Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc...

Tài liệu Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước hải dương

.PDF
123
37
123

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ NGỌC QUANG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ NGỌC QUANG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc Hải Dƣơng và chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Ngƣời cam đoan Vũ Ngọc Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt - ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm luận văn này và các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học - trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên; các anh chị làm việc tại Kho bạc Nhà nƣớc Hải Dƣơng đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và những độc giả đến đề tài này. Tác giả Vũ Ngọc Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu cụ thể và nhiệm vụ chung ............................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............... 4 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................. 4 1.1.1. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và sự cần thiết của kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................... 4 1.1.2. Nguyên tắc chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc .......................................................... 15 1.1.3. Điều kiện, căn cứ, quy trình thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc................... 19 1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc ................................................................................................ 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc .................................................. 35 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc của một số nƣớc, địa phƣơng và bài học .................................................................................. 35 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hải Dƣơng................................... 38 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 41 2.1. u .................................................................................. 41 ƣơ ........................................................ 41 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 41 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 42 2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 42 2.2.5. Phƣơng pháp đồ thị ............................................................................... 42 2.2.6. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn............................................................ 43 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43 2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội........................................................ 43 ƣ .......... 43 2.3.2. Chƣơng 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG ..................... 44 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 44 3.2. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Hải Dƣơng ..................... 47 3.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Hải Dƣơng .................. 50 3.3.1. Các văn bản hƣớng dẫn thực hiện kiểm soát thanh toán chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc nhà nƣớc ........................ 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.3.2. Công tác kiểm soát thanh toán vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Hải Dƣơng.............................................................. 51 3.3.3. Đánh giá chung công tác kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Hải Dƣơng trong thời gian qua .............................. 70 Chƣơng 4. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI DƢƠNG .................................. 83 4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu, Cơ hội và những thách thức để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc nhà nƣớc giai đoạn 2015-2020 ................. 83 4.1.1. Phƣơng hƣớng ....................................................................................... 83 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 86 4.1.3. Cơ hội và những thách thức .................................................................. 87 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Hải Dƣơng giai đoạn 2015-2020 .............................................................................................. 88 4.2.1. Các giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 88 4.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện ............................................................ 91 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................... 102 4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................. 103 4.3.3. Kiến nghị với Kho bạc nhà nƣớc ........................................................ 104 4.3.4. Kiến nghị với UBND tỉnh Hải Dƣơng ................................................ 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQLDA Ban quản lý dự án ĐTXDCB Đầu tƣ xây dựng cơ bản XDCB Xây dựng cơ bản NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSTW Ngân sách Trung ƣơng NSĐP Ngân sách địa phƣơng KBNN Kho bạc Nhà nƣớc UBND Ủy ban Nhân dân TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc TTVĐT Thanh toán vốn đầu tƣ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả thu chi NSNN qua KBNN Hải Dƣơng giai đoạn từ năm 2009 - năm 2013 ................................................................. 47 Bảng 3.2: Tình hình chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Hải Dƣơng năm 2009 - 2013 .......................................... 56 Bảng 3.3: Tổng hợp tỷ lệ giải ngân vốn ĐTXDCB theo quý...................... 59 Bảng 3.4: Tổng hợp tạm ứng vốn ĐTXDCB chƣa thu hồi qua các năm 2009 - 2013 ................................................................................. 61 Bảng 3.5: Nợ thanh toán khối lƣợng XDCB giai đoạn 2009 - 2012........... 63 Bảng 3.6: Tổng hợp tình hình từ chối thanh toán chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013 .................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN .... 30 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy KBNN Hải Dƣơng ......................................... 48 Biểu đồ 3.1: Kết quả giải ngân vốn ĐTXDCB qua KBNN Hải Dƣơng giai đoạn 2009 - 2013 ............................................................... 57 Biểu đồ 3.2: Khách hàng với việc nắm bắt quy trình TTVĐT ...................... 67 Biểu đồ 3.3: Hồ sơ, tài liệu và thời gian xử lý chứng từ của QTTTVĐT ..... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, công cụ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc nói chung, công cụ chính sách tài chính nói riêng, đặc biệt là việc sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) của Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) có vai trò hết sức quan trọng. ĐTXDCB là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc, nhất là đối với những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nƣớc, tỉnh Hải Dƣơng đã nhận đƣợc sự quan tâm của Đảng, Chính phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ĐTXDCB. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trung bình hàng năm hàng ngàn tỷ đồng, trong đó phần lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đƣa vào khai thác, sử dụng đã phát huy đƣợc hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. Xác định đƣợc tầm quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tƣ đã đƣợc tỉnh Hải Dƣơng đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả, đặc biệt là công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nƣớc (KBNN) đã đạt đƣợc nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi NSNN ngày càng đƣợc hoàn thiện, rõ ràng và chặt chẽ hơn, công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác kiểm soát của KBNN về chi NSNN đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng vốn NSNN hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Tuy nhiên đây đó vẫn còn thất thoát vốn ĐTXDCB, hiệu quả sử dụng đồng vốn ngân sách trong ĐTXDCB chƣa cao, gây lãng phí nguồn lực tài chính quốc gia. Tình trạng trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, cơ chế chính sách còn một số bất cập, dễ phát sinh tiêu cực, cán bộ làm nhiệm vụ chi ĐTXDCB tại các đơn vị thụ hƣởng NSNN còn có tình trạng chƣa am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và chƣa đƣợc đào tạo đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 đều… Do vậy quản lý, kiểm soát chi vốn ĐTXDCB đóng vai trò rất quan trọng và việc hoàn thiện kiểm soát chi vốn ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN là cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu nêu trên, đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hải Dương” đƣợc chọn làm luân văn tốt nghiệp để nghiên cứu nhằm góp phần đáp ứng yêu cầu đó. 2. Mục tiêu cụ thể và nhiệm vụ chung 2.1. Mục tiêu cụ thể Đề tài đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Hải Dƣơng trong giai đoạn 2009-2013. Từ đó chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Hải Dƣơng để đáp ứng đƣợc yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành NSNN phù hợp với quá trình cải cách tài chính công và các chuẩn mực, thông lệ quốc tế. 2.2. Nhiệm vụ chung - Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về ngân sách nhà nƣớc, kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc. - Làm rõ thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc tại KBNN Hải Dƣơng, qua đó đánh giá những mặt đƣợc và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Hải Dƣơng. Luận văn còn rút ra những bài học kinh nghiệm có ý nghĩa thực tiễn. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc tại KBNN Hải Dƣơng, góp phần nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kiểm soát chi thanh toán vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Hải Dƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu nội dụng kiểm soát chi ĐT - . - : n ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN đối với các dự án do ngân sách Trung ƣơng đầu và dự án do ngân sách địa phƣơng đầu tƣ (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã) . : đ - kiểm soát chi ĐTXDCB từ vốn NSNN qua KBNN tỉnh Hải Dƣơng giai đọan 2013 và đề xuất giải pháp hoàn thiện XDCB từ NSNN qua KBNN Hải Dƣơng cho giai đoạn 2015 - 2020. 4. Đóng góp mới của đề tài - Về mặt lý luận: góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về ĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN, về kiểm soát chi thanh toán ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN. - Về mặt thực tiễn: đánh giá đƣợc thực trạng công tác kiểm soát chi ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế; từ đó đề xuất giải pháp có cơ sở nhằm hoàn thiện kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đáp ứng yêu cầu phát triển. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn: ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc qua hệ thống Kho bạc nhà nƣớc. Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Hải Dƣơng. Chương 4. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc tỉnh Hải Dƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản và sự cần thiết của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản  Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản và chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước * Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế của các chủ thể trong xã hội. Có nhiều cách định nghĩa về đầu tƣ, theo Luật Đầu tƣ thì: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan [22-trg1].Đầu tƣ xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển, đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy ĐT XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một loại hình đầu tư nói chung, trong đó mục đích bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm XDCB. Đó là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như các nhà máy, hệ thống giao thông, công trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện… Vậy đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 nhiều hình thức khác nhau. ĐTXDCB trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thực hiện thông qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Nói đến đầu tƣ là nói đến hoạt động bỏ vốn nhằm thu đƣợc nguồn lợi lớn hơn trong tƣơng lai. Nếu xét theo giác độ các kênh huy động: có vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN và vốn ĐTXDCB ngoài NSNN: Vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là các hoạt động ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn do NSNN đảm bảo chi trả. Vốn XDCB ngoài NSNN là hoạt động ĐT XDCB sử dụng các nguồn vốn ngoài NSNN để chi trả, nhƣ vốn tín dụng đầu tƣ phát triển, vốn vay các Ngân hàng thƣơng mại, vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp, vốn đầu tƣ khu vực dân cƣ, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Dự án ĐT XDCB là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động ĐT XDCB trực tiếp). Ở mọi quốc gia, nguồn vốn đầu tƣ trƣớc hết và chủ yếu là từ tích luỹ của nền kinh tế, tức là phần tiết kiệm sau khi tiêu dùng (gồm tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng của Chính phủ) từ GDP. Nguồn tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế, xét về lâu dài là nguồn đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế một cách ổn định, là điều kiện đảm bảo tính độc lập và tự chủ của đất nƣớc trong lĩnh vực kinh tế cũng nhƣ các lĩnh vực khác. Ngoài nguồn vốn tích luỹ từ trong nƣớc, các quốc gia còn có thể và cần huy động vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. * Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã đƣợc tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bƣớc tăng cƣờng hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế. * Khái niệm kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn NSNN Kiểm soát chi ĐTXDCB là việc cơ quan cấp phát kinh phí NSNN cho ĐTXDCB thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với công trình XDCB... đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án đã được duyệt, các khoản chi phải tuân thủ đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành, đúng định mức, đơn giá XDCB được cấp có thẩm quyền ban hành. Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng có của Nhà nƣớc, mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, trong bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ƣu hiệu quả nguồn vốn. * Quan niêm về Kho bạc nhà nước Theo Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ Tƣớng Chính phủ thì: “Kho bạc nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật”. * Khái niệm kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN là việc KBNN thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong quá trình cấp phát, thanh toán và chi trả các khoản chi về XDCB của NSNN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 KBNN thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính trong việc kiểm soát các khoản chi NSNN đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức và đúng đối tƣợng.  Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tƣ XDCB đƣợc biểu hiện thông qua sản phẩm của nó đó là công trình xây dựng. “Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt đất, mặt biển và thềm lục địa) đƣợc tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động” (trang 1 mục 2 điều 3 của Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003). Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh. Công trình XDCB có những đặc điểm nhƣ sau: Một là, sản phẩm đầu tƣ XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình; nơi đầu tƣ xây dựng công trình cũng chính là nơi đƣa công trình vào khai thác sử dụng. Sản phẩm XDCB chủ yếu đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng. Vì vậy, quản lý và cấp vốn ĐTXDCB phải thiết lập các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tƣ phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tƣ, bảo đảm cho quá trình đầu tƣ xây dựng các công trình đƣợc thực hiện liên tục đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định. Hai là, sản phẩm đầu tƣ XDCB có tính đơn chiếc, mỗi hạng mục công trình có một thiết kế và dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tƣ và điều kiện địa hình, địa chất... của nơi đầu tƣ xây dựng công trình quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tƣ của từng hạng mục công trình, công trình. Ba là, sản phẩm đầu tƣ XDCB là các công trình xây dựng thƣờng có vốn đầu tƣ lớn, đƣợc tạo ra trong một thời gian dài. Vì vậy phải thiết lập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tƣ phù hợp, bảo đảm cho quá trình đầu tƣ xây dựng các công trình đƣợc thực hiện liên tục đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định. Bốn là, đầu tƣ XDCB đƣợc tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân, các khu vực kinh tế xã hội, nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. ĐTXDCB thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời nên luôn chịu ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lƣợng thi công xây dựng công trình thƣờng xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tƣ xây dựng các công trình. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Toàn bộ hoạt động của một dự án ĐTXDCB từ khi bắt đầu đến khi kết thúc đƣa vào khai thác sử dụng đƣợc chia thành ba giai đoạn kế tiếp nhau theo thời gian: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: đó là giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ XDCB. Chủ đầu tƣ dựa vào quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia (nếu có) để xác định nhiệm vụ cần thiết phải đầu tƣ, quy mô đầu tƣ, nguồn vốn đầu tƣ, nguồn cung cấp vật tƣ, thiết bị, địa điểm xây dựng... Quan trọng nhất là phải xác định đƣợc quy mô và tổng mức đầu tƣ của dự án. - Giai đoạn thực hiện đầu tƣ: khi dự án có quyết định đầu tƣ thì việc thực hiện dự án là trách nhiệm của chủ đầu tƣ, ở giai đoạn này chủ đầu tƣ có toàn quyền quyết định công việc đầu tƣ trên cơ sở phải tôn trọng đầy đủ nội dung quyết định đầu tƣ đã ban hành. - Giai đoạn kết thúc xây dựng và đƣa dự án vào khai thác sử dụng: đó là giai đoạn cuối cùng của toàn thể quá trình đầu tƣ và xây dựng. Hoạt động xây dựng chỉ kết thúc khi công trình đƣợc xây lắp theo đúng thiết kế đƣợc duyệt, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đảm bảo yêu cầu chất lƣợng. Nhà thầu bàn giao công trình cho chủ đầu tƣ. Những đặc điểm nêu trên có tác động chi phối đến sự vận động của vốn đầu tƣ XDCB, đòi hỏi cần có cách thức tổ chức quản lý, kiểm soát và thanh toán vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tƣ. 1.1.1.2. Đặc điểm và điều kiện chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước  Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước Chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN có những đặc điểm nhƣ sau: Một là, ĐT XDCB là khoản chi rất khó xác định chính xác vì không có một khung chi phí chung cho tất cả các dự án; sản phẩm ĐT XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình; nơi đầu tƣ xây dựng công trình cũng chính là nơi đƣa công trình vào khai thác sử dụng; sản phẩm XDCB chủ yếu đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng. Do tính chất không thể di chuyển của sản phẩm ĐT XDCB cho nên yếu tố khí hậu, thổ nhƣỡng, thời tiết… ở những địa điểm khác nhau ảnh hƣởng đến chi phí thực hiện dự án ĐTXDCB cũng khác nhau. Vì vậy, quản lý đầu tƣ xây dựng các công trình phải dựa vào dự toán chi phí đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc xác định và phê duyệt trƣớc khi thực hiện đầu tƣ xây dựng công trình. Hai là, do quá trình ĐT XDCB bao gồm rất nhiều khâu, sản phẩm ĐT XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công trình có một thiết kế và dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tƣ và điều kiện địa hình, địa chất... của nơi đầu tƣ xây dựng công trình, quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tƣ của từng hạng mục công trình, tính chất công việc và sản phẩm của từng khâu khác nhau cho nên các chi phí phát sinh thƣờng khó kiểm soát. Vì vậy việc cấp phát vốn ĐTXDCB phải gắn với từng hạng mục công trình, nhằm quản lý chặt chẽ về chất lƣợng xây dựng và vốn đầu tƣ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Ba là, sản phẩm ĐT XDCB là các công trình xây dựng thƣờng có vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dự án kéo dài nên chi phí ĐT XDCB có sự biến động của giá cả nguyên vật liệu, lao động… Yếu tố lạm phát tuy đã đƣợc tính đến trong các hợp đồng nhƣng trên thực tế biến động giá cả là rất khó lƣờng. Tác động của nó không dễ dàng nhận biết cộng thêm tính chất phức tạp của lĩnh vực XDCB cho nên tình trạng thất thoát, lãng phí rất dễ xảy ra và tính chất của nó là rất nghiêm trọng. Điều này gây khó khăn cho cả chủ đầu tƣ và cơ quan kiểm soát, bởi lẽ các định mức đơn giá của Nhà nƣớc thƣờng ít thay đổi trong một thời gian nhất định. Vì vậy quản lý và cấp phát vốn ĐT XDCB phải thiết lập các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tƣ phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng thất thoát vốn đầu tƣ, bảo đảm cho quá trình đầu tƣ xây dựng các công trình đƣợc thực hiện liên tục đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định. Bốn là, ĐT XDCB đƣợc tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các khu vực kinh tế xã hội, nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Việc quản lý và cấp phát vốn ĐT XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Những đặc điểm của ĐT XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp của ĐTXDCB. Vì vậy, quản lý chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cần phải tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN và đƣợc vận dụng phù hợp với đặc điểm của ĐT XDCB nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tƣ.  Điều kiện chi đầu tư xây dựng cơ bản * Dự án phải được ghi vào kế hoạch đầu tư hàng năm của Nhà nước Kế hoạch là một trong những công cụ quan trọng để Nhà nƣớc quản lý các hoạt động KTXH, vì vậy mọi dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN chỉ đƣợc cấp phát vốn khi đƣợc ghi vào kế hoạch đầu tƣ hàng năm của Nhà nƣớc. Mặt khác, các nguyên tắc cấp phát vốn ĐT XDCB của NSNN cũng đòi hỏi các dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan