BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN NGỌC LINH
KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ SỬ DỤNG INSULIN CỦA NGƯỜI
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NAM ĐỊNH – 2022
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN NGỌC LINH
KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ SỬ DỤNG INSULIN CỦA NGƯỜI
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2022
Ngành : Điều Dưỡng
Mã Số : 7720301
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn:
Ths.VŨ THỊ HỒNG NHUNG
NAM ĐỊNH – 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn: Ban giám hiệu Trường Đại học Điều
dưỡng Nam Định, Phòng Đào tạo Đại học, Phòng Quản lý và Nghiên cứu khoa học,
Hội đồng xét duyệt đề tài cấp cơ sở và quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Điều
dưỡng Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn tới Ths. Vũ Thị Hồng Nhung đã
tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm khoá luận. Em xin
cảm ơn ban lãnh đạo, toàn thể cán bộ và nhân viên Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam
Định cũng như toàn thể người bệnh tham gia nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong quá trình làm khoá luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn bên
cạnh giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu cũng như làm khoá luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày
tháng
năm 2022
Người làm khoá luận
Nguyễn Ngọc Linh
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số
liệu sử dụng phân tích trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đề tài được phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này!
Nam Định, ngày tháng
năm 2022
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Linh
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỀU ĐỒ .................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 3
1.1.1. Đị nh nghĩa bệnh Đái tháo đường ............................................................ 3
1.1.2. Phân loại đái tháo đường .......................................................................... 3
1.1.3. Tổng quan về sử dụng insulin .................................................................. 4
1.1.4. Nguyên tắc sử dụng insulin ...................................................................... 6
1.1.5. Kỹ thuật tiêm insulin................................................................................ 7
1.1.6. Chế độ sử dụng insulin ............................................................................ 7
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 8
1.2.1. Thực trạng bệnh đái tháo đường trên Thế giới và Việt Nam ..................... 8
1.2.2. Những lợi ích của việc sử dụng insulin .................................................... 9
Chương 2: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ........................................................................ 10
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 10
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 10
2.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 10
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 10
2.4.1. Cỡ mẫu .................................................................................................. 10
2.4.2. Cách chọn mẫu ...................................................................................... 11
2.4.3. Các biến số nghiên cứu .......................................................................... 11
2.4.4. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 12
2.5. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu ......................................... 12
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu......................................................................... 12
2.5.2. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu ......................................................... 13
iv
2.6. Các sai số và cách khắc phục ....................................................................... 13
2.6.1. Sai số mắc phải ...................................................................................... 13
2.6.2. Cách khắc phục sai số ............................................................................ 14
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................ 14
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 15
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................................. 15
3.2. Thực trạng kiến thức và thái độ về sử dụng insulin của người bệnh ............. 17
3.3. Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của bệnh ĐTĐ ........................... 17
3.4. Hiểu biết về các biểu hiện hạ đường huyết của người bệnh ĐTĐ ................. 18
3.5. Đánh giá kiến thức về xử trí hạ đường huyết ................................................ 19
3.6. Đánh giá thái độ về sử dụng insulin ............................................................. 19
3.7. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ sử dụng insulin của người bệnh ĐTĐ. .........20
3.8. Thái độ và các yếu tố liên quan .................................................................... 21
4.1. Đối với bệnh viện và cán bộ y tế .................................................................. 23
4.2. Đối với người bệnh và gia đình .................................................................... 23
Chương 5: KẾT LUẬN ......................................................................................... 25
5.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .................................................... 25
5.2. Một số yếu tố liên quan với kiến thức của người bệnh ĐTĐ về sử dụng
insulin................................................................................................................. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: CÁCH TIÊM INSULIN
Phụ lục 2: BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, VỀ SỬ DỤNG
INSULIN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Phụ lục 3 : PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phụ lục 4: DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WHO
: Tổ chức Y tế Thế giới
ĐTĐ
: Đái tháo đường
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỀU ĐỒ
Bảng 3.1 : Phân bố nhóm tuổi, giới tính, khu vực sống và trình độ học vấn ........... 15
Bảng 3.2: Tỷ lệ người bệnh ĐTĐ có kiến thức, thái độ sử dụng insulin ................. 17
Bảng 3.3: Hiểu biết về tác dụng phụ khi tiêm insulin của người bệnh ĐTĐ ........... 17
Bảng 3.4: Hiểu biết về các biểu hiện hạ đường huyết của người bệnh ĐTĐ ........... 18
Bảng 3.5: Đánh giá kiến thức về xử trí hạ đường huyết ......................................... 19
Bảng 3.6: Đánh giá thái độ về sử dụng insulin ....................................................... 19
Bảng 3.7: Kiến thức và các yếu tố liên quan .......................................................... 20
Bảng 3.8: Thái độ và các yếu tố liên quan.............................................................. 21
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ phân bố thời gian mắc bệnh .................................................. 16
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân bố về các bệnh lý phối hợp........................................... 16
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hóa Glucid thường gặp.
Bệnh được xem là “đại dịch” ở các nước đang phát triển; và là nguyên nhân gây tử
vong đứng thứ tư hoặc thứ năm ở các nước phát triển [4].
Theo tổ chức y tế Thế giới (World Health Organization - WHO) năm 2010
có khoảng 221 triệu người mắc ĐTĐ. Ước tính đến năm 2025 sẽ có khoảng 300 339 triệu người (chiếm 5,4% dân số toàn cầu). Trong đó các nước phát triển tăng
42%, các nước đang phát triển (như Việt Nam) tăng 170% [3].
Việt Nam - nơi quá trình đô thị hóa có những tác động tiêu cực như thay đổi
tập quán ăn uống không lành mạnh, giảm hoạt động thể lực và tăng cân. Tuy không
phải là nước có tỷ lệ mắc ĐTĐ cao nhất nhưng tỷ lệ người mắc bệnh ĐTĐ nước ta
tăng nhanh nhất trên thế giới (với tỷ lệ mắc mới hàng năm là 8 - 10%) [9]. Năm
2002, Bệnh viện Nội tiết đã tiến hành một cuộc điều tra quy mô toàn quốc. Kết quả
cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là 2,7%, trong đó tỷ lệ mắc bệnh ở thành phố là 4,4%, ở miền
núi và trung du là 2,1% và ở đồng bằng là 2,7% [3].
Trong điều trị ĐTĐ, bên cạnh một chế độ ăn hợp lý, tập luyện thể lực thường
xuyên và sử dụng các thuốc viên điều trị ĐTĐ, việc sử dụng insulin giúp kiểm soát
đường huyết hiệu quả, giảm bớt gánh nặng lên tuyến tụy là điều cần thiết. Tuy
nhiên, sử dụng insulin không đúng cách có thể xảy ra một số tác dụng phụ như: hạ
đường huyết, phản ứng ngứa tại chỗ tiêm, đau, cứng (teo mỡ dưới da) hoặc u mỡ
vùng tiêm… làm giảm hiệu quả của thuốc. Do đó, sử dụng insulin đúng cách là hết
sức quan trọng trong điều trị bệnh ĐTĐ. Và vai trò của người điều dưỡng trong việc
hướng dẫn sử dụng insulin đúng cách là không thể thiếu.
Nhưng cho đến nay, tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về kiến thức, thái
độ đúng về sử dụng insulin của người bệnh ĐTĐ.
Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Kiến thức, thái độ về sử
dụng insulin của người bệnh ĐTĐ tại Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Nam Định “ với 2
mục tiêu sau.
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ người bệnh ĐTĐ có kiến thức, thái độ đúng về sử
dụng insulin.
2. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ của người bệnh ĐTĐ về sử
dụng insulin.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đị nh nghĩa bệnh Đái tháo đường
Theo WHO định nghĩa “Đái tháo đường là một hội chứng có đặc tính biểu
hiện bằng tăng đường huyết do hậu quả của việc thiếu/hoặc mất hoàn toàn insulin
hay là do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin” [4].
1.1.2. Phân loại đái tháo đường [3], [4]
WHO đã phân loại ĐTĐ thành các thể như sau:
1.1.2.1. Đái tháo đường tuýp I
Đái tháo đường tuýp I là hậu quả của quá trình hủy hoại tế bào beta của đảo
tụy, dẫn đến cần phải sử dụng insulin ngoại sinh để duy trì chuyển hóa, ngăn ngừa
tình trạng nhiễm toan ceton có thể gây hôn mê và tử vong [4].
ĐTĐ tuýp I còn có tên gọi khác là ĐTĐ phụ thuộc insulin, ĐTĐ tuýp I ,
ĐTĐ vị thành niên… được đặc trưng bởi sự có mặt của các kháng thể như ICA,
anti-GAD, IA-2 hoặc kháng thể kháng insulin. Người ta thường gặp các bệnh tự
miễn khác kết hợp như bệnh Basedow (Grave’s disease); viêm tuyến giáp tự miễn
dịch mạn tính Hashimoto, bệnh Addion. Tỷ lệ tế bào beta bị phá hủy khác nhau ở
các nhóm, có thể rất nhanh và cao ở trẻ nhỏ nhưng lại rất chậm ở người
trưởng thành.
1.1.2.2. Đái tháo đường tuýp II
Bệnh thường xảy ra ở người lớn, với đặc trưng là kháng insulin đi kèm với
thiếu hụt tiết insulin tương đối. Giai đoạn đầu, những người bệnh ĐTĐ tuýp II
không cần insulin cho điều trị nhưng sau nhiều năm mắc bệnh, nhìn chung insulin
máu giảm dần và người bệnh dần dần lệ thuộc vào insulin để cân bằng đường huyết.
1.1.2.3. Đái tháo đường thai nghén
Bệnh xảy ra do rối loạn dung nạp đường, xuất hiện lần đầu tiên lúc mang
thai, tăng nguy cơ phát triển sau này thành ĐTĐ thực sự. Loại ĐTĐ này không có
triệu chứng gì, thường chấm dứt sau khi sinh.
1.1.2.4. Đái tháo đường khác
- ĐTĐ do bệnh lý tụy: viêm tụy, xơ tụy, sỏi tụy…
4
- Bệnh nội tiết khác: hội chứng Cushing, Basedow, to đầu chi…
- Do thuốc hoặc hóa chất: glucorticoid, thiazid, T3, T4…
- Hội chứng đột biến gene: Down, Klinfenter, Turner…
- ĐTĐ liên quan tới dinh dưỡng kém: ĐTĐ do thiếu hụt protein.
1.1.3. Tổng quan về sử dụng insulin
1.1.3.1. Định nghĩa insulin
Insulin là polypeptid gồm chuỗi A có 21 acid amin và chuỗi B có 30 acid
amin. Hai chuỗi này nối với nhau bằng cầu disulfid. Sự khác biệt giữa insulin
người, lợn và bò là các acid amin có vị trí 8, 9, 10 của chuỗi A [8].
1.1.3.2. Cơ chế, tác dụng và tác dụng phụ của insulin
1.1.3.2.1. Cơ chế [8]
Tất cả các tế bào của người và động vật đều chứa receptor đặc hiệu cho
insulin. Receptor của insulin là một glycoprotein gồm 2 đơn vị dưới alpha nằm ở
mặt ngoài tế bào và hai đơn vị dưới beta nằm trong tế bào. Bốn đơn vị này gắn đối
xứng nhau bằng cầu disulfid. Thông qua receptor gắn vào receptor alpha gây kích
thích tyrosin- kinase của receptor beta làm hoạt hóa hệ thống vận chuyển glucose ở
màng tế bào, làm cho glucose đi vào trong tế bào một các dễ dàng, đặc biệt là tế bào
cơ, gan và tế bào mỡ. Ngoài ra, insulin còn làm tăng hoạt tính của glucokinase,
glycogensynthetase, thúc đẩy sự tiêu thụ glucose và tăng tổng hợp glycogen ở gan.
Insulin làm giảm sự thủy phân lipid, protid và glycogen, đồng thời làm tăng sự tổng
hợp lipid và protid từ glucid. Kết quả làm hạ đường huyết.
1.1.3.2.2. Tác dụng [8]
Insulin điều hòa đường huyết tại các mô đích chủ yếu là gan, cơ và mỡ.
- Tác dụng của insulin tại gan:
• Ức chế thủy phân glycogen (ức chế phosphorylase).
• Ức chế chuyển acid béo và acid amin thành keto acid.
• Ức chế chuyển acid amin thành glucose.
• Thúc đẩy dự trữ glucose dưới dạng glycogen (gây kích ứng glucokinase và
glycogen synthetase).
• Làm tăng tổng hợp triglycerid và VLDL.
5
- Tác dụng của insulin tại cơ vân:
• Làm tăng tổng hợp protein, tăng nhập acid amin vào tế bào.
• Làm tăng tổng hợp glycogen, tăng nhập glucose vào tế bào.
- Tác dụng của insulin tại mô mỡ:
• Làm tăng dự trữ triglycerid và làm giảm acid béo tự do trong tuần hoàn.
1.1.3.2.3. Tác dụng phụ [8]
- Dị ứng: có thể xuất hiện sau khi tiêm lần đầu hoặc sau nhiều lần tiêm
insulin, tỷ lệ dị ứng nói chung thấp.
- Hạ đường huyết: thường gặp khi tiêm insulin quá liều, người bệnh có
biểu hiện ra mồ hôi, hạ thân nhiệt, co giật, thậm chí có thể hôn mê.
- Phản ứng tại chỗ tiêm: ngứa, đau, cứng (teo mỡ dưới da) hoặc u
vùng tiêm.
- Tăng đường huyết hồi ứng (rebound): dùng insulin liều cao.
1.1.3.3. Áp dụng điều trị [8]
Người bệnh ĐTĐ tuýp I đều được chỉ định dùng insulin. Insulin còn được
chỉ định cho người bệnh ĐTĐ tuýp II, nhưng sau khi đã thay đổi chế độ ăn và dùng
các thuốc điều trị ĐTĐ mà không có hiệu quả tốt. Ngoài ra, các người bệnh ĐTĐ
sau cắt bỏ tụy tạng, ĐTĐ ở người có thai, ĐTĐ có ceton máu và niệu cao cũng được
chỉ định.
Trên cơ sở định lượng insulin trong máu của người bình thường, ta thấy
lượng insulin bài tiết trung bình vào khoảng 18- 40 đơn vị/ 24 giờ, một nửa số đó
được gọi là insulin nền, lượng insulin còn lại được bài tiết theo bữa ăn. Vì vậy, để
duy trì lượng đường huyết ổn định, insulin nên dùng khoảng 0,2- 0,5 đơn vị/ kg thể
trọng/ 24 giờ.
1.1.3.4. Phân loại insulin [4]
1.1.3.4.1. Phân loại theo nguồn gốc
- Từ động vật: tuỵ của bò, lợn: có khác biệt một chút về cấu trúc so với
insulin của người. Ngày nay, đã được tinh chế bằng phương pháp sắc ký, có độ tinh
khiết cao. Phổ biến là 2 loại : Actrapid beef và Lent beef.
- Insulin "người": bằng các phương pháp: Bán tổng hợp từ insulin lợn; tái
tổ hợp gen và Insulin analogue.
6
1.1.3.4.2. Phân loại theo tác dụng
Loại insulin
Thời gian tác
dụng
Đỉnh tác dụng
Tác dụng kéo
dài
Tác dụng nhanh
Lispro
5- 15 phút
30- 90 phút
3- 5 giờ
Aspart
5- 15 phút
30- 90 phút
3- 5 giờ
zGlulisine
5- 15 phút
30- 90 phút
3- 5 giờ
30- 60 phút
2- 3 giờ
5- 8 giờ
NPH
2- 4 giờ
4- 10 giờ
10- 16 giờ
Lente
2- 4 giờ
4- 12 giờ
12- 18 giờ
Ultralente
6- 10 giờ
10- 16 giờ
18- 24 giờ
Glargine
2- 4 giờ
Không có
20- 24 giờ
Detemir
2- 4 giờ
6- 14 giờ
16- 20 giờ
Tương đối nhanh
Regular
Tác dụng trung bình
Tác dụng kéo dài
Loại hỗn hợp
70/30*
30- 60 phút
10- 16 giờ
75/25**
5- 15 phút
10- 16 giờ
70/30***
5- 15 phút
10- 16 giờ
50/50****
30- 60 phút
10- 16 giờ
70/30* human mix: 70% NPH và 30% Regular 75/25** lispro analog
mix:
70% intermediate, 25% lispro; 70/30*** aspart anlog mix: 70% intermediate, 30%
aspart; 50/50**** human mix: 50% NPH và 50% Regular.
1.1.4. Nguyên tắc sử dụng insulin [6]
Người ĐTĐ phải sử dụng insulin, có thể dùng bơm tiêm hoặc bút tiêm, nhưng
phải đạt được mục đích là:
- Duy trì lượng đường huyết về gần mức bình thường.
7
- Cung cấp những thông tin cần thiết nhất là trong những ngày đầu về phản
ứng của cơ thể với loại insulin được sử dụng.
- Không để xảy ra hạ đường huyết.
1.1.5. Kỹ thuật tiêm insulin
Có 2 phương pháp tiêm: Sử dụng bơm tiêm và sử dụng bút tiêm. Mỗi phương
pháp có các bước tiến hành và dụng cụ riêng. Kỹ thuật cụ thể sẽ được trình bày ở
phần Phụ lục 1 [1], [12].
Nguyên tắc cần nhớ khi tiêm insulin [6]
- Nguyên tắc 1: Ở mỗi vị trí tiêm, da phải được giữ sạch, cơ bắp và lớp mỡ
dưới da vùng này phải hoàn toàn bình thường. Đây là điều kiện để insulin được hấp
thu tốt.
- Nguyên tắc 2: Các vị trí đều phải được sử dụng luân chuyển.
- Nguyên tắc 3: Nếu sử dụng từ 2 mũi tiêm trở lên trong 1 ngày, phải tiêm ở
các vị trí ở các vùng khác nhau. Khi tất cả các vị trí trong vùng đã sử dụng hết mới
chuyển sang vùng khác.
1.1.6. Chế độ sử dụng insulin [6]
Có nhiều chế độ sử dụng insulin. Dùng theo quy ước nghĩa là tiêm dưới da 2
lần/mỗi ngày, trước bữa ăn điểm tâm và trước bữa ăn chiều. Dùng insulin cũng phải
thăm dò từ liều tối thiểu, tăng cho đến khi đạt được mục tiêu.
- Chế độ sử dụng ngày một lần tiêm:
Với ĐTĐ tuýp I đây không phải là chế độ phổ biến, chế độ này được áp dụng
trong giai đoạn trăng mật, khi mà lượng insulin do bản thân tế bào beta tiết ra còn
có khả năng duy trì một phần chức năng cân bằng đường huyết. Có thể dùng insulin
NPH đơn độc hoặc phối hợp với loại nhanh (Regular = Re) theo tỷ lệ khác nhau,
hoặc 3/4 hoặc 2/3 NPH/R tuỳ theo tình trạng bệnh và thời điểm để tiêm thuốc.
- Chế độ sử dụng ngày 2 lần tiêm:
Thường được sử dụng với các insulin thể hỗn hợp. Về lý thuyết, chế độ tiêm
ngày 2 mũi có những lợi thế: giảm sự tăng đường huyết cơ sở và sau ăn. Giảm
đường huyết qua đêm và buổi sáng. Bất lợi hay gặp nhất là biến chứng hạ đường
huyết và tăng đường thứ phát sau hạ đường huyết ban đêm.
8
- Chế độ sử dụng ngày nhiều mũi tiêm:
Trong chế độ này, lượng insulin cơ bản chiếm tới 50% tổng liều insulin trong
ngày. Insulin cơ bản được sử dụng thường là loại có thời gian tác dụng bán chậm
hoặc siêu chậm như NPH, Lente, Ultralente, Glasgine, Detemir. Người ta cũng có
thể sử dụng loại insulin cực nhanh như Lispro với đường truyền dưới da liên tục.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng bệnh đái tháo đường trên Thế giới và Việt Nam
1.2.1.1. Trên thế giới
ĐTĐ là bệnh chuyển hóa thường gặp nhất. Bệnh tăng nhanh theo tốc độ phát
triển của nền kinh tế xã hội. Các công trình nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh tăng
hàng năm với mỗi 15 năm tăng lên gấp đôi; tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc càng cao,
trong đó tỷ lệ mắc ở tuổi 65 trở lên là 16%. ĐTĐ được xếp vào một trong ba bệnh
thường gây tàn phế và tử vong cao nhất (tim mạch, ung thư, ĐTĐ) [4].
Theo báo cáo của WHO, năm 1985 có khoảng 30 triệu người trên Thế giới bị
ĐTĐ, và con số này tăng lên 110 triệu vào năm 1994, trong đó 98,9 triệu người mắc
ĐTĐ tuýp 2. Một báo cáo khác của viện nghiên cứu ĐTĐ quốc tế cho biết có
khoảng 157,3 triệu người mắc bệnh vào năm 2000 và tăng lên 240 triệu người vào
năm 2010, trong đó 215,6 triệu người ĐTĐ tuýp 2. Các chuyên gia dự báo năm
2025 sẽ có 300 triệu người ĐTĐ (chiếm 5,4% dân số Thế Giới) [3], [4]. Theo WHO
(1994) [3], tỷ lệ ĐTĐ tuýp 2 như sau:
Ở các nước Châu Âu: Tây Ban Nha 1%, Pháp 1,4%, Anh 1,2%.
Ở Nam và Bắc Mỹ: Argentina 5%, Mỹ 6,6%.
Ở Châu Phi: Tunisia 3,84% (thành phố) và 1,3% (nông thôn), Mali 0,9%
Theo thống kê của Liên đoàn ĐTĐ Quốc Tế (1991) tỷ lệ mắc ở một số nước
Châu Á như sau: Thái Lan 3,58%, Malaysia 3,01%, Philipines 4,27%, Hồng Kông
3% [4].
Ở các nước phát triển, chi phí cho điều trị và chăm sóc người bệnh ĐTĐ
chiếm 6-14% tổng chi phí ngành y tế. Năm 1996, Mỹ phải chi trả trên 90 tỷ đô la
cho công tác chăm sóc và quản lý người bệnh ĐTĐ [4].
1.2.1.2. Tại Việt Nam
Năm 2002, Bệnh viện Nội tiết đã tiến hành một cuộc điều tra quy mô toàn
quốc. Kết quả cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là 2,7%, trong đó tỷ lệ mắc bệnh ở thành phố là
9
4,4%, ở miền núi và trung du là 2,1% và ở đồng bằng là 2,7% [3].
ĐTĐ tuy là bệnh mạn tính, nhưng nếu được hướng dẫn đầy đủ về chế độ ăn,
luyện tập và sử dụng thuốc đúng cách, các người bệnh ĐTĐ có thể ổn định trong
thời gian dài và hạn chế được biến chứng xảy ra. Ngược lại, người bệnh không được
phát hiện và điều trị kịp thời, thiếu hiểu biết về bệnh sẽ dẫn đến tàn phế và tử vong,
tạo nên gánh nặng cho gia đình người bệnh, cũng như của cả cộng đồng.
1.2.2. Những lợi ích của việc sử dụng insulin [2]
- Kiểm soát đường huyết dễ và nhanh hơn. Tiêm insulin cho phép điều chỉnh
liều thuốc đơn giản, dễ dàng.
- Ðiều trị an toàn hơn vì insulin có thể dùng được cho tất cả những người bệnh
ÐTÐ, kể cả khi họ có các biến chứng rất nặng như suy gan, suy thận, nhồi máu cơ
tim... hoặc các người bệnh cao tuổi.
- Kéo dài thời gian dùng được các thuốc viên hạ đường huyết. Tiêm insulin
giúp duy trì khả năng tiết insulin của tụy, đáp ứng lâu dài hơn với các thuốc viên hạ
đường huyết.
- Với những người bệnh thể trạng gầy, khi tiêm insulin thường có cảm giác ăn
ngon miệng hơn nên có thể tăng cân về mức bình thường.
- Các người bệnh điều trị insulin sau một thời gian thường có cảm giác thoải
mái, dễ chịu hơn so với khi điều trị bằng các thuốc viên đơn thuần, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống.
10
Chương 2
LIÊN HỆ THỰC TIỄN
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Những người bệnh mắc bệnh ĐTĐ đến khám và điều trị tại bệnh viện Đa
Khoa tỉnh Nam Định từ tháng 02/2022 đến tháng 05/2022.
- Tiêu chuẩn chọn lựa:
• Người bệnh được chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế Thế giới
(WHO, 2006) [15] với 3 tiêu chí:
+ Đường huyết lúc đói ≈ 7mmol/l, làm ít nhất 2 lần.
+ Đường huyết ở thời điểm bất kỳ ≈ 11,1 mmol/l có kèm theo triệu chứng
lâm sàng.
+ Đường
huyết
sau
2 giờ
làm nghiệm pháp tăng glucose huyết
≥11,1mmol/l
• Người bệnh có tiêm insulin.
• Đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Người bệnh có tình trạng nhận thức tốt.
- Tiêu chuẩn loại trừ
• Người bệnh không đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Người bệnh có tình trạng tri giác kém, hôn mê, rối loạn tri giác,…
• Người bệnh câm, điếc, tâm thần, mù chữ,…
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Nam Định trong thời
gian từ tháng 02/2022 đến tháng 06/2022.
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Cỡ mẫu: cỡ mẫu được tính theo công thức ước lượng cỡ mẫu cho một tỷ lệ
tương đối.
n = (Z1 – α/2)2
Trong đó:
p(1 – p)
α = 0,05 (mức ý nghĩa thống kê)
(pε)2
11
Với α = 0,05 thì hệ số Z1-α/2 =1,96
p = 50% (do không có nghiên cứu trước đó, chọn p = 0,5 để có cỡ mẫu lớn nhất).
ε=0,2
Từ đây tính được số lượng đối tượng cần thiết là 96 người bệnh. Để loại trừ
các phiếu không hợp lệ và làm tròn số đối tượng nghiên cứu là 105.
2.4.2. Cách chọn mẫu
Thu thập số liệu bắt đầu từ tháng 02/2022 đến tháng 05/2022. Chọn tất cả
các người bệnh đủ tiêu chuẩn cho đến khi đủ 105 người bệnh.
2.4.3. Các biến số nghiên cứu
STT
Tên biến
Các biến đo lường
1
Thông tin
Tuổi, giới, trình độ học vấn, khu vục sống, thời gian mắc bệnh,
chung
2
3
Kiến thức
Thái độ
thu nhập, các bệnh lý phối hợp
Biết và trả lời đúng về :
-
Loại insulin
-
Thời điểm tiêm Insulin
-
Vị trí tiêm Insulin
-
Theo dõi và xử trí tác dụng phụ
-
Bảo quản lọ / bút tiêm Insulin
Phần 1 :
-
Dùng Insulin giúp ngăn ngừa biến chứng của bệnh ĐTĐ
-
Dùng Insulin giúp cải thiện sức khỏe
-
Dùng Insulin giúp kiểm soát tốt đường huyết
-
Cách tiêm Insulin rất dễ dàng
Phần 2 :
-
Dùng Insulin nghĩa là đã không quản lý bệnh ĐTĐ với
chế độ ăn uống và thuốc viên
-
Dùng Insulin nghĩa là sức khỏe xấu đi
-
Quản lý tiêm Insulin mất nhiều thời gian và công sức
-
Dùng Insulin làm phụ thuộc hơn vào bác sỹ
12
2.4.4. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được tiến hành theo sơ đồ dưới đây:
2.5. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu
Bộ công cụ tổng cộng 23 câu, bao gồm:
-
Phần thông tin chung: (Gồm 8 câu từ A1 đến A8) tuổi, giới, trình độ học vấn,
khu vực sống, thời gian mắc bệnh, thu nhập, các bệnh lý phối hợp.
• Tuổi
• Giới
• Trình độ học vấn: Không đi học, Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3, Trung học chuyên
nghiệp trở lên
• Khu vực sinh sống :
Quận, Thành phố : Thành Thị
Huyện : Nông thôn
• Thời gian mắc bệnh :
• Thu nhập bình quân của hộ gia đình / tháng
• Các bệnh lý phối hợp
- Xem thêm -