Dien dan Ketnooi.com chia se
LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không ngừng lớn
mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đây là một xu hướng tất
yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng đầu tư trực tiếp
nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần.
Kiềm toán báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc
lập. Trong kiếm toán báo cáo tài chính các kiếm toán viên sè kiểm tra và đưa ra ý
kiến về sự trinh bày trung thực và hợp lý của báo cảo tài chính của m ột đơn v ịế Kết
quả kiềm toán báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng như đơn vị được
kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng.
Trong số các khoản mục trẽn báo cáo tài chính, khoản mục doanh thu bán
hàng - cung cấp dịch vụ và kèm theo nợ phải thu là nhừng khoản mục nhận được
nhiều quan tâm nhất của người sử dụng báo cáo tài chính. Bời lẽ đây là khoản m ục
phàn ánh hiệu quả hoạt động cũng như tinh hinh tài chính của m ột doanh nghiệp.
Cùng chính vỉ vậy, các kiểm toán viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản
mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính m ột cái nhin
chính xác đối với hoạt động của m ột doanh nghiệp.
Trong nội dung của bài luận vãn này, dựa trên nhừng kiến thức đã học và
thời gian tỉm hiểu tại công ty T N IIII kiềm toán và kế toán A AC, em xin trinh bày
và phân tích cách thức kiếm toán khoản mục doanh thu, nợ phài thu tại công ty
A AC với tên đề tài là: ,ẩKiếm toán khoản m ục doanh thu và n ợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán háo cáo tài chính do công ty TN H H kiêm toán và kề toán
A A C thực h iệ n ” .
Luận vãn gồm ba phần:
Phan I: Cơ sở lý luận về kiêm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phần II: Công tác kiêm toán doanh thu và n ợ phái thu khách hàng trong
kiểm toán háo cáo tài chính do Công ty kề toán và kiếm toán A A c thực hiện
Phan III: M ột sổ ý kiến về công tác kiêm toán doanh thu và n ợ phải thu
khách hàng tại công ty kiêm toán và kể toán AA c
Do kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, luận vãn của em chắc chắn
sè không tránh khỏi nhừng thiếu sót nhất định. Vi vậy em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, các Anh Chị và các Bạn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giảo TS. Đoàn T hị Ngọc Trai, Ban lành đạo
và các Anh Chị kiếm toán viên trong công ty đà nhiệt tinh giúp đờ em hoàn thành
luận văn này.
PHÀN I: CO SỎ LÝ LUẬN VÈ KI ÉM TOÁN DOANH THƯ VÀ
NỌ PHẢI THƯ KHÁCH HÀNG TRONG KIẾM TOÁN BCTC
/ ệ NHỮNG VÂN ĐỀ CHƯNG VÈ KIẾM TOẢN BCTC DOANH NGHIỆP
/ ệ Khái niệm về kiếm toán háo cáo tài chính
K iếm toán báo cáo tà i ch ín h là cuộc k iểm tra để đ ư a ra ý kiến n h ận xét về
sự trinh bày trung th ự c v à hợp lý của báo cảo tài ch ín h củ a m ộ t đ ơ n vị. K ết quà
c ủ a kiềm toán báo cáo tài ch ín h cỏ thế phục vụ cho đ ơ n vị, nhà nước v ả bên thử ba
như: các cổ đông , nhà đầu tư , ngân h à n g ...đ ể họ đ ư a ra các q u y ết đ ịn h k inh tế của
m inh.
K hi kiểm toán báo cảo tài chính thi ch u ấn m ự c kế toán v à chế độ kế toán
đư ợc sử d ụ n g để lảm thước đo v ỉ báo cảo tài chính b ắ t buộc phải đư ợc p h ải lập
theo các chuẩn m ực v à chế đ ộ kế toán hiện hành.
2. Quy trình kiêm toán háo cáo tài chính
Q ui trình K iếm toán tài ch ín h gồm 3 giai đ o ạ n cơ bàn:
• C h u ấn bị k iểm toán
• T hực hiện kiểm toán
• K ết thúc kiểm toán
2 ẳl C h u ấ n b ị k iể m to á n
2.1.1 C h u ẩn bị kế hoạch kiếm toán
G iai đoạn chuấn bị k iểm toán bao gồm tấ t c à các công việc khác nhau nhằm
tạo đư ợc cơ sờ pháp lý trí tuệ v ả v ậ t chất cho công tác k iểm toán. Đ ây là bước
công v iệc đ ầu tiên v à q u y ết định chất lư ợng k iếm toán. C ác bước công việc được
thự c hiện trong giai đ o ạ n này đ ư ợ c k h ái quát n h ư sau:
•
T iếp cận khách hàng
Đồ'/Ẽ với khách hàng mới: Đ ầu tiên k iểm toán v iê n sê tim hiểu lý do m ời
kiểm toán c ủ a khách hàng, tim hiểu các th ô n g tin v ề các khía cạn h như lĩnh vự c
kinh doanh, tỉnh h ỉnh tài c h ín h ...th ô n g qua các phương tiện th ô n g tin như: sách
báo, tạp chí chuyên ngành hay từ các n guồn như: luật sư củ a khách hàng, ngân
h àng hay các doanh n g h iệp cỏ m ổi quan hệ với khách hàng.
N goài ra cỏ thề tim hiếu thông q u a k iểm toán v iê n tiề n nhiệm nếu khách
h àng đ ó đ à đư ợc kiếm toán trước đỏ.
Đối với khách hàng cũ: H àng năm sau khi hoàn th àn h cuộc k iểm toán thi
kiểm toán v iên sè cập nhật th ô n g tin đ ể đ á n h g iá lại các khách h àn g hiện hừu của
m ình để xem nên tiếp tục k iềm toán ch o họ hay khô n g ? c ỏ cần thay đối nội dung
c ủ a hợp đồng kiếm toán hay không?
•
L ựa chọn đội ngũ nhân viên kiềm toán
T heo CM K .T chung, quá trinh k iểm toán phải đư ợc thực hiện bời m ộ t hoặc
nhiều ngư ời đã đư ợc đ ào tạo đ ầ y đ ủ , th àn h thạo n h ư m ộ t k iểm toán viên.
V iệc lự a ch ọ n đ ộ i ngũ kiếm toán v iê n d ự a trên: yêu cầu về sổ người, trinh
đ ộ khả n ănệ c ủ a kiếm toán viên, y êu cầu v ề chuyên m ôn v à cỏ k inh n ghiệm hay
kiến thức v ề ngành nghề k inh doanh của khách hàng.
•
H ợp đ ồ n g kiểm toán:
Họf) đồng kiếm toán: là sự th ỏ a thuận bằng vãn bàn g iừ a các bên th am gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) v ề các đ iều khoản và đ iều kiện thực hiện
kiếm toán của k h ách h àn g v à công ty k iểm toán, trong đ ỏ xác đ ịn h m ục tiêu, phạm
v i kiếm toán, quyền v à trách n h iệm của m ồi bên, h inh th ử c báo cáo k iểm toán, thời
gian th ự c hiện v à các điều khoản v ề phí, v ề x ử lý kh i tranh chấp hợp đ ồ n g . (T heo
V S A 210 - H ợp đồn g k iểm toán)
N hư vậy hợp đ ồ n g kiếm toán phải đư ợc lập vả ký ch ín h thức trư ớ c khi tiến
h ành cô n g việc kiếm toán nhằm bảo v ệ quyền lợi củ a khách h àn g v à của công ty
kiểm toán.
2.1.2 T im hiểu v ề khách h àng
T rong giai đoạn lập kế hoạch k iềm toán tổng quát, k iểm toán v iê n cần thu
thập thông tin như sau:
T h ô n g tin chung v ề nền k inh tế như: th ự c trạng nền k inh tế, m ức đ ộ lạm
phátỆẽề
T h ô n g tin v ề m ôi tnrờng v à lĩnh vự c hoạt độn g của khách hảng như: tinh
hỉnh thị trư ờ ng và cạnh tranh, các đ ặc đ iểm của ngành nghề k inh doanh, các chuẩn
m ực, chế đ ộ kế toán khác v à các qui đ ịn h pháp lý liên quan.
T h ô n g tin về yếu tố nội tại của chính khách hàng đư ợc k iểm toán như: tin h
hình kinh doanh, k h ả năng tà i c hín h , hệ th ố n g kế toán, hệ thống kiểm so át nộ i bộ,
hỉnh thửc sở hừu v à nghĩa vụ p h áp lý củ a khách h à n g ...
N hừng thông tin trên cỏ thể đư ợc thu thập thô n g qu a v iệc trao đổi với kiểm
toán v iên tiền nh iệm , xem x ét hồ sơ k iểm toán năm trướ c, trao đồi với n h ân v iên
hay Ban G iảm Đ ốc, tham quan nhà x ư ởng, giấy phép th àn h lập v à đ iều lệ công ty,
q u a tạp c h í...
2.1.3
X ác đ ịn h m ứ c trọng yếu v à đ á n h giá rủi ro kiểm toán
T rong giai đ oạn lập kế h oạch, k iểm toán v iê n đánh g iá m ửc trọng yếu
nhằm :
•Ư ớ c tính m ức đ ộ sai sót củ a B C T C cỏ thể ch ấp n h ận được
•X ác đ ịn h p h ạm vi c ủ a cuộc k iềm toán
• T ừ đ ỏ xác đ ịn h bản chất, th ờ i gian v à phạm vi củ a các thử n g h iệm kiểm
soát.
ư ớ c tín h b a n đ ầ u v ề m ứ c tr ọ n g y ế u : là s a i s ó t c ỏ th ế c h ấ p n h ậ n đ ư ợ c c ủ a
to à n b ộ B C T C n h ư n g c h i m a n g tín h x é t đ o á n c ủ a k iể m to á n v iê n v à c ỏ th ế đ iề u
c h in h tr o n g s u ố t q u á trìn h k iể m to á n .
R ủ i ro k iế m to á n là rủ i ro k h i k iế m to á n v iê n cỏ th ế m ắ c p h ả i k h i đ ư a ra ý
k iế n k iể m to á n k h ô n g x á c đ á n g v ề các th ô n g tin tà i c h ín h v à đ ỏ là c ác sai p h ạ m
n g h iê m tr ọ n g . R ủ i ro n à y b a o g ồ m b a y ế u tố là rủ i ro tiề m tà n g , rủ i ro k iể m s o á t v à
rủ i ro p h á t h iệ n .
T r o n g g ia i đ o ạ n lập kế h o ạ c h , k iể m to á n v iê n x á c đ ịn h m ứ c rủ i ro m o n g
m u ố n ( D A R ) c h o từ n g k h o ả n m ụ c . M ứ c rủ i r o m o n g m u ố n q u y ế t đ ịn h k h ố i lư ợ n g
c ô n g v iệ c k iể m to á n c ầ n th ự c h iệ n .
M ố i q u a n h ệ g iìra c á c rủ i r o k iể m to á n v ả c á c th à n h p h ầ n c ủ a rủ i ro k iể m
to á n đ ư ợ c th ể h iệ n q u a c ô n g th ứ c sa u :
A R = IR
X
CR
X
DR => DR=
CRxIR
Đ ể g iú p K.TV ư ớ c tín h v ề m ứ c đ ộ rủ i ro p h á t h iệ n c ỏ th ế c h ấ p n h ậ n đ ư ợ c
d ự a trê n s ự đ á n h g iá rủ i ro k iể m s o á t v à rủ i ro tiề m tà n g c ỏ m a tr ậ n rủ i r o p h á t h iệ n
n h ư sa u :
Đ á n h g iá c ủ a K T V VC C R
Đ á n h g iá c iia
C ao
C ao
T r u n g b ìn h
T hấp
T hấp
T hấp
T ru n g
K T V về I R
b in h
T ru n g
T hấp
T r u n g b in h
C ao
T hấp
C ao
C ao
b ìn h
T hấp
N g o à i ra tr ọ n g y ế u v à rủ i ro k iể m to á n cỏ m ố i q u a n h ệ c h ặ t c h ẽ v ớ i n h a u .
N ế u m ứ c s a i s ó t c ỏ th ế c h ấ p n h ậ n tả n g lê n , rõ rà n g là rủ i ro k iể m to á n sè g iả m
x u ố n g v à n g ư ợ c lại.
2 .1 .4
T im h iể u h ệ th ố n g k iế m s o á t n ộ i b ộ c ủ a k h á c h h à n g v ả rủ i ro k iể m s o á t
T im h iế u h ệ th ố n g k iế m s o á t n ộ i b ộ c ủ a k h á c h h à n g tử c là th ự c h iệ n n h ừ n g
c ô n g v iệ c sau : tim h iể u m ô i tr ư ờ n g k iế m s o á t, tim h iế u hệ th ố n g th ô n g tin , tim
h iể u các th ù tụ c k iế m s o á t, m ô tả h ệ th ố n g k iể m s o á t n ộ i b ộ trê n g iấ y tờ là m v iệ c ệ
T ừ c á c th ô n g tin tim h iế u đ ư ợ c ờ tr ê n , k iể m to á n v iê n c ỏ n h ừ n g đ á n h g iá
b a n đ ầ u v ề n ii ro k iề m s o á t n h ằ m : n h ậ n d iệ n c á c m ụ c tiê u k iể m s o á t, n h ậ n d iệ n c á c
q u á tr in h k iế m s o á t đ ặ c th ù , n h ậ n d iệ n v à đ á n h g iá c á c n h ư ợ c đ iể m c ủ a hệ th ố n g
k iể m s o á t n ộ i b ộ .
Rủi ro kiếm so át đ ư ợ c đánh g iá là cao trong trư ờ n g hợp: hệ th ố n g K SN B
không hoạt động hoặc k hông hiệu quà, v iệ c áp d ụ n g hệ thố n g K SN B k hông đầy
đ ù , việc thực hiện các thử nghiệm k iếm so át để thu thập bằng ch ử n g v ề tính hiệu
q u ả c ủ a hệ thốn g KSNB m ất n h iều thời gian hơn là thực hiện các thử n ghiệm cơ
bàn.
2.1.5
X ây dựng kế hoạch v à ch ư ơn g trin h kiếm toán
N ội dung của kế hoạch k iểm toán tống quát bao gồm : tỉnh h inh k inh doanh
c ủ a khách hàng, n h ừ n g rủi ro kinh doanh k h ách hàng thư ờng g ặp , nhừng m ục tiêu
kiểm toán trọng tâm , đánh g iá sơ bộ hệ th ố n g K SN B , k h ả năng h o ạ t độn g Hên tục
c ủ a khách hàng, ch ín h sách kế toán của khách h à n g ...
C hươ ng trinh kiểm toán là n h ừ n g dự kiến chi tiết v ề:
•C á c thù tụ c kiềm toán cần thực hiện đối v ớ i từng khoản m ục hay bộ phận
đư ợc kiểm toán.
•T h ờ i gian h o àn thành
•P h ân công lao độn g g iữ a các k iếm toán v iên
•C ác tài liệu th ô n g tin liên quan cần sử dụng v à thu thập.
2 ẽ2 T h ụ c h iệ n k iểm to á n
2 ề2ẵl T hực hiện thử nghiệm k iểm so át
K iểm toán v iên kiểm tra , thu thập các bàng chứng v ề sự thiết kế phù hợp và
việc hiện hừu của hệ thống K SN B , tìr đ ỏ cho thấy đư ợc khả năng đ ả m bảo ngăn
chặn v à phát hiện các sai phạm trọng yếu trên B C T C củ a hệ thống K SN B .
Cỏ ba khía cạnh của hệ thống K SN B m à k iểm toán v iê n cần xem x é t kiểm
tra. Đ ó là sự tồn tạ i, sự hiện hìru, sự liê n tục củ a hệ th ố n g k iểm so át thông q u a việc
phỏng vấn, kiếm tra tài liệu, quan sát thực hiện hay th ự c hiện lại các q u i trinh áp
dụng.
2.2.2 T hực hiện thù tục p h ân tích
Là việc so sán h các th ô n g tin tài chính, các chi sổ, các tỷ lệ, đ ế phát hiện v à
ng h iên c ử u các trư ờ n g hợp b ất thư ờ ng, hiếu rõ về h o ạ t đ ộng k inh doanh củ a khách
h àng v à giới hạn phạm v i kiểm tra chi tiết.
2.2.3 T hực hiện các thủ tục chi tiết
Là v iệc kiếm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư.
Kiểm tra nghiệp vụ.ễ kiểm tra chi tiết m ộ t số hay toàn bộ nghiệp vụ phát
sinh đế xem xét độ chính xác củ a các khoản m ục.
Kiếm tra sổ dư: kiểm tra đ ể đ ánh g iá m ức đ ộ v ề m ửc độ trung thực củ a sổ
dư các tài khoản cỏ nh iều n g h iệp vụ p h át sinh.
2. 3 K ế t th ú c k iể m to á n
•X em x ét các sự kiện phát sin h sau ngày k ế t thúc niên độ.
•X em x é t hoạt đ ộ n g liên tục của khách hàng.
•Đ án h giá tồng quát k ết quà kiếm toán.
•L ập báo cáo kiểm toán.
/ / . NỘI DƯNG VÀ ĐẶC ĐIẾM KHOẢN MỤC DOANH THƯ VÀ N Ợ PIIẢI
THƯ KIIẢCII HÀNG
/ ệ Khoản mục doanh thu
1.1 K h á i niệm
T heo chuấn m ự c kế toán sổ 14 (V A S 14), doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu đ ư ợ c trong kỳ kế toán, phát sinh từ các h o ạ t đ ộng sàn
xuất, kinh doanh th ô n g th ư ở n g củ a doanh nghiệp, góp phần làm tăng v ố n ch ủ sờ
hữu.
l ẳ2 Đ ặc đ iể m
K hoản m ục doanh thu bán hàng v à cung cấp dịch vụ đư ợc trin h bày trên
báo cáo kết quà hoạt độn g k inh doanh, gồm doanh thu bản hàng- cung cấp dịch vụ,
các khoàn giảm trừ doanh thu v à doanh thu thuần.
D oanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ là khoản m ục trọng yếu trê n báo
cáo tài chính, là cơ sờ đ ể ngư ời sử dụng đ á n h g iá về tỉn h h inh hoạt đ ộ n g và quy
m ô kinh doanh c ủ a doanh nghiệp. Do v ậ y , khoản m ục này là đ ố i tượng của nhiều
sai phạm vi nhìrng lý do sau:
- T rong nhiều trư ờ n g hợp v iệc xác đ ịn h thời đ iểm thích hợp v à sổ tiền đế
ghi nhận doanh thu đ ò i hỏi sự xét đoán.
- D oanh thu có quan hệ m ật thiết đến kết q u à là i lồ. Do đó, nhừng sai lệch
về doanh thu thư ờng dần đ ế n lài lồ bị trin h bày k hông trung thực và hợp lý.
- T ạ i nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở đ ể đánh g iá k ế t quà h o ặc thành
tích nên chúng cỏ khả năng bị thổi p hồng cao hơn thực tế.
- D oanh thu cỏ quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên cỏ thế bị khai
thấp hơn thự c tế đ ể trốn thuế hoặc tránh nẻ thuế.
1.3 N g u y cn tắ c gh i n h ậ n d o a n h th u
Doanh thu bán hàng: doanh thu bán h àn g đư ợc ghi nhận khi đồn g thời thỏa
m ân các điều kiện sau:
•
D oanh n g h iệp chuyển giao phần lớn các rủi ro v à lợi ích gắn với
quyền sờ hữu sản phấm , hàng hỏa.
V ới đ iều kiện n ày , đ ể ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp phải xác định
thời điếm chuyển giao phân lớn rủi ro và lợi ích, thông thư ờng thi thời đ iểm này
trùng vớ i thời điếm chuyển giao quyền sờ hừu hay quyền k iểm soát.
• D oanh nghiệp không cò n nắm g iừ quyền quàn lý n h ư ngư ời sờ hừu
sản phấm hàng hóa hoặc quyền kiếm so át sàn phấm hàng hỏa.
Lúc đ ó h àn g hóa k hông cò n là tài sàn của đ ơ n vị, g iá trị của nỏ được
chuyển vào chi phí v à doanh thu đư ợc ghi nhận.
• D oanh thu đư ợc xác đ ịn h tương đổi ch ắc chắn.
D oanh thu bán hàng đư ợc đ o lư ờ n g trên số lượng sàn phấm , hàng hỏa
bán ra v à giá bán trên hóa đ ơ n bán hàng.
• D oanh nghiệp đ à thu hay sẽ thu đ ư ợ c lợ i ích kinh tế từ v iệ c bản hàng.
Đ ối với nhừng giao dịch m à ch ư a chắc chắn thu đư ợc lợi ích th i doanh
thu đư ợc ghi n h ận k h i đ à x ử lý xong các y ếu tố k hông ch ắc chắn.
• X ác đ ịn h đ ư ợ c chi p h í liên quan đến việc bán hàng. T h eo ngu y ên tấc
p hù hợp, doanh thu v à chi p h í liên quan tới cùng m ộ t giao dịch phải
đư ợc gh i nhận đồn g thời.
Doanh thu cung cấp dịch VM.ế
D ịch v ụ là sản phẩm k hông cỏ h inh thái v ậ t chất cụ thế v i vậy nguy ên tắc
ghi nh ận cỏ điềm giống v à đ iếm khác so với ghi nhận doanh thu bản hàng. D oanh
thu cung cấp dịch v ụ đư ợc ghi nhân khi kết quà củ a việc c u n g cấp dịch vụ được
xác định m ộ t cách đáng tin cậy , tứ c là nó th ò a m ãn 4 điều kiện sau:
•D o an h thu đư ợc xác đ ịn h tư ơ n g đối ch ắc ch ắn . T rư ờ n g hợp giao dịch
liên quan đ ến nhiều kỳ thi doanh thu đư ợc ghi nhận tư ơ n g ứng vớ i phần công
việc đ à hoàn thành trong kỳ.
•C ỏ khả năng thu đ ư ợ c lợi ích k inh tế từ các giao dịch đó.
•X á c đ ịn h đư ợc phần công v iệc đ â h o àn thành vào ngày lậ p báo cảo kế
toán. Đ iều này là cơ sờ đ ế doanh th u đư ợc x á c đ ịn h chắc chắn.
•X ác đ ịn h đư ợc chi p h í phát sinh cho giao dịch v à chi phí đ ể hoàn thành
giao dịch đỏ.
2. Khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.1 N ội d u n g
D oanh thu v à n ợ phải thu k h ách hàng cỏ m ối q u an hệ ch ặ t chè với nhau vì
đ ều đ ư ợ c p hát sinh từ chu trin h bán hàng.
T rẽn bảng C ân đối kế toán, khoản m ục n ợ phải thu khách h àn g đ ư ợ c trin h
bày tại phần T à i sản lưu đ ộ n g v à đ ầ u tư ngắn h ạn , g ồ m khoản m ục n ợ phải thu
khách h àng đirợc ghi theo số p h ải thu g ộ p và khoản m ục d ự p hòng phải thu khỏ
đ ò i đ ư ợ c ghi âm . Do đ ó phần nợ phải thu khách hàng trừ đ i p h ần d ự p hòng chính
là n ợ phài thu thuần.
2.2 Đ ặc đ iểm
•N ợ ph ải thu khách hàng là một khoản m ục quan trọng trên b àn g cân đối kế
toán, vi cỏ m ối liên hệ m ật thiết đến k ế t q u à k inh doanh của đ ơ n vị v à việc lập dự
phòng phài thu k h ó đòi thư ờng dự a vào sự ư ớc tính của Ban g iám đốc nên rất khỏ
kiểm tra.
•N g ư ờ i sử dụng B C T C thư ờng cỏ dự a vào m ối liên hệ giừa tài sàn vả công
n ợ đề đánh giá khà năng th an h toán củ a doanh n ghiệp. D o đ ỏ luôn cỏ khả năng
đơ n vị ghi tăng các khoản n ợ p h ải thu khách hàng so với th ự c tế nhàm làm tảng
khả năn g thanh toán của doanh nghiệp.
•H ầ u h ết các khoản tiền thu đư ợc củ a doanh nghiệp đ ều cỏ liê n quan đến
các khoàn ph ải thu k h ách hàng, do đ ó gian lận rất dề phát sinh từ các khoản này.
3. Kiêm soát nội bộ dổi với doanh thu và nợ phải thu khách hàng
N hư đã đ ề cập ở trên, n ợ phải thu v à doanh thu cỏ liên hệ với n h au v à liên
hệ ch ặt chè với chu trìn h bán hàng. N ếu đ ơ n v ị k hông xây dự ng hệ thống kiếm
so át nội bộ hừu hiệu đối với chu trinh bán hàng thi việc xuất hiện sai p h ạm v à rủi
ro trên khoàn m ục d o an h th u v à n ợ p h ải thu là đ iều không tránh k h ỏ i. Do đ ó để
tim hiểu và đánh giá rủi ro k iểm so á t củ a n ợ p h ài thu khách hàng v à doanh thu,
kiểm toán viên cần p h ải khào sát về hệ thống kiểm so át nộ i bộ đối với toán bộ chu
trinh bán hàng.
M ộ t hệ th ố n g k iểm so át nộ i bộ hừu hiệu về chu trin h bán hàng thi đ ò i hỏi
ph ài cỏ sự tách b iệt g iừ a các chức năng, cỏ sự phân cô n ẹ, phân n h iệm rõ ràng giừa
các cá nhân, bộ phận c ùn g n h ư sự phê du y ệt v à ủ y quyên củ a câp cỏ thâm quyên.
K hi m ức đ ộ ph ân chia trách nhiệm càng cao thi các sai p h ạm càng dề bị phát hiện
thông qua v iệc đ ố i chiếu số liệu giừa các phần hành, bộ phận k h ác nhau. D o đó
hạn chế đư ợc klià năng xày ra gian lận v à sai sót. C hu trin h bản hàng thư ờng đ ư ợ c
chia thành cá c ch ứ c năng cụ thề sau:
•Xử lý yêu cầu mua hàng cùa khách hàng:
Đ ơn đ ặ t hàng hợp lệ phải cỏ đầy đủ ch ừ ký của ngư ời cỏ th ấm quyền và
đóng dấu của doanh nghiệp m ua. Bộ phận cỏ thấm q u y ền x ét d u y ệt đ ơ n đ ặ t hàng
về sổ lư ợ ng, ch ủ n g loại, q u y cá c h , m ầu m ã ... đ ể xác đ ịn h k h ả năng cung ứng đúng
hạn củ a đ ơ n vị v à lập lệnh bán hàng. T ro n g trường hợp nhận đ ơ n đ ặ t h àn g qua
đ iện thoại, em ail, fax, cần có nhìrng thủ tục đ ể đ ảm bảo tín h pháp lý về việc đ à đ ặt
h àng c ủ a k h ách hàng. V iệc chấp thuận đ ơ n đ ặ t h àn g cần đ ư ợ c h ồ i báo cho khách
h àng b iết đế tránh các tranh chấp trong tư ơ n g lai. T rư ờ n g hợp quan trọng cần ký
kết hợp đ ồ n g kiểm toán.
•Xét duyệt bán chịu:
M ồi doanh n g h iệp cần phải th iế t lập ch ính sách bản chịu rõ ràng. Đ ây
chính là cơ sờ pháp lý cũng n h ư đ iều kiện th ỏ a ước xác đ ịn h quyền lợ i v à trách
nhiệm giừa các bẽn. Bộ phận xét d u y ệ t bán chịu căn cử vào đ ơ n đ ặt hàng và các
nguồn thông tin khác nhau trong v à ngoài doanh n g h iệp đ ể đ ánh giá v ề khà năng
thanh toán c ủ a khách h àn g . Đ ây là thủ tục k iểm soát quan trọng đ ể đ ảm bảo khả
n ăng thu hồi các khoản n ợ phải thu. M ột số thủ tục k h ác c ũ n g đư ợc áp dụng nh ư
lập danh sách khách hàng thư ờng giao dịch v à luôn cập nhật các th ô n g tin về tinh
hình tài chính, khả năng th an h toán v à uy tín trong thanh to á n ...c ủ a khách hàng.
Đ ối với khách hàng m ớ i, m ôi tn rờ n g kinh doanh đ ư ợ c đánh g iá là cỏ rủi ro cao,
m ột thù tục khá hừu hiệu là yêu cầu k h ách hàng thế chấp tài sàn hay kỷ quỳ.
•Xuất kho hàng hoả:
T hủ kho phải căn cử vào lệnh bán hàng đ ã đư ợc phê d u y ệt và phiếu x u ất
kho m ới xuất hàng ch o bộ phận gửi hàng. T rên p h iếu x u ấ t k h o phải cỏ ch ừ kí của
ngư ời lập, ngư ời kiểm tra , thú k h o và ngư ời nhận. P hiếu xuất k h o th ư ờ n g đ ư ợ c lập
3 liên: 1 liên gốc lưu tại bộ p h ận bán hàng, I liên thủ kho g iừ đ ể ghi thẻ kho, 1 Hên
chuyến cho bộ phận kế toán đ ế theo dõ i hàng tồn kho.
•Chuyên hàng cho người mua:
Bộ phận gửi h àn g lập ch ứ n g từ vận chuyển hàng v à gửi hàng cho kh ách
hàng. C hứng từ vận chuyến hàng là cơ sở đ ế lập h o á đ ơ n , thư ờng bao gồm các
thông tin về qu y cách và ch ủ n g loại h àn g h o á, số lư ợ n g và các d ừ liệu cỏ liên
quan. D oanh ng h iệp c ầ n thành lập m ột bộ phận gửi h àn g đ ộ c lập đ ế hạn chế sai sót
trong k hâu xuất hàng và các gian lận xây ra do sự th ô n g đồn g g iừ a thủ kh o với
ngư ời n hận hàng.
•Lập và kiêm tra hoả đơn:
H ỏa đơ n đ ư ợ c lập bởi m ột bộ phận đ ộ c lập với phòng kế toán v à bộ phận
bán hàng, cỏ chừ ký của ngư ời lập, ngư ời đại diện theo p h áp lu ật củ a doanh
ng h iệp và khách hàng. C ó thể thay ch ừ kỷ củ a ngư ời đại diện theo pháp luật bàng
cách đỏng dấu treo, tn rờ n g hợp bán hàng q u a đ iện thoại cỏ thể k hông cần ch ừ kỷ
c ủ a khách hàng. N g o ài ra, khi lập hóa đ ơ n cần phải:
•K iếm tra các chứng từ liên quan: đ ơ n đ ặ t hàng, lệnh bản hàng, phiếu
xuất kho, chứ ng từ vận ch u y ển , ếếẽ
•G h i giá vào hoá đ ơ n dự a trên b ản g giá hiện hành củ a đơn vị. G iá bán
phài đ ư ợ c duyệt bao gồm cà phí vận ch u y ến , giảm g iá v à đ iều kiện thanh toán.
V iệc duyệt giá n h àm tránh th ất thu, kích thích th o ả đáng tăng thu, giải q u y ết hợp
pháp v à hiệu quà các quan hệ lợi ích giìra các bên trong q u an hệ m u a bán
•T ín h ra số tiền ch o từng loại và ch o c à hoá đơ n.
•C á c h o á đ ơ n cỏ đ á n h số thử tự liê n tục cỏ tác dụng vừ a đ ề phòng bỏ sót,
dấu di ếm , vừ a tránh trùng lặp các khoàn p h ải thu, các khoản gh i sổ bán hàng
•H o ả đơ n bán hàng thư ờng đư ợc lập th àn h 3 liên: liên gốc lưu tại phòng
kế toán để theo dôi doanh thu v à nợ p h ải thu, liên 2 giao cho k h ách hàng, liên 3
c huyến cho bộ p h ận bán h àn g đ ế theo dòi doanh thu v ả n ợ phải thu, và đối chiếu
với bộ phận kế toán.
•H o á đ ơ n cần đư ợc k iểm tra trước khi gửi cho khách hàng. C ác hoá đơn
cỏ giá trị lớn cần đư ợc m ột ngư ời độc lập kiểm tra
•Theo tỉòi thanh toán
K hi bán h àn g cỏ hai trư ờ n g hợp th an h toán là bản h àn g thu tiền ngay và bán
ch ịu . T a chi xem x ét nghiệp vụ bán chịu.
Đ ể theo dõi c h ặ t c h ẽ việc thu tiền, cần yêu cầu bộ phận x é t d u y ệt bán chịu
đ ịn h kỳ lập báo cáo n ợ p h ải thu theo từng nhóm tuổi đ ể cỏ biện pháp đòi nợ, thông
thư ờng công v iệ c này đư ợc giao ch o bộ phận p hụ trách bán chịu. N ên đ ịn h kỳ gửi
thư thông báo n ợ cho khách hàng m ộ t m ặt sẽ giúp ch o đ ơ n v ị đ ô n đốc khách hàng
nhanh chóng trả n ợ mặt k h ác th ô n g báo n ợ còn là cơ sờ đ ể đ ố i chiếu công n ợ với
khách hàng giúp đ ơ n vị xác m inh v à đ iều chinh kịp th ờ i n h ừ n g chênh lệch (nếu
cỏ) giừa số liệu giìra h ai b ẽn . T hủ tục gửi thông bảo n ợ cỏ thế thực hiện hàng
th áng, hàng quỷ hay cuối năm dưới n h iều h inh thức n h ư fax, gửi thư q u a bưu điện
hay đ ố i c h iếu trực tiếp g iừ a các nhân v iê n theo dò i công nợ.
•Xét duyệt các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm
giá:
D oanh nghiệp cần q u y đ ịn h ch ín h sách chiết k h ấu th ư ơ n g m ại, x ét duyệt
h àng bán bị trà lại v à giảm giá h àn g bán rò ràng. D oanh nghiệp cần cỏ m ộ t bộ
p hận đ ộ c lập ch ịu trách n h iệm tiếp nhận, xét duyệt, khấu trừ n ợ phải thu cỏ liên
q uan đ ến các khoản trẽn.
Đ ối với h àn g bán bị trả lại, kh i x u ấ t h àn g trả bên m u a p h ải lập h o á đ ơ n ghi
rô: hàng trả lại cho bẽn bán do k hông đún g q u y cách, chất lượng, hoặc cù n g với
bên bán lập ghi rõ: loại hàng, số lư ợ ng, giá trị hàng trả lại theo hoá đ ơ n s ổ ...
Đ ối với các k h o ản giảm giá h o ặc ch iết khấu thư ơng m ại (p h á t sinh ngoài
h o á đ ơ n), doanh nghiệp phải lập hoá đ ơ n đ iều ch in h gh i rõ là đ iều chinh hoá đơn
nào.
•Lập dự phòng phái thu khó đòi và cho phép xoá sô các khoản nợ không
thu hồi được:
Bộ ph ận có thấm quyền cần chú ý phân loại nợ phài thu quả hạn theo độ
tuổi và trích lập d ự p hòng theo tỷ lệ q u y đ ịn h . Q uy đ ịn h chặc chẽ thủ tục xét duyệt
x o á sổ các k h o ản n ợ không thu hồ i được.
III. NHỮNG VÂN ĐÈ L Ý LUẬN CHUNG VÈ KIẾM TOÁN DOANH THƯ VÀ
n ợ PIIẢI THƯ
1. Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng
Đ ối với từng khoản m ục k iểm toán trên báo cáo tà i chính, k iểm toán v iên
xây dựng các m ục tiê u kiểm toán nhằm làm cơ sờ cho v iệ c xác đ ịn h các phư ơng
p háp kỳ th u ật thu thập bàng ch ử n g khi thực hiện k iếm toán các khoản m ụ c ệ Các
m ục tiê u kiếm toán đư ợc xâỵ dự ng dự a trên các cơ sờ dần liệu sau: sự tồn tại hay
sự phát sinh, sự đầy đủ, quyền v à n g h ĩa v ụ , sự đánh g iá và p h ân bổ, sự ch ín h xác,
trình bày và khai báo.
l ếl M ụ c t icu k iể m toán về d o a n h thu
Doanh thu đơn vị ghi nhận là thực té phát sinh
trong niên độ ké toán và thuộc về đơn vị
Sự phát sinh
Sự đầy đủ
■=>
T ất cả các nghiệp vụ bán hàng phát sinh phái
được g h i chép đầy đù vào sổ sách ke toán
Sự đánh giá
>=>
D oanh thu được phàn ánh đú n g số tiền
Sự ghi chép chính
xác
>=>
D oanh thu bán hàng được tính toán và ghi chép
chính xác về số tiền, về kỳ, và về tài khoản.
Sự trình bày và
khai báo
>=>
D oanh thu được doanh nghiệp trình bày v à khai
báo đầy đ ủ và đúng
l ẳ2 M ụ c t icu k iể m toán n ợ p h á i th u k h á c h h à n g
t
f
N
Sự tồn tại
k.
Sự đầy đủ
Ss____
>
f
\
Các khoăn phái thu đều được ghi nhận một
cách đầy đù
■=>
C ác khoàn n ợ phải thu khách hàng vào cuối
kỳ ké toán là thuộc quyền sỡ hừu của đơn vị
Q uyền sở hừu
V
\
C ác khoản phải thu đư ợc ghi nhận là có thực
vào ngày lập báo cáo
J
V ___
f
A
Sự đánh giá
Các khoán d ự phòng được tính toán v à ghi
nhận hợp lý
Sự ghi chép chính
xác
C ác khoăn n ợ phải thu được ghi chép chính
xác
S
V.
/■
___ y
>
Sự trình bày và
khai báo
■=>
C ác khoản phái thu đư ợc trình bày đúng đấn
và cô ng bổ đầy đù
V
2. Kiểm toán khoản m ục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo
tài chính
2.1 N g h ic n c ứ u v à đ á n h g iá hộ th ố n g k iế m s o á t n ộ i bộ
2.1.1
T im h iể u v ề h ệ th ố n g k iể m so á t nội bộ
V iệc ng h iên c ử u hệ th ố n g k iểm so át nộ i bộ và đ á n h g iá rủi ro k iểm so át của
khách hàng thế hiện sự tuân thủ các chuấn m ự c nghề nghiệp của k iểm toán viên.
T rên cơ sở hiểu b iết v ề hệ thống k iểm so át nội bộ củ a k h ách hàng, các k iểm toán
v iên sẽ phác thào sơ bộ v ề khối lượng v ả đ ộ phức tạp của công v iệc, th iế t kế các
thủ tục kiềm toán và xây d ự ng chương trinh k iểm toán p h ù hợp với từng kh ách
hàng.
Đ ể tim hiểu về hệ th ố n g nộ i bộ của k h ách hàng, kiểm toán v iê n thư ờng
dùng bàng câu hò i nhằm x em xét các thủ tục k iểm toán cỏ đư ợc thiết kế hay không
và cỏ đ ư ợ c thực hiện hay không. B àng câu hỏ i đư ợc thiết kế dưới dạng trà lờ i “ cỏ”
hay ’‘không” . C ác câu trà lời “ cỏ ” cho thấy hệ th ố n g kiểm so át nộ i bộ hữu hiệu,
câu trả lời ’‘k h ô n g ” sẽ cho thấy yếu đ iếm của hệ thố n g k iểm so át nội bộ. Đối với
khoàn m ục doanh thu và n ợ phải thu ta cỏ b ản g câu hỏi sau:
STT
C â u hói
1
Phiếu thu có đư ợc đánh số thứ tự trước không?
2
Có kiếm tra tín h hợp lệ của p h iếu thu không?
3
T hủ q u ỳ cỏ độc lập với kế toán không?
4
Cỏ tiến hành đối chiếu giừa sổ q u ỳ v à sổ n h ật
kỷ không?
5
C ác khoàn bán c h ịu cỏ đ ư ợ c x ét du y ệt không?
6
Có lập báo cáo công nợ h ằn g kỳ không?
7
H óa đ ơ n cỏ đ ư ợ c k iểm tra trước khi giao cho
khách h àn g không?
8
Có quy định rõ ràng v ề việc m ọi hàng gửi đi
đều phải lập h ó a đơ n và gh i nhận doanh thu
không?
9
C ông tác thực hiện các ch ín h sách về giá, chiết
khấu, giảm giá cỏ đ ư ợ c k iểm tra c h ặt chè
không?
10
Cỏ tiến hành đối chiếu công n ợ h ằn g kỳ
không?
11
Có tiến hành đối chiếu bảng tổng hợp p h ải thu
Cỏ
K hông
khách h àn g với sổ cái T K 131 không?
N goài bảng câu hỏi thỉ kiếm toán v iê n cỏ thế thực hiện th êm k ĩ th u ật “ kiếm
tra từ đ ầu đ ến cu ố i” (W alk through), cụ thế là k iếm toán viên sẽ chọn ra m ộ t vài
ng h iệp vụ v à lần theo từng b ư ớ c thực hiện x em thử thực tế cỏ diền ra đún g như
b ảng câu hỏi hay không. N ếu k hông sẽ đ iều chinh lại b àn g cảu hỏi ch o đ úng với
thự c tế.
2.1.2
Đ ánh giá sơ bộ rủi ro k iểm soát
T ừ nhừ ng hiểu b iết sơ bộ v ề hệ th ố n g k iếm so á t nộ i bộ củ a đ ơ n vị, kiếm
toán viên đư a ra đ á n h g iả sơ bộ v ề rủi ro kiềm soát, n h ận diện n h ừ n g điểm m ạnh
và đ iểm yếu của kiếm soát n ộ i bộ n h àm thiết kế các thử n ghiệm k iểm so át cần phải
tiến hành.
Đ ánh giá rủi ro k iểm so át là đ á n h giá sự hừu hiệu củ a hệ th ố n g k iểm so át
nội bộ trong việc ngăn ch ặn và p h á t hiện các sai sót trọng yếu. N ếu rủi ro kiểm
so át đ ư ợ c đánh g iá là k hông cao thi kiếm toán v iê n sẽ xác định các thừ nghiệm
k iểm soát cần thiết đ ế thu thập nhìrng bằng ch ứ n g về sự hừu hiệu tương ứng của
hệ thống K SN B . Đ iều này rất q u an trọng vi đ ỏ là là cơ sờ đ ế kiểm toán v iê n giới
hạn phạm vi c ủ a các thử n ghiệm cơ bản cần phải tiến hành. N g ư ợ c lại, nếu rủi ro
kiểm so át đư ợc đánh g iá ờ m ứ c đ ộ cao , kiềm toán viên sè không cần p h ải thực
hiện các thử n g h iệm k iểm so át nừ a (bời v ỉ hệ th ố n g k iểm so át nội bộ là th ật sự yếu
k ém ) m à ph ải tiến hành ngay các thử n g h iệm cơ bản ờ m ức đ ộ p h ù hợ p. V iệc đánh
g iá này m ang tính chủ quan v à đ ò i h ỏ i sự x é t đ o á n cùng k inh n ghiệm của kiếm
toán viên.
2.1.3
T h iết kế và th ự c hiện các thử n ghiệm k iểm soát
C ác thừ n ghiệm kiểm so át đ ư ợ c k iếm toán v iê n th ự c hiện nhằm m ục đích
thu thập bàn g ch ứ n g liên quan đ ế n ba k h ía cạnh: sự tồn tại, sự hừu hiệu, sự Hên tục
c ủ a hệ thống kiếm soát.
Đ ối với khoàn m ục doanh thu và n ợ phải thu cỏ các thử n ghiệm k iếm soát
sau:
•C h ọ n m ầu từ các hoá đ ơ n phát h àn h trong kỳ. Đề:
•Đ ổ i c h iế u với đ ơ n đ ặ t hàng, lệnh bán hàng, ch ử n g từ chuyến hàng về
chủng loại, q u y cách, số lượng, g iả cà, ngày gửi hàng, ch ừ k ỷ ỂỂỂ
=> nhằm thu thập b àn g chứng rằng h ó a đ ơ n đư ợc lập trên cơ sờ các
ng h iệp v ụ bán hàng đ ã th ự c sự xảy ra v à quá trinh thực hiện nghiệp vụ đ à tuân thủ
đúng như qui trìn h m ả đ ơ n vị đâ thiết lập.
• K iểm tra c h ừ ký xét du y ệt bán chịu vả cơ sờ x é t duyệt
=> đế xem ph ư ơ n g thức bán chịu cỏ đư ợc c h u ẩn y trước kh i hàng
h ó a đ ư ợ c chuyển đ i không
• X em x ét số tổng cộng củ a từ n g loại hàng, tổng cộng từng hoả đơn, so
sánh g iá trẽn ho á đ ơ n với b ản g giá đư ợc d u y ệt tại m ồi th ờ i điếm .
=> thử n ghiệm này đ ế k iểm tra xem đ ơ n vị cỏ dùng bảng g iả đã được
duyệt để tính đơ n g iá bán hay không,
• Sau k h i xem x ét v ề tín h chính xác n h ư trên, k iểm toán viên sè lần theo
các hóa đơ n đề kiểm tra việc ghi ch ép chúng trên sổ sách kế toán.
=> th ử n g h iệm này n h àm thu thập b ằn g ch ứ n g của các thủ tục kiếm
so át liên qu an đến v iệc ghi chép đ ầ y đ ủ v ả ch ín h xác các nghiệp vụ bản hàng trên
sổ sách ke toán.
•N g o à i ra, kiểm toán viên còn cần tim hiểu v ề ch ín h sách bán hàng cho
hư ờng c h iết k h ấu củ a đ ơ n vị v à xem xét các sổ sách liên q u an để k iểm tra xem
đ ơ n vị cỏ thự c hiện n h ư chính sách đ à đ ề ra hay không.
•C h ọ n m ầu các chử ng từ chuyến hàng để đối chiếu với h o á đ ơ n cỏ Hên
q uan v i các hóa đơn đư ợc lập căn c ử vào ch ứ n g từ vận chuyến.
=> thử n gh iệm này đ ề kiếm tra xem cỏ trư ờ n g hợp nào hàng đã gửi đi
rồi nhưng v ỉ 1 lý do nào đ ỏ m à ch ư a đư ợc lập h ỏ a đơn. Đặc biệt lư u ý k iếm tra
tính liên tục của số thử tự củ a các đ ơ n đ ặ t hàng, ch ứ n g từ chuyến hàng và h o á đơn
bán hàng.
•X em x ét sự x ét du y ệt và g h i ch ép về h àn g bán b ị trà lại, hay hảng bị hư
hỏng. T ấ t cà hàng h ó a bị trả lại hay bị h ư h ỏ n g đều p h ải đư ợc ch ử n g m inh bời các
tài liệu đ ã đirợc đ á n h số thử tự, đư ợc x ét d u y ệt và ký bởi cấp cỏ th ấm quyền v à họ
ph ải độc lập với việc chi quỳ hay giừ số kế toán.
•K iếm tra các quy đ ịn h v ề cấp hạn m ửc tín dụng cho khách hàng, các quy
đ ịn h này cỏ đư ợc trinh bày cụ thế bàng văn bản v ả đ ư ợ c k iểm so át chặt chè trong
q u á trình thực hiện hay kh ô n g ? K iềm toán v iê n cỏ thế đ ề nghị đ ơ n vị c u n g cấp
nhừ ng tài liệu cỏ liên quan đ ế n các ch ín h sách v ề cấp hạn m ử c tín dụng cho khách
hàng.
2.2 T h ụ c h iệ n th ủ n g h iệ m c ơ b ả n
2 .2 .1 Đ ối với doanh thu bán h àng
a. Thù tục phàn tích
K iềm toán v iên lập bảng phân tích doanh thu đ ể so sảnh doanh thu giừa các
tháng với nhau, xem có th án g nào doanh thu tăng hay giảm độ t biến không. N goài
ra cần phân tích c à doanh thu của các đ ơ n vị thành v iê n đ ế x em cỏ đ ơ n vị nào cỏ
doanh thu q u á cao hay không.
So sánh doanh thu của kỳ này với kỳ trước theo từ n g thảng, nếu cỏ sự
chênh lệch q u á cao thỉ xem x é t xem tin h hinh k inh doanh kỳ này cỏ thay đ ổ i gi so
với tnrớ c không , nếu k hông thi đ ã cỏ sai p h ạm xây ra.
T ính tỷ lệ lãi g ộ p trẽn doanh thu của tất cà các m ặt hàng, so sảnh với binh
q uân chung của ngành và so sán h với n ăm trướ c. N ếu cỏ chênh lệch quá cao cần
tim ra nguyên nhân cụ thể hoặc nhìrng sai p h ạm cỏ thế xảy ra. Bời vi th ô n g th ư ờ ng
lãi gộp ỉà m ột chi tiêu tương đối ổn định nếu doanh nghiệp k hông cỏ nhữ ng
phư ơ ng án kinh doanh m ới h oặc thay đối m ặt hàng kinh doanh.
T ro ng quá trìn h phân tích cỏ nhừng biến động lớ n thi cỏ thế dự đoán nhừng
nguyên nhân cỏ thể xảy ra như sau:
•N h ừ n g thay đ ồ i trong ch ín h sách k inh doanh của đ ơ n v ị như thay đổi giá
bán, thay đổi m ặt h à n g ...
•C ỏ sai só t trong số liệu của kế toán n h ư ghi chép trùng, th iế u ..ễ
•D o an h thu đă bị khai k hống hoặc khai thiếu.
•C á c khoàn giảm trừ doanh thu đ à bị k h ai k hống hoặc khai thiếu.
b. Thử nghiệm chi tiết
> K iềm tra sự có thực củ a doanh thu bán hàng
M ục đích của thủ tục này là xác m inh tất c à các nghiệp vụ bán h àn g gh i trên
sổ sách là thự c sự xày ra trong niên độ kế toán, k hông bị n h à quàn lý k h ai khống.
Đ ế kiểm tra kiềm toán v iên cỏ thề thực hiện các bước sau:
•Đ ố i ch iếu trực tiếp doanh thu bán h àn g đ ư ợ c gh i ch ép trên n h ậ t ký bán
hàn g với các ch ử n g từ gốc liên quan như đơn đ ặ t hàng, hợp đồn g kinh tế, lệnh bán
hàng, phiếu x u ấ t kho, vận đ ơ n , chứ ng từ c ủ a h ài q u a n ...
•T h eo dôi v iệc thanh toán củ a khách hàng. N h ư trong trường hợp bản
ch ịu , kiểm tra các khoản th an h toán tiền của khách hàng sau đ ó thì xác đ ịn h được
rằng khoàn doanh thu đư ợc ghi n h ận cỏ thực sự phát sinh hay không.
•T ro n g tn rờ n g hợp đơn vị cỏ nhận bán đ ại lý thi k iểm tra x em doanh thu
ghi nhận cỏ bao gồm doanh thu củ a hàng bán đại lý không.
>
K iếm tra sự ghi ch ép đ ầ y đ ủ của doanh thu
Đ ổi vớ i thù tục này k iếm toán v iê n sè kiếm tra x em tất cà các nghiệp vụ bán
h àng phát sinh p h ải đư ợc ghi ch ép đ ầy đủ váo sổ sách kế toán, k hông bị k h ai thiếu.
N ếu kiểm tra sự cỏ thật x u ấ t phát từ sổ sách đ ố i chiếu với ch ử n g từ gố c thi kiếm
tra sự đ ầy đủ đư ợc thực hiện ngư ợc lại, tức là xuất p h át từ ch ử n g từ gốc đ ế kiếm
tra việc ghi chép các nghiệp vụ liên quan vào nhật ký bán hàng. C hứng từ gốc
thư ờng đư ợc sử dụng trong tn rở n g hợp này là h ỏ a đ ơ n bán hàng. T uy n h iên cũng
tồn tại m ộ t sổ nghiệp v ụ ch ư a gh i nhận doanh thu, ch ư a xuất hỏa đ ơ n nhưng đ ã
giao hàng, trong tn rờ n g hợp này tô t n h ấ t nên sử dụng h ỏ a đ ơ n vận ch u y ển , v i dù
sao hóa đơ n bán hàng cùng đư ợc lập từ vận đ ơ n , h o ặc cũng cỏ thế sử d ụ n g thẻ
kho, sổ theo dõi hàng tồn k h o ...
> K iếm tra sự chính xác c ủ a số tiền gh i nhận doanh thu bản hàng
C họn m ầu các hóa đ ơ n bán hàng, k iểm tra lại g iả bán, số lư ợ n g và tính toán
lại cột thành tiền trên h ó a đ ơ n . T ro n g đó, g iá bán đ ư ợ c đ ố i chiếu với bàng giá
đư ợc xét duyệt hay hợp đ ồ n g , s ố lượng thi đối chiếu với hỏa đ ơ n , chửng từ vận
ch u y ến , đơn đ ặt h à n g ...
K iếm tra các khoản chiết khấu, g iảm g iá cỏ p h ù hợp với ch ín h sách bán
h àng c ủ a doanh nghiệp k hông để ch ắ c chắn rằng các khoản c h iết khấu, g iàm giá
đ ã đư ợc tính chính xác v ề m ặt g iá trị.
Đ ối với trư ờ n g hợp bán hàng b ằn g ngoại tệ, kiểm toán v iê n cần k iếm tra
việc qui đồi v ề tiền V iệt N am cỏ đún g theo tỷ g iả th ự c tế tại thời đ iểm p h át sinh
hay không.
> K iểm tra v iệc doanh thu đ ư ợ c g h i chép đúng niên độ
C họn m ầu các hóa đ ơ n bán hàng phát sinh liền trước v ả sau ngày k hỏa sổ
v à kiểm tra xem chúng cỏ đư ợc g h i sổ đủn g niên đ ộ kế toán không, đ ồ n g thờ i
kiểm tra c à ngày chủng đ ư ợ c v ậ n chuyến đ i bán trên các ch ứ n g từ vận chuyến.
>
K iềm tra sự phân loại doanh thu
M ục đích đ ảm bảo k hông cỏ sự sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính. C ụ
thể, kiểm toán v iê n sẽ xem xét về sự p h ân b iệt giừa:
- D oanh thu bán chịu v à doanh thu thu tiền ngay
- D oanh thu bán hàng cung cấp dịch v ụ và doanh thu h o ạ t đ ộng tài chính
- D oanh th u các loại sản phẩm , hàng hoá thuộc đối tượng chịu các loại thuế
khác nhau, hoặc cỏ thuế su ất khác nhau, h o ặc khác nhau v ề cơ sở xác
địn h doanh thu chịu thuế.
- D oanh thu bán sàn phấni do doanh n g h iệp sàn x u ấ t v à sàn phấm nhận gia
công.
- D oanh thu tiêu thụ sản phấm , hàng hoá th u ộ c quyền sở hữu củ a doanh
ng h iệp v à hàng hoá nhận bán đ ại lý
>
K iềm tra v iệc công bố các thông tin liên quan đ ế n doanh thu:
C ác thông tin liên q u an đ ế n doanh thu cần đư ợc trinh bày đ ủ gồm :
- C hính sách kế toán đ ư ợ c ảp dụng trong việc ghi nhận doanh thu, bao gồm
cà phư ơ ng pháp xác đ ịn h phần công v iệc đã h o àn thành c ủ a các giao dịch về cung
cấp dịch vụ.
- D oanh thu của từng loại giao dịch.
- D oanh thu từ việc trao đổi h àn g hoá hoặc dịch vụ theo từng loại giao
dịch.
2 ề2.2
Đ ối với n ợ phải thu khách hàng
N ợ ph ải th u k h ách h àn g thư ờng ch iếm m ộ t tỳ trọng lớn trong tài sàn ngắn
hạn dùng đế đánh giá k h ả năng th an h toán c ủ a đ ơ n vị, rất dề xây ra gian lận v à sai
sót. Ớ đ ây ta cần quan tâm đ ến h ai tài k h o ản là n ợ p h ải thu k h ách h àn g v ả dự
phòng phải thu khó đòi.
a. Thù tục phàn tích
C ác thù tục phân tích th ư ờ n g đ ư ợ c sử dụng khi thực hiện kiểm toán n ợ phải
thu khách hàng là:
•T ín h số vòng q u ay n ợ p h ải thu (bàng doanh th u bán chịu th uần/ số d ư các
khoàn phải thu b ỉnh quân) rồi so sánh với số liệu củ a ngành h o ặc n ăm trướ c. N ếu
cỏ sự chênh lệch q u á lớn thi cỏ thể là do m ộ t số nghuyên nhân sau:
- Sự thay đối ch ín h sách bán chịu c ủ a đ ơ n vị, th í dụ đ ơ n vị đă m ờ rộng
hoặc thu hẹp đ iều kiện, thời hạn bán c h ịu ếếế
- K hả năng tồn đọn g n ợ phải thu k h ó đ ò i trong n ợ p h ải thu khách hàng
c ủ a đ ơ n vị v ỉ đ iều này liên quan đến việc lập d ự p hòng n ợ phải thu
k hó đòi.
- Sai lệch trong số liệu kế toán, thí dụ do v iệc ghi chép trùng lấp hay bỏ
só t các k h o ản n ợ phải thu khách hàng.
•S o sánh tý lệ nợ k h ó đ ò i trên tổng số n ợ phải thu năm nay so với năm
trư ớ c, nếu cỏ ch ên h lệch thi cỏ thế n ợ phải thu đ à bị k h ai khống h o ặc k h ai thiếu.
•S o sánh tuồi n ợ của khách h àn g với thời gian qu i đ ịn h của đ ơ n vị. P hư ơng
p háp này giúp kiếm toán viên tập trung vào n h ừ n g vùng cỏ rủi ro cao đ ể k iểm tra
c h i tiết.
•T ín h tỷ lệ d ự p hòng phải thu k h ó đòi trên số d ư nợ p h ải thu củ a n ăm nay
so với năm tn rớ c. Sai só t cỏ thể xây ra là m ức d ự phòng cỏ thế bị khai k hống hoặc
kh ai thiếu.
b. Thử nghiận chi tiết
•L ập B àng phân tích các khoàn phải thu theo từng k h ách hảng v à th eo tuổi
nợ.
T hử n ghiệm chi tiế t v ề khoản m ục nợ p h ải thu k h ách hàng chủ y ế u dự a vào
b ảng bảng phân tích này. Bảng này liệt kẽ số d ư củ a từ n g k h ách hàng v à sắp xếp
theo thời gian quá hạn trả n ợ tính từ n g ày h ế t hạn trả n ợ đ ến n g ày lập bảo cảo.
Sau đ ó kiểm toán v iên kiếm toán viên ch ọ n ra m ộ t số khách hàng trên bàng
p hân tích trên để đối c h iếu với sổ chi tiết nợ p h ải thu v à đối chiếu với kỳ hạn thanh
toán. C ông việc này nhằm m ục tiêu là đ ánh g iá tính hợp lý củ a việc p h ân loại công
n ợ v à đ án h giá q u ỳ d ự p hòng đầu tư cần trích lập.
N goài ra, số tồng cộng trẽn bảng cò n đư ợc đ ố i chiếu với sổ liệu ờ bảng
tồng hợp chi tiế t nợ p h ải thu khách h àn g v à sổ cái tài khoản n ợ phải thu khách
h àng để kiểm tra sự chính xác v ề sổ tiền.
•G ử i thư xác n h ận c ô n g n ợ đ ến khách hàng
Đ ây là thù tục đ ư ợ c dùng phổ biến n h ấ t đ ế xác nhận tính hiện hừu v à quyền
sở hữu c ủ a các khoản p h ải thu khách hàng. C ó hai p h ư ơ n g pháp gửi thư xác nhận
khách hàng, đ ỏ là: xác nhận toàn bộ v à xác n h ận k hông toàn bộ.
T ro ng phương pháp xác n h ận toàn bộ, k iểm toán v iê n yêu cầu k h ách h àng
trả lời trong m ọi trư ờ n g hợ p. N ếu sau m ộ t th ờ i gian m à ch ư a nhận đư ợc thư trà lời
kiểm toán viên sè gửi thư nhắc nhở . Đ ây là loại xác n h ận cung cấp b ằn g chửng tin
cậy . C òn đ ố i với h ỉnh th ứ c xác n h ận k hông toàn bộ k iểm toán v iê n chi y êu cầu
khách hàng trả lờ i nếu cỏ bất đồn g v ề thông tin đ ề n g h ị xác nhận. H ỉnh thức nảy
không m ang lại đ ộ tin cậy cao , bởi vi v iệc không trà lời của khách ch ư a chắc là
không cỏ sai phạm m à cỏ thể là do thư bị th ất lạc. Do đ ỏ nỏ cỏ thể đ ư ợ c sử dụng
trong trư ờ ng hợp rủi ro tiề m tang và rủi ro k iểm so át đ ư ợ c đánh g iá thấp v à các
khoản phài thu cần xác nhận cỏ giá trị nhỏ.
•K iếm tra việc lập d ự p hòng k h ó đò i
B ước đầu tiên trong việc k iềm toán các khoản lập d ự p hòng là x em xét lại
chính sách bán c h ịu củ a đ ơ n vị. N ếu chính sách bán chịu k hông đổi m à số dư tài
khoản nợ phải thu thay đồi thỉ ngu y ên nhân cỏ thể là co đ ơ n vị thay đ ố i tinh hinh
kinh doanh v à doanh sổ bán.
Đ ể xác đ ịn h đ ơ n vị cỏ lập đ ủ các khoản lập dự phòng hay khô n g , trước tiên
c ầ n lập B ảng p h ân tích d ự p hòng phải thu k h ó đòi. Sau đ ó k iếm toán viên cần đố i
ch iếu nlùrng khoàn ghi N ợ vào tài khoản d ự p hòng p h ải thu khó đòi đ ế n các chứ ng
từ liên quan cùng n h ư tài khoản tồng hợp trên sổ cải. Đ ồ n g thời so sán h b ú t toán
ghi Cỏ ở tài khoàn này với tài khoản chi phí d ự p hòng v ê n ợ không thu hồ i được.
V iệc trích lập d ự phòng nợ phải thu khó đ ò i đ ư ợ c quy đ ịn h cụ thế tại thông
tư 13 của B ộ T ài C hính. T h eo đ ỏ , sẽ cỏ n h ừ n g quy đ ịn h cụ thế về thế nào là nợ
khó đòi, đ ố i tư ợ n g và đ iều kiện trích lập d ự phò n g , ph ư ơ n g pháp lập d ự phò n g , xử
lý khoàn dự p h ò n g ..... D o đó, kh i tiến hành k iểm toán khoàn m ục n ợ phải th u
khách hàng, kiềm toán v iên sè tiến hành so n g song việc k iểm tra c ô n g tác trích lập
dự phòng nợ p hải thu khó đòi theo thông tư 13 của Bộ T ài C hính.
•X em x é t các khoàn n ợ phải thu khách hàng đ a n g đ ư ợ c thế chấp
T rong m ộ t số trư ờ n g hợ p, k h ách hàng không còn quyền sờ him đ ầy đ ù với
các klioàn n ợ vỉ đ ã bị đ em đ i cầm cố thế chấp.
B ằng chứ ng v ề sự thế chấp các khoản phải thu khách hàng cỏ thế đư ợc thu
thập thông qua thư xác nhận. N goài ra, việc p h ân tích tài khoàn 635 (chi tiết chi
p h í lài v ay ) giúp kiếm toán v iê n phát hiện các khoản vay cỏ thế chấp v à đọc các
biên bàn hộp v ả các tài liệu cỏ Hên quan hay p hỏng vấn n h ân viên cù n g là m ộ t chi
dần tốt.
•Đ án h giá v ề sự trinh bày vả khai báo các khoản n ợ p h ải thu khách hàng
trên báo cảo tài chính
- X em x é t các khoản nợ phải thu k h ách hàng cỏ tách b iệt với các khoản nợ
ph ải thu khác.
- C ác khoản n ợ p h ải thu k h ách h àn g ngắn hạn và dài hạn cần đư ợc trinh
bày cách biệt trên bảng c â n đối kế toán.
- C ần lưu ý nếu tài khoản chi tiết phải thu khách hàng cỏ số dư cỏ thi phải
trinh bày ở m ục n ợ phải trả trẽn b ản g cân đối kế toán.
- X em x é t các q u y định k h ác về trinh bày và công bố khoản n ợ phải thu
khách hàng trên Báo cáo tài chính.
- Xem thêm -