Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
Kiểm toán Khoản mục Tiền trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH Kiểm toán COM.PT thực hiện tại đơn vị khách hàng
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... 6
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................7
1. Đặc điểm của Tiền ảnh hưởng đến Kiểm toán Khoản mục Tiền trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính.........................................................................7
1.1.Đặc điểm của Tiền.................................................................................. 7
1.1.1.Phân loại tiền....................................................................................... 7
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán Khoản mục Tiền...............................................7
1.1.3.Kiểm soát nội bộ đối với Khoản mục Tiền..........................................8
1.2.Đặc điểm của qui trình Thu – Chi.......................................................... 9
1.2.1.Tổng quan qui trình Thu – Chi............................................................ 9
1.2.2.Qui trình Thu..................................................................................... 11
1.2.3.Qui trình chi....................................................................................... 12
2.Mục tiêu Kiểm toán và những sai phạm thường gặp...............................13
2.1.Mục tiêu Kiểm toán...............................................................................13
2.2.Những sai phạm thường gặp.................................................................14
1.3.1. Đối với Tiền mặt...............................................................................14
1.3.2.Đối với Tiền gửi Ngân hàng.............................................................. 14
1.3.3.Đối với Tiền đang chuyển..................................................................15
3.Qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền..................................................... 15
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 1
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
3.1.Giai đoạn chuẩn bị Kiểm toán..............................................................16
3.1.1.Tìm hiểu thông tin về Khoản mục Tiền.............................................16
3.1.2.Phân tích thông tin khoản mục tiền.................................................. 16
3.1.3.Nghiên cứu về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro Kiểm soát...........17
3.1.4.Đánh giá trọng yếu & rủi ro...............................................................17
3.1.5.Chương trình Kiểm toán Khoản mục Tiền........................................ 19
3.2.Giai đoạn thực hiện Kiểm toán............................................................. 24
3.2.1.Thực hiện thủ tục Kiểm soát..............................................................24
3.2.2.Thực hiện thủ tục Phân tích............................................................... 24
3.2.3.Thực hiện thủ tục Kiểm tra chi tiết.................................................... 25
3.3.Giai đoạn Kết thúc Kiểm toán.............................................................. 26
3.3.1.Tổng hợp kết quả của Khoản mục Tiền.............................................26
3.3.2.Soát xét giấy tờ làm việc....................................................................27
3.3.3.Chuyển thông tin cơ bản lên BCKT.................................................. 27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN COM.PT THỰC HIỆN TẠI KHÁCH
HÀNG.........................................................................................................28
1.Thông tin về khách hàng..........................................................................28
1.1. Công ty TNHH một thành viên ABC....................................................28
1.1.1.Khái quát chung................................................................................. 28
1.1.2.Hoạt động kinh doanh........................................................................28
1.2. Công ty TNHH một thành viên XYZ.....................................................29
1.2.1.Khái quát chung................................................................................. 29
1.2.2.Hoạt động kinh doanh........................................................................29
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 2
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
2.Thực trạng vận dụng Qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền thực hiện tại
2 đơn vị khách hàng Công ty TNHH một thành viên ABC và Công ty
TNHH một thành viên XYZ của Công ty TNHH Kiểm toán COM.PT.....30
2.1.Giai đoạn chuẩn bị Kiểm toán..............................................................30
2.1.1.Tìm hiểu thông tin về Khoản mục Tiền.............................................30
2.1.2.Phân tích thông tin Khoản mục Tiền................................................. 35
2.1.3.Nghiên cứu hệ thống KSNB và Đánh giá rủi ro Kiểm soát...............35
2.1.4.Đánh giá trọng yếu và rủi ro.............................................................. 36
2.1.5.Chương trình Kiểm toán.................................................................... 41
2.2.Giai đoạn thực hiện Kiểm toán............................................................. 42
2.2.1.Thực hiện thủ tục Kiểm soát..............................................................42
2.2.2.Thủ tục Kiểm Phân tích..................................................................... 47
2.2.3.Thủ tục Kiểm tra chi tiết.................................................................... 53
2.3.Kết thúc Kiểm toán............................................................................... 71
2.3.1.Tổng hợp kết quả Khoản mục Tiền................................................... 71
2.3.2.Soát xét giấy tờ làm việc....................................................................73
2.3.3.Chuyển thông tin cơ bản lên BCKT.................................................. 75
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUI
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN COM.PT THỰC
HIỆN TẠI ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG.........................................................77
1.Nhận xét qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền.......................................77
1.1.Nhận xét chung..................................................................................... 77
1.2.Nhận xét về qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền................................78
1.2.1.Ưu điểm….
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 3
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
…………………………………………………………………………….78
1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................78
2.Một số kiến nghị hoàn thiện qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền.......81
2.1.Hoàn thiện tìm hiểu hệ thống KSNB.....................................................81
2.2.Hoàn thiện đánh giá mức trọng yếu rủi ro........................................... 82
2.3.Hoàn thiện phương pháp chọn mẫu......................................................82
2.4.Hoàn thiện thủ tục phân tích.................................................................83
KẾT LUẬN.................................................................................................84
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU........................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................87
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 4
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính là tập hợp các báo cáo Kế toán cung cấp các thông tin
về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp
đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các
quyết định về kinh tế, quản lý. Có thể nói người sử dụng Báo cáo tài chính
thường xuyên và nhiều nhất là các nhà đầu tư. Báo cáo tài chính được lập
và được chịu trách nhiệm bởi chính người đại diện của công ty, vì vậy tính
khách quan của những thông tin trên Báo cáo tài chính là chưa đủ thuyết
phục. Để tăng độ tin cậy cho Báo cáo tài chính một bên thứ ba ra đời với
chức năng chính là xác minh và bày tỏ ý kiến về thông tin trên Báo cáo tài
chính. Bên thứ ba này là Kiểm toán, với chức năng này Kiểm toán không
chỉ tăng thêm độ tin cậy cho Báo cáo tài chính của công ty mà còn nâng
cao tay nghề cho các Kế toán viên.
Tiền là một khoản mục không thể thiếu trên Báo cáo tài chính vì mục
đích của việc kinh doanh cũng như đầu tư là Tiền phải đẻ ra Tiền. Trên
Báo cáo tài chính, khoản mục Tiền có quan hệ với nhiều khoản mục khác
mang tính trọng yếu như: Khoản mục phải thu khách hàng, Khoản mục
phải trả người bán, Khoản mục chi phí bán hàng, Khoản mục chi phí quản
lý doanh nghiệp, Khoản mục vay ngắn hạn, Khoản mục hàng tồn kho… Vì
vậy, Kiểm toán Khoản mục Tiền trong Kiểm toán Báo cáo tài chính cũng
như Kiểm toán Khoản mục Tiền trong mối quan hệ với Kiểm toán các
khoản mục liên quan là không thể thiếu trong Kiểm toán Báo cáo tài chính.
Mặt khác, khả năng sai phạm đối với Khoản mục Tiền là rất lớn và thường
được đánh giá là khoản mục trọng yếu trong mọi cuộc Kiểm toán Báo cáo
tài chính. Điều này càng làm cho việc Kiểm toán Khoản mục Tiền trở nên
quan trọng.
Được sự giới thiệu của trường cùng với sự tìm hiểu của em, theo kế
hoạch thực tập em xuống và tiếp cận với thực trạng hoạt động Kiểm toán
Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán COM.PT thực hiện.
Được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các Anh (Chị) trong Công ty cùng với
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 5
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
hướng dẫn tận tình của thầy TS. Tô Văn Nhật, em càng thấy được mức độ
quan trọng của Kiểm toán Khoản mục Tiền trong cuộc Kiểm toán Báo cáo
tài chính. Vì vậy, Em xin được trình bày đề tài Kiểm toán Khoản mục
Tiền trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán
COM.PT thực hiện tại đơn vị khách hàng.
Nội dung của chuyên đề thực tập gồm ba chương:
Chương I: Đặc điểm Kiểm toán Khoản mục Tiền trong Kiểm toán Báo cáo
tài chính .
Chương II: Thực trạng vận dụng Qui trình Kiểm toán vào Kiểm toán
Khoản mục Tiền trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán COM.PT thực hiện tại khách hàng
Chương III: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện Qui trình Kiểm toán
Khoản mục Tiền trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán COM.PT thực hiện tại khách hàng
Kinh nghiệm thực tế em còn nhiều hạn chế, bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và bổ sung của
thầy, cô giáo và các anh, chị trong công ty để chuyên đề thực tập của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Anh Tuấn
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 6
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
DN
Doanh nghiệp
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
UNT/UNC
Ủy nhiệm thu/ Ủy nhiệm chi
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 7
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Đặc điểm của Tiền ảnh hưởng đến Kiểm toán Khoản mục Tiền trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.Đặc điểm của Tiền
Tiền là một loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, được trình bày
trước tiên trên bảng cân đối Kế toán. Khoản mục Tiền đóng vai trò quan
trọng trong việc phân tích khả năng thanh toán. Nếu số dư tiền quá cao,
chứng tỏ doanh nghiệp quay vòng vốn không hiệu quả hay sử dụng tiền
không tốt. Nếu số dư tiền quá thấp, khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp có thể không được đáp ứng (khả năng thanh toán tức thời <1) điều
này đưa doanh nghiệp vào tình trạng nguy hiểm (trên bờ vực phá sản).
1.1.1.Phân loại tiền
Trên góc độ Kế toán, tiền được phân thành ba loại theo tính chất cất trữ
chúng, đó là: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển. Trong mỗi
hình thái cất trữ này, người ta phân loại Tiền thành ba loại khác nhau là
Tiền Việt Nam Đồng; Tiền ngoại tệ các loại; Vàng bạc, đá quý, kim quý…
ngân phiếu.
Tiền mặt: Là số tiền được doanh nghiệp lưu trữ tại két của mình.
Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền mà doanh nghiệp lưu trữ trên các tài khoản
ngân hàng.
Tiền đang chuyển: Là số tiền của doanh nghiệp đang trong quá trình sử lý
như đang trong quá trình chuyển gửi vào ngân hàng, kho bạc; chuyển trả
cho khách hàng; khách hàng thanh toán qua ngân hàng hoặc chuyển qua
đường bưu điện nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có hoặc
thông báo của bưu điện về hoàn thành nghiệp vụ.
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 8
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán Khoản mục Tiền
Theo chế độ Kế toán hiện hành, hạch toán Khoản mục Tiền phải tuân
thủ 2 đại nguyên tắc cơ bản, đó là:
1. Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều được ghi chép theo một đồng tiền thống nhất được qui định là
Việt Nam đồng(VND). Điều này có nghĩa là các nghiệp vụ liên quan
tới các ngoại tệ khác nhau khi hạch toán phải qui đổi theo đồng Việt
Nam Đồng tỷ giá qui đổi là tỷ giá thực tế liên ngân hàng tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Đối với một số loại hình doanh nghiệp có thể sử
dụng nguyên tệ để hạch toán.
1. Nguyên tắc cập nhật thường xuyên: Các nghiệp vụ liên quan tới Tiền
dều phải cập nhật, ghi chép thường xuyên. Nguyên tắc này cũng bao
hàm cả việc ghi chép hạch toán nghiệp vụ Tiền phải đúng thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Trong hạch toán tiền nguyên tắc này được xem
như là một mắt xích kiểm soát quan trọng ngăn chặn khả năng dùng
tiền của doanh nghiệp sử dụng sai mục đích, phát hiện sớm các sai
phạm đối với tiền.
1.1.3.Kiểm soát nội bộ đối với Khoản mục Tiền
Hoạt động quản lý
Trong hoạt động quản lý Tiền cũng như Khoản mục Tiền, doanh nghiệp
phải tuân thủ các qui định, nguyên tắc sau đây:
1. Về nguyên tắc quản lý Tiền mặt phải được qui định rõ ràng và được
cụ thể hóa trong qui định cụ thể về phạm vi sử dụng, quyền hạn xét
duyệt chi tiền mặt, định mức tồn quỹ tiền mặt, chế độ bảo vệ tiền mặt
trong két và trong quá trình di chuyển tiền mặt, chế độ bảo vệ các séc
khống chỉ và các hồ sơ về thu chi tiền mặt ( đặc biệt trên các phần
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 9
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
mềm máy tính), trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, các cá
nhân liên quan trong việc quản lý tiền mặt…
2. Rà soát thường xuyên các qui định trong chế độ quản lý tiền mặt; đổi
mới phù hợp với thực tiễn, đặc biệt là các tiêu chuẩn định lượng như
định mức tồn quỹ, các giới hạn về qui mô tiền tệ được phần quyền,
ủy quyền xét duyệt chi tiêu, tỷ lệ tạm ứng theo loại hàng hóa và nhà
cung cấp...
Hoạt động hạch toán
Cùng với những qui định chung về quản lý tiền mặt cần có chính sách
Kế toán phù hợp với đặc điểm của tiền mặt, với yêu cầu quản lý đối tượng
này. Nhấn mạnh mối quan hệ đặc biệt giữa hoạt động Thu tài chính và Chi
tài chính với Kế toán tài chính như hai mặt của hoạt động tài chính cơ bản
theo quan niệm của Kiểm toán nội bộ hiện đại. Cùng với các nguyên tắc
hạch toán chung của Kế toán, Kế toán tiền mặt cần áp dụng những qui tắc
Kế toán đặc thù như cập nhật các nghiệp vụ phát sinh về tiền mặt, xây
dựng các Qui trình luân chuyển chứng từ thể hiện sự chuyển giao trách
nhiệm giữa các nhà quản lý trong mỗi nghiệp vụ Thu - Chi và cất giữ tiền
mặt, kết hợp đồng thời giữa Kế toán đơn trên sổ quỹ với Kế toán kép trên
sổ cái trong Kế toán tổng hợp, lưu trữ đầy đủ sổ sách chính thức lẫn những
ghi chép khác có liên quan đến tiền mặt làm tài liệu tham khảo và để chuẩn
bị viết báo cáo định kỳ...Đồng thời với các qui định, cần tổ chức triển khai
cụ thể và hữu hiệu trong thực tiễn quản lý để đảm bảo hiệu lực của công
tác kiểm soát nói riêng và quản lý nói chung.
Yêu cầu cơ bản
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 10
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
Với khả năng sai phạm tiềm tàng đối với Khoản mục Tiền cao cùng với
nguyên tắc trong quản lý và hạch toán tiền thì kiểm soát nôi bộ đối với tiền
chỉ hiệu quả trong trường hợp nó đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
1. Thu đủ: Tất cả các khoản tiền thu được đều phải nộp vào két tiền mặt
hoặc vào tài khoản tiền gửi ngân hàng đúng theo thời gian qui định.
2. Chi đúng: Tất cả các khoản chi tiền đều phải thực hiện đúng với mục
đích được phê chuẩn và phải được ghi chép đúng đắn.
3. Duy trì số dư tiền hợp lý trên cơ sở từng loại tiền để đảm bảo khả
năng chi trả những nhu cầu kinh doanh cũng như khoản nợ đến hạn
thanh toán. Tỷ lệ dự trữ hợp lý là rất cần thiết trong khi dự trữ thiếu
hay thừa đều ảnh hưởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung và có thể làm tăng mức rủi ro đối với tiền mặt.
1.2.Đặc điểm của qui trình Thu – Chi
1.2.1.Tổng quan qui trình Thu – Chi
Nhìn chung qui trình Thu - Chi tiền mặt gồm bảy bước chính:
1. Bộ phận Kế toán tiền tiếp nhận Đề nghị Thu - Chi
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (Phiếu chi, uỷ nhiệm chi) là:
Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền
tạm ứng, thống báo nộp tiền, hóa đơn, hợp đồng,...
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (Phiếu thu, Ủy nhiệm thu) có thể
là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn, hợp đồng, biên bản thanh
lý TSCĐ, biên bản góp vốn,...
2. Kế toán tiền mặt (Kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề
nghị Thu - Chi đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ
trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, qui chế tài chính
của công ty). Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng xem xét. Phiếu thu
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 11
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
tiền và Phiếu chi tiền phải tuân thủ theo mẫu do bộ tài chính ban hành
tùy theo từng chế độ Kế toán ban hành.
3. Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào giấy đề nghị thanh toán và các
chứng từ liên quan.
4. Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, qui chế chi tiêu, quy định
về hạn mức phê duyệt của công ty, Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy
quyền xem xét phê duyệt đề nghị Thu - Chi. Các đề nghị chi/ mua sắm
không hợp lý, hợp lệ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các
chứng từ liên quan.
5. Lập chứng từ thu chi
Khi đề nghị mua sắm được duyệt, Kế toán thanh toán tiến hành lập
Phiếu thu, Phiếu chi, UNT, UNC. Sau khi lập xong Kế toán thanh toán
chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt.
6. Ký duyệt chứng từ Thu - Chi: Căn cứ vào giấy đề nghị và Phiếu chi,
Kế toán trưởng ký duyệt vào Phiếu thu/ Ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/
Ủy nhiệm Chi.
7. Thực hiện Thu- Chi tiền: Căn cứ vào Phiếu thu, chi thủ quỹ phải:
- Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc
- Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với
chứng từ gốc
- Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người
có thẩm quyền
- Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất
quỹ tiền mặt
- Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi
- Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho người nộp tiền
hoặc người nhận tiền 01 liên
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 12
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
- Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ
- Cuối cùng thủ quỹ giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi
cho Kế toán.
Đối với Kế toán thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và
nộp Ủy nhiệm thu/ Ủy nhiệm Chi, séc,...cho ngân hàng
Các quyển sổ Phiếu thu, Phiếu chi thường có 03 liên và theo quy định là
phải lập 03 liên. Tuy nhiên trong thực tế thường thì:
- Lập 03 liên cho Phiếu thu
- Lập 02 liên cho Phiếu chi (vì đa số khách hàng nhận tiền không lấy
Phiếu chi)
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 13
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
1.2.2.Qui trình Thu
Sơ đồ 1: Qui trình thu
Người nộp
tiền
Kế toán tiền
mặt
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Kế toán
trưởng
Page 14
Kế toán liên
quan
Thủ quỹ
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
Bắt đầu
(1)
A
(2)
Duyệt, ký
Phiếu thu
Viết Phiếu
thu 3 liên
(4)
Phiếu thu
(2,3)
Tiền
(3)
(5)
Phiếu thu
Thu tiền, ký
nhận
(5)
Nộp tiền
(6)
Phiếu thu
(2,3)
Phiếu thu
(2,3)
(7)
Phiếu thu (2)
(8)
Phiếu thu (2)
(9)
Ghi sổ Kế toán
tiền mặt
Lưu
CTCT
(10)
Phiếu thu (2)
(7)
(11)
(12)
Ghi sổ Kế toán
liên quan
Ghi sổ quỹ
Kết thúc
B
Kiểm soát nội bộ đối với Qui trình Thu cần tôn trọng những yêu cầu cơ bản
sau:
Đối với các nghiệp vụ thu tiền từ hoat động bán hàng và cung cấp
dịch vụ thì phổ biến là áp dụng thủ tục kiểm soát thu tiền tập trung
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 15
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
và phân công cho một nhân viên thực hiện, đảm nhận để ngăn ngừa
khả năng sai phạm. Cùng với nó là việc đánh số trước đối với các
chứng từ thu tiền như Phiếu thu, biên lai nhận tiền,...Với các trường
hợp bán lẻ hàng hóa, sản phẩm còn phải áp dụng các chính sách
riêng, đặc trưng đối với nghiệp vụ thu tiền.
Đối với nghiệp vụ thu nợ khách hàng, thủ tục kiểm soát như cung cấp
Phiếu thu, biên lai thu tiền là cần thiết. Đơn vị phải quản lý chặt chẽ
đối với các giấy giới thiệu trong trường hợp thu tiền tại người mua
hoặc khi đối chiếu công nợ với khách hàng. Trường hợp thanh toán
qua ngân hàng hay khách hàng chuyển tiền thanh toán thì kiểm soát
đối với giấy báo có và định kỳ đối chiếu công nợ để ngăn chặn khả
năng sai phạm trong những nghiệp vụ này
1.2.3.Qui trình chi
Sơ đồ 2: Qui trình chi
Người đề
nghị chi
Kế toán
thanh toán
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Kế toán
trưởng
Page 16
Giám đốc
Thủ quỹ
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
Bắt đầu
Lập giấy đề nghị
thanh toán, tạm
ứng
Lập Phiếu chi
Ký và Duyệt chi
Ký Phiếu chi
Nhận Phiếu chi
Nhận Phiếu chi
Nhận tiền và
Ký Phiếu chi
Xuất tiền
Ghi Kế toán tiền
mặt
Ghi sổ Quỹ
Kết thúc
Kiểm soát nội bộ qui trình Chi tiền mặt cần tôn trọng những yêu cầu sau:
Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Khi các
phương tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc sử dụng các phương
tiện thanh toán điện tử, thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích hơn
trong việc ngăn chặn và phát hiện khả năng sai phạm trong thanh toán
Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong chi tiền.
Khi phê chuẩn thực hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ
thể về xét duyệt chi tiêu và kiểm soát chi này phải để lại dấu vế trực
tiếp
Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Nó là
thủ tục kiểm soát tốt để phát hiện ra các chênh lệch giữa những ghi
chép của bản thân doanh nghiệp với những ghi chép độc lập của bên
kia.
Sử dụng chứng từ là Phiếu chi phải đánh số trước. Trong quá trình
phát hành nếu có sai phạm phải lưu trữ chứng từ sai làm căn cứ cho
đối chiếu
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 17
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
2.Mục tiêu Kiểm toán và những sai phạm thường gặp
2.1.Mục tiêu Kiểm toán
Mục tiêu Kiểm toán đối với Khoản mục Tiền trong Báo cáo tài chính là:
Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực, thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, được ghi nhận và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng
niên độ và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC theo Chế độ Kế toán hiện hành. Theo đó các mục tiêu Kiểm toán cụ
thể của Khoản mục Tiền được xác định theo mục tiêu Kiểm toán chung
như sau:
Bảng 1: Mục tiêu Kiểm toán
Mục tiêu Kiểm toán Mục tiêu Kiểm toán cụ thể
chung
Hiện hữu
Số dư tài khoản tiền vào ngày lập báo cáo là có
thực
Đầy đủ
Tất cả các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều được
ghi chép, tất cả các loại tiền đều được ghi chép,
phản ánh
Tính giá
Tiền các loại phải được tính giá đúng đắn theo các
nguyên tắc được qui định trong hạch toán tiền
Chính xác số học
Số dư tài khoản tiền mặt phải được tính toán, ghi
sổ và chuyển sổ chính xác
Phân loại và trình bày
Tiền phản ánh trên báo cáo bao gồm tiền mặt, tiền
gửi, tiền đang chuyển theo đúng cách phân loại
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 18
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
đối với tiền qui định
Quyền và nghĩa vụ
Tiền của doanh nghiệp phải phản ánh đúng là tài
sản của doanh nghiệp
2.2.Những sai phạm thường gặp
Trong hoạt động Kế toán của doanh nghiệp, Khoản mục Tiền có liên
quan tới nhiều chu trình khách nhau. Vì vậy nó chịu ảnh hưởng từ những
sai phạm của các khoản mục có liên quan và ngược lại. Sai phạm có thể
xảy ra với cả ba loại tiền Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển.
Sau đây là các sai phạm thường xảy ra đối với 3 loại Tiền.
1.3.1. Đối với Tiền mặt
- Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và nhân viên khác làm công tác thanh
toán hoặc trực tiếp với khách hàng để biển thủ tiền.
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm
chứng từ khống, sửa chữa chứng từ khai tăng chi, giảm thu để biển
thủ tiền.
- Tiền được ghi chép không có thực trong két
- Đối với ngoại tê, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục
đích trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai
nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. Ngoài ra các trường hợp sai với đồng
Việt Nam cũng có thể xảy ra với ngoại tệ.
- Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý không tốt
1.3.2.Đối với Tiền gửi Ngân hàng
- Quên không tính toán khách hàng
- Thanh toán một hóa đơn nhiều lần
- Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn do công ty quy định
- Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 19
Nguyễn Anh Tuấn _ Kiểm toán 52A
GVHD: TS. Tô Văn Nhật
- Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của Kế toán
tại đơn vị.
- Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện
giao dich thường xuyên với ngân hàng
1.3.3.Đối với Tiền đang chuyển
- Tiền bị chuyển sai địa chỉ
- Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán
- Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác
3.Qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền
Sơ đồ 3: Qui trình Kiểm toán Khoản mục Tiền
Chuyên đề thực tập Kiểm toán
Page 20
- Xem thêm -