứu này, còn tương đối thấp so với thành tựu nghiên cứu của thế giới (từ 800 - 900 gram/ngày). Các nghiên cứu về các tổ hợp đực lai trong nước, chủ yếu được tập trung ở các tỉnh Nam Bộ hoặc ở vùng Đồng Bằng sông Hồng và cũng mới chỉ dừng lại ở giai đoạn tạo ra các tổ hợp đực lai. Sử dụng 3 giống D, P, L trong các tổ hợp lai, tạo đực lai cuối cùng phục vụ cho sản xuất đàn thương phẩm có khả năng sinh trưởng, chất lượng thịt cao ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc thì chưa có nghiên cứu nào được tiến hành một cách đầy đủ và có hệ thống.. Thực tiễn cho thấy, lợn và P đang được người chăn nuôi ưa chuộng cả về khả năng sinh trưởng, chất lượng thịt cũng như t lệ nạc, màu sắc lông da v.v. Lợn đực giống L, tuy khả năng sinh trưởng không cao bằng lợn đực giống chúng chiếm t lệ khá lớn trong cơ cấu đàn. và P nhưng o vậy, hướng nghiên cứu mở ra là làm sao tạo được những con lợn giống có năng suất sinh trưởng và sinh sản tốt. Việc sử dụng nguồn nguyên liệu di truyền tại địa phương, tạo ra các tổ hợp đực lai có năng suất sinh trưởng sau đó tiến hành chọn lọc và ổn định dòng để tạo ra những dòng lợn đực có chất lượng cao phù hợp với điều kiện sinh thái và kinh tế chăn nuôi tại các vùng. Bên cạnh đó, nhằm làm phong phú thêm nguồn gen lợn đực giống cao sản cuối cùng thích hợp với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam, giảm chi phí nhập khẩu nguồn gen lợn cao sản từ nước ngoài, thì việc nghiên cứu sử dụng nguồn gen lợn giống thuần D, P và L cho lai tạo, để tạo ra các tổ hợp đực lai cuối cùng đưa vào sản xuất, tạo lợn lai thương phẩm có năng suất chất lượng cao là hết sức cần thiết. Để đáp ứng được yêu cầu về đực lai cuối cùng phục vụ cho sản xuất ở vùng Trung du miền núi phía Bắc, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu “Lai tạo tổ hợp đực lai cuối cùng từ Duroc, Pietrain và Landrace phục vụ cho sản xuất lợn thương phẩm ở vùng Trung du miền núi phía Bắc”. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tuyển chọn được các cá thể lợn đực giống và nái có giá trị giống cao nhất trong các đàn giống thuần Duroc, Pietrain và Landrace làm nguyên liệu cho việc lai tạo, tạo các tổ hợp đực lai cuối cùng. - Xác định được tổ hợp đực lai cuối cùng tốt nhất có tốc độ tăng khối lượng cao, độ dày mỡ lưng thấp, tiêu tốn thức ăn thấp và t lệ nạc cao. - Đánh giá khả năng sinh trưởng, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn và t lệ nạc của các tổ hợp lai thương phẩm giữa đực lai cuối cùng tốt nhất với nái lai ngoại x nội (YMC) và nái lai ngoại x ngoại (YL) nuôi trong điều kiện vùng Trung du miền núi phía Bắc. - Sơ ộ đánh giá hiệu quả chăn nuôi của các tổ hợp lợn lai thương phẩm nuôi tại một số cơ sở thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Luận án cung cấp thêm một số thông tin khoa học liên quan đến khả năng sản xuất, tham số di truyền của một số tính trạng quan trọng đặc trưng cho khả năng sinh trưởng và cho thịt của một số nguồn gen lợn đực giống cao sản phù hợp cho sản xuất lợn lai thương phẩm vùng Trung du miền núi phía Bắc. - Kết quả của đề tài luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo có giá trị trong công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao kỹ thuật và giảng dạy học tập. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả của đề tài tạo ra được các tổ hợp lợn đực lai cuối cùng x(P ) và P có tốc độ tăng khối lượng cao, dày mỡ lưng và tiêu tốn thức ăn thấp, t lệ nạc cao, góp phần làm tăng nguồn gen lợn đực giống có năng suất, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện chăn nuôi ở vùng Trung du miền núi phía Bắc. - Giúp các cơ sở chăn nuôi xác định tổ hợp lợn lai thích hợp có năng suất và chất lượng cao góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn lai thương phẩm ở vùng Trung du miền núi phía Bắc. 4. Tính mới của đề tài Lần đầu tiên công ố công trình nghiên cứu khoa học có hệ thống về việc lai tạo các tổ hợp đực lai cuối cùng để sản xuất lợn lai thương phẩm phục vụ chăn nuôi vùng trung du miền núi phía ắc. 4 Đề tài luận án tạo ra 2 tổ hợp lợn đực lai cuối cùng xP và P có tốc độ tăng khối lượng tương đối cao, dày mỡ lưng và tiêu tốn thức ăn thấp, t lệ nạc cao, góp phần làm tăng nguồn gen lợn đực giống cuối cùng phục vụ cho sản xuất lợn lai thương phẩm nuôi trong điều kiện vùng trung du miền núi phía Bắc là những điểm mới mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập đầy đủ và trọn vẹn. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Chọn lọc giống trong chăn nuôi 1.1.1.1. Cơ sở khoa học của chọn lọc Chọn lọc được hiểu là do tác động của con người hoặc do tác động của môi trường tại một thời điểm trong tự nhiên mà từ đó một số cá thể được tồn tại, thích nghi được môi trường và điều kiện sống mới để sinh sản và tái sinh cho quần thể và đồng thời hạn chế hoặc loại một số khác kh i quá trình sinh sản và tái sinh cho quần thể. Mục tiêu chính của chọn lọc là làm thay đổi giá trị trung ình của một số tính trạng sản xuất ở mỗi thế hệ theo ý muốn của con người. Những tính trạng chọn lọc được chia làm 2 nhóm, đó là nhóm các tính trạng số lượng: Số con đẻ ra, TKL, TTTA, TLN, ML... và nhóm tính trạng chất lượng: Màu sắc lông da, hình dáng tai, số lượng vú. Chọn lọc được phân thành 2 loại: Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. Đác-uyn cho rằng, chọn lọc nhân tạo cũng như chọn lọc tự nhiên, đều tác động đến những thay đổi cơ ản xảy ra ngay trong ản thân của các cá thể sống. - Chọn lọc tự nhiên: Là chọn lọc không có tác động của con người mà do sự iến đổi về môi trường. Những cá thể không có khả năng thích nghi với điều kiện mới sẽ tự chết, những cá thể có khả năng thích nghi sẽ tồn tại và tiếp tục hoàn thiện, sau đó tiếp tục sinh sản để duy trì nòi giống. - Chọn lọc nhân tạo: Là quá trình chọn lọc do con người tiến hành, nhằm chọn những cá thể có đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất hướng vào việc thoả mãn nhu cầu kinh tế hoặc tự nhiên của con người. Chọn lọc nhân tạo là nền tảng của công tác cải tạo giống. Thông qua chọn lọc để xác định mục đích sử dụng con vật trong tương lai, là để nhân giống hay để sử dụng cho mục đích thương phẩm. Trong hệ thống giống lợn hiện đại, chọn giống lợn có ý nghĩa lớn nhất về đánh giá và chọn lọc ao gồm những tính trạng số lượng: Số con đẻ ra, TKL, TTTA, TLN, ML,... tùy theo chức năng của mỗi nhóm/dòng/giống, đồng thời đánh giá giá trị giống ước tính của mỗi cá thể lợn giống hay một nhóm lợn giống được xác định không phải chỉ dựa trên từng tính trạng tách iệt mà là đồng thời một lúc trên nhiều tính trạng, (Nguyễn ăn Đức. 2013). 6 1.1.1.2. Giá trị giống ước tính và ứng dụng trong chọn lọc a) Hệ số di truyền Hệ số di truyền khó có thể xác định chính xác được. Hệ số di truyền phản ánh sự khác nhau về di truyền giữa các quần thể trong điều kiện môi trường khác nhau. Độ lớn của hệ số di truyền, được biểu thị bằng số thập phân từ 0 đến 1 hoặc t lệ phần trăm từ 0% đến 100%. Thường người ta phân chia hệ số di truyền ra làm 3 mức độ khác nhau. Những giá trị tính được của hệ số di truyền: < 0,2 là hệ số di truyền thấp; từ 0,2 đến 0,4 là hệ số di truyền trung bình và > 0,4 là hệ số di truyền cao. Những tính trạng có hệ số di truyền thấp, là những tính trạng chịu tác động lớn của môi trường. Hầu hết các tính trạng liên quan đến sinh sản thường có hệ số di truyền thấp, liên quan đến sinh trưởng thường có hệ số di truyền trung bình và liên quan tới chất lượng sản phẩm thường có hệ số di truyền cao. Hệ số di truyền được xác định qua mức độ giống nhau của các thân thuộc. Quan hệ thân thuộc càng gần thì hệ số di truyền được xác định càng chính xác hơn về mặt thống kê. Tương quan giữa anh - chị - em cùng bố khác mẹ hoặc cùng mẹ khác bố và hồi qui của đời con với bố (con đực) là ít có sai lệch hơn cả. Giá trị kiểu hình của bất kỳ một tính trạng số lượng nào, đều được biểu thị thông qua giá trị kiểu gen và sai lệch môi trường: P = G + E = A + D + I + Eg + Es Trong đó: P: giá trị kiểu hình G: giá trị di truyền. Giá trị di truyền do toàn bộ các gen mà cá thể có gây nên. E: sai lệch do môi trường. Sai lệch do môi trường là do tất cả các yếu tố không phải di truyền gây nên sự sai khác giữa giá trị di truyền và giá trị kiểu hình. A: giá trị di truyền cộng gộp do tác động riêng rẽ của nhiều gen và mỗi gen chỉ có một ảnh hưởng nhỏ gây nên. D: sai lệch trội do tác động phối hợp của 2 gen cùng locus gây nên. I: sai lệch tương tác do tác động phối hợp của 2 hay nhiều gen ở các locus khác nhau gây nên. 7 Eg: Là sai lệch môi trường chung, các sai lệch do các nhân tố môi trường tác động đến toàn bộ cá thể trong một nhóm vật nuôi hoặc tác động lên cả đời con vật… Do đó, sai lệch môi trường chung là sai lệch giữa các nhóm cá thể. ES: Là sai lệch môi trường riêng - môi trường đặc biệt; Đây là sai lệch giữa các cá thể do hoàn cảnh tạm thời hoặc cục bộ gây ra. Từ các thành phần phương sai, người ta xây dựng hệ số di truyền. Hệ số di truyền (ký hiệu là h2) có thể được trình bày theo hai kiểu khác nhau, đó là: hệ số di truyền theo nghĩa rộng và hệ số di truyền theo nghĩa hẹp. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng Hệ số di truyền theo nghĩa rộng biểu thị bằng t lệ giữa phương sai của giá trị kiểu gen và phương sai của giá trị kiểu hình. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng còn được gọi là mức độ quyết định di truyền (được ký hiệu là h2G) và được biểu diễn bằng công thức sau: h2G = VG VP = VA + V D + V I VP Trong đó: - h2G là hệ số di truyền theo nghĩa rộng - VG là phương sai giá trị di truyền - VP là phương sai giá trị kiểu hình - VA là phương sai giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) - VD là phương sai của sai lệch trội - VI là phương sai của sai lệch át gen Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp biểu thị phần kiểu hình được quyết định bởi các gen cộng gộp truyền từ đời cha - mẹ đến đời con. Nói một cách khác, hệ số di truyền theo nghĩa hẹp là t lệ giữa phương sai giá trị giống và phương sai giá trị kiểu hình (VA/VP), đó là t lệ giữa phần biến dị do gen cộng gộp và toàn bộ sự biến dị do các nguyên nhân di truyền và không di truyền, (Falconer và MacKay. 1996). 8 Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp được ký hiệu là h2A và được biểu diễn bằng công thức sau: h2A = VA VP Trong đó: - h2A là hệ số di truyền theo nghĩa hẹp - VA là phương sai giá trị di truyền cộng gộp (giá trị giống) - VP là phương sai giá trị kiểu hình b) Giá trị giống ước tính Giá trị giống (GTG) của một cá thể, là một đại lượng biểu thị khả năng truyền đạt các gen từ bố mẹ cho đời con. Giá trị kiểu gen về một tính trạng nào đó của một con vật bao gồm: giá trị cộng gộp các sai lệch trội và sai lệch tương tác của các gen chi phối tính trạng đó. Giá trị cộng gộp do tác động cộng chung lại của nhiều gen, mỗi gen lại có tác động độc lập gây nên. Bố và mẹ sẽ truyền cho đời con các gen này, do đó ố và mẹ sẽ truyền cho đời con 1/2 giá trị cộng gộp của chính bản thân mình. Trong khi đó, ở đời con do có sự kết hợp hai bộ gen gồm của bố và mẹ nên sẽ hình thành các tác động trội và tương tác mới khác với bố hoặc mẹ. Như vậy, giá trị cộng gộp được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau theo nguyên tắc: con nhận được 1/2 của bố và 1/2 của mẹ. Do vậy, người ta cũng gọi giá trị cộng gộp là giá trị giống. Giá trị giống của một cá thể, là giá trị kiểu gen tác động cộng gộp mà cá thể đó đóng góp cho thế hệ sau. Chúng ta không thể đánh giá trực tiếp được giá trị giống của con vật cho tới nay, cũng như trong một thời gian dài nữa. Chúng ta vẫn chưa iết được ảnh hưởng của rất nhiều các gen đóng góp tác động cộng gộp. o đó, chúng ta chỉ có thể ước tính được giá trị giống. Phương pháp duy nhất để ước tính giá trị giống của một con vật nuôi về một tính trạng nào đó, là dựa vào giá trị kiểu hình của tính trạng này ở chính bản thân con vật, hoặc dựa vào giá trị kiểu hình của tính trạng này ở các con vật họ hàng với con vật mà ta cần ước tính giá trị giống, hoặc phối hợp cả hai loại giá trị kiểu hình này. Cách ước tính giá trị giống của một vật nuôi đối với nhiều tính trạng cũng sẽ tương tự như vậy. Giá trị kiểu hình của một con vật
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan