ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THẾ LÂM
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THẾ LÂM
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8040301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS Nguyễn Phú Giang
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và trung thực. Kết
quả của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả Luận văn
Nguyễn Thế Lâm
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và các
thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm toán, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Phú Giang, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong việc thực hiện và hoàn thành
bài luận văn cho tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã nỗ lực hết sức nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp
để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả Luận văn
Nguyễn Thế Lâm
TÓM TẮT
Hội nhập kinh tế thế giúp cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giới mở ra
cơ hội giao lƣu, hợp tác kinh tế, học hỏi kinh nghiệm quản lý; kiện toàn bộ máy
cũng nhƣ khoa học công nghệ trong việc hoàn thiện kiểm soát nội bộ nói chung và
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay nói riêng. Với vị thế là Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần lớn nhất Việt Nam, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam luôn cố gắng học tập, bổ sung và thay đổi để nâng cao hiệu quả công việc, sự
lành mạnh trong các quan hệ tài chính hơn nữa đặc biệt chú trọng đến việc thiết lập
kiểm soát, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa rủi ro gây ảnh hƣởng xấu đến quá trình
kinh doanh tiền tệ.
Tuy nhiên, kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Vietcombank vẫn bộc lộ
những điểm chƣa thực sự hoàn thiện cả trong khâu thiết kế và vận hành. Trong một
số năm gần đây còn tồn tại những sai phạm trọng yếu trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Điều này đã làm ảnh hƣởng đến quá trình phát triển, đến uy tín cũng nhƣ
quá trình xây dựng hình ảnh của Vietcombank.
Trong quá trình công tác và làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch, tác giả nhận thấy việc thiết kế và vận hành
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, nghiên cứu của
mình, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch” làm đề
tài nghiên cứu ở cấp độ thạc sĩ.
tác giả triển khai đề tài nghiên cứu gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ quy trình
cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch
Trong chƣơng 1, tác giả đã tiến hành tham khảo một số đề tài luận văn thạc sỹ,
bài viết đƣợc đăng trên các tạp chí trong và ngoài nƣớc có nội dung về kiểm soát
nội bộ, hoạt động cho vay, quy trình cho vay hoặc có các nội dung liên quan đến đề
tài và có cùng các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu để hệ thống hóa
cơ sở lý luận về KSNB quy trình cho vay, vai trò của kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay tại các ngân hàng thƣơng mại.
Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc tác giả liệt kê trong chƣơng hai
của nghiên cứu. tác giả đã thu thập và xử lý các sổ liệu tổng hợp về kết quả hoạt
động kinh doanh, dƣ nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank- Chi nhánh Sở
Giao Dịch. Tác giả đã đánh giá đƣợc thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch.
Nhận diện đƣợc những hạn chế trong khâu thiết kế và vận hành của KSNB
quy trình cho vay, tác giả đã đề xuất các định hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt NamChi nhánh Sở Giao Dịch.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỔ ................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................5
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................10
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................11
1.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
...................................................................................................................................11
1.2.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại các Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................25
1.3. NỘI DUNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH CHO VAY
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................25
1.3.1. Môi trƣờng kiểm soát ......................................................................................26
1.3.2. Quy trình đánh giá rủi ro .................................................................................29
1.3.3. Thông tin và truyền thông ...............................................................................31
1.3.4. Hoạt động kiểm soát........................................................................................34
1.3.5. Giám sát các kiểm soát ....................................................................................37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................39
2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................39
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................40
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .........................................................................40
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ..............................................................................41
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh.......................................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH .................................................................44
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH .......................................44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................45
3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH TRONG GIAI
ĐOẠN 2013-2019 .....................................................................................................47
3.2.1. Kết quả kinh doanh chung của Vietcombank- Chi nhánh Sở Giao Dịch trong
giai đoạn 2013-2019. .................................................................................................48
3.2.2. Kết quả hoạt động cho vay của Vietcombank- Chi nhánh Sở Giao Dịch trong
giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................49
3.3. THỰC TRẠNG KIẾM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH ........................................................................................................56
3.3.1. Thực trạng về môi trƣờng kiểm soát tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch .........................................................................56
3.3.2. Thực trạng về hệ thống đánh giá rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch .........................................................................61
3.3.3. Thực trạng về thông tin và truyền thông tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch .........................................................................62
3.3.4. Thực trạng về các hoạt động kiểm soát tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch .........................................................................64
3.3.5. Thực trạng về các giám sát các kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch .....................................73
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH .....................................................................74
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................74
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..........................................................77
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIẾM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ..82
4.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KSNB CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH NÓI RIÊNG...................................................................................82
4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH ..............................................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BKS
Ban kiểm soát
BCTC
Báo cáo tài chính
BLĐCC
Ban lãnh đạo cấp cao
CBTD
Cán bộ tác nghiệp tín dụng
DN
Doanh nghiệp
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐGS
Hoạt động giám sát
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KPIs
Các chỉ số căn bản đánh giá hiệu quả hoạt động
Vietcombank/VCB
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Vietinbank/ CTG
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
BIDV/ BID
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGĐ
Tổng Giám đốc
TSC
Trụ sở chính
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
QLRR
Quản lý rủi ro
i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỔ
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động cho vay của Vietcombank- chi nhánh Sở Giao dịch
giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................48
Bảng 3.2: Dƣ nợ cho vay theo từng phòng nghiệp vụ tại Vietcombank- chi nhánh
Sở Giao dịch giai đoạn 2013-2019 ............................................................................50
Bảng 3.3: Phân loại dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại Vietcombank- chi nhánh Sở Giao
dịch giai đoạn 2013-2019 ..........................................................................................52
Bảng 3.4: Tỷ lệ nợ xẩu tại Vietcombank- chi nhánh Sở Giao dịch ..........................53
giai đoạn 2013-2019 ..................................................................................................53
Hình 3.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Vietcombank- CN Sở Giao Dịch.................46
Biểu đổ 3.1: Lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2013-2019 của VCB- CN Sở Giao Dịch...49
Biều đồ 3.2: Dƣ nợ cho vay theo phòng nghiệp vụ ..................................................51
Biều đồ 3.3: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn ...................................................................53
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank- Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn
2013-2019..................................................................................................................54
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của các quốc
gia, trong đó có Việt Nam. Ngân hàng đóng vai trò là trung gian luân chuyển nguồn
vốn giữa chủ thể dƣ thừa vốn và chủ thể cần vốn. Trong điều kiện hội nhập kinh tế
khu vực và thế giới, hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) có những cơ hội lớn
nhƣ: cơ hội giao lƣu, hợp tác kinh tế, học hỏi kinh nghiệm quản lý; kiện toàn bộ
máy cũng nhƣ khoa học công nghệ từ các NHTM của các quốc gia phát triển. Tuy
nhiên, các ngân hàng thƣơng mại cũng đứng trƣớc nhiều thách thức nhƣ: Vấn đề an
ninh mạng, khả năng phát sinh nợ khó đòi, nợ xấu khi các doanh nghiệp, cá nhân
đối mặt với rủi ro thanh khoản do ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới… Để NHTM
Việt Nam sẽ hoạt động an toàn hiệu quả, nâng cao tính cạnh tranh, tồn tại bền vững
trong môi trƣờng mới, các nhà quản lý phải xem trọng tính hiệu quả, sự lành mạnh
trong các quan hệ tài chính, chú trọng đến việc ngăn ngừa rủi ro, tác hại đến quá
trình kinh doanh tiền tệ. Bên cạnh đó, NHTM Việt Nam luôn tăng cƣờng, đẩy
mạnh hoạt động tín dụng trong đó hoạt động cho vay giữ vai trò quan trọng. Do đó
thách thức đặt ra cho mỗi ngân hàng phải đảm bảo đƣợc tăng trƣởng cho vay và
giảm thiểu rủi ro tín dụng, khả năng thu hồi vốn.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) là
NHTM hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam.
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nói chung và các chi nhánh nói
riêng các dịch vụ, sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú và hiện đại. Ngân hàng
luôn tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện giao dịch thuận tiện mọi lúc, mọi nơi.
Đồng thời với sự phát triển mạnh mẽ cả về quy mô, ngành nghề và các sản phẩm
dịch vụ đòi hỏi việc KSNB phải đƣợc thiết lập và vận hành hiệu quả góp phần giúp
Vietcombank phát triển nhanh và bền vững
Vietcombank luôn đi đầu trong việc xây dựng và hoàn thiện kiểm soát nội bộ
theo chuẩn quốc tế. Hơn nữa, KSNB đã, đang và ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng, phát huy đƣợc hiệu quả, cụ thể giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro do sai sót,
1
gian lận và bảo toàn đƣợc tài sản, số liệu, sổ sách, báo cáo cung cấp cho các đơn vị
liên quan luôn tin cậy, đầy đủ, kịp thời và thiết thực nhất về tình hình kinh doanh
của ngân hàng. Tuy nhiên, KSNB vẫn bộc lộ những điểm chƣa thực sự hoàn thiện.
Trong một số năm gần đây còn tồn tại những sai phạm trọng yếu trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Điều này đã làm ảnh hƣởng đến quá trình phát triển, đến uy
tín cũng nhƣ quá trình xây dựng hình ảnh của Vietcombank
Vietcombank- Chi nhánh Sở Giao Dịch là chi nhánh cấp I trực thuộc
Vietcombank đƣợc thành lập năm 2006. Trải qua 15 năm hình thành và phát triển,
chi nhánh Sở Giao Dịch đã dần khẳng định đƣợc vị thế của mình trong hệ thống
Vietcombank và toàn ngành ngân hàng. Tại chi nhánh Sở Giao Dịch, KSNB quy
trình cho vay cũng đƣợc Ban Giám đốc chú trọng quan tâm, đã đƣợc triển khai thực
hiện, nhƣng trong quá trình thực hiện thì hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay
vẫn còn hạn chế nhƣ: Giải ngân để đảm bảo kế hoạch tăng trƣởng tín dụng đối với
các ngành nghề có rủi ro cao nhƣ: Xây dựng, kinh doanh bất động sản , đầu tƣ bất
động sản.. hoặc cho vay tiêu dùng; Cán bộ tín dụng vì áp lực tăng trƣởng thẩm định
không kỹ khách hàng, chấp nhận giải ngân đối nguồn thu nhập không ổn định,
khách hàng đã từng có lịch sử tín dụng không tốt hoặc lỏng lẻo trong việc kiểm tra,
giám sát các khoản vay vốn đã giải ngân…
Hiện tại, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động kiểm soát nội bộ trong
ngân hàng nói chung, hoặc ở lĩnh vực cụ thể nhƣ kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng, quản trị rủi ro nợ xấu tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên
cứu, phân tích kiểm soát nội bộ quy trình cho vay.
Dựa trên những lý do đó tác giả đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ quy trình
cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Sở Giao Dịch” làm đề tài nghiên cứu ở cấp độ thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu tổng quát là đƣa ra những khuyến
nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB quy trình cho vay gắn với đơn vị nghiên cứu là
chi nhánh Sở Giao Dịch thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
2
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu này hƣớng tới các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
Thứ nhất: Tổng hợp các quan điểm, khái niệm về kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay.
Thứ hai: Tìm hiểu và làm rõ những quy trình, quy định chung về kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay do Ngân hàng nhà nƣớc ban hành cũng nhƣ những quy trình, quy
định riêng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch.
Thứ ba: Khảo sát, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch.
Thứ tƣ: Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất các định hƣớng, giải pháp
nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, đề tài đƣợc thực hiện nhằm trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại là gì?
Thứ hai, Thực trạng KSNB quy trình cho vay tại Vietcombank- Chi nhánh Sở
Giao dịch nhƣ thế nào?
Thứ ba, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch
cần giải pháp gì để tiếp tục hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Những vấn đề về lý luận và thực tiễn kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch.
4.2. Đối tƣợng khảo sát
Các cán bộ, nhân viên tác nghiệp tín dụng (CBTD), chuyên viên thẩm định
tín dụng,các trƣởng, phó phòng quản lý tín dụng tại Vietcombank- Chi nhánh Sở
Giao Dịch
3
4.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.3.1. Phạm vi không gian
KSNB đối với một tổ chức nói chung hay với một ngân hàng nói riêng là một
nội dung rất rộng, liên quan đến mọi mặt hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, trong
phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở
Giao Dịch.
4.3.2. Phạm vi thời gian
Các số liệu và tài liệu nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay đƣợc
tác giả cập nhật trong giai đoạn từ năm 2013-2019.
5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Đóng góp về mặt lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB quy trình cho vay tại các ngân
hàng thƣơng mại.
5.1.1. Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch đã đạt
đƣợc những kết quả gì, còn tồn tại những hạn chế nào. Trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp, khuyến nghị để hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay của Ngân hàng
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu đƣợc trình bày bao gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ quy trình
cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài “Kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao Dịch”, tác
giả đã tiến hành tham khảo một số đề tài luận văn thạc sỹ, bài viết đƣợc đăng trên
các tạp chí trong và ngoài nƣớc có nội dung về kiểm soát nội bộ, hoạt động cho vay,
quy trình cho vay hoặc có các nội dung liên quan đến đề tài và có cùng các phƣơng
pháp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này nhƣ sau:
Phạm Thị Thanh Thủy (2017) cho thấy Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là
loại hình trung gian tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế. Sự
phát triển của hệ thống ngân hàng có ảnh hƣởng lớn tới sự vững mạnh của hệ thống
tài chính quốc gia cũng nhƣ nền kinh tế nói chung. Trong những năm qua, hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã đổi mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều
hành và nghiệp vụ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hệ thống ngân
hàng Việt Nam bộc lộ những yếu kém trong điều hành và hoạt động nghiệp vụ.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro, dễ bị
tổn thƣơng khi có gian lận và sai sót,… Vì vậy, hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB)
tốt có thể trợ giúp cho các nhà quản lý ngân hàng trong việc ngăn chặn gian lận và
sai sót, mặt khác KSNB tốt còn trợ giúp cho kiểm toán độc lập có đƣợc những bằng
chứng tin cậy trong việc đánh giá tính trung thực và hợp lý tình hình tài chính của
ngân hàng.
Trương Thị Trà My (2011) đã sử dụng kết hợp phƣơng pháp luận duy vật
biện chứng, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp so sánh và các phƣơng pháp khác
để khái quát lý luận về NHTM, KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM qua đó cung
cấp các thông tin cần thiết trong cơ sở lý luận kiểm soát nội bộ về mục tiêu, nhiệm
5
vụ và các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ tại các NHTM; đồng thời trình bày thực
tiễn hoạt động KSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng, đánh giá những ƣu
điểm cùng với những hạn chế trong việc kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và đƣa
ra giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và tăng cƣờng kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng tại NHTM CP Quân Đội- CN Đà Nẵng nhằm đảm bảo ngân
hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011) đã tập trung phân tích kiểm soát quản lý đối
với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành
phố Đà Nẵng. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử và vận dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: thu thập văn bản, tài tiệu, điều tra,
phỏng vấn... để rút ra kết luận về những vấn đề nghiên cứu. Qua đó cung cấp cho
ngƣời đọc hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thƣơng mại, về tín
dụng, về vấn đề kiểm soát trong quản lý nói chung và kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng nói riêng của các ngân hàng thƣơng mại; trên cơ sở đó, đề xuất các giải
pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lƣợng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng, góp
phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Thành phố Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Loan (2018) đã tập trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) Việt Nam (VN) và đề xuất các khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao
tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ. Dựa trên cơ sở lý thuyết và mô
hình nghiên cứu đƣợc xây dựng theo COSO 2013 về kiểm soát nội bộ, tác giả đã
tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thôngqua khảo sát 250 lãnh đạo và nhân viên của
26 NHTM tại VN trong năm 2017. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, phân
tích phƣơng sai thông qua phần mềm SPSS 20.0, ƣớc lƣợng mô hình bằng phƣơng
pháp OLS đã cho thấy mức độ và chiều hƣớng ảnh hƣởng của từng nhân tố đến tính
hiệu lực của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố có ảnh hƣởng tích cực và ảnh hƣởng
mạnh đến tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM VN lần
lƣợt là nhân tố giám sát rủi ro, thủ tục kiểm soát, thông tin truyền thông và môi
6
trƣờng kiểm soát
Đào Minh Phúc và Lê Văn Hinh (2014) đã hệ thống hóa các khái niệm về rủi
ro tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, phân tích vai trò quan trọng trong thực
tế của hệ thống kiếm soát nội bộ trong việc quản lý rủi ro tại cac Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam. Qua đó , có những đánh giá về công tác kiểm soát nội bộ tại NHTM
Việt Nam làm cơ sở để đƣa ra một số gợi ý đối với công tác này
Trương Nguyễn Tường Vy (2018) đã thực hiện đánh giá thực trạng kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, từ đó đƣa ra các
khuyến nghị giúp hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng nhằm cung cấp sự đảm bảo
hợp lý mục tiêu hoạt động tín dụng (Bao gồm mục tiêu tăng trƣởng và kiểm soát
chất lƣợng tín dụng) đạt hiệu quả cao nhất.
Đối tƣợng nghiên cứu của tác giả là các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động
tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Đối tƣợng khảo sát là các cán bộ, nhân
viên tác nghiệp tín dụng (CBTD) làm việc tại 10 chi nhánh Ngân hàng TMCP tại
Việt Nam đƣợc NHNN lựa chọn thí điểm triển khai Hiệp ƣớc vốn Basel II (Basel II)
tại Việt Nam nhƣ (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, VIB,…)
Phạm vi nghiên cứu của tác giả là tập trung nghiên cứu việc thiết lập KSNB
hoạt động tín dụng nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động TD đạt
hiệu quả, không chuyên sâu phân tích đến mục tiêu tuân thủ và báo cáo.
Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định tính
đƣợc sử dụng là phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử, thống kê, mô tả, so sánh, phân
tích, tổng hợp, quy nạp và công cụ của nghiên cứu định tính là phỏng vấn sâu các
chuyên gia, cụ thể thực hiện cuộc phỏng vấn tiếp cận theo chủ đề và phỏng vấn
đồng xây dựng, với mong muốn cả ngƣời tiến hành phỏng vấn và đối tƣợng đƣợc
phỏng vấn cùng tạo ra những ý tƣởng mới cùng với nhau. Kết quả từ cuộc phỏng
vấn, tác giả tiến hành điều chỉnh và hoàn thiện thang đo phù hợp với thực tế tại các
NH. Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc thực hiện qua phƣơng pháp định lƣợng sơ bộ và
định lƣợng chính thức, qua việc kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA), phân tích hệ số tƣơng quan và phƣơng pháp hồi quy tuyến
7
tính bội.
Từ việc đánh giá và phân tích, tác giả đã đề xuất khuyến nghị thiết lập các
thành phần của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng bao gồm: Môi trƣờng kiểm
soát, hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng, hoạt động kiểm soát tín dụng, thông tin
truyền thông và hoạt động giám sát tín dụng để có thể đạt đƣợc mục tiêu hoạt động
tín dụng
Nguyễn Thị Hương Liên (2015) đã tổng hợp các thất bại của KSNB trong
ngân hàng thƣơng mại theo ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, đồng thời đánh giá
khung khổ pháp lý về KSNB và đề xuất một số khuyến nghị đối với KSNB ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam trong xu thế hội nhập với thông lệ quốc tế về KSNB.
Trong bài viết của mình, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin tại bàn
để thu thập các thông tin liên quan đến khung khổ pháp lý của KSNB. Đồng thời
trong bài viết của mình, dựa trên các thông tin thu thập đƣợc từ các văn bản pháp
luật, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích để phân tích khung khổ pháp lý về
KSNB tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong các giai đoạn từ 1997-2006 và
từ năm 2006 trở lại đây. Tác giả đã giúp ngƣời đọc hiểu đƣợc các vấn đề nhƣ Phân
biệt đƣợc rõ khái niệm KSNB và KTNB; Cơ cấu tổ chức kiểm toán nội bộ đảm bảo
tính độc lập, khách quan; Chú trọng quản lý rủi ro và mở rộng phạm vi của kiểm
toán nội bộ. Đồng thời qua bài viết của mình, tác giả đã đƣa ra một số khuyến nghị
đối với KSNB ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nhƣ: Tạo dựng môi trƣờng kiểm
soát chú trọng đạo đức kinh doanh; Điều chỉnh quy trình đánh giá và ứng phó rủi ro
kịp thời; Tăng cƣờng giám sát và nâng cao hiệu quả kiểm toán nội bộ
Các nghiên cứu trên đã cho thấy tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay trong quá trình phát triển và quản trị ngân hàng, hệ thống hóa lý luận
về kiểm soát nội bộ và đƣa lại cái nhìn tổng quan về kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay, tuy nhiên mỗi đề tài đều có sự hạn chế và các khía cạnh khác nhau. Trong giai
đoạn nghiên cứu khác nhau thì đặc điểm kinh tế xã hội cũng khác nhau, mỗi ngân
hàng lại có chính sách quản lý khác nhau nên việc ban hành và áp dụng kiểm soát
nội bộ tại mỗi ngân hàng cũng khác nhau. Luận văn “Kiểm soát nội bộ quy trình
8
cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch”
sẽ kế thừa một số nội dung cơ sở lý luận của các đề tài trƣớc, tác giả đi sâu phân
tích cụ thể công việc kiểm soát nội bộ quy trình cho vay sẽ đƣợc thực hiện nhƣ thế
nào từ đó đánh giá các mặt đƣợc và các mặt còn hạn chế của công tác KSNB quy
trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao
Dịch. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện công
tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch.
Philip Ayagre (2014) thực hiện đánh giá hiệu quả kiểm soát nội bộ trong các
ngân hàng tại Ghana. Trƣớc khi nghiên cứu, tác giả đã đặt ra những nghi vấn cần
đƣợc giải quyết: (1) Môi trƣờng kiểm soát của KSNB trong lĩnh vực ngân hàng tại
Ghana có hiệu quả?; (2) Liệu có hiệu quả các thành phần giám sát của KSNB của ngành
ngân hàng tại Ghana?
Thông qua Dữ liệu cho nghiên cứu đƣợc thu thập từ các bảng câu hỏi đƣợc quản
lý cho các nhà quản lý (bao gồm cả quản lý kiểm toán) của tất cả các ngân hàng ở
Ghana. Tổng cộng có 56 câu hỏi đã đƣợc gửi đi và 30 câu hỏi nhận đƣợc tỷ lệ phản
hồi đại diện cho khoảng 54 phần trăm. Bảng câu hỏi đƣợc chia thành hai phần chính
đại diện cho hai thành phần điều khiển (môi trƣờng điều khiển và giám sát) của mô
hình COSO đƣợc chọn cho nghiên cứu. Nghiên cứu nhắm đến các nhà quản lý bởi vì,
các câu hỏi đòi hỏi một sự hiểu biết tốt về kiểm soát nội bộ của các ngân hàng. Phản
hồi nhận đƣợc từ ngƣời trả lời đƣợc dựa trên thang điểm năm (5) điểm, khác nhau từ
không đồng ý mạnh mẽ đến đồng ý mạnh mẽ, trong đó 1 đại diện không đồng ý mạnh
mẽ (SD) và 5 đại diện đồng ý mạnh mẽ (SA)., kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: môi
trƣờng kiểm soát và các hoạt động giám sát thực hiện song song, và còn phụ thuộc 1
phần vào tính trung thực và đạo đức của ban giám đốc.
Keeton, William và Morris (1987) đã thực hiện nghiên cứu trên các NHTM bị
thua lỗ tại Hoa Kỳ trong giai đoạn 1979-1985 đồng thời sử dụng tỷ lệ nợ xấu làm
thƣớc đo chính cho việc đo lƣờng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng này. Mô hình
kiểm định đã chỉ ra rằng các điều kiện kinh tế riêng biệt địa phƣơng cùng với sự yếu
9
- Xem thêm -