BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
DƯƠNG THỊ HỒNG PHƯỢNG
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quản trị chi phí là một nghệ thuật của nhà quản trị ngân hàng thương mại, phản
ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thể hiện mức độ hiệu quả của hoạt
động tài chính kế toán nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội, và thể hiện sức mạnh của
ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, kiểm soát chi
phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị ngân hàng.
Đề tài “Kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai” hệ thống hóa một số cơ sở lý luận tổng quan về kiểm soát trong quản lý,
hệ thống kiểm soát chi phí; phân tích thực trạng kiểm soát chi phí tại Vietinbank Gia Lai
trên cơ sở phân tích dựa vào số liệu trên báo cáo tài chính tại đơn vị. Từ đó, luận văn đã
đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí tại Vietinbank CN
Gia Lai.
Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã có sự cố gắng rất nhiều song sẽ còn
nhiều thiếu sót, mong rằng sẽ nhận được nhiều đóng góp để vấn đề nghiên cứu được
hoàn thiện hơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Dương Thị Hồng Phượng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: DƯƠNG THỊ HỒNG PHƯỢNG
Sinh ngày 31 tháng 10 năm 1989 – tại: Gia Lai
Quê quán: Phù Mỹ, Bình Định
Hiện công tác tại: Phòng kế toán - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Gia Lai.
Là học viên cao học lớp : CH18B1 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài: “Kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai”.
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính, Ngân hàng.
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó các nội dung của những nghiên cứu trước được tác giả trình bày đã được
trích dẫn được dẫn nguồn cụ thể. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của
mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Người cam đoan
Dương Thị Hồng Phượng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý thầy
cô thuộc trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM, đặc biệt là phòng Đào tạo Sau đại học,
cùng bạn bè và tập thể đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Trước tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học
Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong
thời gian qua.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn TS.Nguyễn Thị Mai Hương đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và người
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!
TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Người viết
Dương Thị Hồng Phượng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 2
3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................... 2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
5.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................... 3
6.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 5
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ ............................................................ 6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 6
1.1 SỰ CẦN THIẾT KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG MỘT DOANH NGHIỆP ... 6
1.2 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm chi phí trong ngân hàng thương mại ................................................. 8
1.2.2 Đặc điểm chi phí trong ngân hàng thương mại .................................................. 9
1.2.3 Phân loại chi phí trong ngân hàng thương mại ................................................. 10
1.2.4 Mục tiêu quản lý của kiểm soát chi phí trong Ngân hàng thương mại ............ 16
1.2.5 Nguyên tắc kiểm soát chi phí trong ngân hàng thương mại ............................. 18
1.2.6 Quy trình kiểm soát chi phí trong ngân hàng thương mại ................................ 19
1.3 MỘT SỐ RỦI RO TRONG KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ 31
1.3.1 Rủi ro khách quan ............................................................................................. 31
1.3.2 Rủi ro chủ quan ................................................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 36
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI........................................................... 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CN GIA LAI ........................................................................ 37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Vietinbank CN Gia Lai ............................. 37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Vietinbank CN Gia Lai ..................................................... 39
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương VN CN Gia Lai
................................................................................................................................... 40
2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VN – CN GIA LAI GIAI ĐOẠN 2015-2017 .......................................... 42
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh chung giai đoạn 2015 - 2017 ........................ 42
2.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí giai đoạn 2015 – 2017 .......................... 47
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI VIETINBANK CN
GIA LAI GIAI ĐOẠN 2015-2017 ................................................................................ 54
2.3.1 Đặc điểm kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai...................................................................................................... 54
2.3.2 Mục tiêu kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai ............................................................................................................ 55
2.3.3 Phân loại chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai ....................................................................................................................... 56
2.3.4 Quy trình kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai...................................................................................................... 60
2.3.4.1 Quy trình kiểm soát chi phí tài chính tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai .................................................................................. 60
2.3.4.2 Quy trình kiểm soát chi phí phi tài chính tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai .................................................................................. 66
2.3.5 Nội dung kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai...................................................................................................... 66
2.4 KHẢO SÁT HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ĐẾN KIỂM
SOÁT CHI PHÍ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH GIA LAI ........................................................................................................ 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 77
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................... 78
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ................................... 78
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG..................... 78
VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI ........................................................................... 78
3.1 MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VN ĐẾN NĂM 2020 .................................................................... 78
3.2 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN CN GIA LAI ĐẾN NĂM 2020 ................... 79
3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN CN GIA LAI ................................... 80
3.3.1 Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi phí ............................................................ 80
3.3.2 Hoàn thiện xây dựng định mức chi phí ............................................................ 83
3.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác kiểm soát chi phí .......... 86
3.3.4 Cải tiến hệ thống công nghệ thông tin, xây dựng nguồn dữ liệu chuẩn hóa
trong toàn hệ thống. ................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 89
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
BTC
CBNV
CP
:
:
:
FDI
:
HĐQT
KHDN
KSNB
NĐ
NHNN
NHTM
NIM
PGD
QĐ
STT
TMCP
TSC
TT
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Vietinbank
:
Vietinbank Gia Lai
:
Bộ tài chính
Cán bộ, nhân viên
Chính phủ
Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Hội đồng quản trị
Khách hàng doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ
Nghị định
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Net Interest Margin - Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
Phòng giao dịch
Quyết định
Số thứ tự
Thương mại cổ phần
Trụ sở chính
Thông tư
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả và so sánh một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh quan trọng năm 20152017 ................................................................................................................................... 44
Bảng 2.2: Số liệu chi phí tổng quát của Vietinbank chi nhánh Gia Lai năm 2015- 2017 . 48
Bảng 2.3: Bảng tỉ suất chi phí của Vietinbank chi nhánh Gia Lai năm 2015- 2017 ......... 51
Bảng 2.4: Danh sách các chương trình tài trợ trong .......................................................... 53
Bảng 2. 5: Bảng theo dõi kế hoạch chi phí hoạt động năm 2017 ...................................... 67
Bảng 2.6: Danh sách nguồn kinh phí và quyết định đã ban hành của các chương trình tài
trợ ....................................................................................................................................... 72
Bảng 3.1 Bảng giao định mức chi phí lễ tân khánh tiết cho các phòng giao dịch theo quy
mô hoạt động năm 2017 .................................................................................................... 85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng quát các khoản mục chi phí trong giai đoạn 2015 – 2017 ................... 50
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản mục chi phí trong tổng chi phí của Vietinbank CN Gia Lai trong
năm 2017 ........................................................................................................................... 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Lưu đồ quy trình chung về kiểm soát chi phí trong NHTM ............................. 22
Hình 2.1: Mô hình tổ chức NHCT Gia lai ......................................................................... 40
Hình 2.2: Lưu đồ quy trình mua sắm hàng hóa dịch vụ nhóm II ...................................... 63
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiệu quả kinh doanh không phải là dựa vào giá trị gia tăng tạo ra từ hoạt động bên
trong của doanh nghiệp (DN) mà chủ yếu nhờ vào giá trị gia tăng mang đến và được chấp
nhận bởi thị trường và khách hàng. DN không phải chỉ là tính toán chi li chi phí đầu vào
của từng công đoạn trong “chuỗi giá trị” mà chính là tính toán hiệu quả giá trị gia tăng
mang đến đầu ra. Với những thách thức to lớn như áp lực của lộ trình hội nhập sâu rộng
của khu vực và thế giới, hàng loạt các vụ đổ vỡ tín dụng, các tổn thất do buông lỏng trong
công tác quản lý và điều hành ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu tăng cao… các NHTM phải xây
dựng cho mình những chiến lược kinh doanh để cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận và đứng
vững trên thị trường.
Lợi nhuận của NHTM là hiệu số của các khoản thu trừ đi các khoản chi. Các
khoản chi trong NHTM rất đa dạng, nhưng chủ yếu là chi lãi tiền gửi, tiền vay, các khoản
chi phí không mang tính chất sản xuất mà chỉ mang tích chất chi dịch vụ và nó không gắn
liền với các khoản thu nhập của ngân hàng. Các khoản chi của NHTM bao gồm chi phí
hoạt động kinh doanh (chi trả lãi tiền gửi, chi lãi tiền vay), chi phí hoạt động dịch vụ
(hoạt động kinh doanh ngoại tệ và ngoại hối), chi dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí quản
lý (chi phí lương, thưởng cho nhân viên, chi nộp bải hiểm xã hội, các chi phí hoạt động
điện, nước, điện thoại, …) chi nộp thuế và các khoản chi khác (chi phí thanh lý tài sản,
chi hoàn dự thu lãi). Do đó, kiểm soát chi phí được đánh giá là một trong những chiến
lược hữu hiệu nhất hiện nay mà các NHTM sử dụng để tạo ra ưu thế cạnh tranh trên thị
trường.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một trong những
NHTM hàng đầu hiện nay tại Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, là trụ cột vững chắc cho
nền kinh tế bên cạnh các Ngân hàng lớn khác như BIDV, Agribank, Vietcombank… Để
theo kịp với tốc độ phát triển của các ngân hàng lớn với mức lợi nhuận tăng liên tục qua
các năm, Ban lãnh đạo Vietinbank hết sức chú trọng đến các biện pháp nhằm kiểm soát
chi phí một cách tốt nhất. Tuy nhiên, hiện nay do sự phát triển nhanh chóng về quy mô,
2
việc thay đổi cơ cấu tổ chức và những rủi ro tiềm ẩn khác làm phát sinh nhiều yếu tố bất
lợi cho công tác kiểm soát chi phí tại Vietinbank. Để góp phần giải quyết vấn đề này, trên
cơ sở kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tôi đã tiếp cận đề tài: “Kiểm soát chi
phí tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”.
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1
Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí tại Ngân hàng TMCP Công thương VN- CN
Gia Lai ( Vietinbank Gia Lai).
2.2
Mục tiêu cụ thể
✓ Luận văn sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí tại NHTM.
✓ Phân tích thực trạng kiểm soát chi phí hoạt động kinh doanh (bao gồm chi phí tài
chính và phi tài chính) tại Vietinbank Gia Lai.
✓ Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí tại
Vietinbank Gia Lai.
2.3
Câu hỏi nghiên cứu
✓ Câu hỏi 1: Kiểm soát chi phí tại NHTM có đặc điểm gì?
✓ Câu hỏi: Ưu, nhược điểm của thực trạng kiểm soát chi phí hoạt động kinh doanh
(bao gồm chi phí tài chính và phi tài chính) tại Vietinbank Gia Lai là gì?
✓ Câu hỏi 3: Giải pháp nào hoàn thiện kiểm soát chi phí hoạt động kinh doanh tại
Vietinbank Gia Lai?
3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
3.1
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động kiểm soát chi phí hoạt động kinh doanh
3.2
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: tại Vietinbank CN Gia Lai.
Thời gian thu thập dữ liệu: Đối với dữ liệu thứ cấp tổng hợp từ 2015 đến
năm 2017; đối với dữ liệu sơ cấp – thực hiện khảo sát 12.2018.
3
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài tiếp cận theo hướng nghiên cứu định tính, các nội dung triển khai trong luận
văn trên cơ sở vận dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, quan sát và phân tích: dựa trên số liệu báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh của NHCT Gia Lai để làm rõ thực trạng kiểm soát chi phí.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: được dùng để nghiên cứu, so sánh hiệu quả
kiểm soát chi phí của NHCT Gia Lai qua các năm, từ đó có tìm ra giải pháp phù hợp
kiểm soát chi phí tốt hơn tại NHCT Gia Lai.
- Phương pháp khảo sát qua bảng câu hỏi nhằm thu thập dữ liệu thông qua ý kiến
khảo sát của các cán bộ tại NHCT Gia Lai để nắm được tình hình kiểm soát chi phí tại
NHCT Gia Lai; tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng này và đề xuất các giải pháp phù
hợp.
5.
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu về những góc độ và quy mô khác nhau để
tìm ra giải pháp kiểm soát chi phí để tăng cường hiệu quả kinh doanh trong NHTM. Cụ
thể một số nghiên cứu như sau:
5.1. Các nghiên cứu trong nước
-
Nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí tại Ngân hàng TMCP Liên việt
chi nhánh Thăng Long” của tác giả Hoàng Thị Liên (2011). Tác giả đã đánh giá được
thực trạng quản lý chi phí tại Ngân hàng Liên việt Thăng Long thông qua phương pháp
phân tích, tổng hợp, logic và tổng kết thực tiễn. Để từ đó xây dựng chiến lược hoạt động
kinh doanh của chi nhánh, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong những năm
tiếp theo và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi phí tại chi nhánh
mình.
-
Nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí tại Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam” của tác giả Đinh Thị Vĩnh (2010). Trong nghiên cứu này tác giả đã nêu
lên được cơ sở lý luận về quản lý chi phí của các NHTM, đánh giá được thực trạng chất
4
lượng quản lý chi phí, chỉ ra các nguyên nhân hạn chế còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm khắc phục và kiểm soát tốt các chi phí của Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam.
-
Đề tài “Tăng cường kiểm soát chi phí tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Nam” của tác giả Trần Thị Ánh Hồng (2010). Nội dung chính của
nghiên cứu đề cập đến thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) và kiểm soát chi
phí theo từng quy trình hoạt động tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Nam. Nghiên cứu còn đưa ra được những ưu điểm và nhược điểm trong công tác
kiểm soát chi phí, từ đó đề ra các giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam.
5.2. Các nghiên cứu trên thế giới
Các nghiên cứu trên thế giới trong thời gian gần đây về lĩnh vực kiểm soát chi phí
trong NHTM đều đề cập đến những giải pháp để giảm thiểu chi phí nhờ vào sự phát triển
và tiến bộ của khoa học công nghệ, và các phương pháp mua bán sáp nhập,… trong bối
cảnh nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, các ngân hàng vẫn còn khó tiếp cận với khách
hàng để gia tăng nguồn vốn và doanh thu như hiện nay.
-
Bài viết “The Seven rules of cost excellence in banking” (2017) của tác giả
Reinhard Messenböck, Gregor Gossy, và Andreas Keller đã nêu ra các cơ hội giảm thiểu
chi phí được tạo ra bởi công nghệ kỹ thuật số và các tiến bộ khác, chẳng hạn như trí tuệ
nhân tạo và rô bốt. Việc đầu tư vào tiến bộ khoa học công nghệ, giai đoạn đầu sẽ mất
nhiều chi phí của ngân hàng, nhưng khi những ứng dụng này được vận hành và khách
hàng chấp nhận, ngân hàng sẽ cắt giảm được rất nhiều chi phí. Những ngân hàng mong
muốn mang lại sự cắt giảm chi phí tối ưu sẽ không chỉ giảm được chi phí mà còn cải
thiện trải nghiệm của khách hàng và duy trì lợi nhuận của họ, kiếm được vị trí cạnh tranh
trong thị trường ngày càng thay đổi nhanh chóng.
-
Bài viết “Four ways banks can radically reduce costs” (2018) của tác giả
Dominique Alf, Gregor Gossy, Lukas Haider, và Reinhard Messenböck đã nêu ra lý do vì
sao tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng ở các nền kinh tế tiên tiến vẫn ở mức thấp kể từ
5
sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2018. Đó chính là chi phí ở các ngân hàng
đã tăng nhanh hơn so với doanh thu. Bài viết cũng nêu ra bốn cách để cắt giảm chi phí
trong ngân hàng một cách hiệu quả, đó là đơn giả hóa các dịch vụ, số hóa hoạt động, xây
dựng tăng trưởng bên vững với chi phí thấp và quy mô xây dựng thông qua M&A (mua
bán và sáp nhập) và quan hệ đối tác.
Những nghiên cứu kể trên tiếp cận theo cả hướng định tính và định lượng để trình
bày kiểm soát chi phí trong NHTM cụ thể, hoặc thông qua vận dụng đã nêu ra được
những lý thuyết KSNB (Coso) để phân tích thực trạng và đồng thời đánh giá những ưu
điểm, hạn chế trong thực trạng kiểm soát chi phí tại một ngân hàng . Tuy nhiên, các
nghiên cứu trước:
- Chưa mô tả cụ thể về các bước của quy trình kiểm soát chi phí và rủi ro đặc thù
của các NHTM có nguy cơ xảy ra trong quá trình vận hành quy trình này tại Viettinbank,
cụ thể tại Gia Lai;
- Hướng nghiên cứu tập trung vào kiểm soát chi phí tài chính tại một NHTM cụ thể,
mà chưa đề cập đến yếu tố chi phí phi tài chính.
Xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành phân tích vào tình
hình thực tế hoạt động kiểm soát chi phí tại NHCT Gia Lai, khai thác các yếu tố chi phí
tài chính và phi tài chính tại NHTM để từ đó đưa ra những giải pháp góp phần hoàn
thiện và kiểm soát tốt chi phí cho chi nhánh hướng đến phát triển tăng trưởng ổn định,
bền vững.
6.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 3 chương:
-
Chương 1: Lý luận chung hoạt động kiểm soát chi phí của NHTM.
-
Chương 2: Thực trạng của hoạt động kiểm soát chi phí tại Vietinbank CN Gia Lai.
-
Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi phí tại Vietinbank CN
Gia Lai
6
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 SỰ CẦN THIẾT KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG MỘT DOANH NGHIỆP
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là hành
động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục
tiêu chung. Tất cả các nhà quản trị đều có trách nhiệm trong tiến trình kiểm soát cho dù
các bộ phận của họ có được thi hành tốt như kế hoạch đề ra hay chưa. Các nhà quản trị
không thể thật sự hiểu hết các bộ phận của họ đã được thực hiện đúng hay chưa cho đến
khi họ đã đánh giá những hoạt động nào đã hoàn thành và so sánh kết quả thực tế với tiêu
chuẩn đã được đề ra trước đó. Sau khi các mục tiêu đã được xác lập, các kế hoạch đã
được hoạch định, cơ cấu tổ chức được xác định và nhân viên được tuyển dụng, đào tạo và
khuyến khích làm việc thì sai sót vẫn có thể xảy ra. Để đảm bảo cho mọi việc đi đúng
hướng, nhà quản trị phải giám sát và đánh giá kết quả công việc. Kết quả thực tế phải
được so sánh với những mục tiêu đã xác lập trước đó để nhà quản trị có thể đưa ra những
hoạt động cần thiết, đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức đi đúng quỹ đạo. Quá
trình giám sát, so sánh và hiệu chỉnh là những nội dung của chức năng kiểm soát.
Theo Trương Quang Dũng (Quản trị học – trang 86, 2017) định nghĩa: Kiểm soát
là quá trình xác định thành quả đạt được trên thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn
nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sự sai lệch, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp
điều chỉnh sự sai lệch để đảm bảo tổ chức đạt được mục tiêu. Kiểm soát trong quản lý là
quá trình trong đó chủ thể kiểm soát (các nhà quản lý) tác động lên các thành viên của
đơn vị hay tổ chức để thực hiện các kế hoạch, mục tiêu của tổ chức đó. Do đó, kiểm soát
trong quản lý không chỉ là một công cụ nhằm giám sát tình hình kinh doanh. Nó còn là
một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới mức độ hài lòng và gắn kết của nhân viên với công
việc.
7
Đối với những nhà quản trị thì việc quản lý các chi phí phát sinh trong doanh
nghiệp sao cho có hiệu quả luôn là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được
nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt
ra là làm sao để có thể hoạch định và kiểm soát được tốt các khoản chi phí. Nhận diện,
phân tích các hoạt động làm phát sinh ra chi phí là điều mấu chốt để có thể quản lý chi
phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Như vậy, chi phí được hiểu là một nguồn lực bị mất đi để đạt được một mục đích
cụ thể. Bản chất của chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và
dịch vụ hoặc đổi lấy kiến thức, niềm vui,... Theo Nguyễn Thị Loan (Kế toán quản trị trang 62, 2013), chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định.
Như vậy, kiểm soát chi phí là quá trình kiểm soát chi tiêu trong giới hạn ngân sách
bằng việc giám sát và đánh giá quá trình sử dụng chi phí đó trong một khoảng thời gian
dài, có thể là vài tháng, một năm hoặc vài năm,... tùy tần suất xuất hiện của loại chi phí
và cách thức sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp đã đạt hiệu quả hay chưa, từ đó
nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định tăng giảm phù hợp để đạt hiệu quả cao khi sử
dụng các nguồn lực này. Nếu các tổ chức thực hiện tốt nội dung này thì góp phần vào
việc cải thiện tốt hơn cho doanh nghiệp ở một số vấn đề sau:
- Thông qua việc kiểm soát chi phí giúp cho doanh nghiệp thực hiện giám sát sự
hình thành chi phí, chi tiêu chi phí trong suốt quá trình hoạt động trong phạm vi ngân
sách đã có và lưu ý đúng lúc vào các vấn đề có thể xảy ra nhằm có các biện pháp giải
quyết hay giảm thiểu chi phí nhằm đảm bảo chi phí hoạt động nằm trong ngân sách đã
được chấp thuận;
- Kiểm soát chi phí giúp bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ doanh nghiệp
bỏ ra phù hợp cho mục đích sử dụng, cân bằng giữa doanh thu và chi phí, đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối ưu
hóa lợi nhuận vì vậy sự tăng hay giảm chi phí có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh
nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục kiểm soát chi phí. Khác với giảm chi phí mang
8
tính máy móc, cơ học, kiểm soát chi phí là một chức năng quản trị có ý thức đòi hỏi phải
duy trì đều đặn và cần có thông tin dưới các hình thức phân loại chi phí để kiểm soát;
- Nhận thức và thấu hiểu các phân loại và ứng xử đối với từng loại chi phí là chìa
khóa của việc đưa ra những quyết định đúng trong quá trình tổ chức, điều hành hoạt động
kinh doanh của nhà quản trị sẽ lựa chọn cơ cấu chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.
Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, doanh nghiệp có thể kiểm
soát được chi phí, từ đó tiết kiệm chi phí, chi tiêu sẽ hiệu quả hơn và sau cùng là tăng lợi
nhuận hoạt động của doanh nghiệp theo đó cũng tăng lên.
Tuy nhiên, không phải lãnh đạo doanh nghiệp nào cũng biết cắt giảm chi phí sao
cho hiệu quả. Một số doanh nghiệp tìm cách giảm đều mọi khoản chi tiêu, số khác lại
nhắm vào khu vực tiêu hao nhất. Những cách làm này có tác động trong ngắn hạn và gây
hại cho vị thế và tăng trưởng về lâu dài của doanh nghiệp. Cách nhận định đúng đắn về
cắt giảm chi phí là hãy nhắm đến các năng lực hoạt động cần thiết và đầu tư vào những
năng lực nào chắc chắn sẽ mang đến lợi thế trong tiếp cận nhóm khách hàng doanh
nghiệp quan tâm nhất.
1.2 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm chi phí trong ngân hàng thương mại
Theo Nghị định 93/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 về “Chế độ tài chính đối với
tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu
quả đầu tư vốn nhà nước tại Tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và
tổ chức tín dụng có vốn Nhà nước”, chi phí trong NHTM được định nghĩa “Chi phí của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là các khoản chi phí thực tế phát sinh
liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí; có đủ hóa đơn, chứng từ
hợp lệ theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được hạch toán vào chi phí các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.
Việc xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực kế toán
Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.”
9
Nội dung các khoản chi phí trong ngân hàng rất phong phú và đa dạng bao gồm
chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác.
- Chi phí hoạt động kinh doanh: bao gồm chi trả lãi tiền gửi, tiền vay, chi về kinh
doanh ngoại tệ, vàng, chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng, chi cho việc mua
bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác, chi cho hoạt động mua bán nợ, chi cho
hoạt động góp vốn, mua cổ phần, chi về chênh lệch tỷ giá, chi cho thuê tài sản, chi khấu
hao tài sản cố định, chi phí tiền lương, chi dịch vụ thuê ngoài, chi phí nộp thuế, phí, chi
các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được, chi phí khác;
- Chi phí khác: bao gồm chi nhượng bán, thanh lý tài sản, giá trị còn lại của tài sản
cố định sau khi nhượng bán, thanh lý, chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí
thu hồi nợ quá hạn khó đòi, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi xử lý khoản
tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định, chi các khoản đã
hạch toán vào doanh thu nhưng thực tế không thu được, các khoản chi hợp lý, hợp lệ
khác.
1.2.2 Đặc điểm chi phí trong ngân hàng thương mại
Ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính nên kế toán Ngân hàng cũng phản ánh
rõ nét tình hình huy động vốn trong các thành phần kinh tế và dân cư (thể hiện trên các
tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…) đồng thời sử dụng tiền đó để cho vay
(thể hiện trên các tài khoản cho vay ngắn, trung và dài hạn…). Kế toán ngân hàng có
tính giao dịch và xử lý nghiệp vụ ngân hàng (thanh toán, chuyển tiền…), đảm bảo tính
cập nhật và chính xác cao độ, có số lượng chứng từ lớn và phức tạp, có tính tập trung và
thống nhất cao. Do hệ thống ngân hàng được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa
phương, từ NHNN đến các ngân hàng hệ thống.
Chi phí trong hệ thống NHTM và trong các doanh nghiệp đều có các khoản mục
chi giống nhau: chi phí hoạt động quản lý chung (tiền điện, nước, vệ sinh, thuê văn
phòng, khấu hao tài sản cố định...), chi trả lương cho nhân viên, chi đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ cho nhân viên, chi nộp bảo hiểm xã hội, chi nộp thuế, nộp phí lệ phí,... Ngoài
ra, hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng phức tạp, nhiều tài khoản, và các tài khoản
được chi tiết hơn rất nhiều so với kế toán doanh nghiệp, đầu tài khoản loại 8 trong hệ
10
thống tài khoản TCTD. Chi phí trong NHTM mang tính hệ thống, được áp dụng cho tất
cả các chi nhánh trong hệ thống NHTM đó, có hệ thống tài khoản riêng, tùy vào mỗi
ngân hàng, tuy nhiên vẫn tuân thủ theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 của thống đốc ngân hàng nhà nước.
- Tổng chi phí phát sinh trong NHTM lớn, trong đó chi phí trả lãi tiền vay, tiền gửi,
chi phí mua bán vốn của chi nhánh với trung ương, tỷ lệ dự trữ bắt buộc chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí, trên 50% tổng chi phí.
- Chi phí dự phòng rủi ro của NHTM phụ thuộc vào chất lượng tín dụng của
NHTM đó, cuối mỗi tháng, việc tính toán phân loại nợ của các NHTM sẽ được thực
hiện. Sau đó, dự trên kết quả phân loại nợ để tính chi phí trích dự phòng rủi ro. Hiện nay
việc áp dụng tính toán và trích lập dự phòng rủi ro thực hiện theo văn bản hợp nhất số
22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Ngân hàng Nhà nước. Muốn giảm chi phí dự
phòng rủi ro, NHTM phải hướng đến kinh doanh ổn định, bền vững, đảm bảo quy trình
cấp tín dụng chặt chẽ, rõ ràng, cho vay có tài sản đảm bảo,... để nâng cao chất lượng tín
dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu.
- Việc hạch toán chi phí trong NHTM được kiểm soát chặt chẽ và rà soát thường
xuyên, liên tục bởi bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ, công ty kiểm toán báo cáo tài
chính, kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế... nhằm giúp các NHTM hạn chế được những
rủi ro sai sót trong chứng từ kế toán, hạch toán sổ sách.
1.2.3 Phân loại chi phí trong ngân hàng thương mại
Theo quan điểm của nhà quản trị, chí phí trong NHTM được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau tùy theo từng mục đích sử dụng, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin
để nhà quản trị ra quyết định.
Thứ nhất, phân loại theo chức năng hoạt động
- Chi phí sản xuất, kinh doanh: là sự kết hợp giữa sức lao động của người lao động
với nguyên vật liệu và thiết bị, phần mềm để tạo ra sản phẩm, dịch vụ, do đó chi phí sản
xuất bao gồm ba yếu tố cơ bản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung. Đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ như ngân hàng, chi
11
phí trực tiếp như chi phí trả lãi bao gồm lãi cho hoạt động cấp tín dụng và lãi cho hoạt
động huy động vốn, chi phí đối với nhân viên trực tiếp trong trung tâm lợi nhuận
- Chi phí ngoài sản xuất, kinh doanh: là các loại chi phí phát sinh ngoài quá trình
sản xuất kinh doanh liên quan đến việc quản lý chung và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
Chi phí ngoài sản xuất kinh doanh chia thành hai loại: chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp. Đối với ngân hàng thương mại, chi phí ngoài sản xuất là những chi phí
phi lãi.
Cách phân loại này được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh. Ưu điểm của cách phân loại này là dễ dàng áp dụng tại doanh nghiệp, nhà
quản trị sẽ tính được chi phí đã phân bổ trong hoạt động sản xuất riêng và hoạt động
ngoài sản xuất riêng, từ đó tính được giá vốn hàng bán của sản phẩm làm ra, tính toán
được chi phí cho việc bán hàng, marketing sản phẩm, chi phí trả lương nhân viên, quản
lý doanh nghiệp, và các chi phí khác,...
Dưới góc độ nhà quản trị, điều hành ngân hàng rất quan tâm đến việc phân loại
chi phí lãi và chi phí phi lãi. Đối với chi phí phi lãi, nhà quản trị có thể ra ngay quyết
định tăng hoặc giảm chi phí để đạt được mục tiêu đề ra, đối với chi phí lãi thì nhà quản
trị phải xem xét trên khía cạnh kinh doanh hiện tại của ngân hàng như khả năng sinh lời,
an toàn hay tăng trưởng kinh doanh để định ra mức lãi suất huy động vốn nhằm thu hút
được nguồn huy động vốn nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo tính cạnh
tranh và hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Với cách phân loại này, nhà quản trị sẽ dễ dàng so
sánh và tính toán được khả năng tài chính hiện tại của đơn vị phục vụ cho tiến trình ra
quyết định.
Thứ hai, phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo
tài chính
Việc xác định thời điểm ghi nhận các khoản chi tiêu trong việc mua sắm tài sản
hoặc dịch vụ rất quan trọng, theo các phân loại này chi phí bao gồm:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phầm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản
- Xem thêm -